43
TẠP CHÍ CƠ KHÍ VIỆT NAM v Số 03 (Tháng 3 năm 2012)
ỔN ĐỊNH NGANG CỦA Ô TÔ
KHI CHUYỂN ĐỘNG QUAY VÒNG
s. Dương Ngọc Văn, TS. Nguyễn Văn Trà
Khoa Cơ khí Động lực - Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghiệp Bắc Giang
Bộ mơn Ơ tơ - Khoa Động lực - Học viện Kỹ thuật Qn sự
TĨM TẮT
Trong q trình ơ tơ chuyển động quay vòng, sự mất ổn định ngang có thể xảy ra, điều này làm
cho ơ tơ có thể bị lật ngang hoặc trượt ngang. Những tài liệu (lý thuyết ơ tơ; lý thuyết ơ tơ qn sự…)
chỉ nghiên cứu ổn định ngang của ơ tơ khi coi ơ tơ là một vật tuyệt đối cứng chuyển động. Bài báo này
nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống treo, lốp đến ổn định ngang của ơ tơ trong q trình quay vòng.
ABSTRACT
is research is on the aect of the hanging system, tyres to the horizontal stability in the rollover
progress
1. MƠ HÌNH TỐN HỌC Ơ TƠ KHI CHUYỂN
ĐỘNG QUAY VỊNG
Các gi thit ca bài tốn:
- Bài tốn được kho sát trong mặt phẳng thẳng
đứng vng góc với trục dọc xe, các bánh xe cầu
trước, sau được coi là một.
- Kh năng bám ngang ca các bánh xe là như
nhau.
- Ơ tơ chuyển động đều (v= const) và quay vòng
đều (Ω= const, R=const), trên đường nằm ngang
(α = 0) và khơng có mấp mơ (q
i
=0).
- Ơ tơ khơng kéo mooc (P
mk
=0).
- Lực gió bên coi như bằng khơng (P
g
=0).
- Trọng tâm T
i
khi lượng treo và khơng được
treo ca ơ tơ nằm trên mặt phẳng chứa trục dọc ơ
tơ và vng góc với mặt đường.
- Mặt đường đng nhất, hệ s cn mọi điểm là
như nhau.
- B qua sự bin dng bên và sự gim chấn ca lp
- Độ cứng ca hệ thng treo bên phi và bên trái
như nhau (C
2p
=C
2t
)
- Hệ s gim chấn bên phi và bên trái bằng
nhau (K
2p
= K
2t
)
- Độ cứng ca lp bên phi và bên trái là như
nhau (C
1p
= C
1t
)
- V trí trọng tâm ca khi lượng phần treo và
khơng được treo khơng thay đi trong q trình ơ
tơ chuyển động quay vòng.
Với nhng gi thit trên, có thể s dụng
mơ hình sau để kho sát:
Hình 1:Mơ hình kho sát
F
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
44
TẠP CHÍ CƠ KHÍ VIỆT NAM v Số 03 (Tháng 3 năm 2012)
2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG
Để thuận lợi cho quá trình tính toán bài
báo này s dụng phương pháp tách riêng khi
lượng treo và không được treo.
Khi tách riêng khi lượng phần treo được
(hình 2;3).
Hình 2: Sơ đ khi lượng phần treo
Hình 3: Sơ khi lượng không treo
Trong đó:
F
C2t
: phn lực ti v trí phần t đàn hi bên trái
F
K2t
: phn lực ti v trí phần t gim chấn bên trái
F
C2p
: phn lực ti v trí phần t đàn hi bên phi
F
K2p
: phn lực ti v trí phần t gim chấn bên phi
2
.
2
ψ
x
j
: mô men quán tính khi lượng phần treo
P
lt2
: lực ly tâm khi lượng phần treo
P: phn lực ti v trí liên kt gia khi lượng treo
và không treo
h
2
: khong cách gia v trí liên kt ca khi lượng
treo và không treo với trọng tâm khi lượng phần
treo
2
ψ
: góc nghiêng ngang ca phần được treo khi
chuyển động quay vòng
F
C1t
: phn lực ti v trí lp bên trái (F
C1t
=R
t
)
F
C1p
: phn lực ti v trí lp bên phi (F
C1p
=R
p
)
1
.
1
ψ
x
j
: mô men quán tính khi lượng phần
không được treo treo
P
lt1
: lực ly tâm khi lượng phần không được treo
1
ψ
: góc nghiêng ngang ca phần không được
treo khi chuyển động quay vòng
h
Y
: khong cách t điểm đặt lực bám ngang Y đn
trọng tâm khi lượng không treo
h
1
: khong cách t v trí liên kt gia khi lượng
treo và không treo với trọng tâm phần không
được treo.
Vit các phương trình cân bằng lực và mô
men cân bằng được hệ phương trình chuyển động
ca ô tô khi quay vòng (1)
Chuyển dch tương đi xác đnh theo sơ
đ (hình 4)
Hình 4: Sơ đ xác đnh chuyển dch tương đi
*n đnh trưt ngang
Sự trượt ngang xy ra khi tha mãn (2).
(2)
( )
( )
=−−
+−
−
−+
+
−−++
=+++−−−−
=−−−+
=−
−−++
=−++++
=−
0
1
.
12
cos
1
cos.
2
1
.
11
1
cos.
2
2
.
22221
.
1
0
2
sin.
1122221
.
0
12
cos.
1
0
2
.
2
cos.
2
2
.
22222
.
2
0
2
sin
222222
0
2
cos
2
hP
Y
h
p
Y
t
Y
b
tC
F
pC
F
b
pK
F
pC
F
tK
F
tC
F
x
j
P
pC
F
tC
F
pK
F
pC
F
tK
F
tC
FZm
p
Y
t
YP
lt
P
hP
b
tK
F
tC
F
pK
F
pC
F
x
j
P
pK
F
pC
F
tK
F
tC
FZm
P
lt
P
ψψ
ψ
ψψ
ψ
ψψ
ψψ
ψ
ψ
===
===
n
b
C
np
ZC
npC
F
p
Y
n
b
C
nt
ZC
ntC
F
t
Y
ϕψϕϕ
ϕψϕϕ
.
1
.
2
1
.
1
.
1
.
1
.
1
.
1
.
2
1
.
1
.
1
.
1
.
1
NGHIEÂN CÖÙU - TRAO ĐỔI
(1)
45
TẠP CHÍ CƠ KHÍ VIỆT NAM v Số 03 (Tháng 3 năm 2012)
Trong đó, là hệ s bám ngang ca bánh xe
*n đnh lt ngang:
Sự lật ngang ca xe khi chuyển động quay
vòng xy ra khi (3) tha mãn (3)
n
ϕ
====
=
=
n
b
C
nt
ZC
ntC
FY
t
Y
pC
F
p
Y
ϕψϕϕ
.
1
.
2
1
.
1
.
1
.
1
.
1max
0
1
0
3. KHẢO SÁT ỔN ĐỊNH NGANG CỦA XE UAZ- 469
Bng thông s ca xe UAZ- 469
TT TÊN GỌI KÝ HIỆU GIÁ TRỊ
1 Trọng lượng khi lượng phần treo G
2
8KN
2 Trọng lượng khi lượng phần không treo G
1
7.4KN
3 Hệ s đàn hi ca lp C
1
40KN/m
4 Khong cách hai bánh xe b
1
1.8m
5 Hệ s cứng ca phần t đàn hi C
2
15.8KN/m
6 Hệ s cn ca gim chấn K
2
6.2
7 Khong cách đặt hệ thng treo b
2
1.5m
8 Chiều cao trọng tâm khi lượng phần treo h
Y
0.6m
9 Khong cách t v trí đặt hệ thng treo tới trọng tâm khi
lượng phần được treo
h
2
0.4m
10 Khong cách t v trí đặt hệ thng treo tới trọng tâm khi
lượng phần không được treo
h
1
0.3m
11 Mô men quán tính phần được treo j
x2
0.22KNm
12 Mô men quán tính phần không được treo J
x1
0.2KNm
13 Hệ s bám ngang 0.8
14 Vận tc cực đi v
max
80 km/h
15 Bán kính quay vòng nh nhất R
min
6.7m
n
ϕ
F
NGHIEÂN CÖÙU - TRAO ĐỔI
46
TẠP CHÍ CƠ KHÍ VIỆT NAM v Số 03 (Tháng 3 năm 2012)
Mi quan hệ gia bán kính quay vòng và vận tc trượt lật được thể hiện thông qua đ th sau:
Đ th biểu din mi quan hệ gia v
t
;v
l
và R ch ra rằng khi tăng độ cứng ca hệ thng
treo (nhíp, lò xo) vận tc giới hn trượt (v
t
) và vân
tc giới hn lật (v
l
) tăng lên. Hiện tượng lật xy
ra trước hiện tượng trượt, điều này là do khi tính
toán đã b qua bin dng bên ca lp, sự cn gim
chấn ca lp…
4. KẾT LUẬN
Bằng phương pháp tách ô tô thành khi
lượng phần treo và không treo, t đó, lập hệ
phương trình vi phân để tính toán. Kt qu thu
được mi quan hệ gia vận tc trượt (v
t
) và vận
tc lật (v
l
) với bán kính quay vòng (R). Kt qu này
cho thấy sự khác biệt với phương pháp khi tính
toán mà coi xe là một vật cứng tuyệt đi chuyển
động.
Tuy nhiên, bài toán mới áp dụng cho mô
hình phẳng, b qua nh hưng ca sự bin dng
bên ca lp, sự cn gim chấn ca lp, chưa kể
đn nh hưng ca gió bên… Đây là nhng vấn
đề cần được nghiên cứu tip. v
Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyn Hu Cn, Dư Quc nh, Phm
Minh ái, Nguyn Văn Tài, Lê Vàng (2005),
Lý thuyt ô tô máy kéo, NXB. Khoa học Kỹ thuật,
Hà Nội.
[2]. Nguyn Phúc Hiểu (2001), Tính năng thông
qua ca ô tô, NXB. Quân đội Nhân dân, Hà Nội.
[3]. Vũ Đức Lập (1994), Dao động ô tô, Học viện
Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội.
[4]. Vũ Đức Lập (2004), S tay tra cứu tính năng
kỹ thuật ô tô, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội.
[5]. Nguyn Khắc Trai (1997), Tính điều khiển và
quỹ đo chuyển động ca ô tô, NXB. Giao thông
Vận ti, Hà Nội.
[6]. US. Department of transportation, Vehicle
Dynamic Stability and Rollover, june 1992
Hình 5: Đ th quan hệ gia v
t
;v
l
và R
NGHIEÂN CÖÙU - TRAO ĐỔI