I HC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VỲ THỊ VINH
Đề tài
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
LÀNG NGHỀ DỆT MÀNH CỌ TẠI XÃ ĐỒNG THỊNH,
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
:
Chính quy
Chuyên ngành
:
Phát triển nông thôn
Khoa
:
Kinh tế & PTNT
Khóa học
:
2011 – 2015
Thái Nguyên - 2015
I HC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VỲ THỊ VINH
Đề tài
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
LÀNG NGHỀ DỆT MÀNH CỌ TẠI XÃ ĐỒNG THỊNH,
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
:
Chính quy
Chuyên ngành
:
Phát triển nông thôn
Khoa
:
Kinh tế & PTNT
Khóa học
:
2011 – 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
:
ThS. Đặng Thị Bích Huệ
Khoa Kinh tế & PTNT - Trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên - 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thc tp và vit báo cáo khóa lun tt nghip n
c s ng dn, ca nhiu tp th, cá nhân trong và
ng. Em xin chân thành c quan tâm ch bo ca các thy, cô
i hc Nông lâm Thái Nguyên, xin chân thành cy ban
ng Thnh, huynh Hóa, t em
hoàn thành khóa lun mt cách tt nht.
c bit em xin gi li cng Th Bích Hu c
ting dn, ch bo tn tình cho em trong quá trình thc t em hoàn
thành tt khóa lun. Mt c gng, song trong quá trình vit và hoàn
thin khoá lun không th tránh khi nhng hn ch, thiu sót. Rt mong các
ý kia thy giáo, cô giáo khóa lun c hoàn thi
Cui cùng em xin chân thành c, bu
kin và khích l em hoàn thành khóa lun này.
Thái nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Vỳ Thị Vinh
ii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bng 4.1 Hin trng s dt nông nghip tng Thnh 22
Bu kinh t ng Th 24
Bng 4.3: Tình hình dân s ng c ng Th
(2012-2014) 27
Bng 4.4: Kt qu sn xut kinh doanh ngh dt mành c cng Thnh
- 2014) 33
Bng 4.5: Tình hình sn xut mành c ca các h a bàn nghiên cu 34
Bng 4.6: S tham gia ca các h vào sn xut dt mành c a bàn xã
ng Thnh 37
Bng 4.7: Nhn ca nhóm h ng
Th 39
Bng và nhân khu ca nhóm h 41
Bng 4.9: Tình hình sn xut mành c ca các h a bàn xa
ng Th 43
Bn sn xut ca h 45
Bng 4.11: Chi phí sn xut mành c ca các h trên mt tháng trên mt khung 47
Bng 4.12: Hiu qu kinh t ca sn xut mành c tính trên mt tháng ca h
48
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATK
An toàn khu
BQ
Bình quân
BNN
B Nông nghip
CC
u
CNH
Công nghp hóa
CN- TTCN
Công nghip, tiu th công nghip
DT
Din tích
tính
Hng nhân dân
KT- XH
Kinh t xã hi
ng
LNTT
Làng ngh truyn thng
Lng
MI
Thu nhp hn hp
NTM
Nông thôn mi
- CP
Ngh nh chính ph
SX
Sn xut
SL
S ng
TTCN
Tiu th công nghip
TCN
Th công nghip
TT
Th ng
UBND
y ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
LI C i
DANH MC BNG ii
DANH MC CÁC T VIT TT iii
MC LC iv
PHN 1: M U 1
t v 1
1.2. Mc tiêu nghiên cu 2
1.2.1. Mc tiêu chung 2
1.2.2. Mc tiêu c th 2
tài 3
1.3.1. Ý ngha hc tp và nghiên cu khoa hc 3
1.3.2. c tin sn xut 3
PHN 2: TNG QUAN TÀI LIU 4
khoa hc lý lun 4
2.1.1. Các khái nin: 4
2.1.2. Vai trò ca làng ngh i vi s phát trin 6
2.1.3. Nhc n s phát trin ca làng
ngh dt mành c. 6
thc tin 8
2.2.1. Thc trng phát trin làng ngh trên th gii 8
2.2.2. Thc trng phát trin làng ngh Vit Nam 10
PHN 3: NG, NI DUNG VÀ NGHIÊN CU 15
i ng và phm vi nghiên cu 15
ng nghiên cu 15
3.1.2. Phm vi nghiên cu 15
v
m và thi gian tin hành 15
m 15
3.2.2. Thi gian 15
3.3. Ni dung nghiên cu: 15
u 16
3.4.1. p thông tin 16
lý s liu 17
PHN 4: KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN 18
a bàn nghiên cu 18
m v u kin t nhiên 18
m v kinh t- xã hi cng Th 23
4.2. Thc trng phát trin làng ngh dt mành c ng Thnh,
huynh Hóa, tnh Thái Nguyên 31
4.2.1. Khái quát v s phát trin ca làng ngh dt mành c tng Thnh 31
4.2.2.Tình hình sn xut kinh doanh mành c ca các h a bàn
ng Thn 2012- 2014 35
4.2.3. Khái quát chung ca các h ng Thnh 38
4.2.4. Tình hình sn xut sn phm mành c ng Thnh 42
4.3. Nhng thun lng ti quá trình phát trin ngh dt
mành c ng Thnh 51
ng 51
4.3.2. Vn 51
4.3.3. Th ng 52
4.3.4. Nguyên liu 53
4.4. Mt s gii pháp nhy s phát trin ca làng ngh dt mành c
cng Thnh, huynh Hoá, tnh Thái Nguyên 54
ng phát trin 54
vi
4.4.2. Mt s gii pháp phát trin làng ngh dt mành c ng
Thnh 55
PHN 5: KT LUN KIN NGH 58
5.1. Kt lun 58
5.2. Kin ngh 59
TÀI LIU THAM KHO 60
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Vit Nam là mc nhii khí hi cht phác,
i nhing thc vng v chng loi,
phong phú v s ng. Ngay t , i Vit c vn cn cù chu
, chu bit tn dng nhng nguyên liu
sn có to ra nhiu sn phm th công có giá tr s dm
tính ngh thut phc v i sng hàng ngày.
Trong khi nn kinh t xã hi ngày càng phát trin thì nhu cu v sn
phm th công ngày càng cao, yêu cu các sn ph giá c phù hp, bn,
p li không gây tác dng ph i, thân thin vng. Vì
vt nhii chuyn sang làm ngh th công, h truyn ngh cho
nhau dn dn hình thành các làng ngh. Làng ngh chính là m
ca nông thôn Vit Nam. Khp mi min trên t qu
ngh th công, mi làng ngh li sn xut mt mt hàng th công truyn
tht. Ta có th k ng làng ngh
ni tim Bát Tràng (Hà Ni), làng gu, làng thêu
Xuân No (H, làng g ng K (B
Các làng ngh tiu th công nghip luôn chim v trí quan tri
sng kinh t- xã hn các vùng quê Vit Nam. Trong quá
trình công nghip hóa, hic và hi nhp kinh t quc t, s
phát trin làng ngh tiu th công nghip r c chuyn
d u kinh t nông thôn, gìn gi và phát huy nhng giá tr
truyn thng ca dân tc. Trong nhc hin ch tr
và phát trin nông nghip, nông thôn cc, các ngành ngh,
2
làng ngh tiu th công nghip c khôi phc và phát
trin. Nhiu làng ngh tiu th công nghio ra vic làm thng xuyên
ng và s dc phn lng nông nhàn.[6]
ng Thnh có ngh dt mành c t i. Làng ngh c m
rng thêm ra các thôn trong xã. S phát trin ca làng ngh góp phn tin ti
công nghip hóa và hii b mt nông thôn.
phát trin làng ngh vn còn nhiu hn ch. Hu ht các làng ngh
u thiu vn, các h, doanh nghip khó tip cn vi các ngun v
u hành sn xut còn nhiu yu kém, chính
sách qung bá, gii thiu và h tr tiêu th sn phm làng ngh còn yu và
c nhu cu, ngh phát trin vn mang tính t
ng lâu dài và làng ngh còn nh bé, s dng nhng
công ngh, thit b lc ho ngh ng các làng
ngh c chú trt th c và xut
khu, nâng cao chng sn phm còn rt
hn cht ti lch làng ngh, th ng tiêu th
sn phm không nh. T nhnh ch
tài “ Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển làng nghề dệt mành cọ
tại xã Đồng Thịnh, huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
thc trng sn xut mành c ng Th
i pháp nhm phát trin và m rng th ng tiêu th sn phm
mành c, nhm nâng cao thu nhp và ci thii sng ci dân.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- m v u kin t nhiên, kinh t xã hi ca
bàn nghiên cu.
3
- c thc trng phát trin ca làng ngh dt mành c a
ng Thnh.
- c nhng thun li, khó n n s phát
trin làng ngh dt mành c ng Thnh.
- xuc mt s gii pháp nhy s phát trin làng ngh dt
mành c a bàn xã ng Thnh nói riêng và huynh Hóa nói chung.
1.3 . Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học
- n k a bn thân, vn
dng nhng kin thc ng vào thc tng thi b
sung nhng kin thc còn thiu và k p c
cu cho bn thân.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
-
- c s dng làm tài liu tham kh
trình phát trin làng ngh trong thi gian ti.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học lý luận
2.1.1. Các khái niệm cơ bản:
* Nghề truyền thống
- Ngh truyn thng là thut ng ch các giá tr, yu t, quan
nim ca mt ci hay ca xã h trong mt thi gian dài
t th h này qua th h khác. Truyn thng th hin tính k tha là ch yu,
tu phát trin theo lch s. Truyn thc biu hin
hình thn thng hc tp, l hi truyn thng, truyn thng dòng h,
ngh truyn thng.[3]
* Làng nghề
- S xut hin ca các ngh th công u ch là
ngành ngh ph, ch yc nông dân tin hành trong lúc nông nhàn.
T nhng lu m và lý lu làng
ngh Theo - BNN ca B Nông nghip và
Phát tri là mt hoc nhiu cp thôn, p,
bn, làng, buôn, phum, sóc ho a bàn mt xã,
th trn có các hong ngành ngh nông thôn, sn xut ra mt hoc nhiu
loi sn ph[1]
Thc t cho tht tp hp t th hin mt không
gian vùng quê nông thôn, ng h thuc mt s dòng tc nhnh
sinh sng. Ngoài sn xut nông nghip, h còn có mt s ngh sn xut phi
nông nghip. Trong các làng ngh này tn tu mi quan h kinh
t, xã hi phong phú và phc tp. Làng ngh là nhng làng nông thôn có
nhng ngh phi nông nghip chi v s h, s ng và thu nhp so
vi ngh nông.[7]
5
* Làng nghề truyền thống
- Khái nim làng ngh truyn thc khái quát da trên hai
khái nim ngh truyn thng và làng ngh
116/2006/TT-BNN ca B Nông nghip và Phát tri
truyn thng là làng ngh có ngh truyn thc hình thành t [1]
* Nghệ nhân
- Là nhi có tay ngh cao trng lành ngh tín
nhic Nc công nhn.[3]
* Lao động lành nghề
- Là nho công vic, có kinh nghim trong sn
xut, có th c ng dn k thut cho mng
lành ngh i lp v.[7]
- Tiêu chí công nhận làng nghề
Làng ngh c công nhn pht 03 tiêu chí sau:
a) Có ti thiu 30% tng s h a bàn tham gia các ho ng
ngành ngh nông thôn,
b) Hong sn xut kinh doanh nh ti thin thi
ngh công nhn,
c) Chp hành tt chính sách, pháp lut cc.
116/2006/TT
18 12 2006
CP n
07 7 2006
, , l
:
- , 03
: C30%
,
,
2
,
.[1], [2]
6
* Người lao động
- ng là nh tung theo pháp lut
nh. H có cam kng vi ch s dng. Kt qu ng
ca h là sn phm dành cho bn thân h hoi khác s dc
i trên th ng hàng hóa.
* Lao động nông thôn
- ng hirú sinh sa bàn
khu vc nông thôn.
* Thu nhập
- i vi h n thu nhp hn
hp. Thu nhp hn hp (MI) là phn thu nhp ca h bao gm lãi và công
m trong giá tr sn xut sau khi tr phí trung
gian, khu hao tài sn c nh, thu.[7]
2.1.2. Vai trò của làng nghề đối với sự phát triển
- tng sn phm hàng hóa cho nn kinh t.
- Chuyn dch mnh m u kinh t nông thôn ng công
nghip hóa.
- Góp phn gii quyt vi
- Bo tn các giá tr n thng và phát trin du lch.
2.1.3. Những khó khăn thách thức ảnh hưởng đến sự phát triển của
làng nghề dệt mành cọ.
2.1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý
V a lý có ng trc ti n s phát trin ca kinh t
làng ngh. Nhng h nông dân có v trí thun l ng giao
thông, gn khu thu mua nguyên liu, gn th ng tiêu th sn phm s
u kin phát trin và tiêu th mành c thun l.
7
- Khí hậu thời tiết
Khí hu thi tit có ng trc tin sn xut ngh dt mành c.
u kin thi tit thun li p xanh trong và không b
mt. Ngoài ra thi ti m cao thì
n quá trình bo qu m cao nan s b
m mc, n quá trình sn xut và tiêu th mành c.[5]
2.1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc kinh tế và tổ chức, quản lý
u t n th ng và các ngun lc ch
yng trong phát trin kinh t nói chung và phát
trin làng ngh dt mành c nói riêng.
- Trình độ học vấn và kỹ năng lao động
ng ph hc vn và k
tip thu nhng tin h khoa hc k thut và kinh nghim sn xut. Trong
sn xut, phi có kinh nghim và k nh dn trong sn
xut thì mi mang li li nhu u này là rt quan trng, nh
ng trc tin kt qu trong sn xut kinh doanh ca h.
- Vốn
Trong sn xut dt mành c, vu kim bo cho các h nông
dân v u sn xut, v tin
hành sn xut. Vu kin không th thiu, là yu t n ca quá
trình sn xuhàng hóa.
- Phương tiện sản xuất
ng có vai trò quan tri vi vic sn xut dt
mành c. Mun sn xut có hiu qut cao cn phi s dng công c
phù hp. Ngày nay vi s ci tin ca khoa hc k thut mi khung dt mành
th công ch cn mi dt, không ci dc na. Quá
trình chun b nguyên lii vót b
8
công c sn xut có ng rt ln kt qu và hiu qu trong sn xut
ca các h nông dân.[14]
- Nguồn nguyên liệu
Nguyên liu có vai trò quan trng trong sn xut dt mành c
nguyên liu sn xut s t m nguyên
liu thì quá trình sn xut s b chm li và gim hiu qu kinh t
nguyên liu là nhân t quan trng nht trong quá trình sn xut, nguyên
liu hiu qu kinh t s [14]
- Thị trường
Th ng ng trc tin s phát trin ca làng ngh dt mành
c. Khi th ng i dân yên tâm và sn xut. Khi th ng
không nh thì n tâm lý ci dân, h s sn phm dt ra
c. Vì vy th ng rt quan trng trong quá trình tiêu th sn
phm ca làng ngh.[14]
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Thực trạng phát triển làng nghề trên thế giới
2.2.1.1. Phát triển làng nghề ở một số nước trên thế giới
* Trung Quốc: Ngh th công ca Trung Quc có t i và ni
tim, dt vi, da, luyn kim và làm ngh giu
th k XX, Trung Qung 10 triu th th công chuyên nghip
và không chuyên làm vic trong các h ng ngh và
các làng ngh.
* Nhật Bản: Ngành ngh TTCN ca Nht Bn bao gm nhiu ngành
ngh bic, thc phm, ngh dt
chiu, ngh th công m ngh sau chin tranh th gii th II, tuy t
CNH và phát trin nhanh, song mt s làng ngh vn tn ti và các ngh th
công vc m mang. H rt quan tâm chú trn vic hình thành các
9
xí nghip va và nh th trn, th t làm v tinh cho các xí
nghip ln .
* Hàn Quốc: Sau chin tranh kt thúc, chính ph Hàn Qu
tr th công và làng ngh
truyn tht chic quan tr phát trin nông thôn. Các
mc tp trung ch yu là: hàng th công m ngh phc v du lch
và xut khu, ngành ngh TCN và sn xut ch bic, thc phm
theo công ngh c truyn.
Phát trin ngành ngh th công truyn thc trin khai t nhng
- ng th công dân tc, chim 2,9% các xí nghip
va và nhng theo hình thc sn xut t
chính vi 79,4% là da vào các h t và s dng nguyên liu
t truyn thng.
* Đài Loan: công
nghip nh sn xut hàng tiêu dùng và ch bin thc phm trong nông thôn.
Ngoài ra các làng xã vn phát trin các ngh c truyn, các sn phm th công
m ngh phc v du lch và xut khu.
* Thái Lan: c có nhiu ngành ngh TTCN và làng ngh
truyn thng. Các ngh truyn thng th công m ngh tác vàng, bc,
trang sc duy trì và phát trin to ra nhiu hàng hóa xut
khng vào hàng th hai trên th gii. Do kt hc tay ngh ca các
ngh nhân tài hoa vi công ngh, k thut tiên tin nên sn pht
chng cao, cc trên th ng.
* Ấn Độ: c có nc th hin
rt rõ trên các sn phm th công truyn thng. Bên cnh ngh nông, hàng
trii dân sinh sng bng các ngh TTCN v
gn 1000 t rupi.[4]
10
* Kinh nghiệm rút ra từ sự phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề
truyền thống của các nước trên thế giới
- Thông qua s phát trin làng ngh, ngành ngh TCN ca mt s
c trình bày trên, mun phát tric ht phi chú ý phát
trin làng ngh truyn thng. T o th ng nông thôn rng ln cho
các sn phm phi nông nghip và dch v, góp ph y làng ngh
ng CNH.
- o và bng ngun nhân lc nông thôn có vai trò quan
tri vi s nghip phát trin làng ngh u
o tay ngh h tic
k thut tiên tin.
- Vai trò cc trong vi, h tr v mt tài chính, vn
cho các làng ngh truyn thng phát trin sn xut kinh doanh.[4]
2.2.2. Thực trạng phát triển làng nghề ở Việt Nam
2.2.2.1. Khái quát làng nghề ở Việt Nam
u quc gia khác Vit Nam có nhiu ngành ngh truyn
thng: Gm s, mc nng ngành ngh c phát
trin thành làng ngh xã ngh nhiu vùng nông thôn trên toàn quc. Trong
nhn lch s khác nhau làng ngh có s phát trin không ging
ng tng hp ca các nhân t kinh t xã hi,
t nhiên. Sau nhinh hin nay các làng ngh truyn thng
c phc hi phát trin làng ngh Vit Nam là các tnh Hà Ni, Bc
Ninh, Hc m ngh ông Ki Bái, Dt la
à nhng làng ngh ni ting không ch là sn ph
li ích kinh t xã hi. Gia Lâm Hà Ni có làng ngh gm s Bát Tràng
p sng ln các sn phm gm s cho th ng, thu
ng lng các vùng lân cn ti làm vic t tnh Hi
11
n pha tnh mang li thu nhp cao cho
ng.
* Trước thời kỳ Pháp thuộc: H c ta sng nông thôn, làm
nông nghip là ch yu, các làng ngh nh sn xung nhu cu ti
ch là chính. Thi k này hình thc ch yng
ngh do nhiu h ành.
* Giai đoạn 1939- 1945: n này làng ngh phát tri
nhp cho chin tranh ca thc dân Pháp.
* Giai đoạn 1945- 1954: Thi k mà cuc kháng chin chng Pháp ác lit
din ra, mt s làng ngh min Bc nm trong vùng chin s không phát
tri c, mt s làng ngh khác phát trin m cung cp cho chin
ng. Hình thc h là ch yn này.
* Giai đoạn 1954- 1975: n này min Bc là min t do, chúng ta tin
hành công cuc hp tác hóa, ci t
không tha nhn thành phn kinh t u ng ca kinh
t này min Bc nhiu hp tác xã ngành ngh các làng ngh c thành
lng. Mong mun mt xã hi không có áp bc bóc lt, xã hi
công bng mô hình kinh t ch c thc hin mt cách h thng t trên
xun xuc lp, t ch không còn na, tt c là
mt khuôn mnh.
Trong hi tay ngh cao vnh ngh cao vi
i x v kinh t, v chính tr. S
bình quân ch c óc sáng to, lòng say mê làm
vic cu hiu.
i vi ch h t cc trong giai
phát trin ca ngành tiu th công nghip ca các làng
12
ngh. Nh sau nhng hp tác xã ngành ngh ch còn là cái xác vi s
liên tc. Tuy nhiên trong thi k chin tranh chng M mô hình
tp th hóa, hp tác hóa là yu t quan trng dân tc ta giành thng li.
n này thì làng ngh truyn thng, ngành th công nghip
min Nam li khá phát trin vi nhiu hình thc t chc, h sn xut, kinh
doanh kinh t bn phát trin mnh.
* Từ năm 1975- 1986: c thng nhng và Nhà
c ch ng chính sách kinh t tp trung trong c c. Xóa b
thành phn kinh t quc doanh, tp thn này làng ngh không
phát trin lêc, nn kinh t da qua nhiu vin tr c ngoài.
Nhi thp niên 70, vin tr b ct git ngt làm cho
nn kinh t vc bi cnh kinh t c
ng ci t kinh t nn kinh t nhen nhóm, song vì
còn mi l c tha nhn thc coi là nhng
phn thy nhng sai lm thiu
ng li phát trin cng li chính sách i mi nn
kinh t ng i hi VI cng cng sn Vi
t yu t quan trng li chic kinh t ca
chúng ta, mà v quan trng nht là công nhn s tn ti khách quan ca
thành phn kinh t quc doanh.
*Giai đoạn 1986 đến nay: i hi VI h c công nhn là mt
nn kinh t t chi hi VI m ng phát trin mi ca nn kinh t quc
i là lý lun, ch ng lc tin. Phi
ti nhi thp k 80, do s i ca bi cnh kinh t, chính tr
quc t và tình hình kinh t i mi thc s là
hin thc. S ci bin din ra mnh m trong nông nghip và nông thôn. S
13
khnh, s tn ti nhiu thành phn kinh t vi hình thc t chc m ca
cho nn kinh t c ta khi sc. Trong bi c truyn thng nói
riêng, ngành tiu th công nghic khôi phc và không ngng
phát trin khnh vai trò to ln trong khu vc kinh t nông thôn.
Hình thc t chc sn xut kinh doanh là h p tác xã, t hp
sn xut, xí nghic không còn gò bó tùy theo kh a
các ch th mà chn hình thp cho s phát trin ca mình.[8]
* Một số nét nổi bật của làng nghề Việt Nam hiện nay
- Làng ngh Vi phát trin mn gn bó
cht ch vi nông thôn và sn xut nông nghip.
- làng ngh có s kt hp gia công ngh truyn thng và công ngh mi.
- Mô hình t chc sn xut trong các làng ngh hin ngày càng phong
phú song mô hình h o.
- Th ng tiêu th sn phm làng ngh có nhii và thách thc.
- ng và s dng làng ngh ngày càng sâu sc
và r[8]
2.2.2.2. Thực trạng phát triển ngành dệt mành cọ ở Việt Nam
Hin tc có nhi sn xut mành c, phân b nhiu
tc Kn, Phú Th, Thái Nguyên,
Thái Bình, mi vùng sn xut, mành c h hp vi
u kia tng vùng. Ví d: nhu
kin kinh t phát trin thì yêu cu v mu mã và hình thc ca sn phm cao
i nhu kin kinh t kém phát trin.
2.2.2.3. Thực trạng phát triển mành cọ tại tỉnh Thái Nguyên
Dt mành c là ngh truyn thng hình thành t nh
c là sn phm ca t ng Thnh duy trì và phát trin,
14
3 ngh dt mành c xã
ng Thc công nhn làng ngh truyn th
Bng, Ru Ngh 1, Ru Ngh 2, Co Quân vinh d c nhn danh hiu này. Cho
h tham gia sn xut mành c, to vic làm cho gn 230 lao
ng tng ch yu là ph n.
Tình hình sn sut mành c ti huynh Hóa, tnh Thái Nguyên: có
nhi sn xut mành c (quy mô h n nay t ng
Th sn xut chính: thôn Làng Bng, Ru Ngh 1, Ru Ngh 2 và
thôn Co Quân. [13]
15
PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các h sn xut mành c ng Thnh, huynh
Hóa, tnh Thái Nguyên.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các v sn xut và tiêu th sn phm mành c t ng
Thnh, huynh Hóa, tnh Thái Nguyên.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
3.2.1. Địa điểm
- c nghiên cu t ng Thnh, huy nh Hóa, tnh
Thái Nguyên.
3.2.2. Thời gian
- Thi gian thc tp t 02/2015 - 05/2015.
- Thi gian phn ánh s liu nghiên cu 2012 - 2014.
3.3. Nội dung nghiên cứu:
-
- xã
- Phân
-
Hóa nói chung.
16
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin
3.4.1.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
-
+
+ S liu v u kin t nhiên, kinh t - xã hng Thnh
+ n thc hin và báo cáo tng kt h a
ng Thnh t
- S liu thng kê ca UBND xã.
- Các s liu t báo, tài liu các trang Website trên internet, các báo cáo
nghiên c có liên quan t tài.
3.4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
- Thu thp s lip: S dp cn có s tham gia
ci dân thông qua phng vn trc tii dân bng b câu h
c lp sn, t ng nht các s lic thu thp.
Mu tra gm 40 mc la chn ngu nhiên 4/22 xóm trong xã,
ng vi mi xóm 10 h u tra v tình hình phát trin và sn
xut ci dân trong quá trình phát trin làng ngh ti xã ng Thnh.
- Tiêu chí la chn 4/22 xóm là:
+ Th nht: Có lch s phát trin làng ngh dt mành c t i.
+ Th hai: Có t l h dân tham gia vào làng ngh dt mành c cao.
+ Th ba: Ngun thu nhp chính ci dân trong thôn ch yu là
t sn xut mành c.
- Tiu tra tng s là 40 mu và kho sát th nm
a hình, hin tr h tn, phn ánh tình hình
phát trin và tình hình sn xut mành c ca các h a bàn.
17
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: S liu thu thc
tng hp, phân tích và trình bày trên Word.
- Công c x lý và tính toán ch yu s dng phn m x lý
các s lic.
- Phương pháp phân tích thống kê: a vào các s liu
c phân tc chia tách trong nhng bng biu c th tìm ra nhng
nét ni bt, nhn t trong các bng biu
u gì, phn ánh nhng v gì, t n phi có nhi gì
cho phù hp.
- Phương pháp so sánh: S d
thc thc trc gi phát trin làng ngh dt
mành c ca làng nght, sng c thy
c s phát trin ca làng ngh.
y bc
nhng kt qu v thc trng và s phát trin ca làng ngh dt mành c ti
ng Thnh t ng phân tích, nh
và chính xác các ni dung cn thit phc v cho mc tiêu nghiên
cu c tài.