Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bài tập thẩm định dự án đầu tư nhà hàng hoa biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 32 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN 1 : CÁC CĂN CỨ , CƠ SỞ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3
1.1. Cở sở pháp lý 3
1.2. Điều kiện tự nhiên và Môi trường đầu tư 5
1.2.1. Điều kiện tự nhiên 5
1.2.2. Môi trường đầu tư 6
PHẦN 2 : PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM 7
2.1. Giới thiệu phương án địa điểm 7
PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 9
3.1. Thị trường đầu ra 9
3.1.1. Cơ Bản về Thị trường dự án 9
3.1.2. Mục tiêu của dự án 10
3.1.3. Thị trường mục tiêu 10
3.1.4. Khả năng cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh 11
3.1.5. Giới thiệu sản phẩm 12
3.2. Thị trường đầu vào 13
3.2.1. Nguyên vật liệu 13
3.2.2. Nguồn điện nước 13
3.2.3. Nguồn nhân lực 14
3.3. Định vị thị trường 14
Định vị thị trường hiện nay đang trở thành một công tác quan trọng trong hoạt động
marketing của các doanh nghiệp kinh doanh 14
PHẦN 4: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 18
4.1. Bố trí lại nhà hàng 18
4.2. Biển hiệu 18
4.3. Về quản lí 19
PHẦN 5 : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 20
LỜI KẾT 32
1


2

LỜI MỞ ĐẦU
***
Việt Nam đất nước Á Đông với bờ biển trải dài hơn 3400km với nhiều bãi biển
đẹp nổi tiểng. Một trong số đó, tại Đà Nẵng là bãi biển Mỹ Khê. Đến đây du
khách không chỉ được hòa mình vào biển xanh, cát trắng mà còn được thưởng
thức vô vàn món ăn mang đậm hương vị biển nói chung và ẩm thực Đà Nẵng nói
riêng. Có thể nói văn hoá ẩm thực cũng là một trong những nét văn hoá tiêu biểu
trong kho tàng văn hoá của người Đà. Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống
và với mong muốn có thể gìn giữ và phát huy phần nào giá trị ẩm thực Đà Nẵng
trong thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa hiện nay. Chúng tôi quyết định thực
hiện dự án nhà hàng Hoa Biển.
3
PHẦN 1 : CÁC CĂN CỨ , CƠ SỞ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
__________________________
1.1. Cở sở pháp lý
Dự án đáp ứng quy định luật doanh nghiệp số 60/2005/QH1 của Quốc hội về
trình tự làm thủ tục đăng kí kinh doanh.
Điều 7: Ngành nghề và điều kiện kinh doanh
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh
doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Đối với ngành nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy
định phải có điều kiện thì chỉ được kinh doanh ngành nghề đó khi có đủ các điều
kiện quy định.
Điều kiện kinh doanh là yêu cầu về điều kiện mà doanh nghiệp phải có hoặc
phải thực hiện khi kinh doanh ngành nghề cụ thể , được thể hiện bằng giấy phép
kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh , chứng chỉ ngành nghề ,
giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp , yêu cầu về vốn pháp định
hoặc yêu cầu khác.

Cấm hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phòng , an ninh, trật
tự an toàn xã hội, truyền thống, văn hóa , lịch sử , đạo đức , thuần phong mỹ tục
Việt Nam và sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hoại môi trường.
Dự án kinh doanh của chúng tôi không nằm trong danh mục ngành nghề,
phạm vi kinh doanh bị cấm mà chính phủ đã quy định
Chính phủ định kỳ rà soát, đánh giá lại toàn bộ hay một phần các điều kiện
kinh doanh; bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ các điều kiện không phù hợp; sửa đổi
hoặc kiến nghị sửa đổi các điều kiện bất hợp lý; ban hành hoặc kiến nghị ban
hành các điều kiện kinh doanh mới theo quy định nhà nước.
Bộ , Cơ quan ngang bộ, hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp
không được quy định về ngành nghề kinh doanh và điều kiện kinh doanh.
4
Điều 15: Trình tự đăng kí kinh doanh
Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng kí kinh doanh
Theo quy định của luật này tại cơ quan đăng kí kinh doanh có thẩm quyền
và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng
kí kinh doanh. Cơ quan đăng kí kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính
hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh; không được yêu
cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại
luật này.
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ
thể thực hiện theo quy định về pháp luật đầu tư.
Đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh:
Ngành , nghề đăng kí kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh.
Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1, điều 35 của luật doanh nghiệp.
Có hồ sơ đăng kí kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật
Nộp đủ lệ phí kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Nghị định số 198/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về việc thu
tiền sử dụng đất
Hợp đồng thuê và sử dụng nhà đất có chứng nhận của phường, xã

Hợp đồng với bên xây dựng, nâng cấp và sửa chữa cơ sở hạ tầng.
Thủ tục đăng kí tên miền : đây là vấn đề quan trọng để bảo vệ thương hiệu
của doanh nghiệp.
Quyết định 41/2005/QĐ-BYT quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống (ký ngày 08/12/2005 –
TT Trịnh Quân Huấn).
Điều 4: Quy định cho cửa hàng ăn (Tiệm ăn).
1. Bảo đảm có đủ nước và nước đá sạch
5
2. Có công cụ, đồ dùng chưa đựng, khu vực riêng biệt giữa thực phẩm sống
và thực phẩm chín.
3. Nơi chế biến thực phẩm phải cách xa các nguồn gây ô nhiễm (Cống rãnh,
rác thải, khu vệ sinh, ) thực hiện cơ chế chế biến thức ăn 1 chiều.
4. Người làm dịch vụ chế biến thực phẩm phải được khám bệnh định kì mỗi
năm 1 lần.
5. Người làm dịch vụ chế biến phải có giấy chứng nhận được tập huấn về vệ
sinh an toàn thực phẩm.
6. Người tiếp xúc với thực phẩm phải mặc đồ bảo hộ, mũ chụp tóc, cắt ngắn
móng tay và luôn phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
7. Nguyên liệu thực phẩm phải có nguồn gốc rõ ràng, không sử dụng các
thực phẩm và phụ gia ngoài danh mục cho phép của bộ Y Tế.
8. Thức ăn phải được bầy bán trên bàn, giá cao cách mặt đất ít nhất 60cm.
9. Thức ăn phải được để trong tủ kính hoặc các nơi chứa đựng sạch sẽ tránh
được mưa nắng và sự xâm nhập của côn trùng.
10. Có dụng cụ chưa đựng chất thải kín, có nắp đậy và phải được chuyển đi
trong ngày.
1.2. Điều kiện tự nhiên và Môi trường đầu tư
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
Mỗi vùng đất của Việt Nam, ngoài những điểm chung, lại có lối ẩm thực
riêng mang sắc thái và đặc trưng của vùng đất đó, tạo ra một nền văn hóa ẩm

thực không lẫn với nơi khác. Đà Nẵng là một vùng như thế.
Không thể kể hết những cách ăn của người
Đà Nẵng đã quen với cách ăn mộc mạc. Mùa
nào thức ấy, giờ nào món ấy. Có thể nói, sự đa
dạng về văn hoá ẩm thực Đà Nẵng chính là
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của dự án
nhà hàng. Dựa trên những nét đẹp ẩm thực của
đất thành phố, nhà hàng mong muốn đem đến
6
một không gian ấm cúng, trang nhã với những món ăn ngon nổi tiếng, giá cả hợp
lý đến với khách hàng.
1.2.2. Môi trường đầu tư
Thành phố Đà Nẵng là một trong những thành phố hiện đại và phát triển
năng động nhất cả nước. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội là việc nâng
cao dần lên những nhu cầu của người dân về ăn mặc, vui chơi, giải trí,… Có thể
thấy rằng môi trường đầu tư của dịch vụ ăn uống ở đây đang rất sôi động. Khó
có thể tìm thấy một con đường nào mà lại không có một quán hàng ăn.
Tuy nhiên vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm, chất lượng thực phẩm cũng đang là nỗi
lo đối những thực khách. Và sự thật là nhiều
vụ ngộ độc thực phẩm, nhiễm các bệnh về
đường tiêu hoá, hô hấp đã xẩy ra trên địa bàn
thành phố với nguyên nhân bắt nguồn từ các
hàng ăn không đảm bảo chất lượng.
Đáp ứng mong muốn của khách hàng về một quán ăn ngon, bổ dưỡng và
bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, nhà hàng Hoa Biển đã ra đời.
Bên cạnh đó, hưởng ứng chủ trương của nhà nước trong việc giữ gìn và bảo tồn
các nét văn hoá vùng miền, nhà hàng sẽ chuyên kinh doanh những món ăn
ngon, đặc sản nổi tiếng của đất Đà thành để góp phần giữ gìn văn hoá ẩm thực
nổi tiếng lâu nay nhưng đang có nguy cơ lu mờ trước công cuộc công nghiệp hoá,

hiện đại hoá của thành phố và đất nước.
7
PHẦN 2 : PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM
__________________________
2.1. Giới thiệu phương án địa điểm
Phương án
Hình 1
: Bản
đổ khu
vực
đặt
nhà
hàng
trên
đường
Hoàng
Sa (Dấu
sao)
1. Vị trí: (hình 1)
- Địa điểm thuê: Một căn nhà được xây sẵn theo kiểu « Quán Ăn »
- Diện tích mặt bằng:
+ Diện tích một tầng : 100 m
2

+ Mặt tiền 8m
2. Chi phí thuê nhà
- Giá thuê nhà là : 18 triệu VND/tháng.

3. Đánh giá :
8

Thuận lợi :
+ Cơ sở vật chất ở địa điểm này rất khang trang, vì vậy nếu tiến hành đặt
nhà hàng ở đây thì sẽ giảm thiểu được nhiều chi phí như chi phí xây dựng, điện
nước, chỉ phải sửa sang lại theo đúng mục đích và thẩm mĩ. Hơn nữa, địa điểm
này còn nằm trong nơi có rất nhiều khách hàng mục tiêu là các hộ dân cư sinh
sống xung quanh có thu nhập khá cao cùng với lượng sinh viên các trường đại
học cao đằng lân cận và đặc biệt là lượng khách du lịch trong và ngoài nước.
+ Khu vực này có an ninh tương đối ổn định tạo điều kiện cho nhà hàng yên
tâm hoạt động.
+ Chi phí thuê nhà không quá cao. Phù hợp với quy mô của một nhà hàng
vừa và nhỏ.
+ Khu vực có bãi đậu xe rộng trên lề đường, đối diện Khu vực biển, thuận
tiện cho khách đậu cả xe ô tô lẫn xe máy.
+ Địa điểm thoáng mát, sạch sẽ, ven biển, là trung tâm du lịch của thành
phố, nơi tập trung lượng người lớn vào buổi chiều và tối.
Khó khăn :
- Đối thủ cạnh tranh :
Khu vực này có một số nhà hàng khá lớn đã tồn tại và phát triền từ nhiều
năm nay. Trong kinh doanh thì đối thủ cạnh tranh là một bất lợi lớn. Vì các đối
thủ cạnh tranh là những người đã dày dặn kinh nghiệm và đã được nhiều khách
hàng biết đến, việc mở một nhà hàng mới gần khu vực họ kinh doanh sẽ gặp
nhiều khó khăn. Đây chính là một trong những thách thức lớn đối với nhà hàng
của chúng ta khi đưa vào kinh doanh .
9
PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
__________________________

3.1. Thị trường đầu ra
3.1.1. Cơ Bản về Thị trường dự án
Ăn uống là một trong những nhu cầu cấp thiết của con người.

Hiện nay, mức sống của người dân đang ngày càng cải thiện hơn dẫn đến
nhu cầu của con người vì thế dần được nâng cao lên. Thay vì những bữa cơm ở
nhà thì nhiều người đã cùng với gia đình, bạn bè, khách hàng,…đến những nhà
hàng ăn uống để có thể thưởng thức những món ăn đặc sản, những món ăn mới
lạ mà ở nhà khó có điều kiện chế biến. Khách hàng sẵn sàng bỏ những khoản
tiền lớn để ăn những món ăn ngon, lạ, bổ dưỡng, Vì thế mà thị trường về lĩnh
vực nhà hàng ăn uống đang rất hấp dẫn và thu hút nhiều nhà đầu tư. Đặc biệt là
ở những thành phố lớn như Đà Nẵng.
Giới trẻ ngày nay ưa thích những món
ăn mới du nhập từ nước ngoài như KFC, MC
donald, Pizza, Tuy nhiên đây là những loại
thức ăn chưa nhiều chất béo không tốt cho
sức khoẻ, dễ gây béo phì và tiềm ẩn nguy cơ
gây ung thư vì thế về lâu dài những món ăn
truyền thống vẫn sẽ được ưa thích hơn và
vẫn sẽ có chỗ đứng vững chắc trên thị
trường.
Tuy nhiên, có rất nhiều nhà hàng được xây dựng chỉ vì mục đích lợi nhuận,
vi phạm những nguyên tắc và luật pháp về chế biến thực phẩm và vận hành nhà
hàng . Tâm lý khách hàng nhiều khi cũng rất lo ngại khi đến với các nhà hàng vì
lo sợ vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
10
Cơ hội kinh doanh sẽ là rất lớn nếu nhà hàng đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng mục tiêu, gây dụng được uy tín, chất lượng với khách hàng, có
những chiến dịch quảng bá và lựa chọn được những vị trì phù hợp.
3.1.2. Mục tiêu của dự án
Cuộc sống hiện nay đang có nhiều thay đổi lớn. Những bộn bề, bon chen
của cuộc sống hàng ngày đang làm cho nhiều nét văn hoá ẩm thực Đà Nẵng
đang có nguy cơ biến mất. Các làng nghề , ruộng vườn, trang trại đang dần bị
thay thế bởi đường cao tốc,các chung cư và các khu đô thị mới. Những thức quà

sáng ngon lành và bổ dưỡng dần bị thay thế bởi những món ăn nhanh hoặc bị
chế biến ngày càng mất vệ sinh làm văn hoá ẩm thực Đà Nẵng dần mất đi vẻ
đẹp của nó.
Nhà hàng Hoa Biển được xây dựng với mục tiêu phục vụ những đặc sản ẩm
thực của Đà Nẵng, nhằm góp phần vào công cuộc giữ gìn bản sắc ẩm thực Quảng
Đà nói riêng và ẩm thực nước ta nói chung.
Nhà hàng Hoa Biển sẽ là một địa chỉ quen thuộc, một không gian ấm cúng,
thoải mái để gia đình, bạn bè tụ họp thưởng thức những món ăn ngon mỗi ngày
sau những giờ làm việc mệt mỏi. Thông qua nhà hàng sẽ góp phần quảng bá
những món ăn ngon đến thực khách nước ngoài đồng thời tạo ra công ăn việc
làm cho xã hội.
3.1.3. Thị trường mục tiêu
Thị trường của dự án là các tầng lớp dân
cư sinh sống trên địa bàn … và các khu vực
lân cận .
Đây là một thị trường rộng, có dân số
ngày một gia tăng cùng với sự gia tăng của
chung cư cao cấp. Thu nhập bình quân đầu
người và mức chi tiêu cho tiêu dùng của thị
trường này được đánh giá là cao hơn so với
các khu vực khác .
Khách hàng mục tiêu của nhà hàng là những khách hàng có mức thu nhập
từ trung bình đến cao: thu nhập trung bình trên 3 triệu VND/1 người/1 tháng .
Nhà hàng cung cấp các dịch vụ đa dạng phục vụ nhu cầu của khách hàng
(chuyển đồ ăn tại công ty, phục vụ bữa ăn cho gia đình tại nhà hàng vào các
11
ngày lễ …) Ngoài ra nhà hàng còn đặt quan hệ với các công ty du lịch trên địa
bàn khu vực để tổ chức đón khách du lịch nước ngoài đến ăn. Góp phần quảng
bá văn hoá ẩm thực của thủ đô đến bạn bè năm châu.
Đây là phân khúc thị trường rất rộng có một số nhà hàng đã thâm nhập vào

thị trường này, tuy nhiên vẫn còn nhiều chỗ trống để nhà hàng tận dụng phát
triển hoạt động kinh doanh và sinh lời.
3.1.4. Khả năng cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh
a/ Đánh giá cạnh tranh – đối thủ cạnh tranh:
- Đây là một loại hình kinh doanh ăn uống thuần tuý, khách hàng là những
người khá khó tính và có yêu cầu cao. Vì vậy, để thu hút và tạo sự nhớ đến của
khách hàng là khá khó khăn.
- Hơn nữa, đối thủ lớn là những Nhà hàng ẩm thực đã có vị trí trong thị
trường và đang rất phát triển , cũng có phương thức thu hút khách hàng khá hấp
dẫn.
Tuy nhiên theo tìm hiểu của chúng tôi, phần lớn giá cả của những nhà hàng
này thường vào loại đắt đỏ và chưa thể hiện hoàn toàn nét văn hóa ẩm thực của
chốn Đà Thành. Đôi khi thái độ phục vụ của những nhà hàng này làm khách hàng
chưa thực sự hài lòng.
b/ Chiến lược cạnh tranh:
Dựa vào những nhận định trên, chúng tôi đưa ra chiến lược cạnh tranh dựa
trên 2 yếu tố chính đó là chiến lược kinh doanh và chiến lược giá:
Chiến lược kinh doanh:
- Để cạnh tranh, nhà hàng sẽ xây dựng 1 cở sở vật chất nhằm nâng cao 1
không gian thân thiện đối với Khách hàng như hệ thống đèn chiếu sáng gần gũi
không quá sang trọng nhằm tránh mang lại cảm giác đắt đỏ đối với họ, hệ thống
TV LED và âm thanh sinh động phục vụ nhu cầu giải trí hoặc bóng đá cho thực
khách
- Nhà hàng có không gian mở để khách hàng có thể chiêm ngưỡng người
đầu bếp trổ tài làm những món ăn dân tộc và hải sản ngay trước mắt. Thực
khách khi đến với nhà hàng còn được sống trong một không gian cổ kính và giản
dị, được tận hưởng những giây phút thoải mái và ấm cúng.
12
- Xây dựng chiến lược quảng bá truyền thông cho nhà hàng, có biển hiểu
bắt mắt để lôi cuốn khách hàng, quảng cáo thông qua việc phát tờ rơi, quảng cáo

trên báo chí và trên internet.
- Phát triển dịch vụ đặt chỗ qua điện thoại và email của nhà hàng.
- Đặt quan hệ với các công ty du lịch trên địa bàn thành phố.
- Nấu và trình bày món ăn theo đúng phong cách dân gian.
- Đội ngũ nhân viên có đồng phục truyền thống, phong cách phục vụ nhiệt
tình niềm nở. Tiêu chí phục vụ khách trong thời gian nhanh nhất với chất lượng
cao nhất.
Chiến lược giá:
- Với phong cách phục vụ mang đậm nét văn hoá, trong một không gian dân
giã, giá các món ăn lại khá linh hoạt, từ 30.000 đến 500.000 đồng, thực khách
đã có thể lựa chọn một khẩu phần ăn theo ý thích, để vừa thưởng thức món ăn
vừa thư giãn, quây quần bên người thân, gia đình. Chính vì vậy, Nhà hàng Hoa
Biển có thể phục vụ trên 300 thực khách đến thưởng thức mỗi ngày.
- Trong thời gian mới khai trương, nhà hàng sẽ két hợp với các công ty bia,
nước giải khát giảm giá hoặc tặng thưởng cho khách đến thưởng thức.
3.1.5. Giới thiệu sản phẩm
Khi dự án Nhà hàng ẩm thực Hoa Biển
hoàn thành, đây sẽ là điểm đến của những
thực khách yêu thích ẩm thực Đà Nẵng. Đến
với nhà hàng, thực khách sẽ được phục vụ
những món ăn tươi ngon, bổ dưỡng mà
không phải đợi lâu.
Nhà hàng hoạt động hoạt động theo đúng quy định của Pháp luật , được cấp
giấy phép kinh doanh ,và giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
Tại đây du khách có thể thưởng thức những món ăn dân dã nhất. Điều đặc
biệt là mỗi món ăn đều do chính những đầu bếp am hiểu tường tận về ẩm thực
Đà Nẵng thực hiện, đem đến cho thực khách những cảm nhận hấp dẫn về hương
vị, phong cách trình bày,…
13
Hệ thống bãi để xe rộng rãi, an toàn, trang thiết bị phòng cháy chữa cháy

đầy đủ theo đúng quy định an toàn cơ sở vật chất. Đội ngũ nhân viên phục vụ
hoà nhã , nhanh nhẹn, xử lý tình huống nhanh, am hiểu ẩm thực Hà Nội, nhiệt
tình, có tác phong chuyên nghiệp và khả năng giao tiếp tốt sẽ làm thực khách
vừa lòng khi tới nơi đây.
Thường xuyên thay đổi thực đơn mới, theo mùa, theo yêu cầu của khách
hàng.
Không gian của nhà hàng còn được làm đẹp thêm bằng những bức ảnh Đà
Nẵng xưa và nay, cùng với hệ thống đèn ấm cúng, được bày trí theo phong cách
nghệ thuật hiện đại sẽ đem lại ấn tượng cho thực khách mỗi khi đến nhà hàng.
3.2. Thị trường đầu vào
3.2.1. Nguyên vật liệu
Nguồn cung thực phẩm: Mua
tại các chợ đầu mối lớn ở đây như
là Chợ Đầu mối Hòa Cường, Cảng
cá Thuận Phước hoặc tại các
Trung tâm chuyên bán buôn thực
phẩm đồ đông lạnh Metro, Nhà
hàng lựa chọn rất nhiều những
điểm cung cấp thực phẩm vì thế
luôn đảm bảo nguồn thực phẩm
tươi ngon, rõ nguồn gốc xuất xứ
và chi phí rẻ. Đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng.
Bảo quản nguyên vật liệu đúng qui cách, không sử dụng những nguyên vật
liệu không rõ xuất xứ hoặc đã thối, hỏng. Hệ thống tủ lạnh, khu vực bảo quản
theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.2.2. Nguồn điện nước
Nguồn cung cấp: Công ty TNHH MTV cấp nước Đà Nẵng và Sở điện lực khu
vực III.
Yêu cầu: điện nước được cung cấp đầy đủ

14
Hệ thống điện nước trong nhà hàng được lắp đặt đảm bào an toàn về kĩ
thuật lắp ráp và cung ứng phục vụ hoạt động của nhà hàng. Hệ thống điện nước
đều được lắp đặt âm bên trong tường.
Để phòng tránh tình trạng mất điện thì nhà hàng sẽ trang bị thêm một máy
nổ công suất lớn để đảm bảo phục vụ khách hàng được tốt nhất.
3.2.3. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực có trình độ và kinh nghiệm trong các lĩnh vực nhà hàng, tài
chính, quản lý,… cụ thể là :
- Bộ phận kế toán: Gồm 1 kế toán.
Yêu cầu: có trình độ về kế toán. Yêu cầu có kinh nghiệm làm việc trên 2
năm, chuyên môn tốt.
- Bộ phận nhân viên phục vụ: Gồm 6 nhân viên trong đó có 5 nhân viên phụ
vụ bàn và một nhân viên làm công tác bảo vệ .
Yêu cầu: trong độ tuổi lao động, có ngoại hình khá, khả năng giao tiếp tốt ,
ưu tiên biết ngoại ngữ.
- Bộ phận bếp: Gồm 1 bếp trưởng và 3 phụ bếp.
Yêu cầu: có tay nghề cao, có chứng chỉ về nấu ăn, am hiểu về các món ăn
Hà Nội. bếp trưởng có kinh nghiệm thực tế từ 2 năm trở lên.
3.3. Định vị thị trường
Định vị thị trường hiện nay đang trở thành một công tác quan trọng
trong hoạt động marketing của các doanh nghiệp kinh doanh.
Lĩnh vực kinh doanh nhà hàng ăn uống là một lĩnh vực hấp dẫn vì thế đối
thủ cạnh tranh của nhà hàng cũng rất nhiều, đòi hỏi cần phải có chiến lược định
vị đúng đắn để làm kim chỉ nam cho hoạt động của nhà hàng. Các đối thủ lớn là
những nhà hàng hải sản đã có vị trí trong thị trường và đang rất phát triển , cũng
có phương thức thu hút khách hàng khá hấp dẫn. Có thể kể đến như: Blue Sea,
Cua Đỏ, Mỹ Khê 168…
15
Thông tin về một số đối thủ cạnh tranh:

Tên nhà hàng Blue Sea Loại NH Nhà hàng
Ðịa chỉ Hoàng Sa – Đà Nẵng.
Chỉ dẫn Gần bãi biển Mỹ Khê.
Ðiện thoại 0511 3942 426 Fax Không
E-mail Không Website Không
Ðặt chỗ trước Chấp nhận Số chỗ Trên 80 chỗ
Giờ phục vụ 08:00 - 23:00 Ngày nghỉ Không cố định
Thanh toán Tiền mặt
Ngôn ngữ Tiếng Việt,
Giá 50.000–2.000.000 VND
Dịch vụ phụ Giữ xe miễn phí
16
Tên nhà hàng Cua Đỏ Loại NH Nhà Hàng
Ðịa chỉ Dương Đình Nghệ – Đà Nẵng
Chỉ dẫn Gần bãi tắm Mỹ Khê
Ðiện thoại 0511 3990 056 Fax Không
Ðịa chỉ E-mail Không Website Không
Ðặt chỗ trước Chấp nhận Số chỗ Từ 51-100 chỗ
Giờ phục vụ 10:00 - 22:00 Ngày nghỉ Không cố định
Thanh toán Tiền mặt
Ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Anh
Giá trung bình 50.000 – 2.000.000 VND
Dịch vụ phụ Giữ xe miễn phí
17
Tên nhà hàng
Châu Loại NH Quán nhậu
Ðịa chỉ
Hoàng Sa – Đà Nẵng
Chỉ dẫn
Gần bãi tắm Mỹ Khê

Ðiện thoại
Chưa cập nhật Fax Không
E-mail
Không Website Không
Ðặt chỗ trước
Không Số chỗ 50 chỗ
Giờ phục vụ
8:00 – 24:00 Ngày nghỉ Không cố định
Thanh toán
Tiền mặt
Ngôn ngữ
Tiếng Việt
Giá
30.000 – 700.000 VNĐ
Dịch vụ phụ
Giữ xe miễn phí
Thông qua tìm hiểu và đánh giá thì chúng tôi quyết định sẽ định vị cho nhà
hàng dựa trên 2 tiêu chí là giá và chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ là
những tiện ích dịch vụ đem đến cho thực khách khi đến thưởng thức tại nhà hàng
như phong cách phục vụ, thái độ của nhân viên, tiết mục biểu diễn,…
18

PHẦN 4: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
__________________________
4.1. Bố trí lại nhà hàng
Vì cơ sở vật chất nhà cửa đã được xây dựng sẵn nên chỉ cần tiến hành sửa
sang, bài trí lại cho đúng phong cách của nhà hàng “Hoa Biển”.
Nhà hàng gồm:
Bãi đậu xe: Nhà hang sẽ hợp đồng thuê UBND Phường thuê khu vực lề
đường đối diện Nhà hàng để phục vụ giữ xe cho thực khách

Khu vực phục vụ
+ Bàn thanh toán (diện tích nhỏ khoảng 8m
2
) phục vụ cho vấn đề thanh
toán cho khách, thiết kế gồm 1 bàn thanh toán hóa đơn cho khách và 1 tủ để
rượu nhỏ làm bằng gỗ, kê sát tường có trưng bày rượu và ảnh chụp một số món
ăn đặc trưng của nhà hàng.
+ Khu vực Phục vụ thực khách khoảng 70m
2
, tương đương 20 bàn.
Khu vực bếp
Khu vực bếp khoảng 20m
2
bảo đảm phục vụ tối đa cho Thực khách nhưng
vẫn phải bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
Trang trí nhà hàng :
Trang trí Nhà hàng bằng hệ thống đèn vàng gần gũi và ấm cúng. Lọ hoa,
ảnh và các vật liệu trang trí được bố trí 1 cách hợp lý và thân thiện
Trong phòng có hệ thống quạt phun sương và hệ thống khử mùi mang lại
cho thực khách 1 chỗ ngồi thuận tiện và mát mẻ, nhất là trong cái thời tiết
« nắng và gió » đặc trưng của Đà Nẵng.
4.2. Biển hiệu
Do Công ty tổ chức sự kiện X-Media Đà Nẵng thực hiện
Địa chỉ: 01 An Xuân I - Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
+ Thiết kế biển hiệu với nội dung :
19

- Tên nhà hàng : “Nhà Hàng Hoa Biển”
- Địa chỉ : Ngã 3 Dương Đình Nghệ, Hoàng Sa, Đà Nẵng
4.3. Về quản lí

Không cần thiết phải dùng đến
các hệ thống quản lý nhà hàng vì đây
không phải là một nhà hàng lớn nên
giảm thiểu được chi phí.
a/ Quản lí nhân viên :
Việc quản lý toàn bộ nhân viên nhà hàng sẽ do chủ nhà hàng đảm nhiệm.
Các công việc cụ thể là :
Quản lý thông tin nhân viên. - Quản lý thông tin từng nhân viên cửa
hàng, việc thay đổi thông tin, thêm nhân viên, cho nghỉ việc, quản lý ca làm
việc,…
Chấm công : Thực hiện việc chấm công hàng ngày với nhân viên.
Tính lương : Dựa vào bảng chấm công, ca làm việc để có thể tính lương
cho nhân viên nhà hàng.
Quản lý danh sách bàn ăn, đảm bảo cho việc đặt món, bưng bê diễn ra
nhanh gọn, đúng trình tự
b/ Quản lí đầu vào :
Đối với đầu vào là nguyên vật liệu, thực phẩm để chế biến món ăn thì sẽ
giao cho bếp trưởng tiến hàng quản lí, ghi chép.
Các yếu tố đầu vào khác như điện, nước sẽ do nhân viên kĩ thuật đảm
nhận quản lí.
c/ Quản lí sổ sách :
Do nhân viên kế toán tiến hành. Kế toán dựa trên các hoá đơn thanh toán
tiến hành cộng sổ. Ghi chép đầy đủ các hoạt động thu và chi. Hàng tháng sẽ
lập báo cáo kết quả kinh doanh và đánh giá tình hình hoạt động của nhà hàng
trong tháng cho chủ nhà hàng.
20
PHẦN 5 : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
__________________________
DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Dự báo tài chính này được lâ‹p ra như mô‹t dự toán nhằm ước tính số tiền cần

đầu tư để đưa dự án vào hoạt đô‹ng. Đơn vị tiền tệ là VND
• Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao
gồm các món ăn dành cho nhóm khách hàng trẻ tuổi, trung tuổi và cao tuổi.
Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau
của khách hàng. Kèm thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ
mục đích giải trí của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn
về thực đơn và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên.
Tổng chi phí ước tính: 15,000,0000 VND
• Chi phí thuê mă{t b|ng kinh doanh.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của mô‹t mă‹t bằng 120 m
2

tại địa điểm đã chọn là 18.000.000 VND/tháng. Ký hợp đồng thuê 4 năm, trả tiền
hàng năm. Mỗi năm có thể tăng giá thuê theo giá thị trường nhưng không quá
10%
18,000,000 VND/tháng, tức 216,000,000 VND/năm
Giả sử mỗi năm giá thuê mặt bằng tăng 10%/năm.
Năm 1 2 3 4
Giá 216,000,000 237,600,000 261,360,000 287,496,000
• Chi phí tu s•a và trang trí nhà hàng, thiết kế nội thất.
21
Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đă‹t hê‹ thống đèn
chiếu sáng, ổn định hê‹ thống cấp thoát nước và hê‹ thống nhà vê‹ sinh. Trang trí
nhà hàng bằng các hình vẽ, tranh ảnh. Gồm: (ĐVT: VND)
S•a chữa 150,000,000
Hệ thống Nước, Ánh sáng 30,000,000
Vật trang trí 70,000,000
Bàn ăn 36,000,000

Bàn làm việc 4,000,000
Tổng 290,000,000
• Chi phí thiết bị.
Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng
cụ nấu ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát, đũa,
muỗng…)
Stt Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lượng
Xuất sứ Đơn giá Thành tiền
A Thiết bị chế biến
1
Lò nướng MALLOCA
EB - 5BC15 Cái 2 Malayxia 6,700,000 13,400,000
2
Lò vi sóng đa năng
MALLOCA MW 31GF Cái 1 Malayxia 5,300,000 5,300,000
3
Máy hút mùi Napoliz
NA 702BL Cái 1 Italy 2,300,000 2,300,000
4
Máy xay sinh tố
DAEWOO DWM1003
3 cối Cái 2
Hàn
Quốc 700,000 1,400,000
5
Tủ đông SANYO SF-

C50K Cái 1 Nhật Bản 8,000,000 8,000,000
6
Tủ lạnh SANYO SR-
9JR Cái 1 Nhật 5,600,000 5,600,000
7
BẾP GAS ĐÔI
QUEENHOUSE QH-
2521 Cái 2 Việt Nam 2,000,000 4,000,000
8
Bộ nồi hấp HAPPY
COOK Bộ 2
Hàn
Quốc 3,100,000 6,200,000
22
9
Bát đũa, thìa, dĩa,
cốc… Bộ 1 Việt Nam 8,000,000 8,000,000
10
Bếp gas mini
NAMILUX NA-242PF Cái 15 Việt Nam 250,000 3,750,000
11 Dụng cụ làm bếp Bộ 1
Hàn
Quốc 8,500,000 8,500,000
B Thiết bị văn phòng
1
Máy vi tính + Máy in
HP Bộ 1 Việt Nam 10,000,000 10,000,000
2 Máy điện thoại Cái 1 Việt Nam 300,000 300,000
C Thiết bị khác
1

Máy phát điện KAMA
IG1000 Cái 1 Việt Nam 8,250,000 8,250,000
2
Màn hình LED
SAMSUNG
UA40EH5000RXXV Cái 2
Hàn
Quốc 10,000,000 20,000,000
3 Loa SONY Bộ 4 Nhật 400,000 1,600,000
4
Bộ bể kính, thiết bị
sục khí Bộ 1 Việt Nam 15,000,000 15,000,000
5
Quạt phun sương
KANGAROO HYB-54 Cái 4
Hàn
Quốc 2,500,000 10,000,000
Tổng 131,600,000
ĐVT: VND – Giá tham khảo trên các trang vatgia.com; dienmaycholon
• Chi phí marketing cho nhà hàng.
Các hoạt động marketing của cửa hàng như cuảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp,
quảng cáo trên trang website, làm biển hiệu của cửa hàng,…
Bảng hiệu (Loại biển Amuli): 1x6 = 6m
2
. Giá: 6x380,000 = 2,280,000 VND
Biển hộp đèn : 0,6x1=0.6m
2
. Giá : 0.6x400,000 = 240,000 VND
Quảng cáo trên Facebook FanPape (Ví dụ: I love DaNang, Đà Nẵng, Ẩm thực
Đà Nẵng….): Dự tính 5,000,000 VND

Tờ rơi, tờ gấp: 2,000,000 VND
Khác: 5,000,000 VND
23
Tổng: 14,520,000 VND
• Chi phí nhân công (tiền lương).
STT Chức danh
Số
lượng
Lương
tháng
Bảo hiểm
(21%)/người Lương tháng
1 Thu ngân 2 3,000,000 630,000 7,260,000
2 Kế toán 1 4,000,000 840,000 4,840,000
3 Bếp trưởng 1 5,000,000 1,050,000 6,050,000
4 Phụ bếp 3 3,500,000 735,000 12,705,000
5 Nhân viên-Bảo vệ 6 2,500,000 525,000 18,150,000
Tổng lương tháng 49,005,000
Tổng lương năm đầu 13 tháng 637,065,000
(Giả sử lương mỗi năm tăng 7%) Vậy lương theo năm là:
Năm 1 2 3 4
Lương 637,065,000 681,659,550 729,375,719 780,432,019
• Chi phí các khoản sinh hoạt phí.
Các khoản sinh hoạt phí để vâ‹n hành Nhà hàng tiền điê‹n,tiền nước,phí vê‹
sinh môi trường, tiền thông tin liên lạc. Gồm:
STT Chi phí 1 tháng 1 năm
1 Tiền điện 3,000,000 36,000,000
2 Tiền nước 2,000,000 24,000,000
3 Tiền Internet 275,000 3,300,000
4 Tiền điện thoại (1 máy bàn) 250,000 3,000,000

Tổng cộng 5,525,000 66,300,000
• Chi phí nguyên vâ{t liê{u
24
Chi phí nguyên vâ‹t liê‹u được tính toán dựa trên những tính toán về khả
năng thu hút khách hàng của Nhà hàng. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho
nhiên liê‹u,nguyên liê‹u nấu ăn,gia vị…. Ước tính:
Tổng chi phí nguyên liệu: 35% Doanh thu (Doanh thu được dự tính phần
bên dưới)
NGUYÊN VẬT LIỆU (VND)
Năm 1 2 3 4
Chi phí nguyên vật
liệu/ngày 2,016,000 2,835,000 3,465,000 3,654,000
Chi phí nguyên vật
liệu/năm 705,600,000 992,250,000 1,212,750,000 1,278,900,000
• Chi phí dự phòng.
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoă‹c phát sinh
bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt đô‹ng của Nhà hàng.Hoặc đó cũng là khoản
tiền chi thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn.
Ước tính : 3.000.000 VND/tháng tương đương 36.000.000 VND/năm
Các bảng tính
Bảng 1: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (VNP)
STT
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4
1 Biến phí 1,408,965,000 1,740,209,550 2,008,425,719 2,125,632,019
2
Chi phí thuê
mặt bằng

216,000,000 237,600,000 261,360,000 287,496,000
3
Chi phí khấu
hao
106,030,000 106,030,000 106,030,000 106,030,000
4
Chi phí dự
phòng 36,000,000 36,000,000 36,000,000 36,000,000
Tổng 1,766,995,000 2,119,839,550 2,411,815,719 2,555,158,019
Trong đó:
Bảng 1a: Bảng tính biến phí
25

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Sinh hoạt phí 66,300,000 66,300,000 66,300,000 66,300,000
Lương 637,065,000 681,659,550 729,375,719 780,432,019
Nguyên vật liệu 705,600,000 992,250,000 1,212,750,000 1,278,900,000
Tổng
1,408,965,00
0 1,740,209,550 2,008,425,719 2,125,632,019
Bảng 1b: Bảng tính khấu hao
STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1 Khấu hao nội thất 72,500,000 72,500,000 72,500,000 72,500,000
2
Khấu hao biển hiệu,
hộp đèn 630,000 630,000 630,000 630,000
2 Khấu hao thiết bị 32,900,000 32,900,000 32,900,000 32,900,000
3 Tổng khấu hao 106,030,000 106,030,000
106,030,00
0 106,030,000

Thời gian khấu hao đều là 4 năm

Bảng 2: VỐN ĐẦU TƯ NĂM ĐẦU (VND)
STT Loại chi phí Chi
1 Thuê mặt bằng 216,000,000
2 Nghiên cứu, phát triển sản phẩm, đăng ký kinh doanh 15,000,000
3 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 290,000,000
4 Thiết bị 131,600,000
5 Marketing 14,520,000
6 Vốn lưu động 350,000,000
Tổng vốn đầu tư ban đầu 1,017,120,000
Vốn đầu tư ban đầu là 1,017,120,000 VND trong đó:
Vốn tự có là 417,120,000 VND

×