Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

THỰC TRẠNG BỆNH đục THỂ THỦY TINH ở NGƯỜI CAO TUỔI tại 4 HUYỆN THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH QUẢNG NINH năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.16 KB, 3 trang )


Y HC THC HNH (870) - S 5/2013



86
nhiu mnh, lỳn s, v nn s. Ngoi ra cũn cú dng
c bit l lỳn xng s dng ping-pong.
KT LUN
Qua nghiờn cu 247 hỡnh nh mỏu t ni s cp
tớnh do chn thng ti bnh vin 103 trong thi gian
1 nm (01/2011-12/2012) chỳng tụi nhn thy la
tui hay gp nht t 20-40 chim 57,5%, nam/n =
4/1, ch yu do tai nn giao thụng. MTNMC hay gp
nht 42,5%, mỏu t trong nóo ớt gp nht 13,8%. V
trớ hay gp l thựy thỏi dng 47%, ớt gp nht l
vựng h sau 1,6%. Mc di lch ng gia cng
nhiu thỡ tiờn lng cng nng. Th tớch khi mỏu t
cng ln thỡ tiờn lng cng nng.
TI LIU THAM KHO
1. Compagnone et al (2005), The Management of
Patients with Intradural Post- Traumatic Mass Lesions: A
Multicenter Survey of Current Approaches to Surgical
Management in 729 Patients Coordinated by the
European Brain Injury Consortium, Neurosurgery,
Volume 57, Number 6, December.
2. Chowdhury S.M, Raihan MZ (2008), Surgical
management of traumatic extradural haematoma:
Experiences with 610 patients and prospective analysis,
Indian Journal of Neurotrauma, vol 5, No 2, pp: 75- 79.
3. Kithikii. K.P, Githinj. K.J (2009). Rish Factors


Relatead to Hospital Mortality in Kenyan Patients with
Traumatic Intracranial Haematomas. East Cent. Afr. J.
surg, ISSN: 2073- 9990.
4. Lờ Lnh Lng (2000), Nghiờn cu mi tng
quan gia hỡnh nh ct lp vi tớnh vi thang im
Glasgow ca mỏu t trong s cp tớnh do chn thng,
Lun vn thc s Y hc- i hc Y H Ni.
5. Mohamed M. S, Ehab M. E (2010), Conservative
Management of Extradural Hematoma: Experience with
70 cases. E.J.N.S, vol 25, No 2.
6. Philipp T, Hans R. W, Jukka T, Javier F (2008),
Outcome after acute traumatic subdural and epidural
haematoma in Swirtzerland: asingle centre experience.
Swiss Med wkly 2008, 138 (19 -20): 281-285.
7. Vừ Tn Sn (1999), Nghiờn cu c im lõm
sng, vai trũ chp ct lp vi tớnh v iu tr mỏu t trong
nóo bỏn cu i nóo do chn thng kớn, Lun ỏn
tin s Y hc, Hc vin quõn y, H Ni.
8. Yoshihiro T, Takuya K (2005), CT for Acute Stage
of Closed Head Injury, Radiation Medicine: Vol. 23 No.
5, pp:309-316.

THựC TRạNG BệNH ĐụC THể THUỷ TINH ở NGƯờI CAO TUổI
TạI 4 HUYệN/THàNH PHố THUộC TỉNH QUảNG NINH NĂM 2011



Hoàng Năng Trọng, Vũ Phong Túc
Trng i hc Y Thỏi Bỡnh


TểM TT
Nghiờn cu dch t hc mụ t c thc hin vi
1536 ngi cao tui nhm mc tiờu: Xỏc nh t l
bnh c th thy tinh ngi cao tui ti 4
huyn/thnh ph thuc Qung Ninh nm 2011.
Kt qu cho thy t l ngi cao tui b c th
thy tinh chim 38,3%. Trong ú t l c TTT ti
huyn Yờn Hng l cao nht chim 39,6%, ti huyn
ụng Triu thp hn cng chim t l c TTT l
37,0%. T l ngi cao tui b c TTT n (58,7%)
cao hn nam (41,3%). T l ngi cao tui c TTT
c phỏt hin tui 70-79 l chim 52,8% trong
khi ú tui 60-70 tui chim 17,0%. T l mự lũa
ngi cao tui do c TTT cỏc a phng chim
t 22,7% n 28,4%.
T khúa: bnh c th thy tinh, ngi cao tui
SUMMARY
The descriptive epidemiological study was
implemented among 1536 elderly with the objective
as to identify cataract of elderly at 4 district/city of
Quangninh Province in 2011.
The results showed that the percentage of
elderlys cataract accounted for 38.3%. In which the
percentage of cataract in Yen Hung district highest
(39.6%), following in Dongtrieu district (37.0%). The
percentage of female with cataract was higher than
that male 58.7% versus 41.3%. Percentage of
cataract of elderly at 70-79 was 52.8%, while
percentage of cataract of age group of 60-70
accounted for 17.0%. The proportion of blindness in

the elderly due to cataract at 4 districts were from
22.7% to 28.4%.
Keywords: cataract, elderly
T VN
Trong cỏc bnh lý ngi cao tui (NCT) thỡ
bnh c th thu tinh (TTT) rt thng gp v l
nguyờn nhõn hng u gõy gim th lc v mự lo
NCT. c TTT tuy khụng gõy nguy him n tớnh
mng nhng nh hng nghiờm trng n cuc sng
sinh hot ca ngi cao tui. Th lc m dn v mt
hn khin ngi cao tui lm vic v sinh hot khú
khn, tr nờn bi quan vi cuc sng. gii quyt
mự lo do c TTT, phng phỏp iu tr ch yu l
phu thut v c TTT c xp vo nhúm bnh gõy
mự lo cú th phũng trỏnh c. Tuy vy mt s
vựng do iu kin kinh t khú khn, ngi cao tui
khụng kinh phớ chi tr cho vic thay th thu tinh,
c bit vic hiu bit cỏch phũng chng v phng
phỏp iu tr ca ngi dõn cũn hn ch vỡ vy mt
b phn khụng nh ngi cao tui mc cn bnh ny
vn phi sng trong tỡnh trng khụng nhỡn thy ỏnh
sỏng.
Ti Vit Nam, t l NCT cú th lc thp v mự lo
chim t l rt cao. Theo thng kờ ca Bnh vin Mt
Trung ng c nc cú ti 35% ngi mự do c
thy tinh th khụng bit bn thõn b bnh hoc õy l

Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013




87

bệnh có thể chữa được. Đa số người bệnh lại đến
viện khi ở giai đoạn muộn, rất khó phục hồi thị lựccó
khi phải chịu mù vĩnh viễn.
Công tác chăm sóc mắt và phòng chống mù loà
tại tỉnh Quảng Ninh còn gặp nhiều khó khăn. Tỷ lệ mù
cả hai mắt trong dân số NCT còn cao, trong đó
nguyên nhân chính là đục TTT. Một khó khăn cho
công tác giải phóng mù lòa là đến nay chưa có các
cuộc điều tra, đánh giá tình hình bệnh đục TTT và
các vấn đề có liên quan trên phạm vi toàn tỉnh. Vì
vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài nhằm các mục tiêu:
Xác định tỷ lệ bệnh đục thể thủy tinh ở người cao tuổi
tại 4 huyện/thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh năm
2011.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Địa điểm, đối tượng và thời gian nghiên
cứu:
1.1. Địa điểm nghiên cứu: 4 địa điểm là thành phố
Cẩm Phả, huyện Yên Hưng, Huyện Đông Triều và
huyện Tiên Yên.
1.2. Đối tượng nghiên cứu: Người cao tuổi tại 04
địa phương nghiên cứu. Tiêu chuẩn lựa chọn là
những người từ 60 tuổi trở lên, không có các bệnh
cấp tính về mắt và toàn thân, có khả năng phối hợp
khám và sử dụng các phương pháp hỗ trợ thị lực.
1.3. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 03/2011 đến
tháng 8/2011

2. Phương pháp nghiên cứu:
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu được thiết
kế theo phương pháp dịch tễ học mô tả cắt ngang.
2.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu:
- Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho
điều tra mô tả cắt ngang, cỡ mẫu điều tra ở mỗi vùng
là 384. Tổng số mẫu điều tra sẽ là: 384 x 4 = 1536
(người).
- Chọn mẫu: Bốc thăm chọn ngẫu nhiên xã,
phường điều tra. Dựa trên danh sách người cao tuổi
ở xã, phường, bằng kĩ thuật bốc thăm ngẫu nhiên để
tiến hành khám điều tra, sau đó áp dụng phương
pháp cổng liền cổng cho đến khi đủ cỡ mẫu. Tại mỗi
hộ gia đình thực hiện phỏng vấn đối tượng nghiên
cứu. Tập trung những đối tượng có biểu hiện đục thể
thủy tinh khám và điều trị tại bệnh viện đa khoa
huyện, thị xã.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Tỷ lệ người cao tuổi bị đục TTT theo địa
phương
Đối tượng
Địa phương
Người cao
tuổi
Đục TTT

TL (%)
Cẩm Phả 384 150 39,1
Đông Triều 384 142 37,0
Tiên Yên 384 145 37,8

Yên Hưng 384 152 39,6
Tổng 1536 589 38,3

Tỷ lệ người cao tuổi bị đục thể thủy tinh trong
nghiên cứu chiếm 38,3%. Trong đó tỷ lệ đục TTT tại
huyện Yên Hưng là cao nhất chiếm 39,6%, tại huyện
Đông Triều thấp hơn cũng chiếm tỷ lệ đục TTT là
37,0%.
Bảng 2. Tỷ lệ người cao tuổi đục TTT của các địa
phương theo giới
Giới
Địa phương
Nam Nữ
SL TL (%)

SL TL (%)
Cẩm Phả 150

39,1 234 60,9
Đông Triều 158

41,1 226 58,9
Tiên Yên 164

42,7 220 57,3
Yên Hưng 163

41,1 234 58,9
Tổng 635


41,3 901 58,7
Tỷ lệ đục người cao tuổi bị đục TTT ở nữ (58,7%)
cao hơn nam (41,3%). Trong đó phân loại theo giới
tính nữ thì đục TTT tại Cẩm Phả cao nhất chiếm
60,9%. Đông Triều là: 58,9%. Tiên Yên là 57,3%. Yên
Hưng là 58,9%.
Bảng 3. Tỷ lệ người cao tuổi đục TTT của các địa
phương theo độ tuổi
Tuổi

Địa phương
60-70 70-79 ≥ 80
SL TL (%)

SL TL (%)

SL
TL
(%)
Cẩm Phả 17 2,9 77 13,1 56 9,5
Đông Triều 38 6,5 71 12,1 33 5,6
Tiên Yên 28 4,8 85 14,4 32 5,4
Yên Hưng 17 2,9 78 13,2 57 9,7
Tổng cộng: 100 17,0 311

52,8 178

30,2
Tỷ lệ khám phát hiện đục TTT theo các nhóm tuổi
có sự khác nhau. Tỷ lệ người cao tuổi đục TTT được

phát hiện ở độ tuổi 70-79 là cao chiếm 52,8% trong
khi đó độ tuổi 60-70 tuổi chiếm 17,0%.
Bảng 4. Tỷ lệ mù loà do đục TTT tại các địa
phương theo độ tuổi
Tuổi

Địa
phương
60-69 70-79 ≥ 80 Tổng số
SL
TL
(%)
SL

TL(%)

SL

TL(%)

SL

TL(%)

Cẩm Phả

3 2,1 17

12,1 14


9,9 34

24,1
Đông
Triều
7 5,0 16

11,3 9 6,4 32

22,7
Tiên Yên

5 3,5 21

14,9 9 6,4 35

24,8
Yên
Hưng
5 3,5 19

13,5 16

11,3 40

28,4
Tổng
cộng
20 14,2


73

51,8 48

34,0 141

100
Tỷ lệ mù lòa ở người cao tuổi do đục TTT ở các
địa phương chiếm từ 22,7% đến 28,4%. Nhóm bệnh
nhân mù lòa do đục thể thủy tinh ở nhóm tuổi từ 70-
79 chiếm tỷ lệ cao nhất: 51,8%.
Bảng 5. Tỷ lệ người cao tuổi phẫu thuật thay TTT
tại các địa phương
Tuổi
Địa
phương
60-69 70-79 ≥ 80 Tổng số
SL
TL
(%)
SL

TL(%)

SL

TL(%)

SL


TL(%)

Cẩm Phả

2 2,0 13

12,7 11

10,8 26

25,5
Đông
Triều
5 4,9 12

11,8 7 6,9 24

23,5
Tiên Yên

3 2,9 14

13,7 7 6,9 24

23,5
Yên
Hưng
3 2,9 13

12,7 12


11,8 28

27,5
Tổng
cộng
13 12,7

52

51,0 37

36,3 102

100
Tỷ lệ BN được phẫu thuật thay TTT tăng dần theo
độ tuổi. Tuổi càng cao thì tỷ lệ đục TTT càng cao,
nguy cơ bị mù lòa càng cao nên tỷ lệ được phẫu

Y HC THC HNH (870) - S 5/2013



88
thut cng cao. T l bnh nhõn c phu thut cao
nht Yờn Hng chim 27,5%, tip theo l Cm Ph
chim 25,5%, ụng Triu v Tiờn Yờn chim 23,5.
BN LUN
Ti Qung Ninh theo nghiờn cu t l c TTT tp
trung ch yu ngi cao tui, tui cng cao t l

ny cng ln. iu ny hon ton phự hp vi kt
qu nghiờn cu ca vin mt Trung ng 1990 t l
hin mc ca ngi mự lũa 0,86%; 1995 l 1,25% v
2007 l 0,53% trong dõn s [41].Vỡ ch mt vi nm
gn õy cụng tỏc chm súc mt v phũng chng mự
lũa ti Qung Ninh mi c quan tõm. Vỡ vy ngun
lc cho mt Qung Ninh hin rt thp. c bit
nhn thc v cn bnh ny ca cng ng cũn thp
mt s rt m h.
- a s c th thy tinh tui 70-79 l cao
nht chim n : 50,18%. Theo L.Buratto [10] tui m
c th thy tinh bng phng phỏp tỏn nhuyn TTT
tt nht l 60 10; nhng nghiờn cu a bng
chng rng n mi khu vc trờn th gii v tt c
nhng la tui cho thy nguy c c th thy tinh
cao hn nam gii mt cỏch cú ý ngha, phn ln
nguyờn nhõn l do tui th cao hn v thiu tip cn
vi cỏc dch v nhng khu vc nghốo.
T l n ti cỏc a phng nghiờn cu luụn cao
hn nam. Cm ph gii tớnh n chim 85,16%. ụng
Triu l: 82,39%. Tiờn Yờn l 69,12%. Yờn Hng l
77,03%. T l nam n ti cỏc a phng nghiờn cu
cú s khỏc bit ch yu l do tui th trung bỡnh ca
ngi cao tui ti cỏc vựng. Tui th ca n gii
thng cao hn nam.
Kt qu nghiờn cu cho thy t l c th thy
tinh trong nhúm ngi cao tui chim l 586 ngi
chim 38,3%. trong s ngi cao tui. iu ny phự
hp vi nghiờn cu ca vin mt Trung ng nm
2002: T l hin mc ca ngi cú th lc thp 21%

trong nhúm ngi gi trờn 50 tui [5].
Trong s bnh nhõn c TTT, s b mự lũa (th lc
gim, NT< 3m) ti cỏc a bn nghiờn cu ti
Qung Ninh l 141 ngi, chim t l 25 % so vi
ngi c th thy tinh; chim 9,1% ngi cao tui ;
iu ú hon ton phự hp vi nghiờn cu ca t
chc ORBIS ti Vit Nam t l hin mc ca ngi
mự 4,67% trong nhúm ngi gi trờn 50 tui nm
2002 [5], thc tin, Qung Ninh l tnh mi trin khai
can thip phu thut trong thi gian ngn v cng ch
l s h tr ca cỏc t chc Quc t v t chc trong
nc cũn thc lc Qung Ninh ngun lc v cụng
tỏc chm súc mt v phũng chng mự lũa cũn quỏ
thp, trin khai cha tt, nờn t l bnh nhõn b mự
lũa do c th thy tinh vn cũn chim t l khỏ cao.
KT LUN
T l ngi cao tui b c th thy tinh trong
nghiờn cu chim 38,3%. Trong ú t l c TTT ti
huyn Yờn Hng l cao nht chim 39,6%, ti huyn
ụng Triu thp hn cng chim t l c TTT l
37,0%. T l ngi cao tui b c TTT n (58,7%)
cao hn nam (41,3%).
T l ngi cao tui c TTT c phỏt hin
tui 70-79 l cao chim 52,8% trong khi ú tui
60-70 tui chim 17,0%. T l mự lũa ngi cao
tui do c TTT cỏc a phng chim t 22,7%
n 28,4%.
TI LIU THAM KHO
1. Nguyn Trng Nhõn, Vn Phc (1991): Xõy
dng chuyờn khoa mt tuyn huyn thc hin cỏc

hot ng phũng chng mự lo. ti nghiờn cu
cp B, B Y t, 1991.
2. Tụn Th Kim Thanh, Nguyn Chớ Dng (2001):
ỏnh giỏ chng trỡnh mt Vit Nam do T chc
FHF ti tr giai on 1992-2000. Bỏo cỏo ti hi tho
ton quc, Hu thỏng 5/2001.
3. Tụn Th Kim Thanh, Nguyn Chớ Dng: (2002)
Bỏo cỏo 45 nm xõy dng v phỏt trin cụng tỏc
phũng chng mự lo Vit Nam t 1957-2002. Hi
tho quc gia tng kt cụng tỏc phũng chng mự lo.
Tam o 7/2002.
4. Nguyn Chớ Dng (2007) Qun lý bnh c th
thy tinh hng ti mc tiờu Th giỏc nm 2020.
5. ORBIS, Th giỏc 2020- Quyn c nhỡn thy
ti Vit Nam. D ỏn h tr thc hin cỏc mc tiờu
chng trỡnh.

ĐáNH GIá CHƯƠNG TRìNH ĐàO TạO BáC Sĩ ĐA KHOA
VớI TIếP CậN PHáT TRIểN CHƯƠNG TRìNH DựA TRÊN NĂNG LựC

Bùi Mỹ Hạnh, Nguyễn Hữu Tú,
Nguyễn Đức Hinh

T VN
Ngh Y l mt ngh c bit bi l mc dự cng
l mt ngh cung ng dch v nhng õy li l dch
v chm súc sc kho- vn quý nht ca xó hi. Mt
c thự ni bt ca loi hỡnh dch v ny nhng
nc ang phỏt trin trong ú cú Vit Nam l cung
vn cha ỏp ng vi cu v con s thụ nờn ngi

s dng dch v phi tỡm n ngi cung cp v
khụng cú quyn la chn mt khi ó cú vn v
sc kho. Cỏc c s o to nhõn lc y t m rng
quy mụ v cỏc loi hỡnh o to nhm ỏp ng nhu
cu v s nhõn viờn y t/10.000 dõn. Tuy nhiờn, bn
nhõn lc chm súc sc kho vn trong tỡnh trng
ch m vn m, ch nht vn nht. Trỏch nhim
gii trỡnh cho xó hi v phm cht o c nng
lc chuyờn mụn ca nhng ngi theo hc ngh Y
ca cỏc trng ớt c nhc n. Bi toỏn gii quyt
mõu thun gia s lng v cht lng o to
trong bi cnh nn kinh t th trng cng nh c
thự vn hoỏ-xó hi ca Vit Nam vn cũn b ng li

×