Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

NGHIÊN cứu HÌNH THÁI lâm SÀNG và đặc điểm mô BỆNH u NHÚ THANH QUẢN TRẺ EM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.74 KB, 3 trang )

Y HC THC HNH (870) - S 5/2013




48

Sau m phc hi nhanh chúng, n ung, i li
sau 48 - 72 gi.

Khụng cú trng hp no cú bin chng chy
mỏu, nhim trựng sau m.

Thi gian nm vin 2 - 4 ngy.

Vt m nh, khụng cú nhim trựng vt m.
KT LUN
Qua 50 trng hp NT c ỏp dng iu tr
bng phng phỏp ct thnh nang ni soi ti bnh
vin Saint - Paul t 1/2005 n 12/2007 chỳng tụi cú
mt s nhn xột sau:
NT ớt cú triu chng, khi BN ti khỏm thỡ nang
ó khỏ to. au l du hiu lõm sng thng thy.
Siờu õm l phng tin chn oỏn hu hiờu. Siờu
õm cho bit v trớ, kớch thc, dy thnh nang,
giỳp la chn v trớ t trocart cng nh 1 phn tiờn
lng cuc m.
Phu thut ni soi iu tr NT n gin, an ton,
cú hiu qu cao. Gim s ngy nm vin, ngi bnh
nhanh chúng hi phc sc kho, sm tr li sinh
hot vi gia ỡnh v cng ng.


TI LIU THAM KHO
1.Nguyn Hong c, Nguyn Hong Bc, Trn Lờ
Linh Phng, Nguyn Minh Quang (2005), So sỏnh
phng phỏp ct chm nang thn ni soi sau phỳc mc
v qua phỳc mc, Tp chớ Nghiờn cu y hc TP.H Chớ
Minh, tp 9, ph bn ca s1.
2. Nguyn Quang, Nghiờn cu c im lõm sng,
cn lõm sng v kt qu iu tr bc u NT bng
phng phỏp Dn lu qua da di hng dn siờu õm
v lm s hoỏ nang, Lun vn tt nghip bỏc s ni trỳ
cỏc bnh vin 1998.
3. Nguyn Bu Triu. Nang n thn, Bnh hc Tit
niu, Nh xut bn y hc, 1995: 473 - 476.
4. Nguyn Bu Triu, Lờ Ngc T. Phụi thai hc h
tit niu sinh dc, Bnh hc tit niu, Nh xut bn y
hc, 1995: 27 - 29.
5.Morgan - C tr and Co (1992), Laparoscopic
unroofing of a renal cyst, J of Urol, 148 (6): 1835 - 1836.
6.Wada - T and Co (1995), Laparoscopic unroofing
of a renal cyst, Hinyokika -Kiyo, 41(11): 861 - 865.
7.Daniele Gasparini, Massimo Sponza, Claudio
Valotto, et al. Renal Cysts: Can Percutaneous Ethanol
Injections Be Considered an Alternative to Surgery?.
Urologia Internationalis 2003; 71:197-200.


NGHIÊN CứU HìNH THáI LÂM SàNG Và ĐặC ĐIểM
MÔ BệNH HọC U NHú THANH QUảN TRẻ EM

Lơng Thị Minh Hơng

Hoàng Thùy Linh
Đoàn Thị Nguyệt ánh

TểM TT
Mc tiờu: Nghiờn cu c im lõm sng v hỡnh
nh ni soi ca UNTQ tr em. i chiu hỡnh nh mụ
bnh hc vi hỡnh thỏi lõm sng ca UNTQ tr em.
i tng v phng phỏp nghiờn cu: nghiờn
cu trờn 46 bnh nhõn c khỏm, chn oỏn v
iu tr ti Bnh vin Tai Mi Hng trung ng bng
phng phỏp mụ t tng trng hp cú can thip.
Kt qu: UNTQ tr em thng gp la tui < 3
tui. Triu chng c nng quan trng nht l khn
ting, v trớ hay gp trờn dõy thanh, cú hỡnh qu dõu,
mu hng v nhiu khi. Hỡnh thỏi tn thng mụ
bnh hc hay gp l u nhỳ nhim HPV khụng lon
sn, u nhỳ khụng lon sn cú thi gian din bin v
thi gian tỏi phỏt kộo di hn, th khụng xõm ln hay
gp u nhỳ khụng lon sn
T khúa: HPV U nhỳ thanh qun
SUMMARY
Objective: Clinic feature research and
endoscopic appearance of laryngeal papilloma lesion
in children. Compare pathologic histology image with
clinic appearance of laryngeal papilloma lesion in
children. Research sample and methodology: 46
patients diagnosed and give treatment for laryngeal
papilloma lesion at the National Throat-Nose-Ear
(ENT) Hospital by describing method, especially in
every intervention case. Conclusion: The majority of

patients are aged less than 03. The most important
functional symptom is hoarse voice. The papilloma is
usually found in vocal cords with red strawberry-
shape and many small tumors. Main pathologic
histology appearance is HPV papilloma like non-
dysphasia associated-lesion. Development and
relapse of non-dysphasia papilloma will last more
than normal; non-invasion clinical form is often found
in papilloma like non-dysphasia associated-lesion.
Keywords: HPV - Laryngeal papilloma
T VN
U nhỳ thanh qun (UNTQ) l nhng tn thng
lnh tớnh thanh qun do s quỏ sn biu mụ vy hỡnh
thnh cỏc nhỳ lờn b mt biu mụ. UNTQ luụn cú xu
hng lan rng, din tin khụng theo mt nguyờn tc
nht nh v d tỏi phỏt sau iu tr phu thut.
UNTQ l mt bnh chn oỏn khụng khú c bit
vi s phỏt trin ca ni soi nhng cũn nhiu khú
khn trong iu tr vỡ din tin dai dng v hay tỏi
phỏt. Vic nghiờn cu mụ bnh hc ca UNTQ khụng
ch mụ t c im mụ bnh hc m cũn cú vai trũ
quan trng trong gii thớch c ch bnh sinh t ú
gúp phn nõng cao iu tr UNTQ. Do vy chỳng tụi
Y HỌC THỰC HÀNH (870) - SỐ 5/2013




49


nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu hình thái lâm sàng và
đặc điểm mô bệnh học UNTQ trẻ em” với 2 mục tiêu:
(1) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội
soi của u nhú thanh quản trẻ em. (2) Đối chiếu hình
ảnh mô bệnh học và hình thái lâm sàng của u nhú
thanh quản trẻ em
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
46 bệnh nhân được khám, chẩn đoán và điều trị
UNTQ tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương từ
tháng 10/2011 đến tháng 9/2012
1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
Các bệnh nhân được khám nội soi với chẩn đoán
UNTQ, có kết quả mô bệnh học và đồng ý tham gia
nghiên cứu
1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân không có kết quả giải phẩu bệnh hoặc
không đồng ý tham gia nghiên cứu
2. Phương pháp ngiên cứu: mô tả từng ca có
can thiệp
Quy trình nghiên cứu: bệnh nhân được chẩn đoán
UNTQ được làm bệnh án, thu thập số liệu theo bệnh
án mẫu, lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm mô bệnh học.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tuổi và giới
Tuổi
Giới
≤ 3 > 3 - 6 > 6 – 15
Tổng
N % N % N %

Nam 8 17,4 7 15,2 5 10,9 20
Nữ 12 26,1 5 10,9 9 19,6 26
Tổng 20 43,5 12 26,1 14 30,4 46

Tuổi mắc bệnh là tuổi lần đầu tiên dược chẩn
đoán bệnh UNTQ, tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm ≤ 3 tuổi là
cao nhật. Tỷ lệ nam/nữ = 1/1,3
2. Vị trí của u nhú

Bệnh nhân
Vị trí u nhú
N %
Thượng thanh môn 0 0
Dây thanh phải 4 8,7
Dây thanh trái 3 6,5
Hai dây thanh 16 34,8
Hạ thanh môn 1 2,2
Nhiều vị trí phối hợp 22 47,8
Tổng số 46 100

U nhú ở thanh môn chiếm tỷ lệ cao nhất và
thường gặp ở hai dây thanh
3. Hình ảnh đại thế của u nhú

Hình ảnh đại thế N %
Hình thái
Quả dâu 28 60,9
Súp lơ 18 39,1
Mảng 0 0
Màu sắc

Hồng 39 84,8
Xám nhạt 7 15,2
Số lượng
Một khối 11 23,9
Nhiều khổi 35 76,1

UNTQ thường đa dạng về hình thái, thường gặp u
nhú dạng quả dâu, có màu hồng và nhiều khối
4. Hình thái tổn thương mô bệnh học

Số bệnh nhân
Tổn thương MBH
N %
U nhú thường

Không loạn sản 20 43,5
Loạn sản 4 8,7
U nhú do HPV

Không loạn sản 22 47.8
Loạn sản 0 0
Tổng số 46 100

Trong 46 bệnh nhân nghiên cứu của chúng tôi
không có bệnh nhân nào bị nhiễm u nhú do HPV có
loạn sản. Có 4/46 bệnh nhân nhiễm u nhú thường có
loạn sản chiếm 8,7%. Tỷ lệ nhiễm u nhú thường
20/46 (43,5%) bệnh nhân gần tương đương với số
bệnh nhân nhiễm u nhú do HPV (47,8%).
5. Mối liên quan giữa mức độ khàn tiếng và

tổn thương mô bệnh học

Tổn th
ương
MBH

Mức
độ khàn tiếng
U nhú
thường
không loạn
sản
U nhú
thường
loạn sản

U nhú
HPV
không
loạn sản
Tổng
Nhẹ 1 0 4 5
Vừa 19 4 17 40
Nặng 0 0 1 1
Tổng 20 4 22 46

Khàn tiếng vừa chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả u nhú
thường không loạn sản và u nhú nhiễm HPV không
loạn sản. Khàn tiếng nặng chỉ gặp ở 1/46 bệnh nhân
nghiên cứu, chiếm 2,2% và chỉ gặp ở u nhú nhiễm

HPV không loạn sản.
6. Mối liên quan giữa thời gian diễn biến bệnh
và tổn thương mô bệnh học

Tổn thương
MBH

Thời
gian DBB
U nhú
thường
không loạn
sản
U nhú
thường
loạn sản

U nhú
HPV
không
loạn sản
Tổng
< 6 tháng 2 2 3 7
6-12 tháng 5 1 6 12
> 12 tháng 13 1 13 27
Tổng 20 4 22 46

Thời gian diễn biến bệnh > 12 tháng ở bệnh nhân
u nhú thường không loạn sản (28,3%) và u nhú HPV
không loạn sản (28,3) có số bệnh nhân bằng nhau.

7. Đối chiếu thời gian tái phát bệnh và tổn
thương mô bệnh học
Tổn th
ương
MBH

Thời
gian tái phát
U nhú
thường
không loạn
sản
U nhú
thường
loạn sản

U nhú
HPV
không
loạn sản
Tổng
< 1 tháng 7 0 2 9
1-3 tháng 4 1 5 10
> 3 tháng 9 3 15 27
Tổng 20 4 22 46

Thời gian tái phát kéo dài > 3 tháng gặp nhiều
nhất ở u nhú HPV không loạn sản
BÀN LUẬN
1. UNTQ có thể gặp ở mọi lứa tuổi, ở trẻ em tuổi

mắc bệnh lần đầu thường gặp ở nhóm ≤ 3 tuổi. U
Y HC THC HNH (870) - S 5/2013




50
nhỳ thng xut hin v phỏt trin nhng ni
chuyn tip t biu mụ tr cú lụng chuyn sang biu
mụ lỏt, do vy, dõy thanh l v trớ hay gp nht ca
UNTQ v khn ting l triu chng c nng gp tt
c bnh nhõn. UNTQ thng a dng v hỡnh thỏi,
thng gp u nhỳ dng qu dõu, cú mu hng v
nhiu khi.
2. Hỡnh thỏi tn thng mụ bnh hc ca UNTQ
chớa lm 2 loi: u nhỳ thng (52,2%) v u nhỳ
nhim HPV (47,8). Trong ú, li c chia thnh u
nhỳ cú lon sn v khụng cú lon sn, trong nghiờn
cu ca chỳng tụi khụng cú trng hp no l u nhỳ
nhim HPV lon sn, iu ny phn no gii thớch
c UNTQ tr em thng l lnh tớnh.
3. i chiu kt qu mụ bnh hc v hỡnh thỏi lõm
sng chỳng tụi thy v thi gian din bin bnh > 12
thỏng u nhỳ thng khụng lon sn v u nhỳ
nhim HPV khụng lon sn l nh nhau, ch gp u
nhỳ cú lon sn u nhỳ thng (4,3%). V mc
khn ting, thng bnh nhõn khn ting mc
va (40/46 bnh nhõn), khn ting mc nng ch
gp u nhỳ nhim HPV khụng lon sn (1/46 bnh
nhõn). V hỡnh thỏi, u nhỳ thng cú lon sn

thng cú hỡnh qu dõu (4/46 bnh nhõn), cú nhiu u
v thng cú mu xỏm nht õy l th cú kh nng
tr thnh ung th rt cao. V v trớ ca u, u nhỳ nhim
HPV khụng lon sn gp nhiu nht nhiu v trớ
phi hp, u nhỳ thng lon sn gp nhiu nht
hai dõy thanh. V thi gian tỏi phỏt, thi gian tỏi phỏt
> 3 thỏng u nhỳ nhim HPV khụng lon sn chim t
l cao nht (15/46 bnh nhõn), u nhỳ thng khụng
lon sn (9/46 bnh nhõn). V th lõm sng, th
khụng xõm ln cú 35/46 bnh nhõn v t l u nhỳ
thng khụng lon sn v u nhỳ thng nhim HPV
khụng lon sn gn nh nhau. th xõm ln, u nhỳ
nhim HPV khụng lon sn chim t l cao
nhaatsv(7/46 bnh nhõn), u nhỳ thng cú lon sn
1/46 bnh nhõn.
KT LUN
1. UNTQ tr em thng gp tr 3 tui. U
thng cú dng qu dõu, mu hng v nhiu khi,
hay gp trờn dõy thanh nờn tt c bnh nhõn trong
nghiờn cu u cú triu chng khn ting.
2. U nhỳ khụng lon sn cú thi gian din bin
kộo di nht v thng l th khụng xõm ln. U nhỳ
nhim HPV khụng lon sn cú thi gian tỏi phỏt > 3
thỏng nhiu nht.
TI LIU THAM KHO
1. Nguyn Th Ngc Dung (2004) ng dng phng
phỏp ni soi ct hỳt trong iu tr u nhỳ thanh qun. Y hc
TP. H Chớ Minh, Tp 8, Ph bn s 1 (2004), tr 73-77.
2. on Th Nguyt nh (2007) Nghiờn cu nh
hng ca m khớ qun tng quy trỡnh iu tr u nhỳ

thanh qun tr em ti Bnh vin Tai mi hng Trung
ng, Lun vn Thc s y hc.
3. Aaltonen Leena-Maia, Heikki Rihkanen (2002).
Human papilloma virus in Larynx, The Laryngoscope,
Lippincott William & Wilkins, (112), pp 700-707.
4. Brian J, W.Holand et al (2003), Overview of
Recurrent Respiratory Papillomatosis, Current Opinion
in Otolaryngology & Head and Neck Surgery, (11) pp
433-441.
5. Cohen, Jacob T, Koufman (2003), Pulse dye
laser in treatment of recurrent respiratory papillomatosis
of the larynx, ENT, Nose & Throat Journal, Vol. 82
Issue *.
6. Derkay Craig-S, Darrow D.H (2000). Recurrent
respiratory papillomatosis of larynx: Current diognosis
and treatment. Otolaryngology for the general
Otolaryngologic.
7. El Bitar Mohamed A (2002). Powered
Instrumention in the Treatment of Recurrent respiratory
Papillomatosis. Arch Otolarngol Head Neck Surgery,
128: 425-428.
8. Moore CE, Wiatrak BJ, Koopmann CF (2000).
High risk papillomavirus types and squamous cell
carcinoma in patient with respiratory papillomas.
Otolaryngol Head Neck Surg 11 (2): 134-140.

NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM LÂM SàNG Và KếT QUả PHẫU THUậT LáC NGOàI THứ PHáT
ở NGƯờI TRÊN 15 TUổI ĐIềU TRị TạI BệNH VIệN MắT TRUNG ƯƠNG NĂM 2011-2012

Nguyễn Xuân Hiệp, Bnh vin Mt Trung ng H Ni

Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Bnh vin C Nng

TểM TT
- Mc tiờu: Nghiờn cu c im lõm sng v kt
qu phu thut lỏc ngoi th phỏt ngi trờn 15
tui ti bnh vin mt trung ng nm 2011- 2012.
- Thit k nghiờn cu: Mụ t lõm sng, tin cu,
khụng cú nhúm chng. Cú 80 bnh nhõn, nam chim
50%, tui trung bỡnh l 27,86, lỏc ngoi th phỏt
hu ht l trờn 20 .
- Kt qu sau m 3 thỏng l: tt 75,60%, trung
bỡnh 17,75%, kộm 6,85%. Nguyờn nhõn gõy lỏc ch
yu l tt khỳc x v tn hi vừng mc, th thn kinh.
Khụng cú bin chng no ỏng k sau m. Sau m 3
thỏng s bnh nhõn cú kt qu tt cú xu hng gim
v s bnh nhõn cú kt qu trung bỡnh v kộm cú xu
hng tng. t trng hp phi can thip li. T l
nhc th gim theo thi gian.
- Kt lun: Sau 3 thỏng phu thut lỏc ngoi
ngi trờn 15 tui cú kt qu tt, ch cú mt s bin
chng chp nhn c.
- T khúa: c im lõm sng lỏc ngoi th phỏt,
phu thut, bin chng.
SUMMARY
STUDYING THE CLINICAL CHARACTERISTICS
AND SURGICAL RESULTS OF SECONDARY

×