Luận văn tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN TẤN PHONG
Nghiên cứu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Tân Mai
5.1 CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÍ NGHIỆM JARTEST
5.1.1 CÁC THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯNG PHÈN VÀ PH TỐI ƯU
Thí nghiệm 1 : XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ pH TỐI ƯU LẦN THỨ NHẤT
• Cố đònh hàm lượng phèn 2.000 mg/L
• pH biến thiên từ 2,5 đến 8,5
0
500
1000
1500
2000
2500
0 2 4 6 8 10
pH
Độ màu (Pt - Co)
Đồ thò 5.1 : Sự biến thiên độ màu theo pH khi cố đònh hàm lượng phèn bằng 2.000 mg/L
0
500
1000
1500
2000
0 2 4 6 8 10
pH
COD (mg/L)
Đồ thò 5.2 : Sự biến thiên COD theo pH khi cố đònh hàm lượng phèn bằng 2.000 mg/L
SVTH : ĐẶNG THẾ CƯỜNG Trang 48
Luận văn tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN TẤN PHONG
Nghiên cứu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Tân Mai
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 2 4 6 8 10
pH
Hiệu quả xử lý (%)
Độ màu
COD
Đồ thò 5.3 : Sự biến thiên hiệu quả xử lý độ màu và hiệu quả xử lý COD theo pH khi cố
đònh hàm lượng phèn bằng 2.000 mg/L
Nhận xét : Từ các đồ thò trên chúng ta thấy hiệu quả xử lý độ màu và COD đạt cao nhất
ở giá trò pH = 5,5 ứng với hiệu quả xử lý độ màu là 90,59% và hiệu quả xử lý COD là
76,53%. Như vậy, giá trò pH tối ưu nằm gần trò số 5,5.
Thí nghiệm 2 : XÁC ĐỊNH HÀM LƯNG PHÈN TỐI ƯU LẦN THỨ NHẤT
SVTH : ĐẶNG THẾ CƯỜNG Trang 49
Luận văn tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN TẤN PHONG
Nghiên cứu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Tân Mai
• Cố đònh pH = 5,5
• Hàm lượng phèn biến thiên từ 500 đến 3.000 mg/L
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
Hàm lượng phèn (mg/L)
Độ màu (Pt - Co)
Đồ thò 5.4 : Sự biến thiên độ màu theo hàm lượng phèn khi cố đònh pH bằng 5,5
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
Hàm lượng phèn (mg/L)
COD (mg/L)
Đồ thò 5.5 : Sự biến thiên COD theo hàm lượng phèn khi cố đònh pH bằng 5,5
SVTH : ĐẶNG THẾ CƯỜNG Trang 50
Luận văn tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN TẤN PHONG
Nghiên cứu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Tân Mai
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
Hàm lượng phèn (mg/L)
Hiệu quả xử lý (%)
Độ màu
COD
Đồ thò 5.6 : Sự biến thiên hiệu quả xử lý độmàu và hiệu quả xử lý COD theo hàm lượng
phèn khi cố đònh pH bằng 5,5
Nhận xét : Từ các đồ thò trên chúng ta thấy hiệu quả xử lý độ màu và COD tăng khi hàm
lượng phèn tăng dần. Khi hàm lượng phèn đạt đến giá trò 2.000 mg/L, hiệu quả xử lý độ
màu và COD hầu như không tăng (hiệu quả xử lý độ màu là 90,49% và hiệu quả xử lý
COD là 76,64%). Như vậy, hàm lượng phèn tối ưu khoảng 2.000 mg/L.
Thí nghiệm 3 : XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ pH TỐI ƯU LẦN THỨ HAI
SVTH : ĐẶNG THẾ CƯỜNG Trang 51
Luận văn tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN TẤN PHONG
Nghiên cứu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Tân Mai
• Cố đònh hàm lượng phèn 2.000 mg/L
• pH biến thiên từ 4,5 đến 7,0
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5
pH
Độ màu (Pt - Co)
Đồ thò 5.7 : Sự biến thiên độ màu theo pH khi cố đònh hàm lượng phèn bằng 2.000 mg/L
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5
pH
COD (mg/L)
Đồ thò 5.8 : Sự biến thiên COD theo pH khi cố đònh hàm lượng phèn bằng 2.000 mg/L
SVTH : ĐẶNG THẾ CƯỜNG Trang 52
Luận văn tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN TẤN PHONG
Nghiên cứu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Tân Mai
0
20
40
60
80
100
120
4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5
pH
Hiệu quả xử lý (%)
Độ màu
COD
Đồ thò 5.9 : Sự biến thiên hiệu quả xử lý độ màu và hiệu quả xử lý COD theo pH khi cố
đònh hàm lượng phèn bằng 2.000 mg/L
Nhận xét : Từ các đồ thò trên chúng ta thấy hiệu quả xử lý độ màu và COD đạt cao nhất
ở giá trò pH = 4,5 ứng với hiệu quả xử lý độ màu là 96,38% và hiệu quả xử lý COD là
80,45%. Như vậy, giá trò pH tối ưu khoảng 4,5.
Thí nghiệm 4 : XÁC ĐỊNH HÀM LƯNG PHÈN TỐI ƯU LẦN THỨ HAI
• Cố đònh pH = 4,5
SVTH : ĐẶNG THẾ CƯỜNG Trang 53
Luận văn tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN TẤN PHONG
Nghiên cứu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Tân Mai
• Hàm lượng phèn biến thiên từ 1.500 đến 2.500 mg/L
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1000 1500 2000 2500 3000
Hàm lượng phèn (mg/L)
Độ màu (Pt - Co)
Đồ thò 5.10 : Sự biến thiên độ màu theo hàm lượng phèn khi cố đònh pH bằng 4,5
600
650
700
750
800
850
900
950
1000 1500 2000 2500 3000
Hàm lượng phèn (mg/L)
COD (mg/L)
Đồ thò 5.11 : Sự biến thiên COD theo hàm lượng phèn khi cố đònh pH bằng 4,5
SVTH : ĐẶNG THẾ CƯỜNG Trang 54
Luận văn tốt nghiệp GVHD : NGUYỄN TẤN PHONG
Nghiên cứu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Tân Mai
60
65
70
75
80
85
90
95
100
1000 1500 2000 2500 3000
Hàm lượng phèn (mg/L)
Hiệu quả xử lý (%)
Độ màu
COD
Đồ thò 5.12 : Sự biến thiên hiệu quả xử lý độ màu và hiệu quả xử lý COD theo hàm lượng
phèn khi cố đònh pH bằng 4,5
Nhận xét : Từ các đồ thò trên chúng ta thấy hiệu quả xử lý độ màu và COD tăng khi hàm
lượng phèn tăng dần. Khi hàm lượng phèn đạt đến giá trò 1.900 mg/L, hiệu quả xử lý độ
màu và COD hầu như không tăng (hiệu quả xử lý độ màu là 96,97% và hiệu quả xử lý
COD là 79,67%). Như vậy, hàm lượng phèn tối ưu khoảng 1.900 mg/L.
Qua 04 thí nghiệm trên chúng ta có thể kết luận, quá trình keo tụ sử dụng phèn sắt để xử
lý nước thải công đoạn sản xuất bột giấy CTMP tại nhà máy giấy Tân Mai đạt hiệu quả
cao khi :
• Hàm lượng phèn khoảng 1.900 mg/L
• pH khoảng 4,5
Khi đó, nước thải sau xử lý có độ màu khoảng 92 (Pt – Co) và COD khoảng 757 mg/L
SVTH : ĐẶNG THẾ CƯỜNG Trang 55