Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn văn (có lời giải) (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.66 KB, 7 trang )

trờng thcs thanh cao đề thi thử vào lớp 10.
Năm học 2009-2010. (150 phút)
Câu 1: (5đ)
"Nhng sao lại nảy ra cái tin nh vậy đợc? Mà thằng chánh Bệu thì đích
thực ngời làng không sai rồi. Không có lửa làm sao có khói? Ai ngời ta hơi
đâu bịa tạc ra những chuyện ấy làm gì? Chao ôi! Cực nhục cha, cả làng Việt
gian Suốt cả cái nớc Việt Nam này ngời ta ghê tởm, thù hằn cái giống Việt
gian bán nớc".
a.(0.5đ): Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại
hay độc thoại nội tâm?
b.(1đ): Truyện ngắn"Làng" có những tình huống nào? Nêu ý nghĩa của các
tình huống đó.
c.(0.5đ) Vì sao Kim Lân đặt tên cho truyện ngắn của mình là "Làng" mà
không phải là "Làng Chợ Dầu"?
d.(3đ):Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) theo kiểu tổng - phân - hợp nêu
cảm nhận của em về tâm trạng ông Hai trong đoạn văn trên; trong đoạn văn có
sử dụng thành phần biệt lập và tình thái từ (gạch chân thành phần biệt lập và tình
thái từ đó).

Câu 2:(5đ): "Dù ở gần con,
Dù ở xa con,
Lên rừng xuống bể,
Cò sẽ tìm con,
Cò mãi yêu con,
Con dù lớn vẫn là con của mẹ,
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
a.(1đ) Những câu thơ trên trích trong bài thơ nào? Của ai?
- Hình ảnh "Con cò" trong đoạn thơ ẩn dụ cho ai?
b.(1đ): Hai câu thơ cuối đoạn gửi gắm triết lý nào với con?
c,(1đ): Nhận xét về nhịp điệu, giọng điệu của bài thơ. Các yếu tố đó có tác dụng
nh thế nào trong việc biểu hiện cảm xúc của tác giả .


d.(2đ):Hãy chọn trong một bài thơ em đã đợc học trong chơng trình Ngữ văn 9
hai câu thơ cũng diễn tả sâu sắc tình mẹ với con và trình bày cảm nhận của em
về hai câu thơ đó.
trờng thcs thanh cao
đáp án và biểu điểm chấm bài thi thử vào thpt
Năm học 2009-2010.
Câu 1:
a. Trong đoạn văn, tác giả sử dụng yếu tố độc thoại nội tâm (0.5đ).
b. Truyện ngắn "Làng" có hai tình huống:
- Tình huống ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu của ông theo Tây là tình huống thắt
nút câu chuyện, là tình huống gay cấn để thử thách lòng yêu làng, yêu nớc của
ông Hai.(0.5đ).
-Tình huống ông Hai nghe tin cải chính là tình huống mở nút câu chuyện, khẳng
định ông Hai và dân làng Chợ Dầu thuỷ chung với cách mạng, với cụ Hồ, với đất
nớc.(0.5đ)
c. Đặt tên cho truyện ngắn của mình là "Làng" dù câu chuyện ông kể về làng
"Chợ Dầu", Kim Lân muốn mang đến cho câu chuyện của mình một ý khái
quát."Làng" là danh từ chung, chỉ mọi làng quê trên đất nớc Việt Nam. Câu
chuyện về làng Chợ Dầu trở thành câu chuyện của bất kỳ làng quê Việt Nam nào
trong kháng chiến chống Pháp : một lòng thuỷ chung với cách mạng, với Đảng,
với Bác Hồ. (0.5đ)
d, Viết đúng đoạn văn.(0.25đ)
Số câu theo đúng quy định (trên dới từ 8-12 câu) (0.25đ)
Đúng theo kiểu đoạn văn tổng - phân - hợp .(0.5đ)
Chỉ ra đúng thành phần biệt lập (0.5đ)
Chỉ ra đúng thành phần tình thái.(0.5đ)
Nội dung nêu đúng về diễn biến tâm trạng của ông Hai: nỗi đau đớn, nhục nhã,
thất vọng ê chề khi nghe tin làng theo giặc. Đây là cơ sở dẫn đến những biến đổi
tâm lý tiếp theo. (1đ).
Nếu bài còn sai lỗi từ , câu, diễn đạt cho tối đa (2đ)

Câu 2:
a. Bài thơ "Con cò"; (0.25đ)
Tác giả "Chế Lan Viên" (0.25đ)
"Con cò " là hình ảnh ẩn dụ cho tình mẹ thiêng liêng cao cả (0.5đ)
b. Hai câu thơ cuối mang tầm khái quát, gửi gắm triết lý tình mẹ theo con suốt
cuộc đời, là chỗ dựa vững chắc, tin cậy, là bến đỗ bình an cho con. (1đ).

đề thi thử vào thpt
Năm học 2010 -2011(150 phút)
Phần I (5đ)
Câu 1: " Không có kính không phải vì xe không có kính "
1.(1đ): Chép lại chính xác khổ thơ đầu và cuối của bài thơ trên.
2.(1đ): Nêu tên tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
3.(1đ):Nhan đề bài thơ có gì khác lạ? Vì sao nói hình ảnh "Những chiếc xe
không kính" trong bài thơ là độc đáo?
4.(1đ): Hình tợng ngời lính trong " Đồng chí" và trong tác phẩm trên có những
nét chung và riêng nào?
5.(1đ): Viết đoạn văn ngắn (5- 7 dòng) theo cách quy nạp trình bày cảm nhận
của em về câu thơ cuối bài thơ.
Phần II.(5đ) : Đọc đoạn văn:
(1) Chúng tôi có ba ngời, (2)Ba cô gái,(3)Chúng tôi ở trong một hang dới
chân cao điểm.(4) Con đờng qua trớc hang kéo lên đồi, đi đến đâu đó, xa!(5)Đ-
ờng bị đánh lở loét, màu đất đỏ, trắng lẫn lộn.(6)Hai bên đờng không có lá
xanh.(7) Chỉ có những thân cây khô bị tớc cháy.(8) Những cây nhiều rễ nằm lăn
lóc.(9) Những tảng đá to.(10) Một vài cái thùng xoong hoặc thành ô tô méo mó,
han gỉ nằm trong đất."
1.(2đ): Đoạn văn trên nằm trong văn bản nào? Của ai? Giải thích nhan đề tác
phẩm và nêu hoàn cảnh sáng tác tác phẩm.
2.(1.5đ):"Ba cô gái"đợc nhắc đến trong đoạn trích là ai? Công việc của họ là
gì? Đoạn văn cho em hiểu thêm gì về công việc của họ.

3.(1.5đ): Chỉ ra ít nhất hai câu đặc biệt trong đoạn văn trên. Việc sử dụng
hàng loạt câu đặc biệt trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
biểu điểm và đáp án chấm đề thi thử vào 10 (lần 2)
đề chẵn
Phần I.(5đ)
Câu 1:(1đ): Học sinh chép chính xác khổ đầu (0.5đ) và khổ cuối (0.5).
Câu 2:(1đ): Tên tác giả: Phạm Tiến Duật.(0.25đ)
Tên tác phẩm: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.(0.25đ)
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ năm 1969.(0.25đ)
trong giai đoạn cuộc kháng chiến chống Mỹ gay go ác liệt.(0.25đ).
Câu 3:(1đ): Nhan đề bài thơ độc đáo.
- Nhan đề bài thơ dài, tởng nh có chỗ thừa nhng chính nhan đề ấy đã thu hút ngời
đọc ở cái vẻ lạ, độc đáo của nó.
Nó nhấn mạnh vào hình ảnh trung tâm của bài: những chiếc xe không kính ẩn dụ
cho những ngời lính lái xe trên tuyến đờng Trờng Sơn trong những năm chống
Mỹ: hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, sôi nổi. Chữ "bài thơ" nhấn mạnh vào chất
thơ mà tác giả Phạm Tiến Duật khai thác từ hiện thực khắc nghiệt của cuộc
chiến.
- Nói hình ảnh những chiếc xe không kính trong bài thơ độc đáo vì:(0.5đ).
+ Những hình ảnh đi vào thơ ca thờng đợc lãng mạn hoá nhng hình ảnh chiếc
xe trong thơ Phạm Tiến Duật là một hình ảnh thực đến trần trụi.
+ Những chiếc xe không kính rồi "không đèn", "không mui", thùng xe có x-
ớc" vì bom đạn chiến tranh ->Sự khắc nghiệt của cuộc chiến.
+Hình ảnh thơ thể hiện hồn thơ nhạy cảm, ngang tàng, trẻ trung của Phạm
Tiến Duật.
Câu 4:(1đ): Nét chung về hình tợng ngời lính trong hai bài thơ "Đồng chí"và "
Bài thơ về tiểu đội xe không kính" là:
+ Đều là ngời lính bộ đội cụ Hồ, chiến đấu vì độc lập tự do và thống nhất đất n-
ớc.
+ Đều có tinh thần vợt khó khăn gian khổ.

+ Đều lạc quan, tin tởng vào thắng lợi của cuộc cách mạng.
+ Đều giàu tình thơng yêu, tình đồng chí đồng đội.
Nét riêng:
+Bài thơ "Đồng chí " khắc hoạ ngời lính trong giai đoạn đầu của cuộc kháng
chiến chống Pháp đầy khó khăn gian khổ. Họ là những ngời nông dân mặc áo
lính làm nên kỳ tích của cuộc cách mạng.
+"Bài thơ về tiểu đội xe không kính"khắc hoạ những ngời lính trong giai đoạn
cuộc chiến tranh chống Mỹ đang bớc vào hồi gay go nhất. Họ là những ngời tri
thức, những sinh viên rời giảng đờng đại học đi lính bảo vệ tổ quốc.Tâm hồn họ
trẻ trung, phơi phới ngay cả trong lúc hiểm nguy nhất.
Câu 5:(1đ): Đúng hình thức đoạn văn và độ dài quy định.(0.5đ)
Nội dung: Diễn tả sâu sắc lòng yêu nớc của ngời lính lái xe trên tuyến đờng Tr-
ờng Sơn bằng hình ảnh hoán dụ độc đáo:
"Chỉ cần trong xe có một trái tim."
Trái tim của tình yêu thơng, niềm lạc quan cách mạng và ý chí thống nhất đất
nớc . Bài thơ khép lại nhng ý thơ mở ra khi câu thơ kết bài đã nâng hình ảnh thơ
lên tầm ý nghĩa biểu trng về những ngời lính lái xe trên tuyến đờng Trờng Sơn :
"Trái tim cầm lái". ( 0.5đ)
Phần II:
Câu 1:(2đ) -Văn bản: "Những ngôi sao xa xôi" (0.25đ).
-Tác giả: Lê Minh Khuê. (0.25đ)
- Nhan đề tác phẩm: "Những ngôi sao xa xôi " lấy từ những hình ảnh thực: cô gái
tên Phơng Định- nhân vật chính của truyện(1) có đôi mắt nhìn mà theo các anh
lái xe bảo " cô có cái nhìn sao mà xa xăm".(2) Cô yêu nhất và cho rằng "những
ngời đẹp nhất, thông minh, can đảm và cao thợng nhất là những ngời mặc quân
phục, có ngôi sao trên mũ". Ngôi sao ấy là biểu tợng cho dân tộc .(3) Giữa chiến
trờng khắc nghiệt, gọi về trong nỗi nhớ của cô có mẹ cô và có " những ngôi sao
to trên bầu trời thành phố" - diễn tả sâu sắc nỗi nhớ và khát vọng trở về của
những ngời lính thanh niên xung phong. (0.5đ)
(4) Những ngôi sao xa xôi là hình ảnh tợng trng cho những nữ thanh niên

xung phong trên tuyến đờng Trờng Sơn gan dạ, dũng cảm, với tâm hồn trong
sáng, thơ mộng, hồn nhiên và lạc quan của họ. (0.5đ)
- Hoàn cảnh sáng tác : Năm 1971 (0.25đ)
- Hoàn cảnh sáng tác: Khi cuộc kháng chiến chống Mỹ diễn ra gay go ác liệt
(0.25đ).
Câu 2:(1.5đ): Ba cô gái đợc nhắc đến là Phơng Định ( nhân vật trung tâm) Thao
và Nho .(0.5đ)
Công việc của họ: Họ là những nữ thanh niên xung phong trên tuyến đờng
Trờng Sơn với nhiệm vụ là "đo khối lợng đất lấp vào hố bom, đếm bom cha nổ
và nếu cần là phá bom". (0.5đ)
Đoạn văn cho ta hiểu thêm về công việc của họ : vô cùng khó khăn, nguy hiểm,
luôn cận kề cái chết nhng họ rất dũng cảm. (0.5đ)
Câu 3:(1.5đ): Học sinh chỉ đúng hai câu đặc biệt trong số các câu : (2);(6);(7);
(9). (0.5đ).
Việc sử dụng hàng loạt câu đặc biệt trong đoạn văn nh muốn khắc sâu thêm
quang cảnh đặc biệt của tuyến đờng Trờng Sơn, nơi bị bom Mỹ tàn phá ác liệt
nhằm chặn tuyến huyết mạch chi viện cho chiến trờng của quân ta, cũng là nơi
ba cô gái thanh niên xung phong sống, chiến đấu gan dạ, quả cảm. (0.5đ)
trờng thcs thanh cao đề thi thử vào thpt (lần 1)
Thời gian : 90 phút.
Phần I: Đọc hai đoạn trích sau:
a. " Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con
sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông nh rộng thêm ra. Vòm trời cũng nh cao
hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nớc lên những khoảng bờ
bãi bên kia sông, và cả một vùng phù sa lâu đời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng
lúc này đang phô ra trớc khuôn cửa sổ của gian gác nhà Nhĩ một thứ màu vàng
thau xen với màu xanh non - những màu sắc thân thuộc quá nh da thịt, hơi thở
của đất màu mỡ".
(Ngữ văn 9-Tập 2 -trang 100- NXB GD .2005)
b. "Bỗng nhận ra hơng ổi

Phả vào trong gió se
Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về."
(Ngữ văn 9 - Tập 2 -trang 70 - N XBGD.2005)
Câu 1:(1đ): Nêu tên tác giả, tác phẩm có những đoạn trích trên.
Câu 2:(1đ): Cả hai đoạn trích cùng diễn tả thời điểm nào?
Cùng diễn tả thời điểm đó nhng phơng thức biểu đạt của hai đoạn trích
khác nhau nh thế nào?
Câu 3:(1đ): Tìm trong hai đoạn trích một câu chứa tình thái từ và một câu chứa
phụ từ.
Câu4 (2đ): Giải nghĩa từ " Chùng chình" và nêu giá trị biểu cảm của từ " Chùng
chình" trong câu " Sơng chùng chình qua ngõ" và " Con ngời ta trên đờng đời
thật khó tránh đợc những điều vòng vèo hoặc chùng chình"
Phần II: "Ngời đồng mình thơng lắm con ơi "
Câu 1:(1đ): Câu thơ nằm trong tác phẩm nào, của ai?
Giải thích từ " Ngời đồng mình".
Câu 2:(2đ): Chép tiếp12 câu thơ tiếp theo của câu thơ trên.
Những phẩm chất nào của " ngời đồng mình " đợc thể hiện trong đoạn thơ
trên.
Câu 3:(2đ): Viết một đoạn văn ngắn ( 15 - 20 dòng) trình bày cảm nhận của em
về biện pháp tu từ đợc sử dụng thành công trong đoạn thơ trên ( trong đoạn văn
có sử dụng các kiểu câu khác nhau theo mục đích nói - chỉ rõ các mục đích nói
đó.)
trờng thcs thanh cao đáp án đề thi thử vào thpt
Phần I: (5đ)
Câu 1:(1đ) Đoạn a: Tác giả: Nguyễn Minh Châu . (0.25đ)
Tác phẩm: Bến quê . (0.25đ)
Đoạn b: Tác giả: Hữu Chính. (0.25đ)
Tác phẩm: Sang thu. (0.25đ)
Câu 2: (1đ): Cả hai đoạn trích cũng diễn tả thời điểm: (0.5đ)

Sang thu ( hoặc lập thu, thu đến)
Phơng thức biểu đạt của đoạn a: Miêu tả. (0.25đ)
Phơng thức biểu đạt của đoạn b: Biểu cảm. (0.25đ)
Câu 3:(1đ) : Học sinh nêu đúng câu có chứa tình thái từ:
" Hình nh thu đã về". (0.5đ)
Câu có chứa phụ từ : " Vòm trời cũng nh cao hơn". (0.5đ)
Câu 4:(2đ): Chùng chình : Cố ý chậm lại. (0.5đ)
"Sơng chùng chình qua ngõ": Phép nhân hoá diễn tả thời điểm sang thu với
những chuyển biến nhẹ nhàng mà giàu sức biểu cảm. (0.5đ).
"Con ngời ta trên đờng đời thật khó trách đợc những điều vòng vèo hoặc
"chùng chình ".=>Từ láy biểu cảm hình ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ về những điều
con ngời thờng gặp trong cuộc đời. (0.5đ)
Diễn đạt biểu cảm, súc tích, không sai lỗi. (0.5đ)
Phần II: (5đ)
Câu 1:(1đ) : Câu thơ nằm trong tác phẩm "Nói với con" (0.25đ).
Của tác giả : Y Phơng. (0.25đ)
Ngời đồng mình:"ngời vùng mình, ngời miền mình." (0.25đ)
Có thể hiểu là ngời sống trên một miền đất, cùng quê hơng, dân tộc. (0.25đ).
Câu 2: Học sinh chép đúng 12 câu tiếp theo . (0.5đ).
Những phẩm chất tốt đẹp của "ngời đồng mình" trong đoạn thơ.
- Tâm hồn phong phú, vừa mộc mạc, chất phác vừa sâu sắc, lãng mạn,lặng lẽ,
bình dị mà phóng khoáng của những ngời dân miền núi. (0.5đ).
- Cốt cách hiên ngang, giàu nghị lực, sức sống mãnh liệt: không nhỏ bé, không
chịu cúi đầu trớc gian nan, thử thách. (0.5đ).
- Phẩm chất cần cù, sáng tạo, tự lực , tự cờng, để xây dựng cuộc sống và tạo lập,
gìn giữ những truyền thống đẹp của quê hơng, dân tộc mình. (0.5đ)
Câu 3: Viết đúng yêu cầu đoạn văn và đúng số dòng theo quy định. (0.25đ)
Nêu đúng biện pháp tu từ, trình bày đợc cảm nhận về cái hay của biện pháp tu từ
trong đoạn thơ. (0,75đ).
Nếu còn mắc lỗi từ câu hoặc diễn đạt cha hay chỉ cho 0.5đ.

Đủ 4 loại câu phân theo mục đích nói và chỉ rõ ( 1 đ).

×