Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CƠ BẢN MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.08 KB, 132 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
Ngày soạn:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Chương I : DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 1 Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được:
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì?
2. Kĩ năng: - Làm được các bài tập tương tự như Sgk
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh sự cẩn thận, say mê, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P
1
P
2
và thí nghiệm
minh hoạ.
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc
tần số).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Ôn lại kiến thức cũ- Giới thiệu môn học
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu về dao động cơ
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Lấy các ví dụ về các vật dao động trong đời
sống: chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, dây đàn


ghita rung động, màng trống rung động → ta nói
những vật này đang dao động cơ → Như thế nào
là dao động cơ?
- Khảo sát các dao động trên, ta nhận thấy chúng
chuyển động qua lại không mang tính tuần hoàn
→ xét quả lắc đồng hồ thì sao?
- Dao động cơ có thể tuần hoàn hoặc không.
Nhưng nếu sau những khoảng thời gian bằng
nhau (T) vật trở lại vị trí như cũ với vật tốc như
cũ → dao động tuần hoàn.
I. Dao động cơ
1. Thế nào là dao động cơ
- Là chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi
lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng.
- VTCB: thường là vị trí của vật khi đứng yên.
2. Dao động tuần hoàn
- Là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng
nhau, gọi là chu kì, vật trở lại vị trí như cũ với vật tốc
như cũ.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu phương trình của dao động điều hoà
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Minh hoạ chuyển động tròn đều của một điểm
M
II. Phương trình của dao động điều hoà
1. Ví dụ
- Giả sử một điểm M chuyển động tròn đều trên
đường tròn theo chiều dương với tốc độ góc ω.
- P là hình chiếu của M lên Ox.
/>1
M

M
0
P
1
x
P
O
ωt
ϕ
+
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
- Nhận xét gì về dao động của P khi M chuyển
động?
- Khi đó toạ độ x của điểm P có phương trình như
thế nào?
- Có nhận xét gì về dao động của điểm P? (Biến
thiên theo thời gian theo định luật dạng cos)
- Y/c HS hoàn thành C1
- Hình dung P không phải là một điểm hình học
mà là chất điểm P → ta nói vật dao động quanh
VTCB O, còn toạ độ x chính là li độ của vật.
- Gọi tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong phương trình.
- Lưu ý:
+ A, ω và ϕ trong phương trình là những hằng số,
trong đó A > 0 và ω > 0.
+ Để xác định ϕ cần đưa phương trình về dạng
tổng quát x = Acos(ωt + ϕ) để xác định.

- Với A đã cho và nếu biết pha ta sẽ xác định được
gì? ((ωt + ϕ) là đại lượng cho phép ta xác định
được gì?)
- Tương tự nếu biết ϕ?
- Qua ví dụ minh hoạ ta thấy giữa chuyển động tròn
đều và dao động điều hoà có mối liên hệ gì?
- Trong phương trình: x = Acos(ωt + ϕ) ta quy ước
chọn trục x làm gốc để tính pha của dao động và
chiều tăng của pha tương ứng với chiều tăng của
góc
·
1
POM
trong chuyển động tròn đều.
- Giả sử lúc t = 0, M ở vị trí M
0
với
·
1 0
POM
ϕ
=
(rad)
- Sau t giây, vật chuyển động đến vị trí M, với
·
1
( )POM t
ω ϕ
= +
rad

- Toạ độ x =
OP
của điểm P có phương trình:
x = OMcos(ωt + ϕ)
Đặt OM = A
x = Acos(ωt + ϕ)
Vậy: Dao động của điểm P là dao động điều hoà.
2. Định nghĩa

- Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của
vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
3. Phương trình
- Phương trình dao động điều hoà:
x = Acos(ωt + ϕ)
+ x: li độ của dao động.
+ A: biên độ dao động, là x
max
. (A > 0)
+ ω: tần số góc của dao động, đơn vị là rad/s.
+ (ωt + ϕ): pha của dao động tại thời điểm t, đơn vị là
rad.
+ ϕ: pha ban đầu của dao động, có thể dương hoặc âm.
4. Chú ý (Sgk)
4. Củng cố- Dặn dò (5 phút) :
Qua bài này chúng ta cần nắm được
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu
+ Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong phương trình.
Về nhà làm được các bài tập trong Sgk và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM





/>2
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
Ngày soạn:
Lớp
Ngày
Sĩ số

Tiết 2:
Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được:
+ Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong phương trình.
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.
- Làm được các bài tập tương tự như Sgk.
2. Kĩ năng: Giải được các bài tập về dao động điều hòa
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P
1
P
2
và thí nghiệm
minh hoạ.

2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc
tần số).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút): Nhắc lại khái niệm dao động cơ và dao động điều hòa? Viết phương trình dao
động và giải thích các đại lương trong phương trình?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu về chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Dao động điều hoà có tính tuần hoàn → từ đó ta
có các định nghĩa
- Trong chuyển động tròn đều giữa tốc độ góc ω,
chu kì T và tần số có mối liên hệ như thế nào?
III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều
hoà
1. Chu kì và tần số
- Chu kì (T) của dao động điều hoà là khoảng thời
gian để vật thực hiện một dao động toàn phần.
+ Đơn vị của T là giây (s).
- Tần số (f) của dao động điều hoà là số dao động
toàn phần thực hiện được trong một giây.
+ Đơn vị của f là 1/s gọi là Héc (Hz).
2. Tần số góc
2
2 f
T
π
ω π
= =
+ Đơn vị : rad/s.

/>3
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời
gian → biểu thức?
→ Có nhận xét gì về v?
- Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của vận tốc theo thời
gian → biểu thức?
- Dấu (-) trong biểu thức cho biết điều gì?
IV. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
1. Vận tốc
v = x’ = - ωAsin(ωt + ϕ)
- Ở vị trí biên (x = ±A):
→ v = 0.
- Ở VTCB (x = 0):
→ |v
max
| = ωA
2. Gia tốc
a = v’ = - ω
2
Acos(ωt + ϕ)
= - ω
2
x
- Ở vị trí biên (x = ±A):
→ |a

max
| = - ω
2
A
- Ở VTCB (x = 0):
→ a = 0
Hoạt động 3 (5 phút): Vẽ đồ thị của dao động điều hoà
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn HS vẽ đồ thị của dao động điều hoà x
= Acosωt (ϕ = 0)
- Dựa vào đồ thị ta nhận thấy nó là một đường hình
sin, vì thế người ta gọi dao động điều hoà là dao
động hình sin.
V. Đồ thị trong dao động điều hoà
4. Củng cố- Dặn dò (5 phút) :
Qua bài này chúng ta cần nắm được
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu
+ Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình.
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
Về nhà làm được các bài tập trong Sgk và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn:
Lớp
Ngày
Sĩ số

/>4
A
t
0
x
A

2
T
T
3
2
T
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN

Tiết 3:
Bài 2: CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được:
+ Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
+ Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
+ Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà.
- Nhận xét định tính về sự biến đổi năng lượng khi con lắc dao động.
- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự trong phần bài tập.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
2. Kĩ năng: - Giải được những bài toán đơn giản về dao động của con lắc lò xo

3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc lò xo theo phương ngang. Vật m có thể là một vật hình chữ “V” ngược chuyển
động trên đệm không khí.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút):
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Viết phương trình li độ, vận tốc, gia tốccủa dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong
phương trình.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu về con lắc lò xo
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Minh hoạ con lắc lò xo trượt trên một mặt phẳng
nằm ngang không ma sát và Y/c HS cho biết gồm
những gì?
- HS dựa vào hình vẽ minh hoạ của GV để trình
bày cấu tạo của con lắc lò xo.
I. Con lắc lò xo
1. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m gắn vào
đầu một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng
kể, đầu kia của lò xo được giữ cố định.
2. VTCB: là vị trí khi lò xo không bị biến dạng.
Hoạt động 2 (15 phút): Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học.
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Vật chịu tác dụng của những lực nào?
- Trọng lực
P
r

, phản lực
r
N
của mặt phẳng, và lực
II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt
động lực học
1. Chọn trục toạ độ x song song với trục của lò xo,
/>5
k
m
N
r
P
r
F
r
v = 0
k
F = 0
m
N
r
P
r
k
m
N
r
P
r

F
r

O
A
A
x
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
đàn hồi
F
r
của lò xo.
- Ta có nhận xét gì về 3 lực này?
- Vì
0P N
+ =
r r
nên hợp lực tác dụng vào vật là lực
đàn hồi của lò xo.
- Khi con lắc nằm ngang, li độ x và độ biến dạng
∆l liên hệ như thế nào?
- Giá trị đại số của lực đàn hồi?
- Dấu trừ ( - ) có ý nghĩa gì?
- Từ đó biểu thức của a?
- Từ biểu thức đó, ta có nhận xét gì về dao động
của con lắc lò xo?
- Từ đó ω và T được xác định như thế nào?
- Nhận xét gì về lực đàn hồi tác dụng vào vật trong
quá trình chuyển động.
- Trường hợp trên lực kéo về cụ thể là lực nào?

- Trường hợp lò xo treo thẳng đứng?
chiều dương là chiều tăng độ dài l của lò xo. Gốc
toạ độ O tại VTCB, giả sử vật có li độ x.
- Lực đàn hồi của lò xo
F k l
= − ∆
r
r
→ F = -kx
2. Hợp lực tác dụng vào vật:
P N F ma
+ + =
r r r
r
- Vì
0P N
+ =
r r

F ma=
r
r
Do vậy:
k
a x
m
= −
3. - Dao động của con lắc lò xo là dao động điều
hoà.
- Tần số góc và chu kì của con lắc lò xo

k
m
ω
=

2
m
T
k
π
=
4. Lực kéo về
- Lực luôn hướng về VTCB gọi là lực kéo về. Vật
dao động điều hoà chịu lực kéo về có độ lớn tỉ lệ
với li độ.
Hoạt động 3 (10 phút): Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng.
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Khi dao động, động năng của con lắc lò xo (động
năng của vật) được xác định bởi biểu thức?
- Khi con lắc dao động thế năng của con lắc được
xác định bởi biểu thức nào?
- Xét trường hợp khi không có ma sát → cơ năng
của con lắc thay đổi như thế nào?
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ như thế nào với A?
III. Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng
lượng
1. Động năng của con lắc lò xo :
2
ñ
1

W
2
mv=
2. Thế năng của con lắc lò xo :
2
1
2
t
W kx
=
3. Cơ năng của con lắc lò xo. Sự bảo toàn cơ năng
a. Cơ năng của con lắc lò xo là tổng của động năng
và thế năng của con lắc.
2 2
1 1
2 2
W mv kx
= +
b. Khi không có ma sát
2 2
1 1
2 2
W kA m A const
ω
= = =
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên
độ dao động.
- Khi không có ma sát, cơ năng của con lắc đơn
được bảo toàn.
4. Củng cố- Dặn dò (10 phút):

- Qua bài này chúng ta cần nắm được
. + Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
+ Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
+ Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
+ Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
-Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM

/>6
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
Ngày soạn:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Tiết 4: BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Từ phương trình dao động điều hoà xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc
- Lập được phương trình dao động điều hoà, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả thuyết của bài toán.
Chú ý tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu.
+ Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà.
+ Thái độ: Cẩn thận trong việc giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo con lắc lò xo và viết công thức tính chu kì của con lắc lò xo?
Khi con lắc dao động điều hòa thì động năng và thế năng của con lắc biến đổi qua

lại như thế nào?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: giải bài tập trắc nghiệm
Hoạt động GV- H S Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các câu trắc nghiệm 7,8,9 trang
8,9 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc l các câu trắc nghiệm 4,5,6 trang 13 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp án.
*Cho Hs trình bày từng câu
Câu 7 trang 9: C
Câu 8 trang 9: A
Câu 9 trang 9: D
Câu 4 trang 13: D
/>7
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
* HS đọc đề từng câu, cùng suy nghĩ thảo luận đưa ra
đáp án đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết quả
* Hs giải thích
* Thảo luận nhóm tìm ra kết quả
* Hs giải thích
Câu 5 trang 13: D
Câu 6 trang 13: B
Hoạt động 1: giải bài tập tự luận về dao động điều hoà của vật năng, con lắc lò xo
Bài 1: Một vật được kéo lệch khỏi VTCB một đoạn 6cm
thả vât dao động tự do với tần số góc ω = π(rad)

Xác định phương trình dao động của con lắc với điều
kiện ban đầu:
a. lúc vật qua VTCB theo chiều dương
b. lúc vật qua VTCB theo chiều âm
*Hướng dẫn giải:
- Viết phương trình tổng quát của dao động.
- Thay A = 6cm
-Vận dụng điều kiện banđầu giải tìm ra φ
Bài 2: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên của lò
xo được giữ chuyển động đầu dưới theo vật nặng có
khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Kéo
vật rời khỏi VTCB theo phương thẳng đứng hướng
xuống một đoạn 2cm, truyền cho nó vận tốc
310
.
π

(cm/s) theo phương thẳng đứng hướng lên. Chọn góc tg
là lúc thả vật, gốc toạ độ là VTCB, c dương hướng
xuống.
a. Viết PTDĐ.
b. Xác định thời điểm vật đi qua vị trí mà lò xo giãn 2
cm lần thứ nhất.
* Hương dẫn Học sinh về nhà làm câu b
* HS tiếp thu
* Đọc đề tóm tắt bài toán
* HS thảo luận giải bài toán
* HS
tiếp thu
* Đọc đề tóm tắt bài toán

* HS thảo luận giải bài toán
Giải
Phương trình tổng quát: x = Acos(ωt + φ)
 x = 6cos(πt + φ)
a. t = 0, x = 0, v>0
x = 6cosφ =0
v =- 6πsinφ > 0
cosφ = 0
sinφ < 0
=> φ = -π/2
Vậy p.trình dđ:x = 6cos(πt – π/2) cm
b. t = 0, x = 0, v<0
x = 6cosφ = 6
v = - 6 sinφ < 0
cos φ= 0
sinφ > 0
=> φ =π/2
Vậy p.trình dđ: x = 6cos(πt + π/2) cm
Giải
a) Tại vị trí cân bằng O thì k∆l = mg
⇒ ∆l =
0,04
25
0,1.10
k
mg
==
(m)
+ ω =
π===

5105
1,0
25
m
k
(Rad/s)
+ m dao động điều hoá với phương trình x =
Asin (ωt + ϕ)
t = 0 x = 2 cm > 0
v = 10π (cm/s) <0
Ta có 2 = Acosϕ →Cos ϕ >0
-10π = -5π.Asinϕ →Sinϕ >0
=>cotanϕ = 1/
3
⇒ ϕ = π/3(Rad) →A= 4(cm)
Vậy PTDĐ: x = 4cos (5πt + ) (cm)
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
/>8
∆l
l
0
0(VTCB))
x
- ∆l



∆l
l
0

0(VTCB)
x
-

l







3
3
6
5
π
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được
- Phương trình dao động điều hoà xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc
- Lập được phương trình dao động điều hoà, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả thuyết của bài toán.
- Chú ý tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu.
- Về nhà xem lại bài tập và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM




Ngày soạn:

Lớp
Ngày
Sĩ số
Tiết 5:
Bài 3: CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo của con lắc đơn.
- Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà. Viết được công thức tính chu kì dao động của con lắc
đơn.
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nhận xét định tính về sự biến đổi năng lượng của con lắc khi dao động.
- Hiểu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn.
2. Kĩ năng: - Giải được bài tập đơn giản về dao động của con lắc đơn.
- Xác định chu kì dao động của con lắc đơn và gia tốc rơi tự do bằng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị con lắc đơn.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Viết phương trình động lực học và phương trình dao động của con lắc lò xo?
Viết công thức tính chu kì của con lắc lò xo?
3. Bài mới:
/>9
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu thế nào là con lắc đơn

Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Mô tả cấu tạo của con lắc đơn
- Khi ta cho con lắc dao động, nó sẽ dao động như
thế nào?
- Ta hãy xét xem dao động của con lắc đơn có phải
là dao động điều hoà?
I. Thế nào là con lắc đơn
1. Con lắc đơn gồm vật nhỏ, khối lượng m, treo ở
đầu của một sợi dây không dãn, khối lượng không
đáng kể, dài l.
2. VTCB: dây treo có phương thẳng đứng.
Hoạt động 2 (15 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học.
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Con lắc chịu tác dụng của những lực nào? phân
tích tác dụng của các lực đến chuyển động của con
lắc?
- Dựa vào biểu thức của lực kéo về → nói chung
con lắc đơn có dao động điều hoà không?
- Xét trường hợp li độ góc α nhỏ để sinα ≈ α (rad).
Khi đó α tính như thế nào thông qua s và
l
.
- Ta có nhận xét gì về lực kéo về trong trường hợp
này?
- Trong công thức mg/l có vai trò là gì?→
l
g

vai trò gì?
- Dựa vào công thức tính chu kì của con lắc lò xo,

tìm chu kì dao động của con lắc đơn.
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt
động lực học
1. Chọn chiều (+) từ phải sang trái, gốc toạ độ tại O.
+ Vị trí của vật được xác định bởi li độ góc
·
OCM
α
=

hay bởi li độ cong
¼
s OM l
α
= =
.
+ α và s dương khi con lắc lệch khỏi VTCB theo
chiều dương và ngược lại.
2. Vật chịu tác dụng của các lực
T
r

P
r
.
- Phân tích
t n
P P P
= +
r r r

→ thành phần
t
P
r
là lực kéo
về có giá trị: P
t
= -mg.sinα
NX: Dao động của con lắc đơn nói chung không
phải là dao động điều hoà.
- Nếu α nhỏ thì sinα ≈ α (rad), khi đó:
t
s
P mg mg
l
α
= − = −
Vậy, khi dao động nhỏ (sinα ≈ α (rad)), con lắc đơn
dao động điều hoà với chu kì:
π
=
2
l
T
g
Hoạt động 3 (5 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng.
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Trong quá trình dao động, năng lượng của con III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt
/>10
m

l
α
M
l
α > 0
α < 0
O
+
T
ur
P
ur
n
P
uur
t
P
ur
s = lα
C
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
lắc đơn có thể có ở những dạng nào?
- Động năng của con lắc là động năng của vật
được xác định như thế nào?
- Biểu thức tính thế năng trọng trường?
- Trong quá trình dao động mối quan hệ giữa W
đ

và W
t

như thế nào?
- Công thức bên đúng với mọi li độ góc (không
chỉ trong trường hợp α nhỏ).
năng lượng
1. Động năng của con lắc:
2
ñ
1
W
2
mv
=
2. Thế năng trọng trường của con lắc đơn (chọn mốc
thế năng là VTCB): W
t
= mgl(1 - cosα)
3. Nếu bỏ qua mọi ma sát, cơ năng của con lắc
đơn được bảo toàn:
cos
2
1
W (1 )
2
mv mgl
α
= + −
=
hằng số.
Hoạt động 4 ( 3 phút): Tìm hiểu các ứng dụng của con lắc đơn.
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản

- Y/c HS đọc các ứng dụng của con lắc đơn.
- Hãy trình bày cách xác định gia tốc rơi tự do?
IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do
- Đo gia tốc rơi tự do:
2
2
4 l
g
T
π
=
IV.CỦNG CỐ -DẶN DÒ (4 phút):
Qua bài này chúng ta cần nắm được
- Cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà.Viết được công thức tính chu kì dao động của
con lắc đơn.
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
-Về nhà làm được các bài tập trong Sgk và sách bài tập, học bài và xem trứơc bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Tiết 6
DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng
hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.

- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
- Nêu được dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức là gì.
/>Lớp
Ngày
Sĩ số
11
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải bài tập
tương tự như ở trong bài.
2. Kĩ năng: - Giải được bài tập tương tự như ở trong sgk.
3. Thái độ: Nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số ví dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng có lợi, có hại.
2. Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc:
2 2
1
2
W m A
ω
=
.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Thiết lập công thức tính vận tốc của con lắc đơn tại li độ góc
α

3. Bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu về dao động tắt dần.

Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản
- Khi không có ma sát tần số dao động của con
lắc?
- Tần số này phụ thuộc những gì?
→ tần số riêng.
- Xét con lắc lò xo dao động trong thực tế → ta có
nhận xét gì về dao động của nó?
- Ta gọi những dao động như thế là dao động tắt
dần → như thế nào là dao động tắt dần?
- Tại sao dao động của con lắc lại tắt dần?
- Hãy nêu một vài ứng dụng của dao động tắt dần?
(thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ô tô …)
- Khi không có ma sát con lắc dao động điều hoà với
tần số riêng (f
0
). Gọi là tần số riêng vì nó chỉ pthuộc
vào các đặc tính của con lắc.
I. Dao động tắt dần
1. Thế nào là dao động tắt dần
- Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
2. Giải thích
- Do lực cản của môi trường.
3. Ứng dụng (Sgk)
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về dao động duy trì
Hoạt động của GV Kiến thức cơ bản
- Thực tế dao động của con lắc tắt dần → làm thế
nào để duy trì dao động (A không đổi mà không
làm thay đổi T)
- Dao động của con lắc được duy trì nhờ cung cấp
phần năng lượng bị mất từ bên ngoài, những dao

động được duy trì theo cách như vậy gọi là dao
động duy trì.
- Minh hoạ về dao động duy trì của con lắc đồng
hồ.
II. Dao động duy trì
1. Dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên
độ không đổi mà không làm thay đổi chu kì dao
động riêng gọi là dao động duy trì.
2. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy
trì.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về dao động cưỡng bức
Hoạt động của GV Kiến thức cơ bản
- Ngoài cách làm cho hệ dao động không tắt dần
→ tác dụng một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn,
lực này cung cấp năng lượng cho hệ để bù lại phần
năng lượng mất mát do ma sát → Dao động của hệ
gọi là dao động cưỡng bức.
- Hãy nêu một số ví dụ về dao động cưỡng bức?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và cho biết các đặc điểm
của dao động cưỡng bức.
III. Dao động cưỡng bức
1. Thế nào là dao động cưỡng bức
- Dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng
bức tuần hoàn gọi là dao động cưỡng bức.
2. Ví dụ (Sgk)
3. Đặc điểm
- Dao động cưỡng bức có A không đổi và có f = f
cb
.
- A của dao động cưỡng bức không chỉ phụ thuộc

vào A
cb
mà còn phụ thuộc vào chênh lệch giữa f
cb

và f
o
. Khi f
cb
càng gần f
o
thì A càng lớn.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về hiện tượng cộng hưởng
/>12
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
Hoạt động của GV Kiến thức cơ bản
- Trong dao động cưỡng bức khi f
cb
càng gần f
o
thì
A càng lớn. Đặc biệt, khi f
cb
= f
0
→ A lớn nhất →
gọi là hiện tượng cộng hưởng.
- Dựa trên đồ thị Hình 4.4 cho biết nhận xét về mối
quan hệ giữa A và lực cản của môi trường.
- Tại sao khi f

cb
= f
0
thì A cực đại?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk để tìm hiểu tầm quan
trọng của hiện tượng cộng hưởng.
+ Khi nào hiện tượng cộng hưởng có hại (có lợi)?
IV. Hiện tượng cộng hưởng
1. Định nghĩa
- Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến
giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến
đến bằng tần số riêng f
0
của hệ dao động gọi là
hiện tượng cộng hưởng.
- Điều kiện f
cb
= f
0

2. Giải thích (Sgk)
3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
+ Cộng hưởng có hại: hệ dao động như toà nhà,
cầu, bệ máy, khung xe …
+ Cộng hưởng có lợi: hộp đàn của các đàn ghita,
viôlon …
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ (5 phút): Qua bài này chúng ta cần nắm được
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng
hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.

- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM




Ngày soạn:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Tiết 7
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về dao động của con lắc đơn.
- Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà, và con lắc đơn
II. Chuẩn bị:
/>13
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ơn lại kiến thức về dao động điều hồ, con lắc đơn.
III.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu điều kiện để con lắc đơn dao động điều hồ. Viết được cơng thức tính chu kì dao động của con lắc
đơn.

3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giải một số câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động GV-H.S Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các câu trắc nghiệm 4,5,6
trang 17 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* HS đọc đề từng câu, cùng suy nghĩ thảo luận đưa
ra đáp án đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết quả
* Hs giải thích
Câu 4 trang 17: D
Câu 5 trang 17: D
Câu 6 trang 17: C
Hoạt động 2: Giải một số bài tập trắc nghiệm
1. Con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì 1 s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s
2
, chiều dài của
con lắc là
A. l = 24,8 m B. l = 24,8cm C. l = 1,56 m D. l = 2,45 m
2. Ở nơi mà con lắc đơn đếm giây (chu kì 2 s) có độ dài 1 m, thì con lắc đơn có độ dài 3m sẽ dao động
với chu kì là
A. T = 6 s B. T = 4,24 s C. T = 3,46 s D. T = 1,5 s
3. Một com lắc đơn có độ dài l
1
dao động với chu kì
T
1
= 0,8 s. Một con lắc đơn khác có độ dài l
2

dao động với chu kì T
1
= 0,6 s. Chu kì của con lắc đơn có
độ dài
l
1
+ l
2

A. T = 0,7 s B. T = 0,8 s C. T = 1,0 s D. T = 1,4 s
4. Một con lắc đơn có độ dài l, trong khoảng thời gian
t

nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm
bớt độ dài của nó đi 16cm, cũng trong khoảng thời gian
t

như trước nó thực hiện được 10 dao động.
Chiều dài của con lắc ban đầu là
A. l = 25m. B. l = 25cm. C. l = 9m. D. l = 9cm.
5. Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng thời
gian, người ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 5 dao
động. Tổng chiều dài của hai con lắc là 164cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là.
A. l
1
= 100m, l
2
= 6,4m. B. l
1
= 64cm, l

2
= 100cm.
C. l
1
= 1,00m, l
2
= 64cm. D. l
1
= 6,4cm, l
2
= 100cm.
6. Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 4s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vò trí có li độ cực
đai là
A. t = 0,5 s B. t = 1,0 s C. t = 1,5 s D. t = 2,0 s
/>14
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
7. Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 3 s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vò trí có li độ x =
A/ 2 là
A. t = 0,250 s B. t = 0,375 s C. t = 0,750 s D. t = 1,50 s
8. Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 3s, thời gian để con lắc đi từ vò trí có li độ x = A/ 2 đến vò trí
có li độ cực đại x = A là
A. t = 0,250 s B. t = 0,375 C. t = 0,500 s D. t = 0,750 s
IV.CỦNG CỐ: Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được
- Vận dụng kiến thức về dao động của con lắc đơn.
- Giải được các bài tốn đơn giản về dao động điều hồ, và con lắc đơn
V.DẶN DỊ:
- Về nhà xem lại bài tập và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập

Ngày soạn:

Lớp
Ngày
Sĩ số
Tiết 8 :
/>15
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Fre-nen
- Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương,
cùng tần số.
2. Kĩ năng: - Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút):
- Nêu những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
3 Bài mới
Hoạt động 1 (7 phút): Tìm hiểu về vectơ quay
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
- Ở bài 1, khi điểm M chuyển động tròn đều thì
hình chiếu của vectơ vị trí

OM
uuuuur
lên trục Ox như
thế nào?
- Cách biểu diễn phương trình dao động điều hoà
bằng một vectơ quay được vẽ tại thời điểm ban
đầu.
- Y/c HS hoàn thành C1
I. Vectơ quay
- Dao động điều hoà
x = Acos(ωt + ϕ) được biểu diễn bằng vectơ quay
OM
uuuuur
có:
+ Gốc: tại O.
+ Độ dài OM = A.
+
( ,Ox)OM
ϕ
=
uuuuur
(Chọn chiều dương là chiều dương của đường tròn
lượng giác).
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu phương pháp giản đồ Fre-nen
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
- Giả sử cần tìm li độ của dao động tổng hợp của
hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
x
1
= A

1
cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
→ Có những cách nào để tìm x?
- Tìm x bằng phương pháp này có đặc điểm nó dễ
dàng khi A
1
= A
2
hoặc rơi vào một số dạng đặc
biệt → Thường dùng phương pháp khác thuận tiện
hơn.
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và trình bày phương
pháp giản đồ Fre-nen
II. Phương pháp giản đồ Fre-nen
1. Đặt vấn đề
- Xét hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số:
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ

1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
- Li độ của dao động tổng hợp: x = x
1
+ x
2
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen
a.
/>16
O
x
M
+
ϕ
O
x
y
y
1
y
2
x
1

x
2
ϕ
1
ϕ
2
ϕ
M
1
M
2
M
A
A
1
A
2
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
- Hình bình hành OM
1
MM
2
bị biến dạng không
khi
1
OM
uuuur

2
OM

uuuur
quay?
→ Vectơ
OM
uuuur
cũng là một vectơ quay với tốc độ
góc ω quanh O.
- Ta có nhận xét gì về hình chiếu của
OM
uuuur
với
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
lên trục Ox?
→ Từ đó cho phép ta nói lên điều gì?
- Nhận xét gì về dao động tổng hợp x với các dao
động thành phần x
1
, x
2
?
- Y/c HS dựa vào giản đồ để xác định A và ϕ, dựa
vào A
1
, A

2
, ϕ
1
và ϕ
2
.
- Vectơ
OM
uuuur
là một vectơ quay với tốc độ góc ω
quanh O.
- Mặc khác: OM = OM
1
+ OM
2

OM
uuuur
biểu diễn phương trình dao động điều hoà
tổng hợp:
x = Acos(ωt + ϕ)
Nhận xét: (Sgk)
b. Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp:
os(
c
2 2 2
1 2 1 2 2 1
2 )A A A A A
ϕ ϕ
= + + −

1 1 2 2
1 1 2 2
s s
tan
cos cos
A in A in
A A
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
+
=
+
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu ảnh hưởng của độ lệch pha đến dao động tổng hợp
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
- Từ công thức biên độ dao động tổng hợp A có
phụ thuộc vào độ lệch pha của các dao động
thành phần.
- Các dao động thành phần cùng pha → ϕ
1
- ϕ
1

bằng bao nhiêu?
- Biên độ dao động tổng hợp có giá trị như thế
nào?
- Tương tự cho trường hợp ngược pha?
- Trong các trường hợp khác A có giá trị như thế
nào?
3. Ảnh hưởng của độ lệch pha

- Nếu các dao động thành phần cùng pha
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= 2nπ
(n = 0,
±
1,
±
2, …)
A = A
1
+ A
2
- Nếu các dao động thành phần ngược pha
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= (2n + 1)π
(n = 0,
±
1,
±
2, …)
A = |A
1
- A
2

|
Hoạt động 4 (5 phút): Vận dụng
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn HS làm bài tập ví dụ ở Sgk.
( ,Ox)OM
ϕ
=
uuuuur
bằng bao nhiêu?
4. Ví dụ
cos
1
4 (10 ) ( )
3
x t cm
π
π
= +
cos
1
2 (10 )( )x t cm
π π
= +
- Phương trình dao động tổng hợp
cos2 3 (10 )( )
2
x t cm
π
π
= +

IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ(3 phút):
Qua bài này chúng ta cần nắm được
- Những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
/>17
y
x
O
M
1
M
2
M
3
π
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Tiết 9
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:

- Vận dụng kiến thức dao động điều hoà, tổng hợp hai dao động.
- Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà, tổng hợp các dao động cùng phương
cùng tần số.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ( 7phút):
a. Hãy biễn diễn dao động điều hoà x = 4cos(5t + π/6) cm bằng vectơ quay
b. Nêu nội dung phương pháp Giản đồ Fre-nen
c. làm bài 6/25
3. Bài mới :
Hoạt động 1(13 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động GV-HS Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các câu trắc nghiệm 4,5,6
trang 17 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc l các câu trắc nghiệm 6, 7 trang 21
sgk và 4,5 trang 25
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp
án.
*Cho Hs trình bày từng câu
* HS đọc đề từng câu, cùng suy nghĩ thảo luận đưa
ra đáp án đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết quả
* Hs giải thích
* đọc đề
Câu 4 trang 17: D

Câu 5 trang 17: D
Câu 6 trang 17: C
Câu 6 trang 21: D
Câu 7 trang 21: B
Câu 4 trang 25: D
Câu 5 trang 25: B
/>18
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
* Thảo luận tìm ra kết quả
* Hs giải thích
Hoạt động 2(20 phút): Giải một số bài tập tự luận về tổng hợp dao động
Hoạt động GV-HS Nội dung
* GV cho hs đoc đề, tóm tắt
* Hướng dẫn hs giải bài toán.
- Viết phương trình của x
1
và x
2
.
- Viết phương trình tổng quát: x = Acos(5t + ϕ).
- Tìm biên độ A, pha dao ban đầu φ tổng hợp
* Kết luận
Bài tâp thêm: Cho hai dao động cùng phương,
cùng tần số:
Viết phương trình dao động tổng hợp của hai dao
động bằng cách:
a.dùng giản đồ vectơ
b. Biến đổi lượng giác

* Hướng dẫn Hs giải bài toán:
- Biễu diễn x
1
- Biễn diễn x
2
* Hs chép đọc đề tóm tắt
* Vận dụng phương pháp giải đồ giải bài toán
* Hs biễn diễn x
1
*
biễn diễm x
2
* Hs nêu giá trị của biên độ và pha ban đầu tổng
hợp
- Từ giản đồ lấy các giá trị của biên độ và pha ban
đầu tổng hợp
* Hs về nhà giải bài toán vận dụng lượng giác
Giải:
Phương trình dao động x
1
và x
2
x
1
=
3
2
cos(5t +
2
π

) cm
x
2
=
3
cos(5t +
5
6
π
) cm
Phương trình tổng hợp: x = x
1
+ x
2
x = Acos(5t + ϕ).
Trong đó:
2 2
1 2 1 2 2 1
A= A + A +2A A cos( - )
ϕ ϕ
=2,3cm
0
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
tg 131 0,73 (rad)
A cos A cos
ϕ + ϕ
ϕ = = = π
ϕ + ϕ

Vậy: x =
2,3cos(5t +
0,73π
).
Giải
a. phương trình tổng hợp:
x = x
1
+ x
2
= Acos(100πt+ϕ).
x
1
biễn diễn
1
OM
uuuur
:
·
1
1
1
4
,Ox 0
OM A cm
OM

= =




=

uuuur
uuuur
x
2
biễn diễn
2
OM
uuuur
:
·
2
2
2
4
,Ox ( )
2
OM A cm
OM rad
π

= =


=


uuuur

uuuur
Từ giản đồ ta có:
2 2
1 2
4 2A A A cm= + =
4
rad
π
ϕ
=
Vậy x =
4 2
cos(100πt+
4
π
).
IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ(5 phút): Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được
- Bài toán tổng hợp dao động bằng 3 cách: vận dụng công thức, dung giản đồ Fre-nen, dùng biến đổi
lượng giác.
- Về nhà xem lại bài tập và xem trứơc bài mới
/>19
1
4 os100x c t
π
=
2
4 os(100 )
2
x c t
π

π
= +
(cm)
(cm)
x
M
1
M
2
M
O
y
ϕ
A
2
A
1
A
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 20/9/2014
Lớp
10B 10C
Ngày
Sĩ số
Tiết 10 + 11
Thực hành: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG
CỦA CON LẮC ĐƠN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra định luật mới
rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các
đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ
thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.
- Tìm ra bằng thí nghiệm
T a l
=
, với hệ số a ≈ 2, kết hợp với nhận xét tỉ số
2
2
g
π

với g = 9,8m/s
2
, từ
đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác
định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép.
- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần cần thực hiện
để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.
- Kĩ năng thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số. Xử lí số liệu bằng
cách lập các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a, từ đó suy ra công thức thực

nghiệm về chu kì dao động của con lắc đơn, kiểm chứng công thức lí thuyết về chu kì dao động của con
lắc đơn, và vận dụng tính gia tốc g tại nơi làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của người đo là
0,2s thì sai số của phép đo sẽ là ∆t = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T ≈ 1,0
s, nếu đo thời gian của n = 10 dao động là t ≈ 10s, thì sai số phạm phải là:
0,21
2%
10
t T
t T
∆ ∆
= ≈ ≈
. Thí nghiệm cho
2
1. 0,02
100
T s
∆ ≈ ≈
. Kết quả này đủ chính xác, có thể chấp
nhận được. Trong trường hợp dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể đo T với sai
số ≤ 0,001s.
2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần:
/>20
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng

GIO N VT Lí 12 - C BN
- c k bi thc hnh nh rừ mc ớch v quy trỡnh thc hnh.
- Tr li cỏc cõu hi cui bi nh hng vic thc hnh.
- Chun b mt t giy k ụ milimột v th v lp sn cỏc bng ghi kt qu theo mu phn bỏo
cỏo thc hnh trong Sgk.
III. HOT NG DY HC
1. n nh t chc
Lp:
2. Kim tra bi c:
3. Bi mi
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về mực đích thực hành, các bớc tiến
hành.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Tiến hành thí nghiệm thực hành. Phơng án 1.
* Nắm đợc các bớc tiến hành thí nghiệm, làm thí nghiệm, ghi kết quả.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Phân nhóm
- Tiến hành lắp đặt theo thày HD.
- Tiến hành lắp đặt TN.
+ HD HS lắp đặt thí nghiệm.
- Hớng dẫn các nhóm lắp đặt thí nghiệm.
- Kiểm tra cách lắp đặt, HD cách lắp cho đúng.
- Tiến hành làm THN theo các bớc.

- Đọc và ghi kết quả TN.
- Làm ít nhất 3 lần trở lên.
- Tính toán ra kết quả theo yêu cầu của bài.
+ HD HS làm TN theo các bớc.
- Hớng dẫn các nhóm đọc và ghi kết quả làm TN.
- Kiểm tra kết quả các nhóm, HD tìm kết quả cho chính
xác.
Hoạt động 3 ( phút) : Phơng án 2.
* Nắm đợc các bớc tiến hành thí nghiệm ảo, ghi kết quả.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Làm TH theo HD của thày
- Quan sát và ghi KQ TH
- Tính toán kết quả
- Sử dụng thí nghiệm ảo nh SGK.
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bớc.
- Cách làm báo cáo TH.
- Nhận xét HS.
- Làm báo cáo TH
- Thảo luận nhóm.
- Tính toán
- Ghi chép KQ
- Nêu nhận xét
+ Kiểm tra báo cáo TH
- Cách trình bày
- Nội dung trình bày
- Kết quả đạt đợc.
- Nhận xét , bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Nộp báo cáo TH

- Ghi nhận
- Thu nhận báo cáo
- Tóm kết quả TH
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 4 ( phút): Hớng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
/>21
GIO N VT Lí 12 - C BN
- Xem và làm các Bt còn lại.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Ôn tập lại chơng I
- Thu nhận, tìm cách giải.
- Đọc bài sau trong SGK.
IV. RT KINH NGHIM


Ngy son:27/9/2014
Lp
10B 10C
Ngy
S s

Chng II: SểNG C V SểNG M
Tit 12-
SểNG C V S TRUYN SểNG C
I. MC TIấU
1. Kin thc:
- Phỏt biu c cỏc nh ngha v súng c, sũng dc, súng ngang v nờu c vớ d v súng dc, súng
ngang.
- Phỏt biu c nh ngha v tc truyn súng, tn s súng, chu kỡ súng , bc súng, biờn súng v

nng lng súng.
2. K nng:
- Vit c phng trỡnh súng.
- Gii c cỏc bi tp n gin v súng c.
- T lm c thớ nghim v s truyn súng trờn mt si dõy.
3. Thỏi : Nghiờm tỳc, hng thỳ trong hc tp
II. CHUN B
1. Giỏo viờn: Cỏc thớ nghim mụ t v súng ngang, súng dc v s truyn ca súng.
2. Hc sinh: ễn li cỏc bi v dao ng iu ho.
III. HOT NG DY HC
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c( 5phỳt): Nhc li kin thc v dao ng v tng hp dao ng.
3. Bi mi
Hot ng 1 (15 phỳt): Tỡm hiu v súng c
Hot ng ca GV-HS Kin thc c bn
- Mụ t thớ nghim v tin hnh thớ nghim. I. Súng c
1. Thớ nghim
a. Mi S cao hn mt nc, cho cn rung dao ng
M vn bt ng.
b. S va chm vo mt nc ti O, cho cn rung
dao ng M dao ng.
Vy, dao ng t O ó truyn qua nc ti M.
/>22
M
S
O
Tun: t ngy.n ngy
Kớ duyt ca t trng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
- Khi O dao động ta trông thấy gì trên mặt nước?

→ Điều đó chứng tỏ gì?
(Dao động lan truyền qua nước gọi là sóng, nước là
môi trường truyền sóng).
- Khi có sóng trên mặt nước, O, M dao động như
thế nào?
- Sóng truyền từ O đến M theo phương nào?
→ Sóng ngang.
- Tương tự như thế nào là sóng dọc?
(Sóng truyền trong nước không phải là sóng
ngang. Lí thuyết cho thấy rằng các môi trường
lỏng và khí chỉ có thể truyền được sóng dọc, chỉ
môi trường rắn mới truyền được cả sóng dọc và
sóng ngang. Sóng nước là một trường hợp đặc biệt,
do có sức căng mặt ngoài lớn, nên mặt nước tác
dụng như một màng cao su, và do đó cũng truyền
được sóng ngang).
2. Định nghĩa
- Sóng cơ là sự lan truyền của dao động trong một
môi trường.
3. Sóng ngang
- Là sóng cơ trong đó phương dao động (của chất
điểm ta đang xét) ⊥ với phương truyền sóng.
4. Sóng dọc
- Là sóng cơ trong đó phương dao động // (hoặc
trùng) với phương truyền sóng.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về sự truyền sóng cơ.
Hoạt động của GV – HS Kiến thức cơ bản
- Làm thí nghiệm kết hợp với hình vẽ 7.2 về sự
truyền của một biến dạng.
→ Có nhận xét gì thông qua thí nghiệm và hình

vẽ?
→ Tốc độ truyền biến dạng được xác định như thế
nào?
(Biến dạng của dây, gọi là một xung sóng, truyền
tương đối chậm vì dây mềm và lực căng dây nhỏ).
→ Biến dạng truyền trên dây thuộc loại sóng gì đã
biết?
- Y/c HS hoàn thành C2.
- Trong thí nghiệm 7.2 nếu cho đầu A dao động
điều hoà → hình dạng sợi dây ở các thời điểm như
hình vẽ 7.3 → có nhận xét gì về sóng truyền trên
dây?
- Sau thời gian T, điểm A
1
bắt đầu dao động giống
như A, dao động từ A
1
tiếp trục truyền xa hơn.
- Xét hai điểm cách nhau một khoảng λ, ta có nhận
xét gì về hai điểm này?
→ Cùng pha.
- Gọi M là điểm cách A một khoảng là x, tốc độ
sóng là v → thời gian để sóng truyền từ A đến M?
→ Phương trình sóng tại M sẽ có dạng như thế
nào?
(Trạng thái dao động của M giống như trạng thái
dao động của A trước đó một thời gian ∆t)
- Hướng dẫn HS biến đổi biểu thức sóng tại M
II. Sự truyền sóng cơ
1. Sự truyền của một biến dạng

- Gọi x và ∆t là quãng đường và thời gian truyền
biến dạng, tốc độ truyền của biến dạng:
x
v
t
=

2. Sự truyền của một sóng hình sin
- Sau thời gian t = T, sóng truyền được một đoạn:
λ = AA
1
= v.t
- Sóng truyền với tốc độ v, bằng tốc độ truyền của
biến dạng.
- Hai đỉnh liên tiếp cách nhau một khoảng λ không
đổi, λ gọi là bước sóng.
- Hai điểm cách nhau một khoảng λ thì dao động
cùng pha.
/>23
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
thông qua
2
T
π
ω
=
và λ = vT.
- HS làm thí nghiệm theo C2.
- HS quan sát hình vẽ 7.3. Dây có dạng đường hình
sin, mà các đỉnh không cố định nhưng dịch chuyển

theo phương truyền sóng.
Ngày soạn:27/9/2014
Lớp
10B 10C
Ngày
Sĩ số
Tiết 13
SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng,
tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình sóng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ( 5phút): Nhắc lại khái niệm sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang,cho ví dụ?
3. Bài mới
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu về các đặc trưng của sóng
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cơ bản
- Sóng được đặc trưng bởi các đại lượng A, T (f),
λ và năng lượng sóng.

- Dựa vào công thức bước sóng → có thể định
nghĩa bước sóng là gì?
Lưu ý: Đối với mỗi môi trường , tốc độ sóng v có
một giá trị không đổi, chỉ phụ thuộc môi trường.
3. Các đặc trưng của sóng
- Biên độ A của sóng.
- Chu kì T, hoặc tần số f của sóng, với
1
f
T
=
.
- Bước sóng λ, với
v
vT
f
λ
= =
.
/>24
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 - CƠ BẢN
- Cũng như năng lượng dao động W ~ A
2
và f
2
.
- Mô tả thí nghiệm quan sát sự truyền của một
sóng dọc bằng một lò xo ống dài và mềm.

- HS ghi nhận các đại lượng đặc trưng của sóng.
- Bước sóng λ là quãng đường sóng truyền trong
thời gian một chu kì.
- Năng lượng sóng: là năng lượng dao động của các
phần tử của môi trường mà sóng truyền qua
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về phương trình sóng
Hoạt động của GV - Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Từ phương trình sóng:
cos2
M
t x
u A
T
π
λ
 
= +
 ÷
 
ta thấy TTDĐ tại một điểm
của môi trường là một hàm cosin hai biến độc lập t
và x. Mà hàm cosin là một hàm tuần tuần →
phương trình sóng là một hàm tuần hoàn.
+ Với một điểm xác định (x = const) → u
M
là một
hàm cosin của thời gian t. TTDĐ ở các thời điểm t
+ T, t + 2T … hoàn toàn giống như TTDĐ của nó
ở thời điểm t.
+ Với một thời điểm (t = conts) là một hàm cosin

của x với chu kì λ. TTDĐ tại các điểm có x + λ, x
+ 2λ hoàn toàn giống TTDĐ tại điểm x.
- Mô tả thí nghiệm quan sát sự truyền của một
sóng dọc bằng một lò xo ống dài và mềm.
- HS ghi nhận tính tuần hoàn của sóng.
x
t
v
∆ =
u
M
= Acosω(t - ∆t)
4. Phương trình sóng
- Giả sử phương trình dao động của đầu A của dây
là:
u
A
= Acosωt
- Điểm M cách A một khoảng x. Sóng từ A truyền
đến M mất khoảng thời gian
x
t
v
∆ =
.
- Phương trình dao động của M là:
u
M
= Acosω(t - ∆t)
cos

cos2
x
A t
v
t x
A
T
ω
π
λ
 
= −
 ÷
 
 
= −
 ÷
 
Với
2
T
π
ω
=
và λ = vT
Phương trình trên là phương trình sóng của một
sóng hình sin theo trục x Phương trình sóng là
một hàm tuần hoàn.
cos2
M

t x
u A
T
π
λ
 
= +
 ÷
 
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ (5 phút): Qua bài này chúng ta cần nắm được
- Định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng,
tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình sóng.
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn: 4/10/2014
Lớp
10B 10C
Ngày
Sĩ số
/>25
Tuần: từ ngày……….đến ngày…
Kí duyệt của tổ trưởng

×