GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương v HVTH: Đặng Ngọc Toàn
MC LC
Trang tựa TRANG
Quyết định giao đề tài
Xác nhận ca cán bộ hướng dẫn
LỦ lịch khoa học
Li cam đoan i
Li cm ơn ii
Tóm tắt luận văn iii
Mc lc v
Danh sách kỦ hiu sử dng trong luận văn viii
Danh sách các hình x
Phần m đầu xiii
Chngă1:ăTngăquan 1
1.1 Tổng quan chung về năng lưng gió hin nay 1
1.1.1 Tình hình phát triển năng lưng gió một số nước 2
1.1.2 Nhu cầu sử dng năng lưng ca Vit Nam 5
1.1.3 Sự cần thiết phi phát triển đin gió Vit Nam 6
1.1.4 Những kết qu nghiên cu trong nước 8
1.1.5 Những kết qu nghiên cu ngoài nước 8
1.2 Mc tiêu ca đề tài 9
1.3 Nhim v và giới hn ca đề tài 9
1.3.1 Nhim v ca đề tài 9
1.3.2 Giới hn đề tài 10
1.4 Phương pháp nghiên cu 10
Chngă2:ăCăSăLụăTHUYT 11
2.1. Cu to turbine gió 11
2.1.1. Các loi turbine gió 11
2.1.2. Cu to h thống máy phát đin gió 12
2.1.3. Các dng cột tháp turbine gió. 13
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương vi HVTH: Đặng Ngọc Toàn
2.1.4. Cánh qut và trc cánh qut 16
2.1.5. Động cơ điều chỉnh cánh qut và điều khiển hướng turbine 17
2.1.6. H thống hãm. 18
2.1.7. Hộp số chuyển đổi tốc độ và h thống điều khiển cánh qut 18
2.1.8. Võ turbine 19
2.2. Các thông số liên quan đến máy phát đin dùng trong turbine gió 19
2.2.1. Các thông số cơ bn máy đin không đồng bộ 19
2.2.2. Đặc tính cơ ca máy đin không đồng bộ 19
2.2.3. Các công thc cơ bn ca máy phát đin gió không đồng bộ 20
2.3. Mô hình và nguyên lỦ vận hành ca turbine gió 20
2.3.1. Mô hình ca turbine gió nguồn kép DFIG 20
2.3.2. Nguyên lỦ làm vic ca turbine gió 21
2.4. Phương pháp điều khiển và các mô hình h thống turbine gió 21
2.4.1. Phương pháp điều khiển h thống turbine gió cố định 21
2.4.2. Phương pháp điều khiển tutbine gió thay đổi tốc độ 22
2.4.3 Phương pháp nối lưới cho h thống máy phát đin gió 24
Chngă3:ă
XÂYăDNGăMỌăHÌNHăTOÁNăMÁYăPHÁTăKHỌNGăĐNGăBă
NGUNăKÉPă(DFIG) 25
3.1 Mô hình khối turbine gió 25
3.2. Biểu din các đi lưng pha sang đi lưng vector trong không gian 27
3.3. Mô hình toán ca máy phát đin ( DFIG ) trong h trc tọa độ tĩnh α-β 29
3.4 Mô hình toán ca máy phát đin ( DFIG ) trong h trc tọa độ quay d-q 31
3.5. Điều khiển công sut DFIG 34
Chngă4:ăTHITăKăMỌăHÌNHăNIăVÀăBăLCăIMC 40
4.1 Thiết kế h thống điều khiển máy phát đin gió dùng mô hình nội 40
4.1.1 H thống điều khiển tuabin gió dùng DFIG 40
4.1.2 Thiết kế gii thuật điều khiển mô hình nội 42
4.1.3 Bng thông số ca máy phát 47
4.2 Sơ đồ mô phỏng 53
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương vii HVTH: Đặng Ngọc Toàn
4.3 Thiết kế bộ lọc IMC 54
4.4 Kho sát tính bền vững ca h thống 55
4.5 Kho sát nh hưng ca bộ lọc IMC 55
Chngă5:ăKTăQUăMỌăPHNG 56
5.1 Kết qu mô phỏng mô hình nội 56
5.2 Kho sát tính bền vững ca h thống 61
5.2.1 Tính bền vững ca h thống khi đin tr stato R
s
và đin tr rotor
R
r
thay đổi 61
5.2.2 Tính bền vững ca h thống khi đin cm thay đổi 66
5.2.3 Tính bền vững ca h thống khi mômen thay đổi 73
5.2.4 nh hưng ca bộ lọc IMC 79
Chngă6:ăKTăLUN 85
6.1. Kết luận 85
6.1.1. Nội dung cơ bn đã thực hin 85
6.1.2. Hn chế 85
6.2. Hướng phát triển đề tài trong tương lai 85
TÀI LIU THAM KHO 87
PH LC 89
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương viii HVTH: Đặng Ngọc Toàn
DANHăSÁCHăKụăHIUăSăDNGăTRONGăLUNăVĔN
Kýăhiu
Chúăgii
Ρ
Mật độ không khí (kg/m
3
)
R
Bán kính cánh qut (m)
V
Vận tốc gió (m/s)
C
p
(α,β)
Hiu sut cánh qut turbine
m
P
Công sut turbine (w)
m
T
Moment cơ trc turbine (N.m)
e
T
Moment đin từ máy phát (N.m)
r
Vận tốc góc đin ca rotor (rad/s)
s
Vận tốc góc đồng bộ (elec.rad/s)
J
Moment quán tính turbine.(Kg/m
2
)
a
v
Đin áp pha a (v)
b
v
Đin áp pha b (v)
c
v
Đin áp pha c (v)
v
Đin áp trc α h quy chiếu αβ
v
Đin áp trc β h quy chiếu αβ
d
v
Đin áp trc d h quy chiếu quay dq
q
v
Đin áp trc q h quy chiếu quay dq
dr
i
Dòng đin rotor trc d h quy chiếu quay dq
qr
i
Dòng đin rotor trc q h quy chiếu quay dq
ds
i
Dòng đin stator trc d h quy chiếu quay dq
qs
i
Dòng đin stotor trc q h quy chiếu quay dq
r
i
Dòng đin rotor trc α h quy chiếu αβ
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương ix HVTH: Đặng Ngọc Toàn
r
i
Dòng đin rotor trc β h quy chiếu αβ
s
i
Dòng đin stator trc α h quy chiếu αβ
s
i
Dòng đin stator trc β h quy chiếu αβ
s
R
Đin tr stator (Ω)
r
L
Đin cm dây qun rotor qui về phía stator (H)
s
L
Đin cm dây qun stator (H)
ls
L
Đin cm rò dây qun stator (H)
lr
L
Đin cm rò dây qun rotor (H)
m
L
Đin cm từ hóa (H)
/
rs
NN
Tỷ số vòng dây qun
dr
Từ thông rotor trc d h quy chiếu dq (Wb)
ds
Từ thông stator trc d h quy chiếu dq (Wb)
qr
Từ thông rotor trc q h quy chiếu dq (Wb)
qs
Từ thông stator trc q h quy chiếu dq (Wb)
s
P
Công sut tác dng đầu cực stator (W)
s
Q
Công sut phn kháng đầu cực stator (Var)
n
P
Công sut định mc (W)
n
f
Tần số định mc (Hz)
n
V
Đin áp định mc (V)
P
Số đôi cực từ
Λ
Tip-speed-ratio
Β
Góc pitch (deg)
Chỉăsătrên
e, s
H trc tọa độ quay đồng bộ dq và h trc αβ
ref, *
Giá trị điều khiển hoặc giá trị đặt
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương x HVTH: Đặng Ngọc Toàn
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 1.1 Sự tăng trưng ca thị trưng năng lưng gió toàn cầu .1
Hình 2.1 Các dng turbine gió 11
Hình 2.2 Cu to turbine gió trc ngang 12
Hình 2.3 Cột thép hình ống 14
Hình 2.4 Cột tháp khung giàn 14
Hình 2.5 Cột tháp dng dây nối đt 15
Hình 2.6 Cu to tháp tr 15
Hình 2.7 Cánh qut 16
Hình 2.8 Trc cánh qut 16
Hình 2.9 Động cơ điều chỉnh góc nghiên cánh qut 17
Hình 2.10 Động cơ điều chỉnh hướng turbine 17
Hình 2.11 H thống hãm turbine 18
Hình 2.12 Hộp số chuyển đổi tốc độ 18
Hình 2.13 Võ turbine 19
Hình 2.14 Đặt tính moment quay ca máy đin không đồng bộ 20
Hình 2.15 Sơ đồ kết nối h thống máy phát điều khiển nguồn kép DFIG 20
Hình 2.16 Mô hình máy phát không đồng bộ 21
Hình 2.17 Mô hình máy phát không đồng bộ điều khiển đin tr rotor 22
Hình 2.18 Đưng đặc tính moment theo độ trưt s, thay đổi đin tr rotor .22
Hình 2.19 Mô hình máy phát đin gió có điều khiển tốc độ 23
Hình 2.20 Mô hình máy phát đin gió có điều khiển tốc độ 23
Hình 2.21 Mô hình kết nối trm đin gió vào lưới đin. 24
Hình 3.1: Đặc tính ca Cp(λ,β) 26
Hình 3.2 Nguyên lý vector trong không gian 27
Hình 3.3 Sơ đồ đu dây ca hai bộ dây qun stator và rotor dng Y-Y 29
Hình 3.4 Trc ca dây qun stator và rotor trong h trc dq 32
Hình3.5 Mch đin tương đương mô hình động cơ DFIG trong h trc tọa độ tham
chiếu dq quay với tốc độ đồng bộ 33
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương xi HVTH: Đặng Ngọc Toàn
Hình 3.6 Sơ đồ điều khiển dòng công sut trao đổi giữa stator DFIG và lưới đin . 35
Hình 3.7 Định hướng h trc tọa độ dq theo véctơ đin áp lưới 35
Hình 3.8 Gin đồ véctơ đin áp lưới và véctơ từ thông stator xác lập khi bỏ qua
đin tr stator 36
Hình 3.9 Gin đồ véctơ dòng, áp và từ thông ca DFIG 37
Hình 3.10 Giá trị tham chiếu điều khiển i stator đưc tính từ công sut đặt 39
Hình 4.1 Sơ đồ điều khiển tổng thể tuabin gió tốc độ thay đổi DFIG 40
Hình 4.2: H thống điều khiển dùng mô hình nội 43
Hình 4.3: H thống điều khiển mô hình nội áp dng cho máy phát đin DFIG 43
Hình 4.4: Khối mô hình máy phát đin DFIG 48
Hình 4.5: Khối tính công sut P
s
và Q
s
48
Hình 4.6: Sơ đồ simulink ca mô hình thuận 49
Hình 4.7: Sơ đồ simulink ca mô hình ngưc 51
Hình 4.8: Sơ đồ simulink ca bộ lọc IMC 52
Hình 4.9: H thống điều khiển dùng mô hình nội 53
Hình 4.10: Khối tín hiu đặt idqs_ref 53
Hình 4.11: Khối bộ điều khiển IMC 54
Hình 4.12: Khối so sánh idqs_ref và idqs 54
Hình 4.13: Sơ đồ simulink ca bộ lọc IMC cổ điển 55
Hình 5.1: H thống điều khiển dùng mô hình nội 56
Hình 5.2: Khối bộ điều khiển IMC 56
Hình 5.3 : Tín hiu đặt i
dqs-ref
57
Hình 5.4 a Đáp ng dòng i
sd-ref
và i
ds
_
58
Hình 5.4b Đáp ng dòng i
qs-ref
và i
qs
58
Hình 5.4c: Công sut P
s
và Q
s
ca h thống 59
Hình 5.4d: Từ thông rotor Ψ
dr
và Ψ
qr
60
Hình 5.5a Đáp ng dòng i
ds-ref
và i
ds
61
Hình 5.5b Đáp ng dòng i
qs-ref
và i
qs
62
Hình 5.5c: Công sut P
s
và Q
s
ca h thống 62
Hình 5.5d: Từ thông rotor Ψ
dr
và Ψ
qr
63
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương xii HVTH: Đặng Ngọc Toàn
Hình 5.6a Đáp ng dòng i
ds-ref
và i
ds
64
Hình 5.6b Đáp ng dòng i
qs-ref
và i
qs
64
Hình 5.6c: Công sut P
s
và Q
s
ca h thống 65
Hình 5.6d: Từ thông rotor Ψ
dr
và Ψ
qr
66
Hình 5.7a Đáp ng dòng i
ds-ref
và i
ds
67
Hình 5.7b Đáp ng dòng i
qs-ref
và i
qs
67
Hình 5.7c: Công sut P
s
và Q
s
ca h thống 68
Hình 5.7d: Từ thông rotor Ψ
dr
và Ψ
qr
69
Hình 5.8a Đáp ng dòng i
ds-ref
và i
ds
70
Hình 5.8b Đáp ng dòng i
qs-ref
và i
qs
70
Hình 5.8c: Công sut P
s
và Q
s
ca h thống 71
Hình 5.8d: Từ thông rotor Ψ
dr
và Ψ
qr
72
Hình 5.9a Đáp ng dòng i
ds-ref
và i
ds
73
Hình 5.9b Đáp ng dòng i
qs-ref
và i
qs
73
Hình 5.9c: Công sut P
s
và Q
s
ca h thống 74
Hình 5.9d: Từ thông rotor Ψ
dr
và Ψ
qr
75
Hình 5.10a Đáp ng dòng i
ds-ref
và i
ds
76
Hình 5.10b Đáp ng dòng i
qs-ref
và i
qs
76
Hình 5.10c: Công sut P
s
và Q
s
ca h thống 77
Hình 5.10d: Từ thông rotor Ψ
dr
và Ψ
qr
78
Hình 5.11a Đáp ng dòng i
ds-ref
và i
ds
79
Hình 5.11b Đáp ng dòng i
qs-ref
và i
qs
79
Hình 5.11c: Công sut P
s
và Q
s
ca h thống 80
Hình 5.11d: Từ thông rotor Ψ
dr
và Ψ
qr
81
Hình 5.12a Đáp ng dòng i
ds-ref
và i
ds
81
Hình 5.12b Đáp ng dòng i
qs-ref
và i
qs
82
Hình 5.12c: Công sut P
s
và Q
s
ca h thống 83
Hình 5.12d: Từ thông rotor Ψ
dr
và Ψ
qr
84
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương xiii HVTH: Đặng Ngọc Toàn
PHNăMăĐU
Trong những năm gần đây, năng lưng gió đã tr thành một trong những nguồn
năng lưng quan trọng và đầy triển vọng đối với vic sử dng các nguồn năng lưng
tái to. Trong nhiều sự lựa chọn để sn xut đin, nhiều nước đang hướng đến sử dng
nguồn năng lưng tái to và hn chế ph thuộc vào nguồn năng lưng truyền thống
đang dần cn kit và nh hưng môi trưng. Trong các loi hình năng lưng tái to,
năng lưng gió đưc chú trọng đặc bit bi các đặc điểm ưu vit sau:
- Đin gió có giá thành thp, thp nht trong các nguồn năng lưng tái to. Nếu xem
xét c chi phí môi trưng, xã hội và sc khỏe con ngưi vào giá thành thì đin gió
có thể cnh trnh với đin đưc sn xut từ nguồn nhiên liu hoá thch.
- Đin gió tiết kim tài nguyên đt, do phần lớn din tích đt trong nhà máy phong
đin vẫn có thể đưc sử dng cho các mc đích khác.
- Tài nguyên năng lưng gió tương đối phong phú, đặc bit các vùng ven biển và
các vùng đt trống, do vậy có thể phát triển qui mô lớn.
- Thi gian xây dựng dự án đin gió ngắn hơn nhiều so với thi gian xây dựng các
dự án đin truyền thống như đin ht nhân hay nhit đin.
Vit Nam, dù đưc đánh giá có tiềm năng phát triển tốt, năng lưng gió vẫn
còn là một ngành mới mẻ. Mọi th thuộc ngành này đều bước khi đầu. Các văn
bn pháp lỦ cho phát triển đin gió, các thông tin, kiến thc về ngành cũng còn
mc rt hn chế. Tuy nhiên, đng trước nhu cầu sử dng đin ngày càng cao, cũng
như phi đối mặt với vn đề an ninh năng lưng và môi trưng thì vic phát triển và
sử dng nguồn năng lưng sch, trong đó có đin gió là hết sc cần thiết .
Từ các ưu vit trên, tác gi đã lựa chọn đề tài “Điều khiển máy phát điện gió
dùng DFIG’’làm đề tài nghiên cu với mong muốn hiểu biết thêm về các phương
pháp vận hành và điều khiển. Vic thay thế các bộ điều khiển truyền thống bằng các
phương pháp điều khiển thông minh hin nay như dùng mô hình nội, fuzzy logic
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 1 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
Chngă1:
TNGăQUAN
1.1ăăTngăquanăchungăvề nĕngălngăgió hinănay
Năng lưng là một trong các điều kin thiết yếu trong đi sống con ngưi
và là một yếu tố đầu vào không thể thiếu đưc ca mọi hot động kinh tế, xã hội.
Do nhu cầu sử dng năng lưng ngày càng cao, trong khi các nguồn năng
lưng truyền thống như than, dầu, khí đang dần ngày càng cn kit. Mặt khác, khi
dùng chúng để phát đin sẽ phát thi khí nhiều vào khí quyển gây ra hiu ng
nhà kính, gây biến đổi khí hậu toàn cầu. Xy ra thiên tai trên toàn thể giới ngày
càng trầm trọng [1].
Do vậy các nguồn năng lưng tái to hin đang đưc các nước quan tâm rộng
rãi. Tổng công sut phong năng toàn cầu trong năm 2012 tăng 19%. Như vậy, các
công ngh năng lưng gió cho thy tốc độ tăng trưng chưa từng có và có thể tr
thành nguồn cung cp đin năng ch yếu.
Theo một nghiên cu ca Hội đồng Năng lưng gió toàn cầu (Global Wind
Energy Council, viết tắt GWEC) sự tăng trưng nhanh chóng ca năng lưng gió
đưc thy hầu như khắp nơi trên thế giới.
Thống kê cho thy thị trưng đang tiếp tc m rộng vào năm 2012, tổng công
sut ca tt c các tuabin gió đã tăng 19% lên 282.000 MW [17].
Hình 1.1 Sự tăng trưởng của thị trường năng lượng gió toàn cầu.
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 2 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
Một trong những nước đi đầu về phát triển năng lưng gió là Canada, vừa đưa vào
vận hành một tuabin gió công sut 936 MW. Năm 2012 nước này xếp th 9 trên
thế giới với tổng công sut đin gió là 6500 MW.
Trung Quốc và Mỹ năm 2012 là 13 000MW công sut đin gió mới đưc hoà
vào mng lưới và n Độ là 2300MW. Mexico tăng gp đôi các tuabin gió từ
569MW năm 2011 lên 1370MW vào cuối năm 2012. Đin gió châu Âu vẫn như
một truyền thống, CHLB Đc và Anh đang dẫn đầu. Các nước như Thy Điển,
Romania, Italia và Ba Lan, đin gió phát triển với tốc độ cao. Trên toàn Châu Âu
vào năm 2012, các tuabin gió mới xây dựng đt tổng công sut trên 15.000MW.
Năng lưng đin gió ca Châu Âu hin đt gần 98.000 MW.
Braxin là nước đng đầu châu Mỹ La tinh về đin gió. Năm ngoái, Brazil đưa vào
vận hành tuabin gió mới công sut 1077MW. Tổng công sut ca tt c các trang
tri gió đã tăng lên đến 2.500MW.
Như vậy, thị trưng năng lưng đin gió đang tích cực phát triển. một số nước,
năng lưng đin gió đang cnh tranh với năng lưng đin nguyên tử. Ví d Đc,
tuabin gió trong năm 2012 đã sn xut ra 31.332MW, Tây Ban Nha - 22.796MW.
Số lưng các tuabin gió liên tc tăng, và tỷ l năng lưng đin gió trong các tổng
sn lưng đin ngày càng nhiều.
Hin nay, 24 nước đã có tổng công sut năng lưng đin gió vưt quá 1000 MW.
Nhiều quốc gia tiếp tc m rộng năng lực ca các tuabin gió với tốc độ rt nhanh.
Như Ba Lan vào năm 2011, đưa vào hot động thêm 1616MW và năm 2012 thêm
880 MW nâng tổng công suât năng lưng đin gió lên 2497MW.[18]
1.1.1ăTìnhăhìnhăphátătriểnănĕngălngăăgióăămtăsănc.
- Đức:ăTừ lâu CHLB Đc đã nổi tiếng là nước công nghip hàng đầu thế giới
ch trương phát triển mnh năng lưng tái to, trong đó có năng lưng gió. Vì vậy,
từ năm 1991, nước Đc đã có mc giá ưu đãi đối với năng lưng gió. Chỉ trong
vòng 10 năm (2001 – 2010) tổng công sut lắp đặt tăng từ 8.754 MW (năm 2001)
lên 27.214 MW (năm 2010), chiếm 25% công sut đin gió thế giới và đng th hai
sau nước Mỹ. Trên tổng công sut 100 GW đin gió đt liền mà Châu Âu có đưc
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 3 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
vào cuối năm 2012, cung cp 6,3% đin tiêu th ca khối thì Đc dẫn đầu có đến 29
GW.
Trong chiến lưc mới về phát triển năng lưng, đin gió đưc xem là cu cánh
số một cho nền công nghip đin nước Đc trong tương lai khi không có đin ht
nhân. Kh năng công ngh và năng lực sn xut đin gió ca Đc thuộc loi hàng
đầu thế giới, có thể cung cp thiết bị cho nhiều nước, trong đó có Vit nam. Riêng
năm 2008 doanh thu từ xut khẩu thiết bị đin gió ca Đc đã đt 12 tỷ Euro. Theo
Hip hội Năng lưng gió Đc (BWE), nước này có thể lưu trữ 45.000 MW trên b
và 10.000 MW đin gió ngoài khơi vào năm 2020, to ra khong 150 TWh/năm,
cung cp khong 25% sn lưng đin tiêu th ca Đc.
- TrungăQuc:ăLà một trong những quốc gia có nhu cầu sử dng đin lớn nht
thế giới, Trung Quốc sớm nhận ra nguy cơ bị cn kit các nguồn nhiên liu hóa
thch và tình trng ô nhim môi trưng ngày càng gia tăng. Vì vậy, Trung Quốc đã
tiến hành thử nghim sn xut đin từ các nguồn năng lưng tái to. Năm 1986, nhà
máy đin gió đầu tiên đưc xây dựng ti Vinh Thành, tỉnh Sơn Đông. Và sau đó với
những chính sách linh hot và mềm dẻo đó, thị trưng đin gió Trung Quốc đưc
hình thành và ngày càng phát triển. Đến cuối năm 2004, Trung Quốc đã có 43 khu
đin gió với tổng công sut là 850 MW. Năm 2005 Trung Quốc có 59 nhà máy đin
gió, lắp đặt 1.854 tua bin với tổng công sut 1.266 MW, đng th 10 trên thế giới.
Đến cuối năm 2008, công sut đin gió ca Trung Quốc đã là 12.200 MW,
tương đương 2/3 công sut ca đi công trình thy đin Tam Hip trên sông Dương
Tử (18.200 MW). Đến năm 2010, công sut đin gió ca Trung Quốc là 25.100
MW, xếp th tư thế giới, sau Mỹ, Đc và Tây Ban Nha.
- năĐ:ăCùng với Trung Quốc, n Độ là một trong hai nước đang phát triển
nằm trong top 10 nước dẫn đầu thế giới về công sut đin gió. Năm 2000, n Độ
mới chỉ có 1.220 MW đin gió, thì sau 5 năm, công sut đin gió ca n Độ đã tăng
lên 3 lần, đt mc 3.595 MW. Chỉ tính riêng trong năm 2004, n Độ đã lắp đặt
đưc tuabin đin gió mới với tổng công sut 1.112 MW, đưa n Độ vươn lên hàng
th năm trên thế giới về công sut, sau CHLB Đc, Tây Ban Nha, Anh và Mỹ.[19]
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 4 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
- Pháp: Ngày 23/4/2004 nước Pháp đóng cửa mỏ than cuối cùng, từ đó kết
thúc vic khai thác than. Đó là hình nh thu nhỏ và là mốc lịch sử quan trọng ca
vic phát triển nguồn năng lưng ca thế giới. Pháp là một nước chiếm vị trí hàng
đầu trong lĩnh vực năng lưng ht nhân, nhưng đến nay đã đưa vic phát đin bằng
sc gió lên vị trí chiến lưc. Pháp đã hoch định một kế hoch trung kỳ phát triển
đin gió. Theo kế hoch đó, năm 2007 sẽ lắp thêm 1000MW - 3000MW thiết bị
đin gió, đến năm 2010 sẽ có 3000MW đến 5000MW đin gió đưa vào vận hành.
Theo tính toán sau khi kế hoch nói trên đưc thực thi mỗi năm sẽ gim đưc 3
triu đến 6 triu tn khí thi CO
2
. hin nay tốc độ tăng trưng mỗi năm hơn 60%.
Trên tổng công sut 100 GW đin gió đt liền mà Châu Âu có đưc vào cuối năm
2012, cung cp 6,3% đin tiêu th ca khối.
- ĐanăMch: Tỷ l đin gió hin nay là 26% và theo Nhà nước Đan Mch thì
tỷ l này sẽ là 50% vào năm 2020. Ngoài đin gió công nghip, trong thập niên vừa
qua công nghip tua-bin đin gió loi nhỏ dưới 100kW phát triển nhanh nh kỹ
thuật đã tương đối hoàn chỉnh, sn lưng đin thu đưc có tính kinh tế cao nên đưc
lắp đặt ti nhiều nơi trên thế giới.
Theo báo cáo cuối năm 2012 ca Hip hội đin gió thế giới WWEA (World
Wind Energy Association) thì năm 2009 số tua-bin đin gió loi nhỏ đưc lắp đặt
trên thế giới là 521.102 nhưng hin nay số tua-bin này đã lên đến 700.000 đơn vị.
Ngoài vic đưa thông tin về công ngh sn xut tua-bin đin gió loi lớn từ 1
đến 10MW, công nghip tua-bin đin gió loi nhỏ trc ngang và trc đng công
sut dưới 100kW, trong đó có nguyên tắc kỹ thuật, phương án nối đin, sn lưng
đin hằng năm, vic chọn lựa loi tua-bin đin gió cũng như những yếu tố cơ bn
trong vic lắp đặt tua-bin theo Tiêu chuẩn ca y ban Kỹ thuật Đin Quốc tế IEC
(International Electrotechnical Commission), Hip hội đin gió Anh quốc BWEA
(British Wind Energy Association), Hip hội đin gió Đc BWE (Bundesverband
Wind Energie e.V) và Hip hội đin gió Mỹ AWEA (American Wind Energy
Association)… Năm 2000 và 2003 mỗi năm xây dựng 1 trang tri đin gió gần
b biển Bắc, trang tri đin gió trên biển Middle Grunder là trang tri đin gió trên
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 5 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
biển lớn nht thế giới hin nay, công sut lắp đặt 40MW gồm 20 máy, mỗi máy
2MW. Năm 2008, Đan Mch đã lắp đặt thêm 5 trang tri đin gió, tổng công sut
lắp đặt là 750MW. Theo tin đã đưa chính ph Đan Mch đã cùng với các xí nghip
kỦ kết hp đồng xây dựng trên mặt biển Bantich một số nhà máy phát đin gió có
tổng công sut 4.000MW.
- Tây Ban Nha: Ngày 30/12/1999, Hội nghị Liên tịch Bộ trưng Tây Ban Nha
đã thông qua kế hoch phát triển năng lưng tái to 2000-2010, có quy hoch tương
đối c thể về phát triển năng lưng gió. Mc tiêu là đến năm 2010 sn lưng phát
đin ca các loi năng lưng tái to phi đt đến 12% tổng lưng phát đin toàn
quốc. Kế hoch phát triển đó đã đưa ra phân tích kỹ lưỡng về các mặt kỹ thuật, nh
hưng đối với môi trưng, tính toán giá thành đầu tư, những tr ngi, các bin pháp
khuyến khích, dự báo về thị trưng… ca vic phát triển năng lưng gió, có tính
kh thi rt cao.Trên tổng công sut 100 GW đin gió đt liền mà Châu Âu có đưc
vào cuối năm 2012, cung cp 6,3% đin ca khối, thì Tây Ban Nha có 21,6 GW.
- NhtăBn: Năm 2002 Nhật Bn đã lắp đặt 486MW đin gió, năm 2003 đã có
730MW, năm 2004 đã có 936MW. Đến năm 2010 tổng công sut lắp đặt đin gió sẽ
đt 3.000MW. Chính sách năng lưng mới ca Nhật Bn quy định, các Công ty
đin lực có nghĩa v m rộng vic sử dng đin gió, một là tự mình phi phát đin
gió, mặt khác mua đin ca các Công ty khác, mỗi năm đều có chỉ tiêu quy định.
Nhật Bn phn đu tự sn xut hoàn toàn thiết bị đin gió, đồng thi hướng
đến xut khẩu. Máy phát đin gió ca các Công ty Nhật Bn có nhiều tính năng ưu
vit, tốc độ gió 1m/s đã có thể bắt đầu phát đin, công sut đin phát ra thưng cao
hơn 15 - 20% so với các thiết bị ca các nước khác.
Nhật Bn đặt mc tiêu đến năm 2030 đin gió sẽ có công sut lắp đặt là
11.800MW. [20]
1.1.2ăăNhuăcuăsădngănĕngălng củaăVităNam
Vit Nam, sự khi sắc ca nền kinh tế từ sau đổi mới, hội nhập sâu rộng vào
nền kinh tế thế giới làm cho nhu cầu về đin gia tăng đột biến trong khi năng lực
cung ng chưa phát triển kịp thi. Nếu tiếp tc đà này, nguy cơ thiếu đin vẫn sẽ
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 6 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
còn là nỗi lo thưng trực ca ngành đin lực Vit Nam cũng như ca các doanh
nghip và ngưi dân c nước.
Nếu tốc độ phát triển nhu cầu về đin tiếp tc duy trì mc rt cao 14-
15%/năm như my năm tr li đây thì đến năm 2010 nhu cầu về đin sẽ đt mc
90.000 GWh, gp đôi mc cầu ca năm 2005. Theo dự báo ca Tổng Công ty Đin
lực Vit Nam, nếu tốc độ tăng trưng GDP trung bình tiếp tc đưc duy trì mc
7,1%/năm thì nhu cầu đin sn xut ca Vit Nam vào năm 2020 sẽ là khong
200.000 GWh, vào năm 2030 là 327.000 GWh. Trong khi đó, ngay c khi huy động
tối đa các nguồn đin truyền thống thì sn lưng đin nội địa ca chúng ta cũng chỉ
đt mc tương ng là 165.000 GWh (năm 2020) và 208.000 GWh (năm 2030).[21]
1.1.3ăăSăcnăthităphiăphátătriểnăđinăgióăăVităNam
Trong nhiều sự lựa chọn để sn xut đin, nhiều nước đang hướng đến sử dng
nguồn năng lưng tái to và hn chế ph thuộc vào nguồn năng lưng truyền thống
đang dần cn kit và nh hưng môi trưng. Trong các loi hình năng lưng tái to,
năng lưng gió đưc chú trọng đặc bit.
Theo các báo cáo ca Đi học Harvard (Mỹ), tiềm năng đin gió trên thế giới
có thể to ra công sut đin nhiều gp 40 lần đin năng tiêu th hin nay. Trong
chương trình đánh giá về năng lưng cho châu Á, Ngân hàng Thế giới (The World
Bank Asia Alternative Energy Program) đã có một kho sát chi tiết về năng lưng
gió khu vực Đông Nam Á, Vit Nam có tiềm năng gió lớn nht và hơn hẳn các quốc
gia lân cận (Vit Nam có tới 8,6% din tích lãnh thổ đưc đánh giá có tiềm năng từ
“tốt“ đến “rt tốt“ để xây dựng các trm đin gió cỡ lớn) [23].
Đin gió gây nh hưng rt ít đến môi trưng. Thực vậy, 1GWh đin gió sn
sinh ra khong 10 tn CO2, trong khi 1 GWh nhit đin than sn sinh ra từ 830- 920
tn CO2 (tính theo vòng đi dự án).
Tài nguyên năng lưng gió tương đối phong phú, đặc bit các vùng ven biển
và các vùng đt trống, do vậy có thể phát triển qui mô lớn.
Thi gian xây dựng dự án đin gió ngắn hơn nhiều so với thi gian xây dựng
các dự án đin truyền thống như đin ht nhân hay nhit đin.
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 7 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
Công ngh sử dng đin gió đã phát triển đến mc hoàn thin. Các turbine
thương mi lớn nht hin nay đưc lắp đặt độ cao trên 100m, có đưng kính xp
xỉ 100m và có công sut danh định từ 3-5MW. Turbine thế h mới đang đưc thử
nghim có công sut lên đến 7, 5MW/turbine.
Theo Quy hoch đin VI, tổng công sut đin từ nguồn năng lưng tái to sẽ
tăng từ 2,5% (năm 2008) lên 3% vào năm 2010, 5% vào năm 2020 và 11% vào năm
2050. Tuy nhiên, báo cáo ca V Năng lưng (Bộ Công Thương) cho biết, hin c
nước mới có 42 dự án đin gió ti 12 tỉnh (ch yếu tập trung miền Trung, Tây
Nguyên và Tây Nam Bộ) với tổng công sut 3.906 MW. Trong đó, 1/3 số dự án có
sự tham gia ca nhà đầu tư nước ngoài như: Đc, Canada, Thy Sĩ, Argentina
nhưng vic đầu tư còn chậm và mang tính thăm dò. Trừ tỉnh Bình Thuận là địa
phương đưc đánh giá là có tiềm năng gió lớn nht nước với din tích 75.468 héc ta
(vận tốc gió trên 6,0m/s), quy hoch công sut nguồn đin gió giai đon 2010-2015
có xét đến năm 2020 đt tới khong 3.000MW, đến thi điểm này, tổng công sut
các dự án đin gió đã đăng kỦ và đang triển khai đt tới 1.541 MW. Và Bc Lêu vào
lúc 15gi 30 phút ngày 29/5/2012, có 10 tuabin đin gió ca dự án đin gió Bc
Liêu, công sut 16MW, đã hoà vào lưới đin quốc gia, hoàn thành giai đon 1 ca
công trình. Theo Ch đầu tư, các hng mc khác ca công trình như: trm biến áp
22/110 kV, đưng dây 110kV, đưng dây 22kV trên không, trm biến áp 0,69/22
kV dưới chân tr đin gió và h thống cáp đi trên cầu dẫn kết nối từ các trm tuabin
vào đưng dẫn 22kV trên không cũng đưc xây dựng và hoàn thành đưa vào sử
dng đồng bộ, bo đm cht lưng sau khi đưc nghim thu.
Dự án công trình đin gió Bc Liêu đưc xây dựng ti xã ven biển Vĩnh Trch
Đông, thành phố Bc Liêu (tỉnh Bc Liêu), có tổng công sut 99MW, với tổng vốn
đầu tư 5.200 tỷ đồng, gồm 62 tr tuabin đin gió. Tổng công sut phát đin ca
công trình là 320 triu kWh/năm. Giai đon 1 công sut phát đin đt trên
55 triu kWh/năm.
Dự kiến trong tháng 7 tới các đơn vị sẽ tiếp tc thi công 52 tr tuabin còn li ca
công trình. Công trình sẽ hoàn thành, đưa vào sử dng vào cuối tháng 12/2014.
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 8 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
1.1.4ăNhngăkt quănghiênăcứuătrongănc
Những công trình liên quan đến nguồn năng lưng mới đã đưc nghiên cu
ng dng trong nước bao gồm:
- Các kết qu thực nghim điều khiển máy phát đin không đồng bộ nguồn kép
trong h thống phát đin chy bằng sc gió áp dng phương pháp thiết kế phi tuyến
backstepping – Cao Xuân Tuyển, Nguyễn Phùng Quang – Năm 2006.
- Nghiên cu đánh giá hin trng và định hướng phát triển năng lưng tái to
Vit Nam.
- Nhà máy đin gió đầu tiên ca Vit Nam ti Bình Thuận có công sut
120MW đã kết nối vào lưới đin quốc gia tháng 8/2009.
- Nhà máy đin gió ti Bc Liêu giai đon 1 có 10 tổ máy với công sut
19MW đã kết nối vào lưới đin quốc gia tháng 5/2012.
- Thiết kế bộ điều khiển hòa lưới cho máy phát đin gió sử dng máy phát
đin cm ng nguồn kép DFIG – PGS.TS Lại Khắc Lãi – Tạp chí khoa học công
nghệ - Đại học thái nguyên số 10.
- Điều khiển máy đin dị bộ nguồn kép trong h thống phát đin chy bằng
sc gió với bộ điều khiển dòng thích nghi bền vững trên cơ s kỹ thuật
Backstepping – PGS.TSKH Nguyễn Phùng Quang Năm 2007.
- …
1.1.5ăNhngăktăquănghiênăcứuăngoƠiănc
- Effective control of wind turbine generator wind speed changes in grid
connected applications - M.G. MOLINA* P.E. MERCADO - Universidad
Nacional de San Juan – UNSJ Argentina
- Modeling of Wind Turbine Driving Permanent Magnet Generator with
Maximum Power Point Tracking System - Ali M. Eltamaly
- Simulation and Analysis of a DFIG Wind Energy Conversion System
with Genetic Fuzzy Controller – B. Babypriya, N. Devarajan – International
Journal of Soft Computing and Engineering ( IJSCE) ISSN: 2231-2307,
Volume-2, Issue-2, May 2012.
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 9 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
- A Novel Integrated AC/DC/AC Converter For Direct Drive Permanent
Magnet Wind Power Generation System - J.Sheela Arokia Mary, S.Sivasakthi
Student, M.E. Embedded System Technologies, Associate Professor,
Department of EEE
- Wind Turbine Operation in Power Systems and Grid Connection
Requirements - A. Sudrià
1
, M. Chindris
2
, A. Sumper
1
, G. Gross
1
and F. Ferrer
- Control DFIG wind generators - By s. müller, m. deicke, & rik w.
de doncker
- Study of a simlified Model for DFIG- Based Wind Turbines – F. K. A.
Lima, A. Luna, P. Rodriguez, E. H. Watanable, M. Aredes – IEEE, 2009.
- A Complete Modeling and Simulation of induction Generation Wind
Power Systems – Yu Zou, Malik Elbuluk, Yilmaz Sozer, IEEE, 2010.
- …
1.2ăăMcătiêuăcủaăđềătƠi
- Xây dựng mô hình toán học các phần tử điều khiển máy phát đin gió
dùng DFIG.
- Thiết kế h thống điều khiển công sut máy phát đin gió dùng mô hình nội
bằng phần mềm matlab và thiết kế bộ lọc imc.
- Dùng Matlab Simulink để mô phỏng, phân tích kết qu h thống điều khiển
máy phát đin gió dùng DFIG.
1.3ăNhimăvăvƠăgiiăhnăcủaăđềătƠi
1.3.1ăNhimăvăcủaăđềătƠi
- Tìm hiểu các dng mô hình ca máy phát đin gió kết nối với lưới đin.
- Trình bày các phương trình chuyển đổi năng lưng trong mô hình điều khiển
máy phát đin gió DFIG.
- Xây dựng mô hình nội, bộ lọc imc điều khiển máy phát đin gió DFIG bằng
Matlab/Simulink.
- Tổng hp, nhận xét, đánh giá kết qu mô phỏng và đưa ra hướng nghiên cu
trong tương lai.
Tổng quan
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 10 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
1.3.2ăăGiiăhnăđềătƠi.
- Nội dung nghiên cu xoay quanh vn đề điều khiển độc lập công sut P,Q để
máy phát đt hiu sut tối đa và ổn định.
- Xây dựng mô hình nội điều khiển máy phát đin gió dùng DFIG bám các
điểm vận hành tối ưu ca tuabin nhằm đt công sut thực cực đi, qua đó nhận xét,
đánh giá các kết qu mô phỏng khi sử dng mô hình nội để điều khiển h thống
máy phát đin gió DFIG bằng phần mềm Matlab /Simulink.
1.4ăăPhngăphápănghiênăcứu:
- Sử dng phương pháp mô hình nội, và bộ lọc imc phân tích, nhận xét các kết
qu cần nghiên cu ca h thống điều khiển máy phát đin gió DFIG.
- Thực hin mô phỏng trong môi trưng Matlab/Simulink.
- Đưa ra nhận xét dựa trên kết qu mô phỏng.
Cơ sở lý thuyết
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 11 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
Chngă2:
CăSăLụăTHUYT
2.1.ăCuătoăturbineăgió.
2.1.1.ăCácăloiăturbineăgió.
Các tuabin gió hin nay đưc chia thành hai loi:
- Một loi theo trc đng giống như máy bay trực thăng.
- Một loi theo trc ngang.
Các loi tuabin gió trc ngang là loi phổ biến có 2 hay 3 cánh qut. Tuabin
gió 3 cánh qut hot động theo chiều gió với bề mặt cánh qut hướng về chiều gió
đang thổi. Ngày nay, tuabin gió 3 cánh qut đưc sử dng rộng rãi [22].
Hình 2.1 Các dạng turbine gió
Cơ sở lý thuyết
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 12 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
2.1.2.ăCuătoăh thngămáyăphátăđinăgió.
Cu to một máy phát turbine gió trc ngang gồm những bộ phận sau:
Hình 2.2 Cấu tạo turbine gió trục ngang
- Blades: Cánh qut, Gió thổi qua các cánh qut là nguyên nhân làm cho các
cánh qut chuyển động và quay, sẽ chuyển động lực ca gió thành năng lưng cơ.
- Rotor: Bao gồm các cánh qut và trc.
- Pitch: Bước răng, Cánh đưc xoay hoặc làm nghiêng một ít để giữ cho rotor
quay với tốc độ gió không quá cao hay quá thp để to ra đin.
- Brake: Bộ hãm (phanh), Dùng để dừng rotor trong tình trng khẩn cp bằng
đin, bằng sc nước hoặc bằng động cơ.
- Low-speed shaft: Trc quay tốc độ thp.
- Gearbox: Hộp số, Bánh răng đưc nối trc có tốc độ thp với trc có tốc độ
cao và tăng tốc độ quay từ 30 đến 60 vòng/ phút lên 1200 đến 1500 vòng/ phút, tốc
độ quay là yêu cầu ca hầu hết các máy phát đin sn xut ra đin. Bộ bánh răng
này rt đắt tiền nó là một phần ca bộ động cơ và tuabin gió.
- Generrator: Máy phát ra đin.
- Controller: Bộ điều khiển sẽ khi động động cơ tốc độ gió khong 8 đến
14 dặm/gi tương ng với 12 km/h đến 22 km/h và tắc động cơ khong 65 dặm/gi
tương đương với 104 km/h bi vì các máy phát này có thể phát nóng.
Cơ sở lý thuyết
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 13 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
- Anemometer: Bộ đo lưng và truyền dữ liu tốc độ gió tới bộ điểu khiển.
- Wind vane: Để xử lỦ hướng gió và liên lc với “yaw drive” để định hướng
tuabin gió.
- Nacelle: Vỏ. Bao gồm rotor và vỏ bọc ngoài, toàn bộ đưc đặt trên đỉnh tr
và bao gồm các phần: gear box, low and high - speed shafts, generator, controller,
and brake. Vỏ bọc ngoài dùng bo v các thành phần bên trong vỏ. Vỏ phi đ rộng
để một kỹ thuật viên có thể đng bên trong trong khi làm vic.
- Hight-speed shaft: Trc truyền động ca máy phát tốc độ cao.
- Yaw drive: Thiết bị dùng để giữ cho rotor luôn luôn hướng về hướng gió
chính khi có sự thay đổi hướng gió.
- Yaw motor: Động cơ cung cp cho “yaw drive” định chỉnh đưc hướng gió.
- Tower: Tr đỡ Nacelle, Tr tháp đưc làm bằng thép hình tr hoặc thanh
dằn bằng thép. Bi vì tốc độ gió tăng lên nếu tr càng cao, tr đỡ cao hơn để thu
đưc năng lưng gió nhiều hơn và phát ra đin nhiều hơn [8].
2.1.3.ăCácădngăctăthápăturbineăgió.
Cột tháp ca tua bin gió dung để nâng đỡ nacelle và rotor.
Những cột tháp ca tua bin gió lớn có thể là dng cột thép tròn, cột khung giàn
thép hoặc cột tháp bê tông. Dng cột tháp đưc giữ cố định bằng các dây nối đt
thưng chỉ đưc sử dng đối với các tua bin gió cỡ nhỏ.
- Dng cột thép hình ống [22] (Tubular steel tower)
Cơ sở lý thuyết
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 14 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
Hình 2.3 Cột thép hình ống
Hầu hết các tua bin gió cỡ lớn đều sử dng cột thép hình ống đưc sn xut
trong khong từ 20 – 30 mét với các mặt bích ti mỗi đầu và đưc nối li với nhau
ti các điểm. Những cột tháp là hình nón (với đưng kính ca chúng tăng theo
hướng chân đế) để tăng độ mnh ca chúng và cũng là để tiết kim nguyên liu.
- Dng cột tháp khung giàn (lattice tower)
Hình 2.4 Cột tháp khung giàn
Cột tháp dng khung giàn đưc sn xut sử dng những mặt nghiêng mối hàn
thép. Li thế cơ bn ca cột thép dng khung giàn là chi phí thp, vì một cột tháp
dng khung giàn chỉ yêu cầu bằng một nửa số nguyên liu so với một cột tháp hình
Cơ sở lý thuyết
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 15 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
ống với độ vững chãi tương tự. Tuy nhiên, vì lỦ do thẩm mỹ mà những cột tháp
khung giàn ít đưc sử dng cho các tuabin gió cỡ lớn và hin đi ngày nay.
- Cột tháp dng dây nối đt (Guyed pole tower)
Hình 2.5 Cột tháp dạng dây nối đất
Nhiều tuabin gió nhỏ đưc xây dựng với cột tháp thu hẹp đưc hỗ tr bi
những dây nối. Li thế đó là tiết kim trọng lưng và do vậy tiết kim chi phí. Sự
bt li là vic phi chp nhận những khó khăn xung quanh cột tháp, điều làm nó ít
phù hp trong khu vực nông tri. Nhưc điểm ca loi cột tháp này là d bị nghiêng
dẫn đến hư hỏng, do vậy nh hưng đến an toàn tổng thể.
- Cột tháp dng tr:
Hình 2.6 Cấu tạo tháp trụ
Cơ sở lý thuyết
GVHD: TS. Nguyn Thanh Phương 16 HVTH: Đặng Ngọc Toàn
2.1.4.ăCánhăqutăvƠătrcăcánhăqut.
Cánh qut (Blades): đưc thiết kế để nhận lực nâng ca gió bằng cách to ra
các áp lực khác nhau trên bề mặt cánh qut. Để đt hiu sut cực đi [22].
Hình 2.7 Cánh quạt
Trc cánh qut có tác dng để kết nối các cánh qut li với nhau và chúng
đưc nối với trc chính. Thông thưng một máy phát đin có 3 cánh qut đưc điều
chỉnh góc quay (Pitch) bi 3 động cơ.
Hình 2.8 Trục cánh quạt