Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BƯỚC đầu ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ của VIÊN UỐNG bảo XUÂN ở PHỤ nữ có TRIỆU CHỨNG THIẾU ESTROGEN đến KHÁM tại BỆNH VIỆN PHỤ sản TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.51 KB, 4 trang )

Y học thực hành (802) số 1/2012






32
25 36
thỏng
(n=55)
37 48
thỏng
(n=57)
49 60
thỏng
(n=56)
Chung
(n=500)
p
n % n % n % n %
Ca

19

34,5

20

35,1


22

39,3

61

36,3

>0,05

Fe 14 25,5

25 43,9 22 39,3 61

36,3 >0,05
Vit A

7 12,7

15 26,3 15 26,8 37

22,0 >0,05
Bng 6 cho thy t l tr t c nhu cu v cht
khoỏng v vitamin cũn rt thp, c bit thp nhúm 25 -
36 thỏng. T l tr t nhu cu vitamin A l 22%, trong ú
nhúm 25 - 36 thỏng ch t 12,7%. Nh vy ci thin
tỡnh trng vitamin ca tr cn tng cng to ngun thc
phm giu vitamin A ngun gc ng vt song song vi
s dng rau xanh, qu chớn kt hp vi vic chỳ ý a
du m vo ba n thng xuyờn cho tr.

KT LUN
1. Tỡnh trng dinh dng
- T l SDD l 14,0% trong ú SDD I chim
94,3%, cũn li 5,7% SDD II, khụng cú SDD III, cú
s khỏc bit gia 2 trng vi p<0,05. SDD cao nht
nhúm tui 25 n 36 thỏng (16,5%) thp nht l nhúm
tui 49 n 60 thỏng (11,7%), s khỏc bit vi p>0,05.
- T l cũi cc l 19,8%, V Phỳc l 24,6% cao hn
K Bỏ l 15,2% cú ý ngha thng kờ vi p<0,01. T l cũi
cc tng dn theo cỏc nhúm tui v nam l 20,9% cao
hn n l 18,7%, vi p>0,05.
- T l gy mũn l 7,4%, cao nht nhúm 49- 60
thỏng (8,4%), thp nht l nhúm 37- 48 thỏng (6,2%), s
khỏc bit khụng cú ý ngha thng kờ. T l gy cũm nam
l 7,2% thp hn n l 7,6% (p>0,05)
- T l tha cõn, bộo phỡ l 2,6%, trong ú V Phỳc
l 0,8%, K Bỏ l 4,3%, s khỏc bit cú ý ngha thng
kờ vi p<0,05
2. c im khu phn
- Nng lng khu phn khụng t so vi nhu cu
ngh tt c cỏc nhúm tui c 2 khu vc. T l tr
t nhu cu v nng lng nhúm 25- 36 thỏng tui ch
cú 14,5%, nhúm 37- 48 thỏng tui cú 15,8%, nhúm 49-
60 thỏng tui cú 21,4% tr t nhu cu.
- Trờn 90% tr t nhu cu ngh v protid, khu
vc thnh th cao hn khu vc nụng thụn.
- T l tr t nhu cu v cht khoỏng v vitamin cũn
rt thp.T l tr t nhu cu vitamin A l 22%, nhúm 25
36 thỏng ch t 12,7%. T l tr t nhu cu Ca, Fe l
36,3%,

KIN NGH
Cn t chc cỏc t tp hun cp nht kin thc v
dinh dng hp lý cho cỏc cụ nuụi dy tr v truyn
thụng ti cỏc b m h ch ng xõy dng ch
dinh dng cho tr mt cỏch cõn i
TI LIU THAM KHO
1. Phm Ngc Khỏi (1995). Thiu dinh dng
protein - nng lng tr em nụng thụn Thỏi Bỡnh v hiu
qu mt s bin phỏp can thip ti cng ng, Lun ỏn
phú tin s khoa hc Y dc H Ni.
2. Rin Keo v cng s (2005). Tỡnh trng SDD ca tr
em di 5 tui v cỏc yu t liờn quan xó Kụk-Rụ-Ka
ngoi thnh Phnụm Pờnh CamPuChia. Tp chớ Y hc d
phũng s 1-2005. Tng hi Y dc Vit Nam. Tr 88 92.
3. Ninh Th Nhung (1999). Tỡnh trng dinh dng
tr em di 5 tui v cỏc yu t liờn quan mt s xó
thuc 3 vựng sinh thai phớa Bc. Lun ỏn thc s Y hc.
Tr 35 49.
4. Nguyn Quang Trung (2007). Tỡnh trng SDD tr
em v hiu qu 1 s can thip phũng chng SDD ti
Tin Hi, Thỏi Bỡnh nm 2006 2007. Lun vn BSCKII,
i hc Y Thỏi Bỡnh.
5. Trng i hc Y H Ni (2004). Dinh dng v v
sinh an ton thc phm. Nh xut bn Y hc. Tr 15 16.

Bớc đầu đánh giá hiệu quả của viên uống bảo xuân
ở phụ nữ có triệu chứng thiếu estrogen đến khám tại Bệnh viện phụ sản trung ơng

CUNG TH THU THY, i hc Y H Ni


TểM TT
Mc tiờu: Bc u ỏnh giỏ hiu qu v s chp
nhn viờn ung bo xuõn ph n cú triu chng thiu
estrogen n khỏm ti BVPSTW.
i tng v phng phỏp nghiờn cu: Chn
nhng Bnh nhõn cú mt hoc nhiu trong nhng triu
chng gim tỏc dng ca hormon sinh dc n, thit k
nghiờn cu m, phng phỏp th nghim lõm sng
khụng i chng. ti c nghiờn cu trờn 35 bnh
nhõn: so sỏnh cỏc triu chng lõm sng trc v sau
iu tr. ỏnh giỏ kt qu ln th nht Sau 1 thỏng:, sau
2 thỏng, ỏnh giỏ ln 2: nh lng nng estrogen
trc v sau iu tr, ỏnh giỏ ci thin cỏc triu chng
lõm sng, ỏnh giỏ mc hi lũng. Kt qu: Gim rừ
rt cỏc triu chng thn kinh,vn mch: ra m hụi ờm
t 45% cũn 27,6%; núng bng 45% cũn 13,6%, hi hp:
18,24,5%; au u: 4522,7%. Triu chng ton
thõn v tit niu sinh dc ci thin ỏng k: khụ õm
o t 51,4% cũn 9,3%, gim khoỏi cm t 40% cũn
18,7%, ỏi dt, tiu ờm t 28,5% cũn 11,4%, khú ng
t 68% cũn 31,8%, au khp t 36,3% cũn 13,6%.
85,7% bnh nhõn chp nhn v hi lũng vi sn phm
ny, s tip tc ung. Kt lun: Viờn ung bo xuõn cú
tỏc dng ci thin rừ rt mt s triu chng biu hin
thiu estrogen, khụng cú tỏc dng ph, khụng lm thay
i nng E2. 85,7 % ph n c dựng viờn ung
bo xuõn chp nhn v hi lũng vi sn phm ny v h
s tip tc gii thiu cho ngi khỏc cựng ung.
T khúa: triu chng thiu estrogen
SUMMARY

Evaluate initially the effectiveness of Baoxuan
pills in women with estrogen deficiency symptoms
visisted to the NHOG
Objective: evaluate initially the effectiveness and
acceptability of Baoxuan pills in women with estrogen
deficiency symptoms visisted to the NHOG. Subjects:
Patients has one or more of female sex hormones
estrogen deficiency symptoms. Methods: Uncontrolled

Y häc thùc hµnh (802)


sè 1/2012





33
clinical trials. 35 patients were included. Result: There
were significant reduction of neurological symptoms,
vasomotor: night sweats from 45% to 27.6%, flash hots
45% to 13.6%, anxiety: 18.2 → 4.5%; Headache: 45 →
22.7% . General and urinary-genital symptoms had
significant improvement: dry vaginal from 51.4% to
9.3%; reduce orgasm: from 40% to 18.7 %; nocturia:
from 28.5% to 11.4%; sleeping disorder: from 68% to
31.8%, joint pain: from 36.3% to 13.6%; 85.7% patient
accept and satisfy this product, will continue to use it.
Conclusion: Baoxuan pills significantly improve

symptoms of lack of estrogen, no side effects, does not
rise the concentration of E2. 85.7% of women accept
and satisfy with this product and they will introduce it to
their friends.
Keywords: Estrogen deficiency .
ĐẶT VẤN ĐỀ
Người phụ nữ, thiếu estrogen sẽ có những biểu hiện
khó chịu, rối loạn ít nhiều với các triệu chứng khác nhau
gây khó chịu và sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống của họ.
Hiệu quả điều trị sẽ đạt được rõ rệt khi bù đắp sự
hao hụt các hormone sinh dục nội sinh. Liệu pháp thay
thế bù đắp những tác dụng thiếu hụt estrogen cho người
phụ nữ là bổ sung isoflavone- estrogen thiên nhiên được
chiết xuất từ mầm đậu nành của sản phẩm Bảo xuân.
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với
Mục tiêu nghiên cứu:
Bước đầu đánh giá hiệu quả và sự chấp nhận viên
uống bảo xuân ở phụ nữ có triệu chứng thiếu estrogen
đến khám tại BVPSTW.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân đến khám phụ khoa tại khoa khám bệnh
viện Phụ Sản Trung ương từ tháng 5 đến tháng 8 năm
2010
* Tiêu chuẩn lựa chọn
. Bệnh nhân từ 35 - 60 tuổi có một hoặc nhiều trong
những triệu chứng giảm tác dụng của hormon sinh dục
nữ như da nhăn hoặc nám, tóc khô, tóc khô dễ rụng,
chức năng sinh lý giảm sút, khô âm đạo, ra mồ hôi đêm,

hồi hộp, tim đập nhanh, khó ngủ, thức đậy đêm, đi tiểu
đêm, kinh nguyệt thay đổi: kinh thưa, ít, vòng kinh ngắn
lại
. Bệnh nhân không bị bệnh mãn tính, chức năng gan
thận bình thường.
. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu và có điều
kiện đến kiểm tra định kỳ theo hẹn
* Tiêu chuẩn loại trừ
Những bệnh nhân ngoài tiêu chuẩn lựa chọn
Đang dùng thuốc có thành phần nội tiết E2
Không đồng ý tham gia nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu:Nghiên cứu mở
Sử dụng phương pháp thử nghiệm lâm sàng không
đối chứng. Đề tài được nghiên cứu trên 35 bệnh nhân:
so sánh các triệu chứng lâm sàng trước và sau điều trị
để bước đấu đánh giá hiệu quả, sự chấp nhận của viên
uống bảo xuân
Tiến hành nghiên cứu
- Lập hồ sơ theo dõi, thiết kế bộ câu hỏi theo mẫu
thống nhất
Hỏi, Khám thực thể phát hiện các triệu chứng biểu
hiện của giảm tác dụng estrogen;
Cận lâm sàng: Siêu âm tổng thể kiểm tra loại trừ
bệnh nhân có những khối u hoặc những bất thường các
tạng ổ bụng
.Xét nghiệm sinh hóa máu: Kiểm tra chức năng gan
thận, đường huyết.
Xét nghiệm nội tiết: Estrogen trước điều trị và sau
điều trị 2 tháng

- Dùng thuốc: viên bảo xuân 4v/ng chia 2 lần x 30
ngày
Tinh chất mầm đậu nành ISOFLAVON
(phytoestrogen estrogen thùc vËt): là thành phần
chính của sản phẩm bảo xuân
- Đánh giá kết quả
Sau 1 tháng dùng thuốc, sau đó uống viên bảo xuân
lần 2, liều như lần 1. Đánh giá kết quả lần 2 sau 2 tháng
dùng thuốc
. Hiệu quả dùng thuốc dựa vào các chỉ tiêu qua thăm
khám lâm sàng, hỏi bệnh, đánh giá sự cải thiện các triệu
chứng lâm sàng
. Định lượng nồng độ estrogen trước và sau điều trị
hai tháng, đánh giá sự ổn định nồng độ E2
. Các tác dụng phụ: Hỏi tìm một số tác dụng
phụ:Nôn, rối loạn tiêu hoá, đau đầu…
. Đánh giá mức độ hài lòng: chấp nhận bình thường,
hài lòng, rất hài lòng muốn sử dụng lâu dài.
Số liệu được nhập và xử lý trên phần mềm EPI –
INFO 6.04
Tính tỷ lệ %
So sánh các giá trị trung bình, tính giá trị p
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Phân nhóm bệnh nhân theo tuổi và tiền sử
kinh nguyệt

Tuổi N = 35) %
≤ 40 7 20
Từ 41 đến ≤ 50 8 22,8
Từ 51 đến ≤ 60 20 57

Chưa mãn kinh 17 48,6
Tiền mãn kinh 12 34,3
Mãn kinh 6 17,1

Số phụ nữ tham gia nghiên cứu có độ tuổi từ 35 – 60
tuổi.
Có 17 bệnh nhân (48%) chưa mãn kinh, 34% ở giai
đoạn tiền mãn kinh và có 17,1% bệnh nhân đã mãn kinh
Kết quả xét nghiệm
Bảng 2. Một số chỉ số sinh hóa trước điều trị. E2
tước và sau điều trị

XN n Trung bình Độ lệch chuẩn

Glucose

35

24,7

40,1

U re 35 4,4 1,1
Creatinin 35 72 18,7
SGOT

35

22,4


6,5

SGPT 35 18,3 8,3
E2 l
ần 1*

34

201,5

136,9

E2 lần 2** 34 220,6 168,6

*Trước điều trị** Sau điều trị; p>0,05
- Trước điều trị, chỉ số sinh hoá thăm dò chức năng
gan thận trong giới hạn bình thường
- Nồng độ E2 trước điều trị và sau điều trị khác nhau
không có ý nghĩa thống kê
Y häc thùc hµnh (802) – sè 1/2012






34
Thay đổi triệu chứng lâm sàng
Bảng 3. Thay đổi triệu chứng vận mạch và triệu
chứng thần kinh


Tri
ệu chứng

Trước điều trị

n = 22 (%
)

Sau 1 tháng

n = 22
(
%
)

Sau 2 tháng

n = 22
(
%
)

Nóng bừng 10 (45) 8 (36,3) 3(13,6)
Ra m
ồ hôi đ
êm

10 (45
)


9 (40,5
)

6 (27,2
)

Ớn lạnh 7 (31,8) 5 (22,7) 3(13,6)
Tim đập nhanh

4 (18,2) 3 (13,6) 1 (4,5)
Đau đầu 10 (45) 7 (31,8) 5 (22,7)
Khó tập trung 11(50,0) 9 (40,5) 6(27,2)
D
ễ cáu kỉnh

15 (68,1
)

11 (50,0
)

5 (22,7
)

Sau 2 tháng điều trị:
- Những triệu chứng vận mạch, các triệu chứng thần
kinh gây khó chịu cho bệnh nhân đã giảm đáng kể, họ
đã vui vẻ tự tin nhiều
Bảng 4: thay đổi triệu chứng âm đạo - tiết niệu, triệu

chứng toàn thân và xuơng khớp

Triệu chứng
Số Bệnh nhân (%)
Trước điều trị

(
n= 35
)

Sau 1 tháng
(
n=35
)

Sau 2 tháng
(n=32
)

Khô âm đạo 18(51,4) 14(40) 3 (9,3)
NT âm đạo 5(14,2) 3(8,6) 2 (6,25)
Giảm khoái cảm

14(40,0) 10 (28,5) 6(18,7)
Tiết niệu 10 (28,5) 7 (20,0) 4(11,4)
M
ệt mỏi

13(59
)


10 (45
)

6(27,2
)

Khó ngủ 15(68) 12(54,5) 7(31,8)
Đau khớp 8(36,3) 5(27,2) 3(13,6)
Đau hố chậu 2(9,0) 1(4,5) 0
Bệnh nhân có triệu chứng tiết niệu, đau khi giao hợp,
khô âm đạo được cải thiên rõ rệt sau điều trị. Một số
triệu chứng: Đau khớp, đau hố chậu giảm rõ sau 2 tháng
điều trị
Tác dụng phụ: Nghiên cứu trên 35 bệnh nhân chỉ
có một bệnh nhân mất ngủ khi uống vào buổi tối, không
có tác dụng phụ nào khác gây khó chịu cho bệnh nhân
Bảng 5: Sự chấp nhận viên uống bảo xuân
Sự chấp nhận Số bệnh nhân (%)
Sau 1 tháng
(n = 35
)


Sau 2 tháng
(n = 35
)

n % n %
Không hài lòng 20 57,2 5 14,3

Hài lòng 3 42,8 21 77,1
Rất hài lòng 0 3 8,6
- Sau điều trị một tháng có 20 bệnh nhân (57%) còn
triệu chứng và chưa hài lòng, nhưng sau 2 tháng dùng
viên uống bảo xuân chỉ còn 5 bệnh không hài lòng
(14,3%) và có đến 21 bệnh nhân bệnh nhân hài lòng và
3 bệnh nhân rất hài lòng với viên uống bảo xuân, chiếm
tỷ lệ 85,7%
- Ngoài ra, có 82,8 % bệnh nhân được hỏi đã trả lời
rằng họ sẽ tiếp tục dùng viên uống bảo xuân khi họ có
những triệu chứng khó chịu do giảm thiểu estrogen
BÀN LUẬN
Để cải thiện tình trạng rối loạn của người phụ nữ khi
thiếu estrogen, nhiều công trình nghiên cứu cho thấy có
thể dùng sản phẩm thiên nhiên thay thế, một chế phẩm
được chiết xuất từ đậu nành. Đó là Isoflavone là hoạt
chất có nguồn gốc từ thảo mộc, cơ chế hoạt động và
chức năng gần giống như những hormone nữ cơ thể,
không ảnh hưởng xấu đến cơ thể [2], [3], [5] Rất nhiều
công trình nghiên cứu trên thế giới đã khẳng định chất
Isoflavone trong đậu nành có khả năng phòng chống
những bệnh: loãng xương, tăng huyết áp, tim mạch,
chứng tăng cholesterol trong máu, một số bệnh ung thư
và các triệu chứng thiếu estrogen [1], [2], [3].[4]. Và cho
đến nay, vẫn còn đang tiếp tục nghiên cứu những tác
dụng tích cực của hoạt chất này. Kết quả nghiên cứu ở
bảng 3 cho thấy trước điều trị 22 bệnh nhân 1 hoặc vài
triệu chứng của biểu hiện thay đổi vận mạch như nóng
bừng, bốc hỏa, ra mồ hôi đêm, thỉnh thoảng ớn lạnh,
hoặc tim đập nhanh, hồi hộp nhưng sau 2 tháng sử

dụng viên uống bảo xuân hầu hết những triệu chứng
gây khó chịu cho bệnh nhân đã giảm đáng kể, chỉ còn
3/10 bệnh nhân có biểu hiện bốc hỏa, 3/ 7 bệnh nhân
còn triệu chứng ớn lạnh. Theo các chuyên gia thuộc Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO), lượng Isoflavone chấp nhận
được đối với một người trưởng thành là 40 mg/ngày [1].
Tuy nhiên, hiện nay, ngay cả ở Nhật Bản là nước
thường xuyên dùng nhiều chế phẩm từ đậu nành nhất
thế giới, các cuộc khảo sát cũng cho thấy, mỗi ngày,
ngay cả những người hay ăn những món ăn từ đậu
nành, nhiều nhất cũng chỉ đưa vào cơ thể được 20 mg
Isoflavone [6]. Bởi vậy để có thể thay thế tương đối đủ
cho tác dụng tương tự estrogen cơ thể nữ, cần đưa
thêm sản phẩm chiết xuất từ đậu nành. Sản phẩm bảo
xuân được đóng dưới dạng viên với hàm lượng
isoflavone đủ để có thể thay thế cho những phụ nữ có
biểu hiện thiếu estrogen, kết quả bảng 3 cho thấy trước
điều trị có 10/22 bệnh nhân có triệu chứng đau nửa đầu
nhưng sau 2 tháng điều trị có 50 % bệnh nhân đã cải
thiện được triệu chứng này và có 68,1% bệnh nhân d dễ
cáu kỉnh nhưng sau 2 tháng điều trị số bệnh nhân này
đã giảm đáng kể chỉ còn 5 bệnh nhân, họ đã cảm thấy
thoải mái qua những lần đến khám lại mà chúng tôi thu
nhận được sự thay đổi này. Thiếu estrogen sẽ có biểu
hiện triệu chứng giảm thiểu đường tiết niệu: Niệu đạo
ngắn, trương lực cơ bàng quang kém, cơ thắt cổ bàng
quang yếu nên dễ bị són tiểu, Kết quả ở Bảng 3cho thấy
trước điều trị có 10 bệnh nhân có triệu chứng đái dắt
nhiều lần, tiểu đêm hoặc són đái và sau 2 tháng được
điều trị thay thế bằng sản phẩm bảo xuân, chỉ còn 4

bệnh nhân chưa được cải thiên triệu chứng này. Thay
đổi về cơ quan sinh sản: Buồng trứng, tử cung, cổ tử
cung teo nhỏ, các tuyến giảm thiểu, ít chế tiết chất nhầy,
dễ viêm nhiễm do tạp khuẩn. Ðau và dễ bị tổn thương
khi sinh hoạt tình dục. Giảm khoái cảm và ham muốn
tình dục, Nghiên cứu này của chúng tôi (bảng 4) có
18/35 bệnh nhân có biểu hiên giao hợp khô, đau rát, có
10 bệnh nhân biểu hiện giảm ham muốn tình dục,, và
sau 2 tháng dùng sản phẩm bảo xuân các triệu chứng
được cải thiện rõ rệt, đặc biệt không còn khô rát khi
quan hệ tình dục, tăng ham muốn tình dục, cải thiện
chất lượng sống cho người phụ nữ.
Bàn về sự chấp nhận của viên uống bảo xuân
(bảng 5), chúng tôi thấy rằng đa số các bệnh nhân hài
lòng, sau điều trị 1 hoặc 2 tháng, 57% bệnh nhânđã hài
lòng khi sử dụng viên uống bảo xuân và sau 2 tháng sử
dụng chỉ còn 5/35 bệnh nhân không hài lòng và có
75,2% bệnh nhân muốn dùng tiếp viên uống bảo xuân
và 85,7% bệnh nhân sẽ giới thiệu giới thiệu cho người
khác cùng uống.
KẾT LUẬN
- Viên uống bảo xuân có tác dụng cải thiện rõ một số
triệu chứng biểu hiện thiếu estrogen. Sử dụng viên uống
bảo xuân không làm thay đổi nồng độ E2 của người phụ
nữ

Y học thực hành (802)


số 1/2012






35
- S dng viờn ung bo xuõn hu nh khụng cú tỏc
dng ph gõy khú chu cho ngi dựng. 85,6 % ph n
c dựng viờn ung bo xuõn chp nhn v hi lũng
vi sn phm ny, 85,7% bnh nhõn sau khi dựng viờn
ung bo xuõn s tip tc gii thiu cho ngi khỏc
cựng ung.
TI LIU THAM KHO
1. Balk E, Chung M, et al 2005. Effects of soy on
health outcomes. Evid Rep Technol Assess (Summ).
Aug;(126):1-8. Review.
2. Carroll DG 2006. Nonhormonal therapies for hot
flashes in menopause. Am Fam Physician. Feb
1;73(3):457-64. Review.
3. Coon JT, Pittler MH, Ernst E 2007. Trifolium
pratense isoflavones in the treatment of menopausal hot
flushes: a systematic review and meta-analysis.
Phytomedicine. Feb;14(2-3):153-9. Review.
4. Hulem R, Blair RM. 2006 Soy isoflavones for
postmenopausal symptoms. An examination of
evidence. Adv Nurse Pract. May;14(5):32-8; quiz 39.
Review
5. Lethaby AE, Brown J, et al 2007. Phytoestrogens
for vasomotor menopausal symptoms. Cochrane
Database Syst Rev. Oct 17;(4):CD001395. Review

6. Sociộtộ des obstộtriciens et gynộcologues du
Canada 2009. Menopause and osteoporosis Uptodate .
Journal dobstộtrique et gynộcologie du Canada, vol. 31,
no 1, janvier 2009.


Tìm hiểu các dấu hiệu cận lâm sàng ở ngời bệnh có cơn hen phế quản mức độ nặng

Trịnh Mạnh Hùng, Bệnh Viện Bạch Mai.

TểM TT
Nghiờn cu trờn 94 ngi bnh HPQ mc nng,
iu tr ni trỳ ti Khoa D ng Min dch lõm sng,
Bnh vin Bch Mai nm 2007 - 2008, chỳng tụi nhn
thy cú mt s s thay i v cỏc du hiu cn lõm
sng: t l % bch cu ỏi toan trong mỏu v trong m
tng cao 4- 7 ln so vi ngi bỡnh thng, giỏ tr ca
PEF khong 2 lớt/phỳt, PaCO2 tng> 45 mmHg, PaO2
gim < 60 mmHg, SpO2 gim < 75 mmHg; giỏ tr ca
cỏc ch s thụng khớ phi: PEF, FEV1, FEV1% gim ch
cũn 60% v MEF < 50% (so vi lý thuyt).
T khúa: Hen ph qun
Summary
Studying on 94 severe level asthma patients, treating
at Allergology and Immunology clinical Department,
Bach Mai Hospital year 2007 - 2008. We realize that
there is a change in the clinic symptoms: the eosinophil
rate in blood and sputum highly increase 4 - 7 times
compare with the normal person, the value of PEF is
about 21/p, PaCO2 increase over 45 mmHg, PaO2

decrease less than 60 mmHg, SpO2 decrease less than
75 mmHg, value of respiratory function index: PEF,
FEV1, FEV1% decrease to 60% and MEF less than 50%
(compare to theory).
Keywords: asthma patients
T VN
Theo nghiờn cu ca nhiu tỏc gi trong v ngoi
nc cho thy, din bin ca cn hen ph qun (HPQ)
tng i phc tp, thụng thng da vo cỏc biu
hin lõm sng v cn lõm sng ngi ta cú th chia lm
4 mc : nh, trung bỡnh, nng v nguy kch (ỏc tớnh).
Trong 4 mc trờn thỡ mc nh v trung bỡnh, ngi
bnh cú th t s dng cỏc loi thuc thụng thng
ct c cn khú th, nhng mc nng v ỏc tớnh
thỡ ngi bnh bt buc phi c cp cu v iu tr
ti cỏc c s y t gn nht, nu khụng c cu cha
kp thi, cú th nguy him n tớnh mng ca ngi
bnh. Theo phõn loi ca GINA 2006, mc nng
tng ng vi Bc 4, bao gm cỏc triu chng lõm
sng nh: cn khú th kộo di liờn tc, ngi bnh ó
s dng cỏc loi thuc thụng thng nhng vn khụng
ct c cn khú th, khụng nm c, núi v ho khú
khn, tớm mụi v u chi, cú co kộo cỏc c hụ hp ph,
nhp tim v tn s th tng nhanh, nhiu ran rớt v ran
ngỏy, mch ongoi ra, cỏc u hiu cn lõm sng
cng cú nhiu bin i nh: lu lng nh th ra (PEF)
< 60% so vi lỳc ngoi cn hoc so vi lý thuyt, bóo
hũa oxy trong mỏu (SpO2) < 80%, ỏp xut riờng phn
ca oxy (PaO2) < 60 mmHg, PaCO2) > 45%
mmHg gúp phn nhn bit chớnh xỏc mc nng

ca cn HPQ, t ú cú bin phỏp cp cu v iu tr t
hiu qu tt hn, chỳng tụi nghiờn cu ti ny nhm
mc tiờu:
- Tỡm hiu nhng thay i v du hiu cn lõm sng
ngi bnh HPQ nng.
- Tỡm hiu mt s ch tiờu cn lõm sng ỏnh giỏ
ngi bnh HPQ nng.
I TNG, PHNG PHP NGHIấN CU
1- i tng nghiờn cu
- Nhúm chng: gm 40 ngi khe mnh, khụng
mc cỏc bnh d ng
- Nhúm bnh: bao gm 94 ngi bnh c chn
oỏn xỏc nh l HPQ, theo tiờu chun ca B mụn D
ng v Khoa D ng - MDLS, Bnh vin Bch Mai.
- Tiờu chun chn ngi bnh: cú cn khú th mc
nng (Bc 4 - GINA 2006), ca bnh HPQ, nm iu
tr ni trỳ ti Khoa D ng - MDLS, Bnh vin Bch Mai
t thỏng 10/2007 n thỏng 10/2008.
2- Phng phỏp nghiờn cu: Tin cu v hi cu
- Cỏc kt qu c x lý theo phng phỏp toỏn
thng kờ y hc.
KT QU NGHIấN CU
1- Gii tớnh

Biu 1- S khỏc nhau v gii tớnh
- N: 54 ngi, chim t l l 57,45% ; Nam: 40,
chim t l l 42,55%
- S khỏc nhau v gii khụng cú ý ngha vi P >
0,05.
2- T l % bch cu ỏi toan (BCAT) trong mỏu,

trong m 2 nhúm nghiờn cu
Tớnh t l % BCAT trong mỏu v trong m ca 2
nhúm nghiờn cu, chỳng tụi nhn thy:

×