ix
MC LC
CHNGă1:ăăTNG QUAN 1
1. Tính cp thit c tài 1
2. Mc tiêu nghiên cu, khách th ng nghiên cu 2
3. Nhim v nghiên cu và gii hn c tài 2
4. u 3
5. Các c tin hành 3
CHNGă2:ăCăS LÝ THUYT 4
1. Tng quan v chiu sáng t nhiên và chiu sáng nhân to. 4
1.1. Chiu sáng t nhiên 4
1.1.1. Tng quan chiu sáng t nhiên 4
1.1.2. H s chiu sáng t nhiên 8
1.2. Ánh sáng nhân to 12
2. ri ca ánh sáng nhân to trong phòng và ánh sáng t
nhiên 14
2.1. ri ca chiu sáng trong phòng 14
2.2. ri phân b ca ánh sáng t nhiên 16
2.3. ri ti mm bt k trong phòng 17
3. thng chiu sáng 17
3.1. ng ánh sáng cn thit 17
3.2. Thit k chiu sáng ni tht 18
4. Các gii pháp s dng hiu qu 23
5. Gii thiu PWM 30
6.u khin h thng chi tit ki 33
CHNGă3:ăXÁCăĐNH VÙNG CHIU SÁNG T NHIÊN VÀ NGUYÊN LÝ
ĐIU KHIN 36
x
1. nh vùng chiu sáng t nhiên. 36
2. Gii pháp và nu khin cho vùng ly sáng t nhiên 37
2.1. Giu khin cho vùng ly sáng t nhiên 37
2.2. u khin 39
3. Xây dng thit k mu khin 42
3.1. Các mch con trong b u khin 42
3.2. mu khin tng th 46
4. c thông s và dng sóng ngõ ra 49
4.1.ng ht sáng 49
4.2. ng hp SV < PV 53
CHNGă4: ĐÁNHăGIÁăNG DNG THC TIỄN CA H THNG 55
1. c tiêu th ng ca các lo. 55
2. Áp dng u khin chiu sáng 63
2.1. H thng ching h thu khin công
su 63
2.2. Mô hình áp dng h thu khin công su 66
2.2.1. Phu khin 66
2.2.1.1. Mô hình 1 66
2.2.1.2. Mô hình 2 76
2.2.1.3Nn tit kim gia ba mô hình 86
CHNGă5: KT LUN VÀăHNG PHÁT TRINăĐ TÀI 87
TÀI LIU THAM KHO 89
PH LC 91
xi
DANH SÁCH CÁC BNG
Bng Trang
2.0. Hệ số đ̣ chói của bầu trời 10
2.1. Hệ số đ̣ chói của bầu trời theo hướng lấy sáng. 11
2.2. Cường đ̣ bức xạ của mảng trời qua cửa lấy sáng 11
2.3. Mức chiếu sáng cho các loại công việc 18
2.4. Số liệu phòng 19
2.5. Chỉ số phản xạ 19
2.6. Chỉ số LLF 20
2.7. Thông tin về các loại đèn thường được sử dụng 24
2.8. Sự khác biệt về hiệu suất sáng và tiêu thụ điện 25
2.9. Lượng điện tiết kiệm khi sử dụng chấn lưu điện tử 26
4.1. So sánh điện năng tiêu thụ của 3 mô hình đèn 62
4.2. Lượng điện tiêu thụ trong ngày khi áp dụng dimming 1 75
4.3. Lượng điện tiêu thụ trong ngày khi áp dụng dimming 2 85
4.4. So sánh lượng điện tiết kiệm của 3 mô hình khi áp dụng dimming 86
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình Trang
2.1. Biểu đồ đ̣ rọi ánh sáng tản xạ trên mặt nằm ngang tại Hà Ṇi 6
2.2. Phân bố giới hạn đ̣ rọi theo địa phương của CIE. 7
2.3. Giả thiết đ̣ chói B của mặt bán cầu phân bố đều. 9
2.4. Sự phân bố đ̣ chói q của bầu trời 10
2.5. Thông số phòng 18
2.6. Bố trí đèn 20
2.7. Điều chỉnh đ̣ ṛng xung 30
2.8. Định nghĩa ḅ biến đổi áp ṃt chiều 31
2.9. Mạch nguyên lý điều khiển tải bằng PWM 31
2.10. Giản đồ xung của chân điều khiển và dạng điện áp đầu ra khi dùng PWM 31
2.11. Tạo xung vuông bằng phương pháp so sánh 33
3.1. Phân bố đ̣ rọi tổng hợp 37
3.2. Hiệu quả của các phương pháp điều khiển 38
3.3. Lưu đồ điều khiển chiếu sáng tự đ̣ng với cảm biến quang 39
3.4. Sự giao đ̣ng của Ett xung quanh giá trị Eyc 40
3.5. Sơ đồ hệ thống điều khiển chiếu sáng tự đ̣ng 41
3.6. Sơ đồ mạch ổn áp 42
3.7. Mạch ổn áp thi công 42
3.8. Sơ đồ mạch cảm biến quang 43
3.9. Mạch thi công cảm biến quang 43
3.10. Sơ đồ mạch điều khiển trung tâm 44
3.11. Mạch thi công ḅ điều khiển trung tâm 44
3.12. Sơ đồ mạch ḅ dimming 45
3.13. Mạch thi công ḅ dimming 45
xiii
3.14. Sơ đồ mạch ḅ điều khiển tổng thể 46
3.15. Sơ đồ mạch in tổng thể 47
3.16. Mạch điều khiển tổng thể thi công 48
3.17. Trường hợp SV(450 lux), PV (250 lux ) 49
3.18. Dạng sóng ngõ ra PWM = 10% 49
3.19. Trường hợp SV(450 lux), PV (430 lux ) 50
3.20. Dạng sóng ngõ ra PWM = 20% 50
3.21. Trường hợp SV(450 lux), PV (400 lux ) 51
3.22. Dạng sóng ngõ ra PWM = 50% 51
3.23. Trường hợp SV(450 lux), PV (330 lux ) 52
3.24. Dạng sóng ngõ ra PWM = 80% 52
3.25. Trường hợp SV(450 lux), PV (480 lux ) 53
3.26. Dạng sóng ngõ ra PWM = 1% 53
3.27. Trường hợp SV ( 450 lux ), PV ( 520 lux ) 54
3.28. Dạng sóng ngõ ra PWM = 0% 54
4.1. Phân bố các ḅ đèn huỳnh quang T5 ( đèn âm trần ) 56
4.2. Phân bố giá trị đ̣ rọi tại các điểm trên bề mặt làm việc 57
4.3. Kết quả tính toán trong Dialux 57
4.4. Phân bố các ḅ đèn compact (âm trần ) 58
4.5. Phân bố giá trị đ̣ rọi tại các điểm trên bề mặt làm việc 59
4.6. Kết quả tính toán trong Dialux 59
4.7. Phân bố các ḅ đèn Led (âm trần ) 60
4.8. Phân bố giá trị đ̣ rọi tại các điểm trên bề mặt làm việc 61
4.9. Kết quả tính toán trong Dialux 61
4.10. Phân bố giá trị đ̣ rọi tại các điểm trên bề mặt làm việc khi không có sự tác
đ̣ng của ánh sáng tự nhiên ( Eav = 437 lx ) 64
4.11. Phân bố giá trị đ̣ rọi tại các điểm trên bề mặt làm việc khi có sự tác đ̣ng
của ánh sáng tự nhiên tại thời điểm 11h00:AM ( Eav = 712 lx ) 65
4.12. Phân vùng điều khiển ( zone 1, zone 2, zone 3 ) 66
xiv
4.13. Đ̣ rọi của ánh sáng tự nhiên lúc 8:00AM (Eav = 112 lx) 67
4.14. Đ̣ rọi của đèn ( Eav = 437 lx) 67
4.15. Phân bố đ̣ rọi của phòng khi zone1 = 0%, zone2 = 75%, zone3 = 100% 68
4.16. Đ̣ rọi tổng hợp trong phòng khi zone1 = 0%, zone2 = 75%, zone3 = 100% 69
4.17. Đ̣ rọi của ánh sáng tự nhiên lúc 11:00 ( Eav = 276 lx) 70
4.18. Đ̣ rọi của đèn ( Eav = 437 lx) 70
4.19. Phân bố đ̣ rọi của phòng khi zone1 = 0%, zone2 = 45%, zone3 = 100% 71
4.20. Đ̣ rọi tổng hợp trong phòng khi zone1 = 0%, zone2 = 45%, zone3 = 100% 72
4.21. Đ̣ rọi của ánh sáng tự nhiên lúc 01:00PM ( Eav = 301 lx) 73
4.22. Đ̣ rọi của đèn ( Eav = 437 lx) 73
4.23. Phân bố đ̣ rọi của phòng khi zone1 = 0%, zone2 = 38%, zone3 = 100% 74
4.24. Đ̣ rọi tổng hợp trong phòng khi zone1 = 0%, zone2 = 38%, zone3 = 100% 75
4.25. Phân vùng điều khiển đèn 76
4.26. Đ̣ rọi của ánh sáng tự nhiên lúc 8:00AM (Eav = 112 lx) 77
4.27. Đ̣ rọi của đèn ( Eav = 437 lx) 77
4.28. Phân bố đ̣ rọi của phòng khi zone1 = 50%, zone2 = 90%, zone3 = 100% 78
4.29. Đ̣ rọi tổng hợp trong phòng khi zone1 = 50%, zone2 = 90%, zone3 = 100% 79
4.30. Đ̣ rọi của ánh sáng tự nhiên lúc 11:00 ( Eav = 276 lx) 80
4.31. Đ̣ rọi của đèn ( Eav = 437 lx) 80
4.32. Phân bố đ̣ rọi của phòng khi zone1 = 10%, zone2 = 75%, zone3 = 100% 81
4.33. Đ̣ rọi tổng hợp trong phòng khi zone1 = 10%, zone2 = 75%, zone3 = 100% 82
4.34. Đ̣ rọi của ánh sáng tự nhiên lúc 01:00PM ( Eav = 301 lx) 83
4.35. Đ̣ rọi của đèn ( Eav = 437 lx) 83
4.36. Phân bố đ̣ rọi của phòng khi zone1 = 0%, zone2 = 73%, zone3 = 100% 84
4.37. Đ̣ rọi tổng hợp trong phòng khi zone1 = 0%, zone2 = 73%, zone3 = 100% 85
1
Chngă1.ăTNGăQUAN
1. Tng quan v hng nghiên cu
Bên cạnh các ngành sn xut lớn nh hiện nay, ngành chiếu sáng Việt Nam cũng
đang tiêu th một khối lợng điện đáng kể. Trong đó các khối văn phòng đang tiêu th
một lợng điện khá lớn, vì thế hớng quan trọng để tiết kiệm điện chiếu sáng chính là sử
dng những kỹ thuật chiếu sáng mới, công nghệ cao, năng lợng tiêu th điện ít hơn
nhng hiệu qu chiếu sáng không gim. Và một trong các công nghệ hiện đang đợc dần
dần phổ biến rộng rưi đó là công nghệ chiếu sáng sử dng bằng đèn LED.
LED là công nghệ điện tử khác với các nguồn sáng truyền thống, do đó có thể dễ dàng
áp dng các tiến bộ từ công nghệ điện tử để nâng cao kh năng qun lỦ, điều khiển các hệ
thống chiếu sáng một cách thông minh nhằm gim chi phí bo dỡng và tiết kiệm năng
lợng. Nắm bắt đợc u điểm này các công ty đư cho ra đi nhiều sn phẩm để điều
chỉnh cng độ sáng ca đèn nhằm đem lại hiệu qu trong việc tiết kiệm điện năng mà
vẫn đm bo đợc mc đích chiếu sáng theo yêu cầu ca ngi sử dng. Một số sn
phẩm đư đợc các nhà sn xut chế tạo thành công nh: công tắc Dimmer nút xoay cho
đèn, Dimmer cho đèn bằng sóng radio và sóng wifi, bộ điều khiển DMX đa năng,…
Trong khi Việt Nam với lợi thế là một trong những nớc nằm trong di phân bố ánh
nắng mặt tri nhiều nht trong năm trên bn đồ bức xạ mặt tri ca thế giới. Nắm bắt
đợc lợi thế này, đề tài “Giiăphápătităkimănĕngălngătrongăchiuăsáng” đợc xây
dựng nhằm mc đích tận dng ánh sáng mặt tri nh một nguồn năng lợng chiếu sáng
tại chỗ kết hợp với một hệ thống điều khiển chiếu sáng theo ánh sáng tự nhiên để điều
khiển hệ thống chiếu sáng nhân tạo ( đèn LED ) là một gii pháp tiết kiệm điện năng hiệu
qu có thể đáp ứng nhu cầu về chiếu sáng ca các khu vực.
Gii pháp này có thể đợc xây dựng và phát triển để cho ra một sn phẩm dùng để
điều chỉnh độ sáng ca đèn một cách tự động và kh năng tiết kiệm năng lợng hiệu qu
nht, và sn phẩm này có thể áp dng và phổ biến rộng rưi với chi phí đầu t hợp lỦ và
kh năng thu hồi vốn cao, đặc biệt là rt hiệu qu đối với các khối văn phòng và nhà cao
2
tầng nơi mà có lợng ánh sáng tự nhiên lớn. Đây là một gii pháp có Ủ nghĩa về mặt kinh
tế và góp phần gim ô nhiễm môi trng.
2. Mc tiêu nghiên cu
Đề xut các chiến lợc điều khiển hệ thống chiếu sáng nhân tạo đáp ứng tơng
thích với điều kiện ca hệ thống tự nhiên có sẵn.
Xây dựng bộ điều chỉnh cng độ sáng ca đèn LED sử dng vi điều khiển
Atmega8 và cm biến quang để thực hiện việc phối hợp điều khiển chiếu sáng
giữa ánh sáng nhân tạo và ánh sáng tự nhiên
3. Nhim v nghiên cu và gii hn caăđ tài
Nhim v nghiên cu
Chứng minh đợc cơ hội tiết kiệm năng lợng từ gii pháp kết hợp chiếu sáng
nhân tạo với chiếu sáng tự nhiên.
Đề xut việc phân vùng chiếu sáng tối u dựa trên độ sâu vùng chiếu sáng tự
nhiên.
Xây dựng hệ thống điều chỉnh cng độ ánh sáng nhân tạo theo điều kiện ánh
sáng tự nhiên nhằm tiết kiệm năng lợng mà vẫn đạt đợc mức cân bằng độ rọi
trong công trình.
Các hệ thống thiết bị cần đợc thiết kế một cách gọn nhẹ, không đợc quá cồng
kềnh, mạch thiết kế gọn mức độ tối đa mà vẫn đm bo đầy đ chức năng nh
yêu cầu.
Hiệu qu ca phơng pháp điều khiển đợc chứng minh thông qua mô phỏng
bằng phần mềm chuyên dng chiếu sáng Dialux
Gii h tài
Nghiên cứu chỉ tập trung xem xét đáp ứng ca hệ thống chiếu sáng dựa trên mức
cân bằng độ rọi thông qua các kịch bn có sẵn.
Chỉ có hiệu qu đối với các khu vực có vùng chiếu sáng tự nhiên lớn.
3
4. Phngăphápănghiênăcuă
Thiết bị cần phi đợc thiết kế gọn nhẹ, dễ lắp đặt, đm bo ánh sáng luôn luôn
vừa đ, lợng điện tiêu hao vừa phi.
Có thể đóng ngắt đợc khi cần thiết
Đối với hệ thống ánh sáng thng thì có hai kiểu là: ánh sáng thay đổi khi điện áp
thay đổi hoặc điều khiển số lợng đèn khi ánh sáng xung quanh thay đổi. Kiểu ánh sáng
thay đổi theo điện áp có độ chính xác cao, độ điều chỉnh ánh sáng thay đổi là rt nhỏ, mắt
ngi khó phát hiện ra đợc, tuy nhiên phần lập trình khá phức tạp. Còn với kiểu điều
khiển tăng gim đèn khi ánh sáng thay đổi, cách này mắt ngi dễ phát hiện, tuy nhiên
phần lập trình đơn gin hơn.
5. CácăbcătinăhƠnh
Tìm hiểu đặc tính ca đèn LED, PWM
Lựa chọn linh kiện, thi công mô hình mạch điều khiển
Xây dựng mô hình điều khiển chiếu sáng.
Kho sát sự thay đổi ca ánh sáng tự nhiên theo mô hình “căn phòng mẫu” bằng
phần mềm mô phỏng Dialux.
Kho sát sự đáp ứng ca ánh sáng nhân tạo đối với sự thay đổi ca ánh sáng tự
nhiện dựa trên mức cân bằng độ rọi.
So sánh các loại mô hình điều khiển chiếu sáng.
Đánh giá và kết luận, đa ra hớng phát triển cho đề tài.
4
Chngă2.ăCăS LÝ THUYT
1. TNG QUAN V CHIU SÁNG T NHIÊN VÀ CHIU SÁNG
NHÂN TO
Ánh sáng trong một số công trình thng sử dng 2 loại ánh sáng đó là ánh sáng tự
nhiên và ánh sáng nhân tạo.
1.1. Chiu sáng t nhiên:
1.1.1. Tng quan chiu sáng t nhiên
Ánh sáng tự nhiên trong công trình là loại ánh sáng mặt tri đợc ly từ ánh sáng
ngoài nhà thông qua hệ thống cửa ly sáng. Ánh sáng ngoài nhà ph thuộc rt nhiều yếu
tố nh độ cao mặt tri, tình hình phn xạ ca mặt đt, độ rọi trong suốt ca khí quyển, khí
hậu, địa hình, cnh quan,…Các bức xạ ánh sáng trên đng đi từ mặt tri đến trái đt,
xuyên qua khí quyển, một phần bị khí quyển hp th và tn xạ, một phần xuyên suốt khi
qua khí quyển và truyền thẳng xuống đt. Ánh sáng này giúp ta nhìn những vật xung
quanh một cách chính xác và chuẩn nht. Nó giúp con ngi cm nhận ánh sáng, màu sắc
một cách xác thực.
Tùy theo điều kiện c thể, khi bầu tri có mây hoặc không có mây, ánh sáng đợc
phân tách thành 3 thành phần, bao gồm:
t
E
: là ánh sáng trực tiếp
k
E
: là ánh sáng khếch tán
p
E
: là ánh sáng phn xạ
Độ rọi tổng cộng trên một bề mặt bt kỳ ngoài nhà, nơi quang đưng, đợc cho nh
sau:
c
E
=
t
E
+
k
E
+
p
E
Hệ số độ rọi so sánh:
E + E + E
E
p
t
c
k
K = = 1
E + E E + E
pp
kk
5
Do tính cht bt thng ca ánh sáng trực tiếp
t
E
nên trong tính toán chiếu sáng tự
nhiên, ngi ta không kể tới
t
E
. Tuy nhiên, trong thực tế ánh sáng trực tiếp khi tồn tại có
tác dng tăng cng rt lớn đối với độ rọi ly trong phòng.
Khi tính toán chiếu sáng tự nhiên, ngi ta quy ớc rằng độ rọi ngoài nhà là độ rọi do
ánh sáng khếch tán ca vòm tri:
ng
E
=
k
E
Độ rọi khếch tán ngoài nhà đợc xác định bằng công thức:
Z
0
k
B
8π
E=
2
3
1+sin h
Trong đó:
Z
B
: là độ chói ca bầu tri đỉnh đầu
0
h
: là góc cao mặt tri
Trên cơ s tổng kết số liệu thu thập đợc trong nhiều năm ca các trạm đài khí tợng
địa phơng, thành lập một tập hợp giá trị trung bình ca độ rọi ngoài nhà biến đổi trong
từng gi, từng ngày, từng tháng, từng năm. Từ giá trị độ rọi trung bình trong tháng, thành
lập biểu đồ đng cong độ rọi trung bình ngoài nhà cho mỗi địa phơng, gọi là biểu đồ
quang khí hậu ca địa phơng.
6
Hình 2.1 - Biểu đồ độ rọi ánh sáng tn xạ trên mặt nằm ngang tại
Hà Nội
Qua biểu đồ quang khí hậu, ta thy ánh sáng mặt tri tăng dần từ sáng đến tra, gim dần
từ tra tới tối. Từ biểu đồ quang khí hậu có thể xác định thi gian chiếu sáng tự nhiên và
chiếu sáng nhân tạo cần cho công trình. Trong đó, độ rọi giới hạn ngoài nhà (
,ng gh
E
) là
độ rọi ngoài nhà mà lúc đó trong nhà phi m đèn, nghĩa là giới hạn độ rọi vợt quá 85%
thi gian làm việc từ 9g sáng đến 17g chiều trong suốt những ngày làm việc trong năm.
Độ rọi giới hạn ngoài nhà ph thuộc các yếu tố sau:
Số gi sử dng ánh sáng tự nhiên ca mỗi địa phơng, mỗi quốc gia.
Kích thớc ca các cửa chiếu sáng.
Tiện nghi môi trng ánh sáng trong nhà.
Hiện tại,
,ng gh
E
đợc quy định ph thuộc vào từng quốc gia. C thể, tại CHLB Đức
chọn
,ng gh
E
= 3000 lux, CIE kiến nghị lựa chọn
,ng gh
E
= 5000 lux và điều này cũng
7
đợc chp nhận trên nhiều nớc. Hiện tại, quy phạm hiện hành quy định giới hạn độ rọi
các địa phơng trong toàn quốc mức
,ng gh
E
= 5000 lux.
Trong các mô hình mô phỏng độ rọi giới hạn, giá trị độ rọi đợc cho trong khong từ
12000-15000 lux tại khu vực gần đng xích đạo và trong khong 3000-4000 lux vĩ độ
0
60
.
Hình 2.2: Phân bố giới hạn độ rọi theo địa phơng ca CIE
Theo biểu đồ quang khí hậu tại Việt nam, khi chọn
,ng gh
E
= 5000 lux ứng với thi
điểm từ 7g đến 17g thì:
Miền Bắc đạt đợc trong suốt 8 tháng
Miền Trung đạt đợc suốt 9-10 tháng
Miền Nam đạt đợc gần nh quanh năm.
Nếu chọn chọn
min
1.6
avg
E
E
= 3000 lux ứng với thi điểm từ 7g đến 17g thì:
Từ Qung Nam tr về phía Nam đư đợc suốt năm.
Từ Thanh Hoá đến Đà Nẵng đạt đợc 11 tháng (trừ tháng 12 hoặc 1)
Các địa phơng còn lại miền Bắc đạt đợc 10 tháng.
8
1.1.2. H s chiu sáng t nhiên
Hệ số chiếu sáng tự nhiên là phần trăm ca tỷ số giữa giá trị độ rọi tại thi điểm tính
toán M (
M
E
) trên mặt phẳng nằm ngang trong phòng với độ rọi ngoài nhà, đợc cho bi
công thức sau:
*100%
M
M
ng
E
e
E
Từ đó, có thể tính đợc giá trị độ rọi trong phòng tại điểm M (
M
E
) tại thi điểm bt
kỳ bằng tỷ lệ giữa hệ số chiếu sáng tự nhiên và độ rọi ngoài nhà tại thi điểm đó.
*
100%
M ng
M
eE
E
Trị số độ rọi ngoài nhà có thể tìm trong biểu đồ độ rọi ngoài nhà thành lập cho từng
địa phơng, qua số liệu quang trắc trong nhiều năm.
Định luật hình chiếu góc khối:
Xét trng hợp thông thng, mặt phẳng làm việc nằm ngang. Ly điểm cần tìm độ
rọi làm tâm, dựng bán cầu bán kính r đơn vị. Gi thiết độ chói B ca mặt bán cầu phân bố
đều. Độ rọi tại M là do phần diện tích
S
nhìn từ M qua cửa ly ánh sáng đầu ra, vì
S
khá bé, thừa nhận nh nguồn sáng điểm. Cng độ sáng
I
do
S
phát ra:
*I B S
2
os
M
I
Ec
r
Mà r = đơn vị, ta có:
* os * * os
M
E I c B S c
Ta lại có
* osSc
là hình chiếu ca
S
lên mặt phẳng nằm ngang, do đó:
*
M
EB
Diện tích hình chiếu ca bán cầu trên mặt phẳng nằm ngang:
2
*r
9
Hình 2.3: Gi thiết độ chói B ca mặt bán cầu phân bố đều
Do bán kính r = 1 nên:
**
ng
E B B
*
*
M
M
ng
EB
e
EB
Hay
M
e
Phát biểu: giá trị độ rọi trên mặt phẳng thẳng đứng ngoài tri chỉ bằng một nửa giá trị
độ rọi trên mặt phẳng nằm ngang ngoài tri.
Sự phân bố độ chói (q) ca bầu tri
Thực tế, độ chói ca bầu tri phân bố không đều. Sự phân bố độ chói ca bầu tri có
nh hng rt lớn đối với độ rọi ngoài nhà và trong nhà. Không kể vị trí ca mặt tri, độ
chói ca bầu tri cực đại đỉnh đầu và gim dần xuống chân tri.
Hệ số độ chói không đều ca bầu tri (q), bằng:
3(1 2sin )
7
z
B
q
B
Trong đó,
B
: Độ chói trung bình ca mng tri nhìn thy từ điểm tính toán qua cửa ly ánh
sáng, bằng độ chói tại điểm trung bình ca mng tri đó.
z
B
: Độ chói đỉnh đầu
10
: Góc cao ca mng tri nhìn thy từ điểm tính toán qua cửa ly ánh sáng, bằng
góc hợp thành giữa mặt phẳng nằm ngang với đoạn thẳng nối điểm tính toán đến
tâm lỗ cửa.
Hình 2.4: Sự phân bố độ chói q ca bầu tri
Giá trị q (không kể ánh sáng phn xạ)
Bng 2.0: Hệ số độ chói ca bầu tri
11
Với độ cao mặt tri xác định thì sự phân bố độ chói ca bầu tri ph thuộc vào vị trí
mặt tri và vị trí ca mng tri nhìn thy qua cửa sổ ly ánh sáng (tức là hớng ca cửa
ly ánh sáng với vị trí mặt tri), khi đó hệ số độ chói không đều ca bầu tri có thể ly
theo bng sau:
Hngăcaă
lyăánhă
sáng
Bắc
Đôngăậ Bắc
Tây ậ Bắc
Đông
Tây
Đôngăậ
Nam
Tây ậ Nam
Nam
1
q
1
1.1
1.4
1.2
1.3
Bng 2.1: Hệ số độ chói ca bầu tri theo hớng ly sáng.
Từ giá trị trong bng trên, có thể thy, nếu đặt cửa ly ánh sáng hớng Đông và
hớng Tây sẽ chịu nh hng lớn nht ca độ chói.
Cng độ bức xạ tử ngoại ca mng tri nhìn thy qua cửa ly ánh sáng ph thuộc
vào độ cao ca mng tri so với đng chân tri, có thể tham kho bng sau:
Độ cao ca mng tri
15
25
35
50
55
65
75
85
Cng độ tơng đối ca bức xạ tử
ngoại (%)
52
64
74
79
81
85
87
100
Bng 2.2: Cng độ bức xạ ca mng tri qua cửa ly sáng
Độ rọi tổng hợp trong phòng
Quang thông F tới một điểm nào đó trong phòng bằng tổng hợp những quang thông
sau:
Quang thông khếch tán ca vòm tri trực tiếp vào phòng:
k
F
Quang thông phn xạ từ các bề mặt trong phòng:
0
F
Quang thông phn xạ từ bề mặt các công trình đối diện:
d
F
Quang thông phn xạ từ mặt đt:
S
F
Hệ số chiếu sáng tự nhiên
M
e
tại một điểm nào đó trong phòng:
12
0M kt d S
e e e e e
Tập hợp này bao gồm nhiều nhân tố ngẫu nhiên và khác thng, do đó, để đơn gin
tính toán quang học, ngi ta đa vào những gi thiết sau đây:
Độ rọi B ca bầu tri phân bố đều.
Không xét độ rọi tăng thêm do ánh sáng trực tiếp (
t
E
) gây ra.
Không tính tới nh hng ca ánh sáng phn xạ
Không xét tới đặc điểm quang khí hậu ca địa phơng.
Trên cơ s những gi thiết này, kết qu tính toán sẽ sau với thực tế, do đó phi hiệu
chỉnh kết qu tính toán bằng một hệ số thực nghiệm đối với những nhân tố cha kể tới
tính toán, hoặc hiệu chỉnh bằng phơng pháp tính bổ sung.
Ngày nay, với sự hỗ trợ ca máy tính và sự phát triển mạnh mẽ ca ngành mô hình
hoá và mô phỏng, các nhân tố tự nhiên này đợc xét vào phép tính và kết qu ca mô
phỏng càng gần với kết qu thực tế.
1.2. Ễnhăsángănhơnătoă
Là loại ánh sáng do con ngi tạo ra thông qua các thiết bị điện, chúng có kh năng
chiếu sáng cao, nhng không đạt hiệu qu bằng ánh sáng tự nhiên.
Các yếu tố nh hng đến chiếu sáng nhân tạo:
Hệ số tổn hao ánh sáng: Hệ số tổn hao ánh sáng đợc xét đến tuổi thọ ca đèn
gim dần dẫn đến quang thông ca đèn bị suy gim. Ngoài ra còn phi kể tới các yếu tố
khác nh: các bộ đèn bị bám bẩn, nh hng ca các loại ballast khác nhau trên hiệu sut
phát sáng và tuổi thọ ca đèn.
Độ tơng phn: Trong thực tế, mỗi một chi tiết ca vật thể đợc chiếu sáng đều có
yêu cầu về độ rọi và màu sắc khác nhau từ nền đến chúng. Kh năng nhận biết tốt nht
khi độ tơng phn giữa vật và nền ca nó càng cao. Nếu độ tơng phn thp, có thể khắc
phc bằng cách sử dng hệ thống chiếu sáng bổ sung.
Tỷ số độ rọi: Để mắt đợc làm việc một cách dễ chịu và hiệu qu thì độ rọi giữa
vật đợc chiếu sáng với các vật chung quanh phi tơng đối đồng đều. Ngi thng
13
xuyên nhìn vào vật đợc chiếu sáng nhng họ cũng có thể nhìn sang những vật thể khác.
Nếu độ rọi không đều, khi thay đổi hớng nhìn từ vùng sáng đến vùng tối và ngợc lại,
mắt ngi phi thng xuyên điều tiết dẫn đến sự mệt mỏi, gim hiệu sut lao động và tai
nạn lao động có thể xy ra. Vì thề các độ rọi trong trng nhìn phi đợc kiểm soát một
cách cẩn thận.
Độ đồng đều: Độ đồng đều ca độ rọi đạt đợc khi độ rọi cực đại không vợt quá
1.6 lần độ rọi trung bình và độ rọi cực tiểu thì không thp hơn 1.6 lần độ rọi trung bình.
ax
1.6
m
avg
E
E
min
1.6
avg
E
E
Để bo đm độ rọi đồng đều, có thể sử dng các đèn có công sut giống nhau, thay
đổi số lợng và khong cách giữa các đèn, để đạt đợc sự phân bố đèn đều trên mặt
phẳng làm việc.
Tỷ số khong cách: Với mc đích đạt đợc độ rọi đồng đều trên mặt phẳng làm
việc thì các nhà sn xut đa ra hệ số khong cách giữa các đèn với độ cao treo đèn quy
định trớc.
Để biết đợc khong cách giữa hai đèn tối đa cho phép, ngi thiết kế sẽ nhân hệ số
này với độ cao treo đèn tới điểm làm việc. Các bộ đèn có hệ số khong cách cao, do có
đng cong phân bố cng độ sáng rộng cần bố trí đèn xa hơn.
Sự phân phối: Độ rọi trên mặt đứng là một trong các chỉ tiêu cần xem xét trong
hầu hết các môi trng công nghiệp vì rt nhiều dây chuyền sn xut nh dây chuyển sn
xut máy, băng chuyền điều khiển, băng chuyền lắp ráp… thng đợc bố trí theo mặt
thẳng đứng. Mặt khác, các máy hay thiết bị có thể che chắn lợng ánh sáng và gây nên
các bóng tối trên mặt phẳng làm việc.
Để chiếu sáng mặt phẳng đứng cần ứng dng những hệ thống chiếu sáng thích hợp
cũng nh lu Ủ đến việc lựa chọn bộ đèn và vị trí đặt bộ đèn. Các bộ đèn có đng cong
phố quang theo diện rộng có thể đợc dùng trong hệ thống chiếu sáng bổ sung nhằm thu
14
đợc lợng ánh sáng cần thiết trên về mặt thẳng đứng và khắc phc những tr ngại do nó
gây ra.
Bóng: Bóng có thể đợc loại trừ nh sử dng nhiều loại đèn khác nhau hoặc các
loại đèn có đng cong phố quang theo diện rộng. Tuy nhiên, việc loại trừ các bóng m
cũng gặp nhiều khó khăn. Muốn gim tối thiểu các bóng m có thể dùng hệ thống chiếu
sáng bổ sung kiểu chiếu sáng trực tiếp.
Độ chói: Chói có thể gây ra mỏi mệt, nhức đầu, cm giác thiếu tiện nghi… chói
làm gim năng sut do gim hiệu qu nhìn.
2. CăSăTệNHăTOỄNăĐăRIăCAăỄNHăSỄNGăNHỂNăTOăTRONGă
PHÒNG VÀăỄNHăSỄNGăTăNHIểN
2.1. Tínhătoánăđăriăcaăchiuăsángănhơnătoătrongăphòng
Có nhiều phơng pháp tính toán độ rọi trong phòng nh: Phơng pháp hệ số sử dng,
phơng pháp công sut riêng, phơng pháp điểm và phơng pháp quang thông.
Phơng pháp điểm: đây là phơng pháp tính toán tơng đối chính xác so với các
phơng pháp còn lại. Cơ s tính toán cho phơng pháp này là độ rọi tại điểm làm việc là
tổng các thành phần tia sáng từ các nguồn sáng có trong phòng (đèn). Ta xét thành phần
độ rọi cho một nguồn sáng (một đèn) nh hình sau:
Từ khái niệm về góc khối ta có
2
R .dω
dS =
cosβ
15
Mặt khác lợng quang thông gửi đến mặt dS là:
α
dF = I *dω
Mà
α
dF cos
β
E = = I *
A
2
dS
R
Ta có
R=
cos
H
Vậy
2
α
A
2
I *cosβ
E = *cos α
H
Vì mặt phẳng làm việc song song với trần nên α = β:
3
A*
2
cos α
E = I
H
Iα : cng độ sáng ca đèn theo góc α
Nếu Iα là cng độ sáng ca đèn qui ớc có F = 1000lm, với một đèn có
d
F
bt kì, ta
có:
3
2
* *cos
1000*
d
A
IF
E
H
Trong phòng làm việc có nhiều nguồn sáng (bóng đèn) thì độ rọi tại điểm A là tổng độ
rọi ca tt c các đèn đó chiếu đến:
12
2
1
*cos
1000
n
d i i
Ai
FI
E E E E
H
16
Phơng pháp này không dùng để tính toán nguồn sáng phn xạ, nhng trong thực tế
thì độ rọi tại một điểm sẽ bao gồm nguồn sáng trực tiếp và nguồn phn xạ. Vì vậy, có thể
thêm vào hệ số thành phần ánh sáng phn xạ nh sau:
12
2
1
*cos
( )
1000
n
d i i
Ai
FI
E E E E
H
2.2. Tínhătoánăđăriăphơnăbăcaăánhăsángătănhiên
Độ rọi trên bề mặt cửa sổ thẳng đứng:
v G v
E = k *G
G
k
: hiệu sut phát sáng ca bức xạ toàn cầu (lm.W-1)
v
G
: tổng bức xạ trên bề mặt cửa sổ (W.m-2)
Hiệu sut phát sáng:
hh
G D s
hh
DD
k = *k + 1- *k
GG
Với:
h
D
: độ rọi khếch tán trên mặt phẳng ngang (W.m-2)
h
G
: tổng độ rọi trên mặt phẳng ngang (W.m-2)
D
k
: hệ số rọi ca độ rọi khếch tán (lm.W-1)
s
k
: hệ số độ rọi từ ánh sáng trực tiếp (lm.W-1)
Độ rọi trung bình bên trong cửa sổ đợc tính nh sau:
wV
invg
in
A*τ*E
E=
A (1-ρ)
Với
w
A
: bề mặt cửa sổ (m2)
τ
: hệ số truyền ánh sáng qua cửa kính
V
E
: độ rọi trên bề mặt cửa sổ (lx)
in
A
: tổng diện tích bề mặt bên trong phòng (m2)
ρ
: hệ số phn chiếu ca các bề mặt bên trong phòng
17
Nh vậy, với các thông số diện tích cửa sổ và hệ số truyền ánh sáng qua kính ta đợc
độ rọi mặt thẳng đứng phía bên trong cửa sổ là
E*
in v
E
2.3. Đăriătiămtăđimăbtăkỳătrongăphòng
Độ rọi tại một điểm bt kì trong phòng bao gồm độ rọi từ ánh sáng nhân tạo (độ rọi từ
các đèn) và thành phần độ rọi ánh sáng tự nhiên qua cửa.
AL in
E = E + E
i
Với
AL
E
: độ rọi thành phần ánh sáng nhân tạo (lux)
in
E
: độ rọi bên trong cửa ca thành phần ánh sáng tự nhiên (lux)
Trong thiết kế chiếu sáng, gii pháp chiếu sáng kết hợp với ánh sáng tự nhiên nhằm
mc đích tiết kiệm năng lợng cho phần chiếu sáng. Ánh sáng tự nhiên đợc ly vào
phòng ch yếu là thành phần khếch tán. Vì thành phần bức xạ trực tiếp ca mặt tri có độ
sáng lớn nhng cũng bức xạ nhiệt rt lớn. Vì vậy việc sử dng thành phần bức xạ trực
tiếp là không kh thi khi năng lợng đáp ứng cho nhu cầu điều hoà không khí cao hơn
năng lợng tiết kiệm đợc từ đèn.
3. ĐỄNHăGIỄăH THNG CHIU SÁNG
3.1. Lng ánh sáng cn thit
Mọi công việc đều yêu cầu mức chiếu sáng nht định lên bề mặt cơ thể. Đm bo
chiếu sáng tốt là điều cần thiết để thực hiện các công việc cần chiếu sáng. Việc chiếu
sáng tốt cho phép mọi ngi làm việc đạt năng sut cao hơn. Thông thng để đọc
sách phi cần 100 đến 200 lux. Vì thế câu hỏi đầu tiên đối với nhà thiết kế là chọn
đợc mức chiếu sáng phù hợp. y ban quốc tế về chiếu xạ (CIE) và Hội các kỹ s
ánh sáng (IES) đư đa ra các mức chiếu sáng cho các loại công việc khác nhau.
Những chỉ số này từ đó đư tr thành tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế trong thiết kế
chiếu sáng (Bng nêu phía dới). Câu hỏi thứ hai là về cht lợng đèn. Trong hầu hết
trng hợp, cht lợng đợc hiểu là độ hoàn màu. Ph thuộc vào từng loại công việc
mà ta có thể chọn các loại đèn khác nhau dựa trên chỉ số hoàn màu.
18
Mc
chiu
sáng (lux)
Ví d v các khu vc hotăđng
Chiếu sáng chung đối
với các phòng và khu
vực hoặc không đợc
sử dng thng
xuyên
hoặc/và các công việc
cần chiếu sáng bình
thng hay đơn gin
20
Chiếu sáng dịch v tối thiểu tại các khu vực
đi lại bên ngoài, các cửa hàng ngoài tri, các
chuồng gia súc
50
Lối đi bộ và bậc lên xuống.
70
Khu vực nồi hơi.
100
Trạm biến thế, gian lò,.v v.
150
Khu vực đi lại trong nhà máy, cửa hàng và
phòng ct trữ
Chiếu sáng chung
dành cho nội tht
200
Chiếu sáng dịch v tối thiểu
300
Gia công nguội vừa và gia công cơ khí, quy
trình chung trong ngành hóa cht và thực
phẩm, các hoạt động đọc sách và lập hồ sơ
thông thng.
450
Giá treo, kiểm tra, phòng thiết kế, gia công
nguội tinh và dây chuyền máy móc, nhuộm
màu, công việc thiết kế quan trọng
1500
Gia công nguội rt tinh và gia công cơ khí,
công c và dây chuyền máy móc đòi hỏi sự
chính xác đến từng chi tiết nhỏ, các linh kiện
điện tử, đo và kiểm tra các bộ phận phức tạp
(có thể đợc chiếu sáng cc bộ)
Chiếu sáng cc bộ bổ
sung đối với những
công việc đòi hỏi sự
chính xác về thị giác
3000
Những công việc cần sự chính xác đến từng
chi tiết, ví d nh các bộ phận rt nhỏ ca
công c, chế tạo đồng hồ, chạm khắc
Bng 2.3: Mức chiếu sáng cho các loại công việc
3.2. Thit k chiu sáng ni tht
Hình 2.5. Thông số phòng
19
Phi tiến hành đánh giá sơ bộ về loại chiếu sáng cần thiết, thng thì
quyết định đợc đa ra dựa trên tính kinh tế và tính thẩm mỹ.
Kích thớc
phòng
Chiều dài
L1
m
Chiều rộng
L2
m
Diện tích sàn nhà
L3
m 2
Chiều cao trần nhà
L4
m
Hệ số phn xạ
bề mặt
Trần nhà
L5
p.u
Tng
L6
p.u
Sàn nhà
L7
p.u
Chiều cao bề mặt làm việc tính từ sàn
nhà
L8
m
Chiều cao bộ đèn tính từ sàn nhà
L9
m
Bng 2.4: Số liệu phòng
Chỉ số phn xạ thng sử dng đối với L5, L6, L7 là:
Trn
nhà
Tng
Sàn nhà
Văn phòng có điều
hòa
0,7
0,5
0,2
Công nghiệp nhẹ
0,5
0,3
0,1
Công nghiệp nặng
0,3
0,2
0,1
Bng 2.5: Chỉ số phn xạ
Hệ số sử dng đợc định nghĩa nh là tỷ lệ phần trăm
ca lumen đèn trần phát ra nguồn sáng và truyền đến bề mặt làm việc. Hệ số này bao gồm
c ánh sáng trực tiếp phát ra từ nguồn phát sáng cũng nh ánh sáng phn chiếu ra ngoài
bề mặt căn phòng. Nhà sn xut sẽ cp cho mỗi bộ đèn một bng CU riêng ly từ báo cáo
thử nghiệm trắc quang. Sử dng bng có sẵn từ nhà sn xut có thể quyết định hệ số sử
dng để lắp các loại đèn khác nhau nếu biết hệ số phn xạ ca tng và trần nhà, biết loại
nguồn phát sáng và xác định đợc chỉ số đo phòng.