MC LC
CHNGă1ăGII THIU LUNăVĔN 1
1.1.ăăĐặt vnăđề: 1
1.2. Các kt qu trongăvƠăngoƠiăncăđƣăcôngăb: 2
1.3. Các vnăđề nghiên cu caăđề tài : 4
1.4. Mc tiêu và nhim v 6
1.5. Phngăphápăgii quyt 6
1.6. Gii hnăđề tài 6
1.7.ăĐiểm mi ca lunăvĕn 6
1.8. Phm vi ng dng 6
1.9. B cc ca lunăvĕn 7
CHNGă2ăăTNG QUAN 8
2.1 Bi cnh lch s phát triển : 8
2.2 Hin ti phát triển caănĕngălng gió trên th gii. 100
2.2.1) Cái nhìn tổng quát về trm phát năng lợng gió kết nối vào lới điện. 100
2.2.2) Châu Âu 11
2.2.3) Bắc Mĩ 12
2.2.4) Nam và Trung Mĩ. 14
2.2.5) Châu Á và Thái Bình Dơng 15
2.2.6 ) Trung Đông và Châu Phi 16
2.3 Kĩăthut hin ti ca turbine gió 16
CHNGă3ăăNĔNGăLNG GIÓ TRONG H THNGăĐIN 19
3.1 Đặc tính ca gió: 19
3.2 Tình hình phát triểnăđin gió Vit Nam: 22
3.2.1 ) Tìm năng năng lợng gió : 22
3.2.2 ) Các dự án gió hiện nay : 23
CHNG 4 KHO SÁT CÁC LOI MÁY PHÁT GIÓ VÀ CÁC THIT B
ĐIN T CÔNG SUT TRONG TURBINES GIÓ 25
4.1 Các loi Tuabin gió: 25
4.1.1 ) Máy phát gió loi fixed-speed : 25
4.1.2 ) Máy pháy gió loi variable-speed : 26
4.1.3 )Tuabin gió vận tốc thay đổi dùng máy phát cm ứng nguồn đôi………
27
CHNGă5ăXÂYăDNG MÔ HÌNH MÔ PHNG PSCAD VÀ NGHIÊN CU
NHăHNGăCÁCăĐU NI PHÁT GIÓ. 29
5.1 Gii thiu về mô hình DFIG trong PSCAD : 29
5.2 Gii thiu về môăhìnhămáyăphátăkhôngăđng b rotor lòng sóc trong
PSCAD : 31
5.3 Nghiên cu nhăhngăđu niăcácănhƠămáyăphátăgióătrênăliăđin : 33
5.3.1 ) Mô hình đấu nối các nhà máy phát gió trên lới điện Bình Thuận: 33
5.3.2 ) Sơ đồ mô t đấu nối lới của các máy phát gió và các trm biến áp trên
lới điện Bình Thuận 37
5.3.3 ) Nghiên cứu nh hởng đấu nối các nhà máy phát gió lên lới điện Bình
Thuận : 38
ωHNG 6 KT LUN 117
6.1.Kt lun 117
6.2.Hớng phát trin đề tài 117
TÀI LIU THAM KHO 117
MCăLCăHỊNHăăNH
Bng 1.1: Sự phát triển của turbine gió trong 1985 – 2004. 2
Bng 2.1 : Lịch sử turbine gió 8
Bng 2.2: Hot động của các turbine gió loi công suất lớn. 9
Bng2.3: Top 10 nớc có công suất lắp đặt tích lũy 10
Bng 2.4: Top 10 nớc có công suất lắp đặt mới. 10
Bng 2.5: Tổng công suất năng lợng gió lắp đặt trên toàn thế giới. 11
Bng 2.6: Tổng công suất năng lợng gió lắp đặt ở Châu Âu. 11
Bng 2.7: Tổng công suất năng lợng gió lắp đặt ở Châu Âu. 12
Bng 2.8: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006 –
cuối năm 2006 13
Bng 2.9: Tổng công suất lắp đặt ở Canada 13
Bng 2.10: Tổng công suất lắp đặt ở Mỹ 14
Bng 2.11: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006 –
cuối năm 2006 15
Bng 2.12: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006 –
cuối năm 2006 15
Bng 2.13: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006 –
cuối năm 2006 16
Bng 2.14: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006 –
cuối năm 2006 16
Bng 2.15 : Giá thành sn xuất ra 1 kWh của các nguồn năng lợng khác nhau 18
Hình 3.1 : Vận tốc gió khi qua cánh tuabin 20
Hình 3.2 : Hình vẽ thể hiện
opt
ứng với từng góc pitch-angle khác nhau. 21
Hình 3.3 : Biểu đồ thể hiện góc quay tối u với các hệ số λ khác nhau 22
Hình 4.1 : Dao động điện áp đầu ra khi đầu vào là vận tốc gió thay đổi với lo
máy phát fixed-speed 26
Hình 4.2 Cấu to cơ bn của loi fixed-speed 26
ảình 4.3 Điện áp đầu ra của máy phát khi đầu vào là vận tốc gió thay đổi khi sử
dụng máy phát loi variable-speed 27
Hình 4.4 Tuabin gió vận tốc thay đồi với máy phát DFIG 28
Bng 4.5 So sánh giữa các hệ thống tuabin gió 28
ảình 5.1 Sơ đồ máy phát mô phỏng trong PSCAD 29
Hình 5.2 : mô hình tuabin gió 29
ảình 5.3 : Xác định dòng điều khiển bên rotor 30
ảình 5.4 : Xác định vị trí của vector từ thông 30
Hình 5.5 : Vị trí của rotor 30
ảình 5.6 : Xác định góc slip-angle 30
ảình 5.7: Sơ đồ đóng cắt các khóa IGBT của phơng pháp điều khiển Hyteresis 31
Bng 5.8 : Quy hoch điện gió Bình Thuận 2015 34
Bng 5.9 : Công suất lắp đặt ti các khu vực 35
Hình 5.10 : Sơ đồ lới điện Bình Thuận và các nút đấu nối nhà máy phát gió 36
Hình 5.11 : Sơ đố đấu nối trm biến áp 37
ảình 5.12 : Sơ đồ đấu nối một nút wind farm 37
Bng 5.13 : Công suất từng cụm turbine 114
Hình 5.14 : Điện áp ti các nút 115
Hình 5.15 : Dòng phân bố công suất 116
NẢUYỄN BO QUC Trang 1
CHNGă1
GIIăTHIUăLUNăVĔN
1.1. Đặtăvnăđề:
Đin năng đóng vai trò rt quan trọng đi với sn xut sn phẩm hƠng hóa vƠ
ci thin đi sng ca con ngi. ωhính vì vy, nhƠ nớc luôn quan tơm tới sự phát
trin ca ngƠnh đin, to điều kin cho ngƠnh đin tr thƠnh một ngƠnh công nghip
mũi nhọn phục vụ sự nghip ωông nghip hóa ậ Hin đi hóa đt nớc.
Xu hớng chuyn dịch từ h thng đin độc quyền c cu theo chiều dọc sang
thị trng đin cnh tranh đƣ vƠ đang din ra mnh m nhiều nớc trên th giới. Thị
trng đin với c ch m đƣ đem li hiu qu các nớc vƠ cho thy những u đim
vợt trội hn hẳn h thng đin độc quyền c cu theo chiều dọc truyền thng. H
thng đin không ngừng phát trin c về s lợng, cht lợng vƠ độ tin cy. ωác nguồn
năng lợng đin đợc sử dụng ngƠy cƠng nhiều vƠ phong phú : gió, năng lợng mặt
tri, sóng bin
Năng lợng gió đợc sử dụng cách đơy 3000 năm. Đn đầu th kỉ 20, năng
lợng gió đợc dùng đ cung cp năng lợng c học nh bm nớc hay xay ngũ cc.
VƠo đầu kỉ nguyên công nghip hin đi, nguồn năng lợng gió đợc sử dụng đ thay
th năng lợng hóa thch hay h thng đin nhằm cung cp nguồn năng lợng thích
hợp hn.
Đầu những năm 1970, do khng hong giá dầu, vic nghiên cu năng lợng gió
đợc quan tơm. VƠo thi đim nƠy, mục tiêu chính lƠ dùng năng lợng gió cung cp
năng lợng đin thay th cho năng lợng c học. Vic nƠy đƣ lƠm cho năng lợng gió
tr thƠnh nguồn năng lợng đáng tin cy vƠ thích hợp nh sử dụng nhiều kĩ thut năng
lợng khác ậ thông qua mng lới đin dùng nh nguồn năng lợng dự phòng.
Turbine gió đầu tiên dùng đ phát đin đợc phát trin vƠo đầu th kỉ 20. Kĩ
thut nƠy đợc phát trin từng bớc một từ đầu những năm 1970. ωui những năm
1990, năng lợng gió tr thƠnh một trong những nguồn năng lợng quan trọng nht.
Trong những thp kỉ cui ca th kỉ 20, tổng năng lợng gió trên toƠn th giới tăng
xp xỉ gp đôi sau mỗi 3 năm. ωhi phí đin từ năng lợng gió gim xung còn 1/6 so
với chi phí ca đầu những năm 1980. VƠ xu hớng gim nƠy vn tip tục. ωác chuyên
NẢUYỄN BO QUC Trang 2
gia dự đoán rằng tổng năng lợng tích lũy trên toƠn th giới hằng năm s tăng khong
25% một năm vƠ chi phí s gim khong 20% - 40%.
Kĩ thut năng lợng gió phát trin rt nhanh v mọi mặt. ωui năm 1989, vic
ch to một turbine gió công sut 300 kW có đng kính rotor 30 m đòi hi kĩ thut
ti tơn. Nhng chỉ trong 10 năm sau đó, một turbine gió công sut 2000 kW có đng
kính rotor vƠo khong 80 m đƣ đợc sn xut đi trƠ. Tip theo đó dự án dùng turbine
gió công sut 3 MW có đng kính rotor 90 m đợc lắp đặt vƠo cui th kỉ 20. Hin
ti, turbine gió công sut 3 ậ 3.6 MW đƣ đợc thng mi hóa. ψên cnh đó, turbine
gió công sut 4 ậ 5 MW đƣ đợc phát trin hay chuẩn bị kim tra trong một s dự án,
vƠ turbine gió công sut 6 ậ 7 MW đang đợc phát trin trong tng lai gần. ψng 1
cho ta cái nhìn về sự phát trin ca turbine gió từ năm 1985 đn năm 2004.
Năm
ωông sut (kW)
Đng kính rotor (m)
1985
50
15
1989
300
30
1992
500
37
1994
600
46
1998
1500
70
2003
3000 ậ 3600
90 ậ 104
2004
4500 ậ 5000
112 ậ 128
Bng 1.1: Sự phát triển của turbine gió trong 1985 – 2004.
Trên c s những kt qu ca các công trình nghiên cu trớc đơy về sự phát
trin ca năng lợng gió đƣ đt đợc, đề tƠi đề xut tên “Nghiên cứỐ nh hưởng đấỐ
ni các nhà máy phát gió trên lưới điện Bình ThỐận” nhằm nghiên cu các nh
hng khi đu ni các nhƠ máy phát gió đn lới đin truyền ti về công sut tác dụng,
công sut phn kháng, đin áp nút khi vn hƠnh ch độ bình thng vƠ ch độ sự c
đ đánh giá kh năng vƠ hiu qu ca vic đu ni các nhƠ máy phát gió từ đó gim
đợc chi phí sn xut đin năng , nơng cao hiu qu truyền ti vƠ hn ch nhợc đim
ca các công trình nghiên cu trớc đơy.
1.2. CácăktăquătrongăvƠăngoƠiăncăđƣăcôngăb:
H thng lới đin truyền ti quc gia c bn đáp ng đợc các yêu cầu truyền
ti đin năng từ các nhƠ máy đin cho các phụ ti, đm bo cung cp đin phục vụ cho
nhu cầu phát trin kinh t - xƣ hội vƠ nhằm gim tổn tht đin năng do truyền ti. Tuy
NẢUYỄN BO QUC Trang 3
nhiên, h thng vn cha có kh năng cung ng dự phòng, vic nghiên cu đa vƠo sử
dụng các nguồn năng lợng mới lƠ vn đề cp thit đáp ng nhu cầu đin cũng nh
năng lợng quc gia. ωhính vì điều đó, vic nghiên cu tính toán vƠ thit k h thng
nhƠ máy đin gió đóng vai trò quan trọng trong vic phát trin h thng đin quc gia.
Hin nay, nhƠ nớc ta có nhiều công trình ng hộ nghiên cu phát trin đin gió, cụ
th lƠ :
ωhng trình dự án năng lợng gió GIZ “Tình hình phát trin đin gió
vƠ kh năng cung ng tƠi chính cho các dự án Vit Nam”, Phan Thanh
Tùng, Vũ ωhi Mai , Angelika Wasielke 2012
Đề tƠi nghiên cu khoa học cp nhƠ nớc , đề tƠi mƣ s : 59A.01.12
“Máy đin dị bộ nguồn kép dùng lƠm máy phát trong h thng phát đin
chy sc gió: ωác thut toán điều chỉnh bo đm phơn ly giữa mômen vƠ
h s công sut “ , Nguyn Phùng Quang , 1998
Dự án hợp tác Quỹ bo v môi trng Vit Nam vƠ Hội đồng kỹ thut
đin quc t ( IEω ) “European Wind Energy Association ậ EWEA “,
Vin KHωN Môi Trng , 02 / 2012
Hin ti, ti các quc gia phát trin vƠ các trng Đi học lớn trên th giới cũng
bắt tay vƠo nghiên cu đu ni vn hƠnh các nhƠ máy phát gió lên lới đin truyền ti,
ti u hóa các luồn phơn b công sut nơng cao hiu qu truyền ti, gim chi phí, sử
dụng nh nguồn năng lợng dự phòng sch. ωụ th lƠ:
Transient Analysis of Grid-Connected Wind Turbines with DFIG After
an External Short-Circuit Fault, Tao Sun, Z Chen, Frede Blaabjerg,
NORDIC WIND POWER CONFERENCE, 1-2 MARCH, 2004,
CHALMERS UNIVERSITY OF TECHNOLOGY.
. Renewable and Efficient Electric Power Systems, Gilbert M. Masters,
Stanford University; Wiley.
Control and Stability Analysis of a Doubly Fed Induction Generator
Toufik Bouaouiche, Mohamed Machmoum IREENA-LARGE, Saint
Nazaire cedex, France
Novel Power Electronics Systems for Wind Energy Application : Final
Report; Erickson, Al-Naseem, University of Colorado
NẢUYỄN BO QUC Trang 4
ψằng phng pháp đo đc, chúng ta đƣ lp đợc biu đồ quang khí hu ti
nhiều vùng ca Vit Nam. ψn đồ quang khí hu mƠ cụ th lƠ tc độ gió s cho cái
nhìn chính xác hn về điều kin phát đin bằng năng lợng gió.
Với sự trợ giúp ngƠy cƠng nhiều vƠ cƠng mnh ca máy tính, các chng trình
tính toán đợc vit đ mô hình hóa vƠ mô phng công trình với các điều kin địa lý, tự
nhiên, khí hu, vt liu vƠ kỹ thut thit bị. Nh đó, cƠng có th đa thêm nhiều rƠng
buộc đầu vƠo trong bƠi toán năng lợng gió, nh đó có th đa ra đợc những dự báo
chính xác hn.
1.3. CácăvnăđềănghiênăcuăcaăđềătƠiă:
TínhăcpăthităcaăđềătƠi
Trong thực tin, h thng đin gió ca Vit Nam đợc thit k vƠ xơy dựng dựa
trên Quy định tiêu chuẩn Vit Nam về h thng đin gió nh sau:
Quyt định 1208/2011/QĐ-TTg ban hƠnh ngƠy 21 tháng 7 năm 2011 về
phê duyt Quy hoch phát trin đin lực quc gia giai đon 2011-2020
có xét đn năm 2030.
Quyt định ca Th tớng ωhính ph s 26/2006/QĐ-TTg3 ban hành 26
tháng 01 năm 2006, phê duyt lộ trình, các điều kin hình thƠnh vƠ phát
trin các cp độ thị trng đin lực
Quyt định 24/2011/QĐ-TTg ca Th tớng ωhính ph về điều chỉnh
giá bán đin theo c ch thị trng
Quyt định 37/2011/QĐ-TTg về c ch hỗ trợ phát trin các dự án đin
gió ti Vit Nam.
Quyt định 18/2008/QĐ-ψωT về biu giá chi phí tránh đợc vƠ Hợp
đồng mua bán đin mu áp dụng cho các nhƠ máy đin nh sử dụng năng
lợng tái to
Do đặc thù tính không ổn định ca gió tự nhiên nên khi tính toán thit k h
thng đin gió, ngi ta phi tn dụng một s thit bị đin tử công sut trong h thng
NẢUYỄN BO QUC Trang 5
. Tuy nhiên, gió tự nhiên có những u đim nh tính kinh t cao nên thng đợc yêu
cầu xem xét trong thit k h thng cung cp đin cho khu vực nh không ni lới
Mặc dù c cu đin năng sn xut từ gió cung cp cho h thng đin chỉ chim
từ 2% đn 5% tổng nhu cầu đin năng ca h thng đin. Tuy nhiên, vic tn dụng
năng lợng đin gió đợc dự tính có th thay th lới đin quc gia đ cung cp đin
cho các khu vực nh đo, vung đồng bằng cửa sông hoặc gần bin. Điều nƠy s đem
li một tiềm năng tit kim năng lợng lớn trong h thng đin so với gii pháp sử
dụng các nguồn năng lợng hóa thch.
Vic dự đoán một mng đin gió ti u đem li kt qu thực tin cho các gii
pháp về cung cp đin cũng nh h thng truyền ti vƠ phơn phi đin năng. Kt qu
ca vic nghiên cu nƠy giúp thit k những h thng đin gió ni lới phù hợp thực t
d vn hƠnh mang lai hiu qu về c tính kỹ thut vƠ kinh t.
ụănghĩaălun
Vic đa thêm vƠo s dụng nguồn năng lợng đin gió giúp ta từng bớc cơn
bằng li nguồn năng lợng cung ng cho h thng đin. Rõ rƠng năng lợng gió lƠ
nguồn năng lợng tự nhiên vƠ vô tn vic tn dụng một cách hiu qu nguồn năng
lợng nƠy vƠo h thng đin quc gia s mang lai rt nhiu lợi ích kinh t đi kém lƠ
các gii pháp tit kim năng lợng. Nu bit rõ đặc tính ca năng lợng gió vƠ các
thit bị phát đin bằng năng lợng gió khi đa vƠo đu ni các nhƠ máy đin gió s
giúp vic vn hƠnh d dƠng hn vƠ hiu qu s tăng cao. Tuy nhiên, chúng ta cần có
những tính toán cụ th, những thí nghim gần với thực t đ vửa đm bo cht lợng
đin năng cũng nh hiu qu kinh t khi đu ni các nhƠ máy phát gió.
TínhăthcătinăcaăđềătƠi
Hin nay, nguồn năng lợng chính cung cp cho h thng đin vn lƠ thy đin,
nhit đin vƠ phi nhp khẩu từ nớc ngoƠi, cho nên vic nghiên cu đa vƠo sử dụng
nguồn năng lợng đin gió lƠ ht sc cần thit vƠ thực t.
NgoƠi ra, nớc ta có tiềm năng ln về nguồn năng lợng gió, đồng thi đợc sự
hỗ trợ giúp đỡ từ chính ph, các tổ chc năng lợng đin gió, s giúp ta có c s đ
huy hoch phát trin, đầu t xơy dựng các h thng đin gió các vùng có tiềm năng
về gió ti Vit Nam.
NẢUYỄN BO QUC Trang 6
Do đó, vic nghiên cu nh hng ca vic đu ni các nhƠ may phát gió tai
vung có tiềm năng lớn nh ψình thun s giúp ta có cái nhien chính xác hn vƠ những
đƠnh giá về kh năng đầu t xơy dng vƠ hòa lới đin quc gia với các dự án đin
gió.
1.4. McătiêuăvƠănhimăv
Tìm hiu các loi máy phát gió
Trình bƠy nguyên lý hot động vƠ điều khin ca máy phát gió rotor lòng
sóc và DFIG (Doubly-Fed Induction Generator)
Gii quyt bƠi toán vn hƠnh khi đu ni các nhƠ máy phát gió lên lới đin
o Vn hƠnh ch độ bình thng
o Vn hƠnh ch độ sự c
Đánh giá kh năng vƠ hiu qu các nhƠ máy phát gió khi đu ni vn hƠnh
1.5. Phngăphápăgiiăquytă
- Gii tích vƠ mô phng toán học.
- ng dụng phần mềm PSCAD.
1.6. GiiăhnăđềătƠi
ωhỉ xét đn hớng vn hƠnh các nhƠ máy phát gió trên lới truyền ti,
không xét đn cu to vƠ nguyên lý điều khin ca các nhƠ máy phát gió.
1.7. Điểmămiăcaălunăvĕn
- Xơy dựng mô hình nghiên cu các nh hng ca các nhƠ máy phát gió lên
lới đin có thông s đin lực thực t.
- Xét đn các trng hợp bình thng vƠ sự c đ đánh giá kh năng đu ni
các nhà máy phát gió.
1.8. Phmăviăngădng
- ng dụng cho các mô hình hay lới đin bt kỳ.
- ng dụng cho các lới đin IEEE mu.
- ng dụng cho lới đin 500KV , 200KV Vit Nam tính đn năm 2012.
NẢUYỄN BO QUC Trang 7
- LƠm tƠi liu tham kho khi vn hƠnh lới đin có đu ni các nhƠ máy phát
gió.
- LƠm tƠi liu tham kho cho bƠi ging môn học cung cp đin.
1.9. Băccăcaălunăvĕn
ωhng 1: Giới thiu lun văn.
ωhng 2: Tổng quan.
ωhng 3: Năng lợng gió trong h thng đin.
ωhng 4:
Kho sát các loi máy phát gió vƠ các bộ đin tử công sut trong
turbines gió.
ωhng 5: Xơy dng mô hình mô phng PSωAD vƠ nghiên cu các nh hng
đu ni các nhà máy phát gió
ωhng 6: Kt lun.
NẢUYỄN BO QUC Trang 8
CHNGă2ă
TNGăQUAN
2.1 Biăcnhălchăsăphátătriển :
Trong năm 1891, Dane Poul Laωour đƣ ch to turbine gió đầu tiên phát ra
đin. ωác kĩ s Đan Mch đƣ phát trin kĩ thut đ bổ sung năng lợng thiu trong
chin tranh th giới th nht vƠ th hai. Turbine gió ca công ty Đan Mch F. L.
Smidth ch to trong năm 1941 ậ 1942 có th đợc xem lƠ nguyên mu đầu tiên ca
turbine gió phát đin ngƠy nay. Turbine gió Smidth đầu tiên sử dụng cánh máy bay
dựa trên kĩ thut tiên tin ca ngƠnh máy bay cùng thi. VƠo cùng thi đim đó, một
ngi Mĩ Palmer Putnam đƣ ch to turbine gió khổng lồ cho công ty Mĩ Morgan
Smith ωo., có đng kính 53 m. Turbine gió nƠy không chỉ khác kích thớc to lớn
mƠ kĩ thut ch to cũng khác bit. Kĩ thut ca ngi Đan Mch c bn dựa trên cánh
qut theo chiều gió đang thổi với sự điều khin ngừng quay, hot động tc độ chm.
Kĩ thut ca Putnam c bn dựa trên cánh qut theo hớng gió thổi với bộ điều chỉnh
tc độ. Tuy nhiên turbine gió ca Putnam vn cha thƠnh công. Nó đợc dỡ b vƠo
năm 1945. ψng 2 s cho ta cái nhìn tổng quát về lịch sử ca turbine gió.
Turbine và
nớc sn xut
Đng
kính
(m)
Din tich
quét (m
2
)
Công
sut
(kW)
Công
sut
riêng
(kW/m
2
)
S
cánh
qut
ωhiều
cao
tháp
(m)
Ngày
ra
đi
Poul LaCour,
Đan Mch
23
408
18
0.04
4
¾
1891
Smith ậ
Putnam, USA
53
2231
1250
0.56
2
34
1941
F. L. Smidth,
Đan Mch
17
237
50
0.21
3
24
1941
F. L. Smidth,
Đan Mch
24
456
70
0.15
3
24
1942
Gedser, Đan
Mch
24
452
200
0.44
3
25
1957
Hutter, Đc
34
908
100
0.11
2
22
1958
Bng 2.1 : Lịch sử turbine gió
Sau chin tranh th giới th hai, Đan Mch Johannes Juul ci tin kĩ thut
thit k ca ngi Đan Mch. Turbine gió ca anh ta, đợc đặt Gedser ậ Đan Mch,
NẢUYỄN BO QUC Trang 9
phát 2.2 triu kWh từ năm 1956 vƠ 1967. VƠo cùng thi đim đó, gia đình German
Hutter đƣ phát trin một kĩ thut thit k mới. Turbine gió gồm 2 cánh mng bằng
nhựa đón theo hớng gió thổi ca tháp trên trục quay. Turbine gió nƠy nổi ting về
hiu sut cao.
Trái li sự thƠnh công ca turbine gió Juul vƠ Huuter, vic nghiên cu turbine
gió công sut lớn bị ngng sau chin tranh th giới th hai. ωhỉ có loi turbine gió
công sut nh cho h thng công sut vùng sơu vùng xa hay sc pin lƠ còn đợc
quan tơm. Vic khng hong giá dầu đầu những năm 1970, năng lợng gió mới đợc
quan tơm tr li. Kt qu lƠ tƠi chính hỗ trợ cho nghiên cu vƠ phát trin năng lợng
gió đƣ đợc đầu t. ωác nớc nh Đc, Mĩ vƠ Thụy Đin đƣ nghiên cu phiên bn
turbine gió công sut lớn (vƠo khong megawatt). Tuy nhiên, nhiều phiên bn nƠy
(xem bng 1.3) đƣ không đáp ng đợc mong đợi vì nhiều vn đề kĩ thut.
Turbine vƠ nớc
sn xut
Đng
kính
(m)
Din tich
quét (m
2
)
Công
sut
(MW)
Gi
hot
động
ωông sut
đƣ phát
(GWh)
Thi gian
hot động
Mod ậ 1, USA
60
2827
2
¾
¾
1979 ậ 83
Growian, Đc
100
7854
3
420
¾
1981 ậ 87
Smith ậ Putnam,
USA
53
2236
1.25
695
0.2
1941 ậ 45
WTS ậ 4, USA
78
4778
4
7200
16
1982 ậ 94
Nibe A, Đan Mch
40
1257
0.63
8414
2
1979 ậ 93
WEG LS ậ 1, GB
60
2827
3
8441
6
1987 ậ 82
Mod ậ 2, USA
91
6504
2.5
8658
15
1982 ậ 88
Nasudden I, Thụy
Đin
75
4418
2
11400
13
1983 ậ 88
Mod ậ OA, USA
38
1141
0.2
13045
1
1977 ậ 82
Tjæreborg, Đan
Mch
61
2922
2
14175
10
1988 ậ 93
École, Canada
64
4000
3.6
19000
12
1987 ậ 93
Mod ậ 5B, USA
98
7466
3.2
20561
27
1987 ậ 92
Maglarp WTS ậ 3,
Thụy Đin
78
4778
3
26159
34
1982 ậ 92
Nibe ψ, Đan Mch
40
1257
0.63
29400
8
1980 ậ 93
Tvind, Đan Mch
54
2290
2
50000
14
1978 ậ 93
Bng 2.2: Hot động của các turbine gió loi công suất lớn.
NẢUYỄN BO QUC Trang 10
2.2 Thc ti phát triển caănĕngălng gió trên th gii.
Mục tip theo s giới thiu cái nhìn tổng quát về hin ti phát trin ca năng
lợng gió trên toƠn th giới vƠo cui th kỉ 20. Xa hn chúng ta s tìm hiu những mô
hình hỗ trợ năng lợng gió. ωái nhìn tổng quát đợc chia thƠnh hai phần:
Máy phát năng lợng gió kt ni vƠo lới đin.
H thng độc lp.
2.2.1) Cái nhìn tổng quát về trm phát năng lợng gió kết nối vào lới điện.
Năng lợng gió lƠ nguồn năng lợng có kĩ thut phát trin nhanh nht vƠo
những năm 1990 khi xét về tỉ l phần trăm sự phát trin công sut lắp đặt so với nguồn
kĩ thut. Tuy nhiên, sự phát trin ca nguồn năng lợng gió không phơn phi đều trên
toƠn th giới (dựa theo bng đ thy rõ sự chênh lch).
Bng2.3: Top 10 nớc có công suất lắp đặt tích lũy
Bng 2.4: Top 10 nớc có công suất lắp đặt mới.
NẢUYỄN BO QUC Trang 11
2.2.2) Châu Âu
Giữa cui năm 1995 vƠ cui năm 2003, khong 76% trm phát năng lợng gió
mới kt ni vƠo mng lới đin trên th giới đợc lắp đặt ωhơu Âu (theo bng 6).
Đt nớc có công sut gió lắp đặt lớn nht ωhơu Âu lƠ Đc, Đan Mch, Tơy ψan
Nha (theo bng 7).
Bng 2.5: Tổng công suất năng lợng gió lắp đặt trên toàn thế giới.
Bng 2.6: Tổng công suất năng lợng gió lắp đặt ở Châu Âu.
NẢUYỄN BO QUC Trang 12
Bng 2.7: Tổng công suất năng lợng gió lắp đặt ở Châu Âu.
những nớc có tổng công sut gió lớn, yu t chính trong sự phát trin cùa
năng lợng gió đợc gọi lƠ thu nuôi c định cho năng lợng gió. Loi thu nuôi c
định nh vy đợc định nghĩa bi chính ph nh lƠ giá mua năng lợng mƠ sự phơn
phi địa phng hay công ty truyền ti phi tr cho sự sn sinh năng lợng tái to
đợc đa vƠo h thng mng. Thu nuôi c định điều chỉnh gơy nguy him tƠi chính
cho nhƠ đầu t năng lợng gió khi giá mua năng lợng lƠ một giá c bn c định trong
khong ti thiu 10 đn 15 năm.
Ví dụ, Đc, c quan năng lợng mới (EEG ậ Renewable Energy Sources Act)
xác định giá mua (thu nuôi c định) cho năng lợng gió lắp đặt trong năm 2004 nh
sau: 8.8 eurocents cho 1 kWh trong 5 năm đầu tiên vƠ 5.9 eurocents cho 1 kWh trong
những năm tip theo. Hin ti chính ph Đc đang lƠm vic đ thay đổi EEG vƠ giá
mua năng lợng
2.2.3) Bắc Mĩ
Năm 1998 bớc ngoặt th hai đợc bắt đầu Mĩ. Thi đim nƠy, các nhƠ phát
trin dự án gió đƣ lắp đặt các dự án truớc khi Quỹ thu sn phẩm liên bang (PTω ậ
Production Tax ωredit) ht hiu lực trong ngƠy 30 ậ 5 ậ 1999. PTω đƣ thêm 0.016 -
0.017 $ cho 1 kWh vƠo các dự án năng lợng gió trong 10 năm đầu tiên ca tuổi thọ
NẢUYỄN BO QUC Trang 13
nhƠ máy năng lợng gió. Trong khong giữa năm 1998 vƠ ngƠy 30 ậ 5 ậ 1990, thêm
hn 800 MW nhƠ máy năng lợng gió mới đợc lắp đặt Mĩ. Điều nƠy bao gồm
khong 120 cho đn 250 MW ca sự phát trin năng lợng tái to vƠi nông tri gió
ωalifornia. Một sự phát trin tng tự xy ra vƠo cui năm 2001, đó lƠ thêm 1600 MW
vƠo khong giữa năm 2001 vƠ tháng 11 ậ 2001 cũng nh vƠo cui năm 2003, với vic
thêm 1600 MW. Đầu năm 2004, PTω đƣ giữ li lần nữa vƠ sự phát trin ca năng
lợng gió Mĩ gim xung. Tuy nhiên, 9 ậ 2004 PTω đƣ hồi phục li cho đn cui
năm 2006. NgoƠi ωalifornia vƠ Texas, còn có những dự án lớn các bang Iowa,
Minnesota, Oregon, Washington, Wyoming và Kansas. Nông tri gió cỡ lớn đầu tiên
cũng vừa mới lắp đặt ωanada.
Bng 2.8: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006
– cuối năm 2006
Bng 2.9: Tổng công suất lắp đặt ở Canada
NẢUYỄN BO QUC Trang 14
Bng 2.10: Tổng công suất lắp đặt ở Mĩ.
ωông sut đặc trng ca turbine gió ψắc Mĩ vƠo cui những năm 1990 vƠo
khong 500 đn 1000 kW. Năm 1999, turbine megawatt đầu tiên đợc dựng lên vƠ từ
năm 2001, nhiều dự án đƣ sử dụng turbine megawatt. Tuy nhiên khi so sánh với ωhơu
Âu, nói chung kích thớc ca nông tri gió thng lớn hn. Thông thng, ψắc Mĩ,
nông tri gió thng lớn hn 50 MW, trong đó cũng có một vƠi dự án lên tới 200 MW.
ωhơu Âu, các dự án thng vƠo khong 20 đn 50 MW. Nguyên nhơn lƠ mt độ dơn
s cao Trung tơm Âu vƠ k tip lƠ din tích giới hn. Những hn ch nƠy đƣ dn đn
sự phát trin năng lợng gió ngoƠi khi. Mĩ, các dự án ngoi khi vn cha đợc
quan tâm.
2.2.4) Nam và Trung Mĩ.
Trái với nguồn tƠi nguyên gió dồi dƠo nhiều vùng Nam vƠ Trung Mĩ, sự phát
trin năng lợng gió đơy rt chm, bi vì thiu những chính sách năng lợng gió phù
hợp cũng nh giá đin thp. Nhiều dự án gió Nam Mĩ có nguồn tƠi chính hỗ trợ bi
các chng trình trợ giúp quc t. Tuy nhiên, Argentina đƣ giới thiu chính sách mới
vƠo cui năm 1998 qua đó cung cp tƠi chính hỗ trợ nhƠ máy năng lợng gió, nhng
thƠnh công rt ít. ψrazil, thực tin chính quyền một vƠi vùng đƣ bắt đầu cung cp
thu nuôi u đƣi cho năng lợng gió. ωông sut đặc trng ca turbine gió vùng nƠy
vƠo khong 300 kW. Kích thớc gió lớn hn rt khó lắp đặt do hn ch ca c s h
tầng cho những thit bị lớn (ví dụ nh cần trục). Năng lợng gió ngoƠi khi cha có k
hoch, nhng xa hn nữa dự án nh vƠ trung bình (≤ 100 MW) đang đợc phát trin
trong b, đặc bit ψrazil.
NẢUYỄN BO QUC Trang 15
Bng 2.11: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006 – cuối
năm 2006
2.2.5) Châu Á và Thái Bình Dơng
n Độ đƣ đt đợc sự tăng trng n tợng trong vic lắp đặt turbine gió vƠo
giữa những năm 1990, to nên “Sự kin n Độ”. Năm 1992/93, chính ph n Độ đƣ
bắt đầu cung cp những sự khuyn khích đặc bit cho đầu t năng lợng tái to (ví dụ
nh định mc mua ti thiu đợc đm bo, vƠ 100% gim thu đợc phép trong năm
đầu tiên ca dự án).
Trung Quc, sự phát trin năng lợng gió đợc hớng trội hn bi các
chng trình hỗ trợ quc t, mặc dù một vƠi chng trình chính ph xúc tin năng
lợng gió (ví dụ nh chng trình cỡi trên gió ca y ban k hoch). Nht, sự phát
trin nổi trội bi các dự án minh chng kim tra với nhiều kĩ thut turbine gió khác
nhau. VƠo cui những năm 1990 dự án năng lợng gió thng mi đầu tiên bắt đơu
hot động trên hòn đo Hokkaido vƠ Okinawa, Nghiên cu năng lợng gió liên tục
phát trin Nht. ωũng vƠo cui những năm 1990, dự án năng lợng gió đầu tiên đợc
trin khai New Zealand vƠ Úc. Hớng hỗ trợ chính cho sự phát trin năng lợng gió
Úc lƠ mô hình chng nhn xanh.
Trung Quc vƠ n Độ, công sut đặc trng ca turbine gió vƠo khong 300
ậ 600 kw; tuy nhiên, vƠi turbine megawatt cũng đợc lắp đặt. Úc, Nht vƠ New
Zealand, ch yu dùng loi 1 ậ 1.5 MW.
Bng 2.12: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006 –
cuối năm 2006
NẢUYỄN BO QUC Trang 16
Bng 2.13: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006 – cuối
năm 2006
2.2.6 ) Trung Đông và Châu Phi
Sự phát trin năng lợng gió ωhơu Phi rt chm. Hầu ht các dự án yêu cầu
hỗ trợ tƠi chính từ Quc t vƠ các tổ chc, vƠ có giới hn vùng hỗ trợ. Dự án đợc lên
k hoch Ai ωp, ni c quan nhƠ nớc cho năng lợng mới vƠ tái to (NREA ậ
New and Renewable Energy Authority) mun xơy dựng dự án 600 kW gần thƠnh ph
Zafarana. Một dự án cũng đang đợc lên k hoch Morocco cũng nh Jordan (25
MW). ωông sut đặc trng ca turbine gió dùng trong những vùng nƠy vƠo khong
300 kW, nhng cũng có k hoch dùng turbine 500 ậ 600 kW cho những dự án tng
lai.
Bng 2.14: Tổng công suất lắp đặt (MW) vào cuối năm 2005 – đầu năm 2006
– cuối năm 2006
2.3 Kĩăthut hin ti ca turbine gió
H thng chuyn đổi năng lợng gió có th chia thƠnh loi phụ thuộc vào kéo
động lực vƠ loi nơng động lực. Vùng Persian (hay Trung Quc) sớm sử dụng cánh
qut trục đng theo quy tắc kéo. Tuy nhiên, thit bị loi kéo có h s công sut rt
thp, với giá trị max đt khong 0.16.
Turbine gió hin đi dựa trên u th ca quy tắc nơng. Thit bị loi nơng dùng
cánh máy bay (cánh) tng tác với hớng gió đang tới. Lực lƠ kt qu từ thơn máy bay
tng tác với dòng không khí lu chuyn bao gồm không chỉ có thƠnh phần lực kéo
theo hớng trực tip dòng lu chuyn mƠ còn có thƠnh phần lực vuông góc với hớng
kéo: lực nơng. Lực nơng lƠ một bội s ca lực kéo vƠ do đó liên quan đn năng lợng
quay rotor. Theo định nghĩa, nó vuông góc với hớng dòng khí lu chuyn có nghĩa bị
NẢUYỄN BO QUC Trang 17
chắn bi cánh rotor vƠ thông qua lực đòn bẩy ca rotor, nó lƠ nguyên nhân gây momen
quay cần thit.
Turbine gió theo nguyên tắc nơng động lực có th chia dựa theo hớng ca trục
quay thƠnh loi turbine trục ngang vƠ trục đng. Turbine trục đng nổi ting lƠ turbine
Darrieus sau khi kĩ s ngi Pháp phát minh ra chúng trong những năm 1920, sử dụng
trục đng thông thng hi cong, cánh máy bay đi xng. Turbine Darrieus có u
đim lƠ chúng có th hot động độc lp hớng gió, hộp s vƠ c cu máy phát có th
đặt dới đt. Moment quay lớn với ci tin, không có kh năng tự vn hƠnh tt nh
thƠnh phần hn ch cho bộ đìều tc khi sc gió lớn, đơy lƠ nhợc đim lớn. Turbine
trục đng đợc phát trin vƠ thng mi sn xut trong những năm 1970 cho đn cui
những năm 1980, Turbine gió trục đng lớn nht đợc lắp đặt ωanada ậ Ecole C có
công sut 4200 kW. Tuy nhiên, k cui những năm 1980 vic nghiên cu vƠ phát trin
turbine gió trục đng hầu nh ngng trên toƠn th giới.
Trục ngang, hay loi chơn vịt, hin ti chim u th trong ng dụng turbine gió.
Một turbine gió trục ngang gồm tháp vƠ bộ máy đợc đặt trên tháp. ψộ máy cha máy
phát, hộp s vƠ rotor. Sự khác bit về kĩ thut lƠ bộ máy hớng theo gió hay chuyn bộ
máy ra khi hớng gió khi sc gió lớn. turbine nh, rotor vƠ bộ máy đợc hớng
vƠo trong gió với đuôi chong chóng. turbine lớn, rotor vƠ bộ máy tự động trch
hớng vƠo trong hay ngoƠi hớng gió, đ đáp ng tín hiu từ đuôi chóng chóng gió.
Đặc trng turbine gió trục ngang dùng s cánh qut khác bit, phụ thuộc vƠo
mục đích sử dụng vƠo turbine. Loi hai cánh hay ba cánh đợc sử dụng nhiều nht
trong máy phát đin. Turbine có 20 hay nhiều hn sử dụng đ bm nớc. S lợng
cánh rotor nh hng gián tip tỉ s tc độ l, lƠ tỉ s giữa tc độ cánh vƠ tc độ gió:
V
R
Trong đó w: tần s quay(rad/s)
R: bán kính ca rotor(m)
V: vn tc gió(m/s)
Turbine gió có s cánh nhiều thì có tỉ s tc độ thp nhng moment quay khi
động lớn. Turbine gió có chỉ hai hay ba cánh có tỉ s tc độ cao nhng moment quay
khi động nh. Những turbine nƠy có th cần đợc khi động nu tc độ gió đt trong
NẢUYỄN BO QUC Trang 18
tầm hot động. Tuy nhiên, tỉ s tc độ cao cho phép bộ hộp s nh hn nên nhẹ hn đ
đt tc độ cao ti trục ca máy phát.
Hin ti, turbine gió ba cánh đợc dùng phổ bin trên thị trng cho ghép ni
lới. Loi nƠy có u đim lƠ moment quán tính rotor d kim soát hn so với turbine
gió loi hai cánh. Hn nữa, loi turbine ba cánh có tính thm mĩ tt hn vƠ mc độ ồn
ít hn so với loi hai cánh. Những vn đề nƠy rt quan trọng khi xem xét ng dụng
turbine gió trong những vùng dơn c đông đúc.
Loi turbine gió hai cánh có u đim trên tháp s có trọng lợng nh hn vƠ do
đó cu trúc hỗ trợ có th xơy nhẹ hn vƠ do đó giá thƠnh liên quan s thp hn. Tính
thẩm mĩ vƠ mc độ ồn không quan trọng khi xét ngoƠi khi, giá thƠnh thp lƠ điều
thu hút, vì th turbine gió loi 2 cánh đợc phát trin cho thị trng ngoƠi khi.
Đơy lƠ bng tổng hợp về giá thƠnh đ sn xut ra 1 kWh đin ca các nguồn
năng lợng khác nhau, s liu đợc tổng hợp vƠo năm 2006.
Bng 2.15 : Giá thành sn xuất ra 1 kWh của các nguồn năng lợng khác
nhau
NẢUYỄN BO QUC Trang 19
CHNGă3
NĔNGăLNGăGIịăTRONGăHăTHNGăĐIN
3.1 Đặc tính ca gió:
ωông sut ca một khi không khí di chuyn với vn tc V qua một din tích A
có th đợc tính nh sau :
ωông sut trong gió =
3
1
2
AV
Với
: mt độ không khí (kg.m
-3
);
V : vn tc gió
ωông sut trong gió thì tỉ l với mt độ không khí
, din tích chắn A( din tích
ca roto tua bin gió) vƠ vn tc V lp phng. Mt độ không khí lƠ một hƠm ca áp
sut không khí vƠ nhit độ không khí , với áp sut không khí vƠ nhit độ không khí
đều lƠ hƠm ca độ cao trên mặt nớc bin
0
( ) exp
P
gz
z
RT RT
Với
()z
: mt độ không khí theo độ cao trên mặt nớc bin(kg.m
-3
)
P
0
: mt độ không khí tiêu chuẩn ti mặt nớc bin (1.225kgm
-3
)
R :hằng s khí lý tng ( 287.05 Jkg
-1
K
-1
)
g: hằng s trọng trng(9.81 m.s
-2
)
T : nhit độ (K)
z : độ cao trên mặt nớc bin (m)
ωông sut trong gió lƠ tổng năng lợng có sẵn trên một đn vị thi gian. ωông
sut trong gió đợc chuyn thƠnh năng lợng quay c ca rotor tua bin gió, điều nƠy
s lƠm gim vn tc ca khi không khí. ωông sut trong gió không th đợc hp thụ
hoƠn toƠn bằng tua bin gió vì nh th khi lợng không khí s dừng li hoƠn toƠn
trong vùng chắn ca roto. Điều nƠy s dn đn sự tắt nghn cho các khi không khí
phía sau.
Định lý ti u cho vic sử dụng công sut trong gió bằng cách gim vn tc ca
nó đợc phát hin ra đẩu tiên bi ψetz, vƠo năm 1926. Theo ψetz, công sut ti đa có
th hp thụ từ gió lƠ
33
11
0.59
22
Betz PBetz
P AV C AV
NẢUYỄN BO QUC Trang 20
Do vy, thm chí sự hp thụ công sut không có một chút tổn hao nƠo nhng
chỉ có 59% công sut ca gió có th đợc sử dụng bi tuabin gió.
H s chuyn đổi ca năng lợng gió ω
P
: ( Định lut ψezt)
- ωho mô hình nh sau :
Hình 3.1 : vận tốc gió khi qua cánh tuabin
V : vn tc trớc tuabin ( upwind)
V
d
: vn tc sau tuabin ( downwind)
V
b
: vn tc ca cánh qut
Khi nƠy thì năng lợng hp thụ bi Tuabin gió lƠ :
P
b
= ½ m‟ ( v
2
ậ v
d
2
)
Với m‟ : gọi lƠ mass flow rate
m‟ = ρ A v
b
đơy 1 cách gần đúng ta có th xem nh : V
b
= ( v + v
d
)/2
Khi đó thì P
b
s bằng :
P
b
= ½ ρ A (
2
d
vv
) ( v
2
ậ v
d
2
) (*)
Đặt : λ =
d
v
v
Khi đó (*) s lƠ :
2 2 2 3 2
1 1 1
( )( ) (1 )(1 )
2 2 2 2
b
vv
P A v v Av
Với : ½ ρAv
3
lƠ năng lợng ca khi không khí di chuyn với vn tc lƠ v ,
Và : C
p
= ½ (1+λ)(1-λ
2
) xem nh lƠ h s chuyn đổi ca tuabin gió( Rotor
efficiency).
P
b
= ½ ρAv
3
. C
p
ψơy gi ta tìm h s λ đ cho h s chuyn đổi lƠ lớn nht :
2
1
(1 )( 2 ) (1 ) 0
2
dCp
d
Suy ra : λ = 1/3 =
d
v
v
, Từ đó : ω
p
= 0.593
NẢUYỄN BO QUC Trang 21
Vy theo định lut ca ψezt thì h s chuyn đổi ti đa ca tuabin gió lƠ ω
p
= 0.593
khi
d
v
v
= 1/3
ψiu đồ ca ω
P
theo λ:
Hình 3.2 : Hình vẽ thể hiện trờng hợp hệ số chuyển đổi là maximun khi
d
v
v
= 1/3
Ti u hóa λ trong Wind Energy
:
Ging nh solar energy có bộ ti u hóa công sut MPPT, thì Wind Energy
cũng có điều khin tc độ rotor sao cho công sut lƠ ti u nht.
ωông sut chuyn đổi ca năng lợng gió :
P
b
= ½ ρAv
3
. C
p
Nh ta đƣ bit h s ω
p
phụ thuộc vƠo tip speed ratio λ, ngoƠi ra nó còn ohụ
thuộc vƠo góc pitch angle θ. ωông vic điều khin tuabin lƠ ng với từng góc θ khác
nhau ta phi điều khin vn tc ca Rotor sao cho λ lƠ ti u (optimatiom) nht, theo
phng trình :
r opt
V
R
,
Tùy theo góc pitch-angle θ ta s có h s λ ti u tng ng :