1
CHNG 1. M ĐU 12
1.2 Mc tiêu, khách th vƠ đi tợng nghiên cứu. 15
1.2.1 Mục tiêu, khách thể. 15
1.2.2 Đối tợng nghiên cứu. 15
2.3 Nhim v ca đ tài và phm vi nghiên cứu. 15
1.3.1 Nhiệm vụ nghiên cứu: 15
1.4 Phng pháp nghiên cứu 15
CHNG 2. TNG QUAN 17
2.1 Gii thiu b điu khin có cu trúc m. 17
2.1.1 Khái nim v B điu khin có cu trúc m 17
2.1.2 Tm quan trọng ca b điu khin cu trúc m 20
2.1.3 u đim ca cu trúc m: 21
2.1.4 Tình hình nghiên cứu trong nc và th gii 23
2.1.4.1 Các nghiên cứu ngoƠi nc 23
2.1.4.1.1 D ÁN OSACA ( Open Architeture for control within Automation
Systems) 23
2.1.4.1.2 D ÁN OSEC ( Open systems environments for Controllers) 24
2.1.4.1.3 D ÁN OMAC (Open Modular Architecture Controller) 24
2.1.4.1.4 NgoƠi ra các trng đi học cũng có nhiu nghiên cứu v lĩnh vc này. . 25
2
2.1.4.1.5 Các nghiên cứu trong nc. 25
CHNG 3. C S LÝ THUYT 27
3.1 CU TRÚC MÔ HÌNH MÁY PHAY CNC 27
3.1.1 S đ nguyên lý và h thng 27
3.1.2 Kt cu phn cứng máy phay CNC 29
3.1.2.1 Trc vitme bi 29
3.1.2.2 sng lăn 35
3.1.2 Phn điu khin máy phay CNC 39
3.1.2.1 H thng điu khin s 40
3.1.2.1.1 H thng điu khin h 41
3.1.2.1.2 H thng điu khin kín 42
3.1.2.1.3 Cu trúc từng phn ca h thng điu khin s 43
3.1.2.2 Phn mm CNC 44
3.1.2.2.1 Phn mm điu khin 44
3.1.2.2.2 Phn mm ghép ni. 45
3.1.2.2.3 Post Processor. 46
3.1.2.2.4 Phn mm ứng dng. 47
3.1.2.3 Đng c bc 47
3.1.2.3.1 Khái nim 47
3
CHNG 4 PHNG ÁN THIT K MÁY CNC 56
4.1 Các thông s kỹ thut ca máy phay CNC 56
4.1.1 Các thông s chính 56
4.2 Thit k phn c khí 56
4.2.1 Phng án thit k khung máy 56
4.3 Thit k phn điu khin 61
4.3.1Phng án thit k mch điu khin 62
4.3.2Phng án thit k phn mm điu khin 64
CHNG 5. TệNH TOÁN THIT K MÁY VÀ B ĐIU KHIN 67
5.1 Tính toán thit k kt cu và h thng dn đng ca máy 67
5.1.1 Xác đnh lc kéo phn thân máy:. 67
5.1.2 Tính toán đng lc học và chọn đng c cho từng trc 68
5.1.2.1 Tính toán cho trc X 68
Hình 5.2 Lc tác dng lên trc X 68
5.1.2.4 Tính toán cho trc Z 73
5.2 Tính toán chọn sng lăn 74
5.3 Tính toán chọn bc trc vitme bi 76
5.3.1 Tính toán chọn trc vitme bi cho trc X 77
5.3.1 Tính toán chọn trc vitme bi cho trc Y 77
4
5.3.1 Tính toán chọn trc vitme bi cho trc Z 77
5.4 Thit k phần điu khin 77
5.4.1Thit k mch Breakout 78
5.4.2 Mch Driver đng c bc 79
5.5 Thit k Phn mm điu khin. 79
5.5.1.2 Các giao din ca mach 3: 80
CHNG 6. CH TO VÀ CHY KIM NGHIM 84
6.1 Ch to các b phn ca máy 84
6.1.1 Ch to trc X và kt cu ni trc ca đng c 84
6.1.2 Ch to trc Y và kt cu ni trc ca đng c 85
6.1.2 Ch to trc Z và kt cu ni trc ca đng c 87
6.1.3 Ch to mch Breakout 88
6.1.4 Ch to mch mch driver 3 trc đng c 90
6.1.5 T đin điu khin hoàn chnh 91
6.1.6 Phn mm điu khin 91
6.1.6 Máy hoàn chnh 98
6.1.4 Giao din máy khi đang lƠm vic 100
6.2 Chy kim nghim 100
CHNG 7. KT LUN VÀ KIN NGH 103
5
7.1 ĐÁNH GIÁ KT QA 103
7.2 KT LUN 104
7.3 HNG PHÁT TRIN CA Đ TÀI. 104
6
DANH SÁCH CÁCH CHỮ VIT TT
NGUYÊN GC CH VIT TT
- Intelligent Machining Systems IMS
- Open architecture controller OAC
- Numerical Control Markup Language NCML
- Numerical Control NC
- Adaptive control with optimisation ACO
- Adaptive control with constraints ACC
- Open System Architecture for Controls within Automation systems OSACA
- Open System Environment for Controllers OSEC
- Open Modular Architecture Controller OMAC
- Computer Numerical control CNC
- Automatic Programming Tool APT
- Computer- Aided Manufacturing CAM
- Computer-Aided Design CAD
- Personal Computer PC
- National Instruments NI
- Programmable Logic Controller PLC
- Application Programming Intreface API
7
- Dynamic Link Libraries DLL
- Recursive least square RLS
- Digital Differential Analyse DDA
- Measurement & Automation Explorer MAX
- Open Modular Architecture Controller) OMAC
- Analog to digital converters A/D
- Digital to analog converters D/A
8
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 1.1: Máy phay CNC 8
Hình 2.1: Nhng u đim chính ca cu trúc m máy CNC 14
Hình 2.2: Ba cách m khác nhau ca h thng điu khin 14
Hình 2.3: Nguyên lỦ ắOpen CNC” kt hợp PC 17
Hình 3.1: S đ nguyên lý ca máy phay CNC 20
Hình 3.2: S đ điu khin h thng 21
Hình 3.3: Quan h gia lc và tc đ ca vitme 22
đai c thng vƠ vitme đai c bi
Hình 3.4: Trc vime bi 23
Hình 3.5: Kt cu vitme bi 24
Hình 3.6 : Profil ren na tròn 24
Hình 3.7: Rãnh hi bi kiu ng 25
Hình 3.8: Rãnh hi bi theo l khoan trong đai c 25
Hình 3.9: Hi bi theo rƣnh khoan đng ng 26
Hình 3.10: Chiu moment tác dng lên sng lăn 27
Hình 3.11: H thng điu khin h 30
Hình 3.12: H thng điu khin kín 31
Hình 3.13: Cu trúc từng phn ca h thng điu khin 32
9
Hình 3.14: Mi liên h gia PMC vi cm CNC và máy 34
Hình 3.15: Cu trúc Post Processor 35
Hình 3.16: Đng c bc 36
Hình 3.17: S đ cu to ca đng c bc 37
Hình 3.18: Đng c bc đn cc 38
Hình 3.19: Đng c bc lỡng cc 39
Hình 3.20: Đng c bc nhiu pha 39
Hình 3.21: Đng c bc kiu từ tr 40
Hình 3.22: Đng c bc kiu lai 40
Hình 3.23: S đ điu khin đng c bc 41
Hình 4.1: Phng án 1 42
Hình 4.2: Thanh dn hng 43
Hình 4.3: C cu dn hng ca các trc 43
Hình 4.4: Phng án 2 44
Hình 4.5: Sng lăn bi 45
Hình 4.6: S đ nguyên lỦ phng án 1 46
Hình 4.7: S đ nguyên lỦ phng án 2 47
Hình 4.8: Cu trúc phn mm điu khin 48
Hình 5.1: Lc kéo phn thân máy 50
10
Hình 5.2: Lc tác dng lên trc X 51
Hình 5.3: Lc tác dng lên trc Y 52
Hình 5.4: Lc tác dng lên trc X 54
Hình5.5: Lc tác dng lên sng lăn 55
Hình 5.6: S đ nguyên lý mch Breakout 57
Hình 5.7: S đ nguyên lý ca mch driver 58
Hình 5.8: Phn giao din ca Mach 3 59
Hình 5.9: Phn giao din menu toolpath 60
Hình 5.10: Phn giao din menu offset 61
Hình 6.1: Trc X 62
Hình 6.2: C cu ni trc ca đng c trc X 63
Hình 6.3: Trc Y 64
Hình 6.4: C cu ni trc ca trc Y 65
Hình 6.5: Trc Z 66
Hình 6.6: Mch Breakout hoàn thành 66
Hình 6.7: Mch driver 3 trc đng c 67
Hình 6.8: T đin hoàn chnh 67
Hình 6.9: Giao din chính ca phn mm 68
Hình 6.10: Giao din menu MDI 69
11
Hình 6.11: Giao din ca menu toolpath 70
Hình 6.12: Menu offset 71
Hình 6.13: Menu Setting 72
Hình 6.14: Menu Dianostics 73
Hình 6.15: Máy sau khi hoàn thành 74
Hình 6.16: Giao din ca máy khi đang lƠm vic 75
Hình 6.17: Bn v kỹ thut 76
Hình 6.18: Kt qu gia công 76
12
CHNG 1. M ĐU
Trong s phát trin ca thi đi hin đi hóa và công nghip hóa ai ai cũng bit
vƠ nghe nói đn nhiu v t đng hóa. Trong ngƠnh c khí cũng vy cm từ CNC(
computer numerical controller) hu nh mọi ngi trong ngƠnh đu bit. Máy CNC là
máy gia công kim loi tinh t có th to ra nhng chi tit phức tp theo yêu cu ca
công ngh hin đi. Phát trin nhanh chóng vi nhng tin b trong máy tính ta có th
bt gặp máy CNC di dng máy tin, máy phay, máy ct laze, máy ct tia nc có
ht mƠi, máy đt dp và nhiu dng máy công nghip hin đi khác.
Hình 1.1 Máy phay CNC
Máy CNC ra đi đƣ gii quyt đợc rt nhiu vn đ sn xut trong c khí, máy
CNC nó có nhng u đim ni bt lƠ năng sut cao có th ch to ra nhng chi tit có
13
đ chính xác cao. Nhng có nhng khuyt đim lƠ giá thƠnh cao vƠ chi phí đ bo trì
bo dỡng thay th thit b khó khăn, do hu ht máy CNC, ngày nay, ch yu lƠ đc
quyn nên vic thay th các thit b và phn cứng rt khó khăn vƠ ph thuc rt nhiu
vào nhà sn xut.
Chính vì lỦ do đó đ tài:“Nghiên cứu thit k b điu khin h m (OPEN
CNC) đ điu khin máy phay 3 trc” là cn thit vƠ đợc tin hành vi mc đích lƠ:
Thit k máy phay CNC 3 trc vi h điu khin có th thay th và sa cha d dàng.
Bn Báo cáo khoa học tng kt đ tài nghiên cứu ngoƠi chng m đu và kt
lun đ ngh, gm 5 chng phn ni dung có theo các ph lc, trong đó:
- Chng 1: Gii thiu phn m đu, trong chng nƠy, tác gi đ cp đn tính
cn thit và lý do chọn đ tài. Từ đó đ ra nhim v, phm vi vƠ phng pháp nghiên
cứu cho đ tài.
- Chng 2: Trình bày tng quan v lĩnh vc nghiên cứu. Trong chng 2, tác gi
gii thiu chung v lĩnh vc nghiên cứu, các công trình nghiên cứu trong và ngoài
nc- Chng 3: C s lý thuyt, tp trung trình bày phn c s lý thuyt phc v
cho quá trình tính toán chng 5, lƠ phn thit k tính toán v c khí vƠ phn điu
khin.
- Chng 4: Nêu Ủ tng vƠ phng án thit k. Trong chng nƠy, tác gi đ
cp đn các phng án ch to khung máy CNC từ đó chọn ra khung máy ti u vƠ
phù hợp nht đ ch to
- Chng 5: Tính toán và thit k máy và b điu khin
Từ phng án thit k đƣ đợc chọn, tác gi tin hành tính toán thit k từng chi
tit ca máy nh: Tính toán vƠ chọn đng c cho 3 trc, thit k b điu khin và phn
mm cho máy phay CNC.
14
- Chng 6: Ch to và kim nghim.
- Chng kt lun vƠ đ nghị.
Phụ lục
15
1.2 Mc tiêu, khách th vƠ đối tợng nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu, khách thể.
Từ nhng phân tích trên ta thy vic ắNghiên cứu, thiết kế bộ điều khiển hệ
mở (OPEN CNC) để điều khiển máy phay 3 trục” lƠ cn thit, đóng vai trò quan trọng
trong vn đ c khí hóa, hin đi hóa nn sn xut nc ta.
1.2.2 Đối tượng nghiên cứu.
- B điu khin ca máy phay 3 trc
2.3 Nhim v ca đ tài và phm vi nghiên cứu.
1.3.1 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu tng quan nhng khái nim và s phát trin và tình hình ứng dng ca
b điu khin cu trúc m;
- Xây dng phn cứng ca mô hình máy phay CNC;
- Xây dng phn mm điu khin dng cu trúc m;
- Nghiên cứu th nghim hot đng ca mô hình tng th.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.
Đ tài tp trung nghiên cứu thit k b điu khin h m (Open CNC) cho máy
phay 3 trc. Các công vic tính toán thit k và ch to đợc trin khai chi tit. Các
thit b liên quan khác không thuc phm vi nghiên cứu ca đ tài.
1.4 Phng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu, phân tích lý thuyt.
- Phng pháp tham kho tài liu: Tài liu v điu khin t đng, tài liu v công
ngh CNC, tài liu v thit k mô phng, tài liu v lp trình vi điu khin, tài liu v
đng c bc, đng c Servoầ
16
- Tham kho mt s máy CNC có cu trúc tng t và giá thành ca chúng trên th
trng.
- Tham kho mt s tài liu v thit k máy phay CNC trc đơy.
- Tham kho các tài liu v thit k b điu khin cho máy CNC.
- Nghiên cứu kt cu ca các loi máy CNC trên th trng có tính năng tng t,
ci tin nhng khuyt đim.
Phng pháp thc nghim: Lp ráp và thí nghim các mch điu khin đng c DC
Step, b điu khin chính.
17
CHNG 2. TNG QUAN
2.1 Gii thiu b điu khin có cu trúc m.
B điu khin có cu trúc m OAC (Open Architecture Controller) hin là mt
thut ng đang đợc nhc nhiu đn trong lĩnh vc điu khin, ni mƠ h thng phn
cứng và phn mm đợc thit k theo cu trúc m đ có th m rng đợc rt nhiu
ứng dng cho ngi dùng chọn la. Chính điu nƠy cho phép ngi s dng điu chnh
và thêm vào nhng kỹ thut mi. Mt ví d d thy nht là có th gn thêm vào
Mainboard các Card m rng thông qua các rãnh cm hoặc có th b hoặc cƠi đặt phn
mm khác d dàng, tính m ca h thng máy tính đƣ khuyn khích rt nhiu công ty
cũng nh các nhƠ nghiên cứu phát trin và cung cp phn mm, phn cứng cũng nh
dch v h trợ cho máy tính điu nƠy lƠm tăng tim năng ca sn phẩm cung cp và do
đó đáp ứng đợc nhu cu ca khách hàng, lợi nhun thu ngày càng cao.
Vì nhng thành công to ln mà cu trúc m đƣ đt đợc trong ngành máy tính và
nhng u đim ca nó, các công ty và nhà nghiên cứu mun áp dng nó vƠo lĩnh vc
điu khin. Máy công c điu khin s CNC, h thng PLC, robot là nhng h thng
đang đợc quan tâm nghiên cứu đ áp dng vào cu trúc m.
2.1.1 Khái nim v B điu khin có cu trúc m
Có nhiu đnh nghĩa khác nhau v cu trúc h m ( hay h thng m) tùy theo
cách hiu và s quan tâm, nhn mnh đn khía cnh nƠo đó. Tiêu chuẩn ca Hip hi
Đin t quc t IEEE đƣ đnh nghĩa h thng m nh sau:
1
ắ Một hệ thống mở cung cấp khả năng có thể b sung những ứng dụng chạy trên
nhiều nền khác nhau từ những nhà cung cấp khác nhau, liên kết hoạt động với những
hệ thống ứng dụng khác, và thể hiện kiểu tơng tác phù hợp với ngời sử dụng ”.
(
1
) TS.Thái Th Thu HƠ đề tài KC-03 trang 85
18
Nhng đnh nghĩa trên khá rng đ nêu lên nhng đặc đim ca h thng điu
khin m. Mi nhóm nghiên cứu đƣ có đnh nghĩa riêng vƠ có liên quan gn hn đn
lĩnh vc sn xut. Giáo s Koren ca đi học Michigan đnh nghĩa nh sau: ắ Bộ điều
khiển có cấu trúc mở là bộ điều khiển đợc thiết kế và chế tạo nhằm tích hợp thiết bị
đo lờng, điều khiển mới và những mođun phần mềm bằng cách cho phép truy cập đến
tập hợp định sẵn những biến điều khiển bên trong bộ điều khiển”
2
Trong khi đó đnh nghĩa ca OSACA, mt d án nghiên cứu v cu trúc m ca
Châu Âu li nhn mnh đn tm quan trọng ca vic giao tip gia các môđun phn
mm :
ắMột hệ thống điều khiển mở theo quan niệm của OSACA, bao gm những tập
hợp hợp lý những thành phần rời rạc.Việc giao tiếp giữa những thành phần này với
nền hệ thống đợc thiết kế sao cho những thành phần từ nhà cung cấp khác nhau , có
thể kết hợp với nhau để tạo nên chức năng điều khiển hoàn chỉnh và chính xác.Các
chức năng điều khiển này có thể chạy trên nhiều nền khác nhau và thể hiện một dao
diện phù hợp cho ngời dùng cũng nh có thê giao tiếp tốt với hệ thống khác”(
3
)
Mt đnh nghĩa khá chi tit v điu khin ca cu trúc m ca Shotfield trong
lun văn tin sĩ, Ông đnh nghĩa nh sau : ắMột bộ điều khiển cấu trúc mở phải có tính
linh hoạt trong phần cứng và phần mềm. Nó cho phép phần cứng thaỔ đi cấu hình cơ
bản , phần mềm thaỔ đi ở các cấp điều khiển, điều này cho phép những nhà phát triển
phần cứng và phần mềm bên ngoài tham gia, do đó tạo ra một nền phát triển rộng lớn
cho công nghệ mới”
4
(
2
) TS.Thái Th Thu HƠ đề tài KC-03 trang 85
(
3
) TS.Thái Th Thu HƠ đề tài KC-03 trang 85
(
4
) TS.Thái Th Thu HƠ đề tài KC-03 trang 85
19
Tính linh hot liên quan đn khía cnh bên trong ca b điu khin cu trúc m,
nó yêu cu b điu khin phi có tính môđun vƠ m rng. Đ có phn cứng linh hot
thì b điu khin phi có cu trúc chức năng ca bus máy tính, có th tham gia hoặc
bt đi phn cứng d dàng. Nhng phn cứng này có th là các cm bin, c cu chp
hành hay b x lý mnh hn đ tha mãn mt ứng dng chuyên bit nƠo đó. Cu trúc
này phi tuân theo chuẩn công nghip nh VME bus hoặc PC bus.Tính linh hot ca
phn mm th hin bằng vic s dng ngôn ng tiêu chuẩn cho lp trình, ngi s
dng có th truy xut đn các cp ca chng trình có tính môđun đ d dàng sa đi.
Ngôn ng lp trình cũng phi tuân theo chuẩn công nghip nh ngôn ng C/C++ chẳng
hn.
Tính tích hợp s dng di 2 dng:
- Thứ nht, phi có kh năng tích hợp thit b cùng cp ( ví d nh liên kt vi
robot và thit b vn chuyn phôi.
- Thứ 2 là dng tích hợp mức cao hn, lên k hoch tin trình và thit k h
thng. Dng tích hợp nƠy đôi khi không đợc chú ý nhiu khi thit k b điu khin
cu trúc m.
Tóm li ngợc vi tính linh hot, tính tích hợp liên quan đn phn bên ngoài ca
b điu khin. Bi vì không có bt kỳ h thng ca nhà cung cp nào có th tha mãn
tt c các tác v yêu cu nên kh năng tích hợp hiu qu vi thit b khác là rt cn
thit ca b điu khin cu trúc m.
Tính tiêu chuẩn là kh năng xơy dng sn phẩm có th tích hợp tt vi h thng
ln hn, liên kt hot đng vi nhng sn phẩm khác và có th chy trên nn phn
cứng máy tính khác nhau da trên mt tiêu chuẩn chung.Tuy nhiên vic thc thi tính
tiêu chuẩn cho b điu khin cu trúc m là rt khó khăn ví vn cha có s thng nht
20
và nhiu tr ngi vì khi lp ra tiêu chuẩn mi thì nhng h thng cũ lƠ h thng không
đt tiêu chuẩn
2.1.2 Tầm quan trọng ca b điu khin cu trúc m
Thông thng nhng nhà sn xut phn cứng máy tính và các công ty vit phn
mm là riêng bit nhau. Nhng công ty điu khin hƠng đu cũng nh nhƠ phn cứng
truyn thng li mun phát trin h thng ca mình bằng cách nhúng phn mm vào
phn cứng (chng trình đợc cƠi đặt sẵn trong IC chuyên dng). Vì vy mun chy
mt ứng dng nƠo thì ngi s dng phi cn phn cứng đc quyn ca ứng dng đó.
Do đó các nhƠ sn xut ra sức bo v th phn ca mình và tránh ti đa tính m ca h
thng. Nhng bt tin s gặp phi khi s dng cu trúc đóng, đc quyn là :
Các máy công c CNC thông thng có nhng phn cứng và phn mm đc
quyn, nên đi vi ngi s dng, chúng ging nh nhng chic hp đen. Nhng
ngi s dng buc phi làm vic vi nhng th vic có chức năng gii hn. Nhng
th vin chức năng nƠy có th đáp ứng nhu cu ca ngi s dng trong quá trình sn
xut, nhng mun m rng mt s tính năng mi ( ví d nh thêm vƠo h thng mt s
cm bin mi đ kim soát mt thông s nƠo đó trong quá trình sn xut) thì không th.
Nhng h thng CNC này có tính linh hot b gii hn vƠ không đáp ứng nhng yêu
cu ngƠy cƠng tăng cao ca khách hàng.
Trên th gii có rt nhiu máy công c CNC h thng c khí còn s dng tt
nhng b điu khin đƣ li thi và ch có th vn hành vi hiu sut kém so vi b điu
khin mi nht. Có th làm gì vi nhng máy CNC nƠy khi chúng không đ hiu sut
làm vic và rt khó bán đợc, chi phí nâng cp thì quá cao. Đơy chính là mt bt cp
ca máy CNC thông thng có cu trúc đóng vi yêu cu nâng cp thng xuyên ca
nhà sn xut.
21
Mặt khác khi có máy hng hóc cn thay th ph tùng, ngi s dng phi ph
thuc hoàn toàn vào nhà cung cp máy. Thi gian ch nhân viên bo trì sa cha hoặc
đặt mua nhng ph tùng đc quyn s kéo dài gây thit hi ln v kinh t. Dch v sa
cha bo trì thng tng đi cao.
2.1.3 u đim ca cu trúc m:
- D dàng nâng cp, gim chi phí. Vòng đi ca máy CNC cũ có th đợc kéo dài
vi 1 chi phí thp;
- Tăng thi gian s dng máy (gim thi gian ngừng máy do không ph thuc vào
nhà cung cp đc quyn), nh đó sn phẩm có tính cnh tranh cao;
- Có th điu khin đợc thông qua mng INTERNET mng LAN. Đơy lƠ xu
hng mi trong thi đi công ngh thông tin;
- Chuẩn đoán tình trng ca máy trong thi gian thc.
Tính m ca CNC khuyn khích các nhà sn xut phn cứng cũng nh phn mm
ca máy ging nh ngƠnh máy tính.
Vi u đim trên nên nhng ngi cn đn cu trúc m bao gm nhng nhà tích
hợp h thng, nhng ngi s dng cui cùng, nhng công ty phát trin phn cứng và
phn mm, điu nƠy đợc minh họa nh hình 2.1
22
Hình 2.1: Nhng u đim chính ca cu trúc m máy CNC
Có 3 cách m trong mt chng trình điu khin đợc trình bày hình 2.2
Hình 2.2: 3 cách m khác nhau ca h thng điu khin
23
Cách thứ 1 có giao din ngi- máy m. Đơy lƠ cách thông dng và cn thit hin
nay (Human machine interface-HMI). Hu ht các nhà cung cp ( nh GE Fanuc
Sienmens) đa ra đặc đim da trên nn PC vƠ môi trng Window kt hợp vi điu
khin đ gii quyt nhim v chuyn đng trong thi gian thc.
Cách thứ 2 là nhà cung cp đa ra phng pháp m đi vi giao din và c phn
điu khin s (NC kernel). Có nhiu nhà sn xut nh có gii pháp da trên máy tính
và card x lý tín hiu s đ điu khin chuyn đng. Mt s nhà cung cp khác chy h
điu hành thi gian thc song song vi h điu hành Windows trên cùng mt vi x lý.
Có th hiu ngn gọn là nhà cung cp to ra mt th vin các hàm API cho khách hàng
mình s dng vào nhng ứng dng riêng vào từng nhu cu.
Cách m thứ 3 là cách m là nhà cung cp trung gian. Trong trng hợp này, mt
tp hợp các công ty, t chức liên hip li vƠ xác đnh tt c các phng thức giao tip
ca nhng môđun phn mm điu khin khác nhau, bao gm c phn thi gian thc (
nh điu khin chuyn đng, điu khin trc).
2.1.4 Tình hình nghiên cứu trong nc vƠ th gii
2.1.4.1 Các nghiên cứu ngoƠi nc
Hin nay trên th gii có các d án khác nhau v b điu khin cu trúc m nh
OSACA, OSEC, OMAC và HOAM.
2.1.4.1.1 D ÁN OSACA ( Open Architeture for control within Automation
Systems)
D án nƠy đợc các nc Pháp, Đức, Italia, Tây ban nha và Thy sỹ bt đu thc
hin từ năm 1992. D án nƠy đợc Liên minh Châu âu tài trợ (EC) vi thành phn
tham gia lƠ các trng đi học và các công ty cung cp gii pháp điu khin và máy
công c. d án này mc tiêu đặt ra là phát trin mt b điu khin m ca nhà cung
cp trung gian, nhằm nâng cao tính cnh tranh và linh hot ca mt b điu khin.
24
Kt qu đt đợc gm 2 đim chính:
- To ra đợc mt giao din lp trình ứng dng API chung, đc lp vi nhng b
phn hợp thƠnh khác nh phn cứng, h điu hành, kênh giao tip mà tp hợp chúng li
tt c gọi là mt nn (Platform);
- Mt cu trúc đnh nghĩa tt c nhng môđun OSACA c bn (nhng hp nh
phía trên hình 1.2) vi chức năng chuyên bit ca chúng.
D án này có nhiu áp dng th nghim quan trọng vƠ đợc nhiu công ty ln
châu âu áp dng nh BM, Mercedes.
2.1.4.1.2 D ÁN OSEC ( Open systems environments for Controllers)
D án này bao gm các công ty ln ca Nht nh Toshiba, Toyota, Yamazaki,
IBM Japan, Mitsubishi, đƣ liên kt thành mt nhóm đ phát trin mt b điu khin cu
trúc m đ điu khin các thit b s. Mc đích nghiên cứu ca d án này là to ra b
điu khin có cu trúc m trên nn máy tính cá nhơn đ điu khin các thit b sn xut.
2.1.4.1.3 D ÁN OMAC (Open Modular Architecture Controller)
VƠo năm 1994, 3 hƣng sn xut xe hi ln ca Mỹ (Chysler, Ford, General) đƣ
nêu ra và yêu cu mt b điu khin có cu trúc m áp dng cho ngành công nghip ô
tô.
Nhóm nghiên cứu này tp trung vào vic xây dng nhng b điu khin khác
nhau trên c s kinh nghim ca các nhà s dng phn mm cũng nh ca các nhà ch
to máy. OMAC, 1999 có tt c 14 modun API phức tp. Các môđun nƠy đợc xác
đnh bi ngôn ng đnh nghĩa giao tip (Interface Definition Language ậIDL) và phn
ln trong s chúng đu có các phn nh cp di (Subpart). Nhng đặc tính chi tit ca
các môđun nƠy, ví d môđun Axis có tt c 10 phn ph cp di vi hn 400 phng
thức.
25
2.1.4.1.4 NgoƠi ra các trng đi học cũng có nhiu nghiên cứu v lĩnh vc nƠy.
Đi học Michigan là mt trong nhng trng đu tiên nghiên cứu v cu trúc m
vi d án v máy phay CNC có cu trúc m. Trong giai đon đu ca d án (1986-
1993) các môđun điu khin cho mt máy phay CNC thông thng đƣ đợc phát trin
và chy trong môi trng MS-DOS trên máy tính Intel 486. Giai đon 2 phát trin ca
d án (từ năm 1993) ch yu tp trung vào kỹ thut phn mm. Tuy vy áp lc ca th
trng vƠ xu hng phát trin ca công ngh, nhng nhà sn xut đƣ thay đi theo
ngi s dng đ phát trin và tn ti. Vi cu trúc m b điu khin có th đợc xây
dng từ nhng b phn cu thành tt nht ca nhng nhà cung cp tt nht chứ không
ph thuc vào mt nhà cung cp chuyn từ ắcu trúc đóng, bo v th trng” sang
ắcu trúc m , đa dng th trng”. Điu này phá b s đc quyn, khuyn khích s tp
trung nghiên cứu và phát trin trong lĩnh vc máy công c điu khin s CNC ging
nh ngƠnh công nghip máy tính.
2.1.4.1.5 Các nghiên cứu trong nc.
nc ta, vn đ cu trúc m cho máy CNC s đem li nhng ngun lợi ln. Các
máy CNC thông thng có giá thành rt cao, chi phí bo trì sa cha ln vì ph thuc
vào nhà cung cp đc quyn. Vi cu trúc m ta có th tn dng nhng máy công c
NC hin có, gim giá thành, vic thay th nâng cp d dƠng hn nhiu.
Hin ti trong nc cũng có rt nhiu các nghiên cứu v h thng điu khin CNC
vƠ đu ly Ủ tng chính là Open CNC là kh năng s dng PC và các chuẩn ca PC
phm vi đu vào CNC, nhằm tăng thêm kh năng tích hợp vƠ đng thi gim giá thành
cho b điu khin CNC. Điu này dn đn vic to nên phn t mang đặc đim ắlõi
CNC”