Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang iv MSHV: 010085246011
TÓM TT
Lun văn có tựa đề "Mô hình dy hc hệ thống lái tr lực điện giao tip máy tính
thông qua LabVIEW" đưc hoƠn thƠnh vƠo tháng 4 năm 2013, ti trưng Đi hc
Sư phm Kỹ thut TP. H Chí Minh.
Nội dung chính ca lun văn bao gm:
Thit k ch to mô hình hệ thống lái tr lực điện.
Tính toán thit k bộ to ra mô men cn quay vòng.
Mô phỏng các thông số và các trng thái hot động ca hệ thống lái trên
máy tính thông qua phần mềm LabVIEW.
Tính toán kiểm nghiệm cho mô hình.
Mô hình đưc thit k dựa theo hệ thống lái tr lực điện ca xe TOYOTA - Prius,
sn xuất năm (2004 ậ 2007). Bộ to mô men cn quay vòng có thể điều chnh thay
đi theo tốc độ hot động ca xe. Giao diện mô phỏng trên máy tính đưc thực hiện
bi phần mềm LabVIEW, ch yu thể hiện các thông số như: điện áp thay đi ca
cm bin mô men; kh năng tr lực ca motor; màn hình hiển th xung khi hệ thống
làm việc nhiều ch độ khác nhau vƠ núm điều chnh thay đi tốc độ ô tô. Tính
toán kiểm nghiệm mô hình để điều chnh các thông số ca mô hình đúng theo thực
t.
Ngoài ra, để giúp cho việc s dng mô hình đt hiệu qu tốt trong ging dy và hc
tp, tác gi đã biên son bộ tài liệu ging dy theo chưng trình đào to hệ cao
đẳng, ngành công nghệ ô tô, kèm theo mô hình.
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang v MSHV: 010085246011
ABSTRACT
The thesis entitled "Computer aid teaching model of the electric power steering
system using LabVIEW software" was completed in April 2013, at the University
of Technical Education Ho Chi Minh City.
The contents of the thesis include:
Designing an electric power steering system model.
Calculating and designing the drag torque module applying to the
vehicles.
Changing the parameters to simulate the operating status of the steering
system using the LabVIEW software.
Experiments to evaluate the performance of the model.
The model was based on the electric power steering system of the Toyota Prius,
which was produced from 2004 to 2007. The drag torque module applying to the
vehicles when they turn around is adjusted according to speed of the vehicles. The
interface on the simulating computer is performed with LabVIEW software. The
main parameters and devices illustrated on the display are the voltage of the torque
sensor, the resistance of the driving motor, the display to show the pulses and a
knob to change the vehicles speed. Experiments were carried out to check the
operation of the model and adjust the parameters of the model in accordance with
the reality.
For using the model effectively in teaching and learning, the author has compiled
teaching materials used for college training programs in automotive technology.
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang vi MSHV: 010085246011
MC LC
TRANG
LÝ LCH KHOA HC i
LI CAM ĐOAN ii
LI CM N iii
TÓM TT iv
MC LC vi
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH xii
DANH SÁCH CÁC BNG xvi
Chng 1: TNG QUAN 17
1.1. Tng quan chung về lĩnh vực nghiên cu. 17
1.2. Tình hình nghiên cu trong vƠ ngoƠi nưc. 18
1.2.1. Tình hình nghiên cu về hệ thống lái trên th gii: 18
1.2.2. Tình hình nghiên cu trong vùng ASEAN vƠ trong nưc: 21
1.3. Mc tiêu vƠ đối tưng nghiên cu. 25
1.3.1. Mc tiêu nghiên cu: 25
1.3.2. Đối tưng nghiên cu: 25
1.4. Nhiệm v và phm vi nghiên cu ca đề tài. 26
1.4.1. Nhiệm v ca đề tài: 26
1.4.2. Phm vi nghiên cu: 26
1.5. Phưng pháp nghiên cu. 26
Chng 2: C S LÝ THUYT 28
2.1. Tng quan về hệ thống lái tr lực 28
2.1.1. Công dng hệ thống lái tr lực: 28
2.1.2. Phân loi hệ thống lái tr lực: 28
2.2. Hệ thống lái có tr lực thy lực 30
2.2.1. Cấu trúc tng quát HTL tr lực thuỷ lực: 30
2.2.2. Mô hình toán hc HTL tr lực thuỷ lực: 30
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang vii MSHV: 010085246011
2.2.3. Đặc tính tr lực lái: 31
2.2.4. Gii pháp điều khiển thay đi hệ số tr lực lái: 32
2.3. Hệ thống tr lực thy lực điều khiển điện điện t 32
2.3.1. HTL tr lực thy lực vi van điện từ lp bm tr lực thực hiện điều khiển
lưu lưng: 32
2.3.2. Hệ thống tr lực thy lực vi van điện từ trên mch dầu van tr lực lái: 34
2.3.3. Hệ thống lái tr lực thy lực vi van điện từ ti ca vào ra (ca P và ca R)
ca van tr lực: 36
2.3.4. Hệ thống lái tr lực thy lực vi cách thay đi tốc độ bm tr lực lái: 36
2.4. Hệ thống lái tr lực điện ậ điện t 40
2.4.1. Tr lực trên trc lái: 42
2.4.2. Tr lực trên c cấu lái: 49
2.4.3. Cm bin trong hệ thống tr lực lái Điện ậ Điện t: 53
2.4.3.1. Cm bin tốc độ đánh lái có 2 loi: 53
2.4.3.2. Cm bin mô men lái có 3 loi: 54
2.4.3.3. Cm bin tốc độ ô tô: 56
CHNG 3: PHN MM LABVIEW 59
3.1. Nhng khái niệm c bn 59
3.1.1. Gii thiệu chung: 59
3.1.2. VI (Virtual Instrument) - Thit b o 60
3.1.3. Front Panel và Block Diagram 60
3.1.3.1. Front Panel: 61
3.1.3.2. Block Diagram: 61
3.1.4. Icon & Connector 62
3.1.4.1. Icon (biểu tưng): 62
3.1.4.2. Connector (đầu nối): 62
3.2. Kỹ thut lp trình trên LabVIEW 63
3.2.1. Các công c hỗ tr lp trình 63
3.2.1.1. Tools Palette: 63
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang viii MSHV: 010085246011
3.2.1.2. Controls Palette (bng điều khiển): 64
3.2.2. D liệu 67
3.2.2.1. Variables (bin): 67
3.2.2.2. String: 69
3.2.2.3. Array: 71
3.2.3. Các cấu trúc điều khiển lung chưng trình 74
3.2.3.1. For Loop: 74
3.2.3.2. While Loop: 75
3.2.3.3. Case & Sequence Structures: 76
3.2.3.4. Formula Node: 77
3.3. SubVI và cách xây dựng subVI 77
3.3.1. Khái niệm SubVI 77
3.3.2. Xây dựng SubVI 78
3.3.2.1. To một SubVI từ một VI: 78
3.3.2.2. To một SubVI từ một phần ca VI: 80
3.3.3. Xây dựng ng dng 80
3.3.4. Gỡ rối và sa chưng trình xơy dựng trên LabVIEW 83
3.4. Xây dựng giao diện điều khiền trên máy tính 84
Chng 4: THIT K CARD GIAO TIP 85
4.1. Gii thiệu chung vi điều khiển. 85
4.2. Cấu trúc phần cng ca h vi điều khiển AVR 87
4.2.1. Tng quan về kin trúc 87
4.2.2. Các thanh ghi đa dng 90
4.2.3. Cng ra vào 91
4.2.4. Bộ nh SRAM 92
4.2.5. Cấu trúc ngt 93
4.2.6. Bộ so sánh analog 94
4.2.7. Bộ bin đi A/D bên trong 95
4.2.8. Bộ đnh thi watchdog bên trong 97
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang ix MSHV: 010085246011
4.3. Gii thiệu vi điều khiển ATmega16 (AT90s4414/8515) 99
4.3.1. Đặc điểm 99
4.3.2. S đ chân ATmega16 101
4.3.3. Mô t chc năng các chân ATmega16 101
4.4. Gii thiệu vi điều khiển ATtmega8 104
4.4.1. Đặc điểm 104
4.4.2. S đ chơn vƠ s đ khối ca ATmega8 106
4.4.3. Mô t chc năng các chơn ATmega8 106
4.5. Thit k card giao tip gia máy tính và mô hình 109
4.η.1. S đ giao tip gia máy tính và mô hình: 109
4.5.2. Chuẩn giao tip: 110
Chng 5: THIT K, THI CÔNG MÔ HÌNH H THNG LÁI TR LC
ĐIN 111
5.1. Gii thiệu mô hình 111
5.2. Thit k các bộ phn chính trên mô hình 113
5.2.1. Bộ phn to mô men cn ca mặt đưng: 113
5.2.2. Trc lái tr lực điện vƠ c cấu dẫn động: 114
5.2.3. Bộ phn điều khiển: 115
5.3. Thit k các bộ phn chc năng trên mô hình hệ thống lái EPS 116
5.3.1. Bộ phn phát tín hiệu tốc độ động c: 116
5.3.2. Bộ phn phát tín hiệu tốc độ xe: 117
5.3.2.1. Cấu to cm bin tốc độ bánh xe: 118
5.3.2.2. Hot động ca cm bin tốc độ bánh xe loi điện từ: 118
5.3.2.3. Cm bin tốc độ bánh xe vƠ s đ truyền tín hiệu trên mô hình 120
η.3.3. Nguyên lý điều khiển trên mô hình EPS: 120
η.4. Hưng dẫn s dng mô hình 121
η.4.1. Điện áp s dng cho mô hình: 121
5.4.2. Vn hành mô hình: 122
5.4.2.1. Chuẩn b thit b và kiểm tra: 122
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang x MSHV: 010085246011
5.4.2.2. Vn hành mô hình khi không kt nối vi tính: 122
5.4.2.3. Vn hành mô hình khi kt nối vi tính: 123
Chng 6: THC NGHIM 125
6.1. Mc tiêu thực nghiệm. 125
6.2. Thit b và dng c thực nghiệm 125
6.3. Trình tự thực nghiệm 125
6.3.1. Tính toán và kiểm nghiệm mô men cn quay vòng tác dng lên mô hình: 125
6.3.1.1. Tính toán mô men cn quay vòng cực đi M
c max
: 125
6.3.1.2. Thực nghiệm giá tr mô men cn quay vòng cực đi M
Cmax
. 127
6.3.1.3. Tính toán mô men cn quay vòng M
Cmax
trên xe TOYOTA Prius sn xuất
2004 - 2007 128
6.3.2. Tính toán kiểm nghiệm lực tác dng lên vô lăng lái 128
6.3.3. Đánh giá kt qu thực nghiệm 129
6.3.4. Tính toán mô men tr lực cực đi ca motor tr lực trên mô hình 130
Chng 7: KT LUN - HNG PHÁT TRIN CA Đ TÀI 131
7.1. Kt lun 131
7.2. Hưng phát triển ca đề tài 131
TÀI LIU THAM KHO 133
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang xi MSHV: 010085246011
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT
ADRC (active disturbance rejection controller):
EPAS (electrical power assist steering): Hệ thống lái tr lực điện
ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống phanh có bộ phn chống hãm cng bánh
xe.
CAN (Controller Area Network): Vùng mng điều khiển
ECU (Electronic Control Unit): Bộ điều khiển điện t.
EPS (Electronic Power Steering): Hệ thống lái tr lực điện
HPS (Hydraulic Power Steering) : Hệ thống lái tr lực thy lực
EHPS (Electronic Hydraulic Power Steering) : Hệ thống lái tr lực thy lực ậ
điện
HTL: Hệ thống lái
HTTP: Hệ thống phanh
4WD (Four Wheel Driver): Bốn bánh xe ch động.
4WS (Four Wheel Steering): Hệ thống lái 4 bánh xe.
DTC (Diagnostic trouble code): Mã chẩn đoán hư hỏng.
DLC (Data link connector): Gic cm kt nối d liệu.
LabVIEW (Virtual Instrument Engineering Workbench):
VI (Virtual Instrument): Thit b o
PPS (Progressive Power Steering): Bộ cưng hoá tích cực
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang xii MSHV: 010085246011
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 1.1: Mô hình thit k hộp ECU điều khiển hệ thống lái tr lực điện 22
Hình 1.2: Hệ thống lái 4WS điều khiển điện-c khí 23
Hình 2.1: S đ tng quát hệ thống lái tr lực thy lực 30
Hình 2.2: S đ khối mô hình toán hc HTL có tr lực 31
Hình 2.3: Đ th đặc tính tr lực 32
Hình 2.4: S đ hệ thống lái tr lực thy lực vi van điện từ lp bm tr lực 33
Hình 2.η: Bm tr lực lái vƠ van điện từ 33
Hình 2.θ: S đ HTL thay đi hệ số tr lực lái bằng van điện từ van tr lực 34
Hình 2.7: S đ mch cầu thy lực 34
Hình 2.8: (a) - V trí bố trí van điện từ; (b) - S đ mch dầu; 35
Hình 2.9: Nguyên lý thay đi hệ số tr lực bằng van điện từ ti ca vào ra 36
Hình 2.10: Hệ thống lái tr lực thy lực có điều khiển thay đi tốc độ motor dẫn
động bm 37
Hình 2.11: Bề mặt lp trình cho tốc độ bm 38
Hình 2.12: Cấu to motor bưc 39
Hình 2.13: Hệ thống lái tr lực điện ậ điện t vi motor tr lực bố trí trên trc lái . 41
Hình 2.14: Hệ thống lái tr lực điện ậ điện t vi motor tr lực bố trí trên c cấu lái
vƠ đưc thit ri 41
Hình 2.15: Hệ thống lái tr lực điện ậ điện t vi motor tr lực bố trí trên c cấu lái
vƠ đưc thit k liền 42
Hình 2.1θ: C cấu tr lực lái điện ậ điện t tr lực trên trc lái 42
Hình 2.17: S đ tng quát ca hệ thống lái điện tr lực trên trc lái 43
Hình 2.18: Bố trí các cm và Taplô thể hiện đèn báo lỗi P/S. 44
Hình 2.19: S đ mô phỏng quá trình điều khiển motor tr lực lái theo phưng pháp
điều khiển điện áp 45
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang xiii MSHV: 010085246011
Hình 2.20: S đ mô phỏng quá trình điều khiển motor tr lực lái theo phưng pháp
điều khiển dòng điện 46
Hình 2.21: Mch tưng đưng ca motor 46
Hình 2.22: S đ điều khiển tng quát ca ECU tr lực lái điện 47
Hình 2.23: Điều khiển ch độ motor 48
Hình 2.24: Đặc tính điều khiển 48
Hình 2.25: Mô hình toán hc ca hệ thống tr lực trên trc lái 49
Hình 2.2θ: S đ tr lực lái điện ậ điện t trên c cấu lái. 50
Hình 2.27: Các bộ phn ca motor và cm bin góc quay 50
Hình 2.28: Cm motor và trc vít, thanh răng và cm bin góc quay 51
Hình 2.29: S đ điều khiển tng quát ca hệ thống tr lực trên c cấu lái 51
Hình 2.30: Tín hiệu quan trng để điều khiển motor tr lực lái 52
Hình 2.31: Mô phỏng mô hình toán hc ca hệ thống lái tr lực trên c cấu lái 52
Hình 2.32: Cấu to và tín hiệu ca cm bin tốc độ đánh lái 53
Hình 2.33: Cm bin tốc độ đánh lái (góc đánh lái) loi Hall 53
Hình 2.34: Đặc tính, v trí làm việc ca cm bin mô men lái loi lõi thép trưt 54
Hình 2.35: Cấu trúc vƠ đặc tính ca cm bin mô men lái loi lõi thép xoay 55
Hình 2.36: Cm bin mô men lái loi 4 vành dây 55
Hình 2.37: S đ nguyên lý và xung ca cm bin mô men lái loi 4 vành dây 56
Hình 2.38: Ba loi cm bin tốc độ ô tô 57
Hình 2.39: Cm bin tốc độ ô tô loi MRE 58
Hình 3.1: Front Panel và Block Diagram 61
Hình 3.2: V trí Icon và Connector 62
Hình 3.3: Tools palette 64
Hình 3.4: Control Palette 64
Hình 3.5: Numeric controls 65
Hình 3.6: Numeric indicators 65
Hình 3.7: Boolean 66
Hình 3.8: String và Path 66
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang xiv MSHV: 010085246011
Hình 3.9: Functions Palette 67
Hình 3.10: String 69
Hình 3.11: Truy xuất một String 70
Hình 3.12: Các từ thay th Escape Code 70
Hình 3.13: Bng Array 73
Hình 3.14: Hàm Array Max & Min 73
Hình 3.15: For Loop 75
Hình 3.16: While Loop 75
Hình 3.17: Case & sequence Structure 76
Hình 3.18: Formula Node 77
Hình 3.19: Icon mặc đnh vƠ Icon sau khi đưc to 79
Hình 3.20: Cách thc to Connector ca một VI 80
Hình 3.21: Front Panel và Block Diagram ca một VI 81
Hình 3.22: Edit Icon ca VI 82
Hình 3.23: Gỡ rối chưng trình 83
Hình 3.24: Giao diện trên ca s Font Panel 84
Hình 3.25: Lp trình trên ca s Block Diagram 84
Hình 4.1: So sánh thi gian thực hiện 2 lệnh gia các bộ vi x lý 86
Hình 4.2: Kin trúc ca bộ x lý AVR 88
Hình 4.3: S đ t chc bộ nh 89
Hình 4.4: Tp thanh ghi ca vi điều khiển AVR 90
Hình 4.5: Các port đc và ghi 91
Hình 4.6: Kt nối SRAM ngoài vi bộ vi điều khiển 93
Hình 4.7: S đ khối ca bộ so sánh Analog 94
Hình 4.8: S đ khối bộ bin đi ADC
95
Hình 4.9: S đ khối ca bộ đnh thi Watchdog 97
Hình 4.10: S đ chân ATmega16 101
Hình 4.11: S đ khối vi điều khiển AVR ATmega16 103
Hình 4.12. Cách bố trí để điều khiển bộ vi điều khiển 104
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang xv MSHV: 010085246011
Hình 4.13. S đ chân ATmega8 106
Hình 4.14: S đ khối vi điều khiển AVR ATmega8 108
Hình 4.1η: S đ khối giao tip gia máy tính vi một số bộ phn điều khiển trên
mô hình 109
Hình 4.1θ: S đ giao tip gia máy tính vi card giao tip 110
Hình 4.17: Kt cấu card giao tip 109
Hinh η.1: S đ khối mô hình hệ thống lái tr lực điện giao tip vi máy tính 111
Hình 5.2: Kt cấu mô hình 112
Hình 5.3: Mặt trưc ca mô hình 112
Hình η.4: S đ khối bộ to mô men cn 113
Hình 5.6: Kt cấu khp ly hp từ 113
Hình 5.7: Trc lái tr lực điện vƠ c cấu dẫn động trên mô hình 114
Hình 5.8: Bng điều khiển ca mô hình 115
Hình 5.9: Bố trí các hộp ECU trong mô hình và các công tc pan 115
Hình η.10: S đ khối mng CAN 116
Hình η.11: S đ truyền d liệu cm bin N
e
qua mng CAN trên ô tô 116
Hình η.12: S đ truyền d liệu cm bin N
e
qua mng CAN trên mô hình 117
Hình η.13: S đ truyền d liệu cm bin tốc độ xe
qua mng CAN trên ô tô 117
Hình 5.14: Cm bin tốc độ bánh xe 118
Hình 5.15: Tín hiệu điện áp ca cm bin tốc độ bánh xe 119
Hình 5.16: Cấu to cm bin tốc độ bánh xe loi nam châm quay 119
Hình η.17: S đ truyền tín hiệu tốc độ bánh xe và CAN tốc độ xe 120
Hình η.18: S đ mch điện điều khiển trên mô hình 120
Hình 5. 19: Các ECU s dng truyền d liệu CAN trên mô hình 121
Hình 5.20: Giao diện trên máy tính 124
Hình θ.1: S đ động lực hc thực t ca mô hình 126
Hình 6.2: Kiểm nghiệm giá tr mô men cn 127
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang xvi MSHV: 010085246011
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bng 4.1: Sp xp các chân ca bộ so sánh Analog 95
Bng 4.2: Các thanh ghi điều khiển bộ bin đi ADC 96
Bng 4.3: Sự sp xp các chân lối vào ca bộ bin đi ADC 96
Bng 5.1: Th tự các Pan ca mô hình 123
Bng 6.1. So sánh kt qu tính toán và thực nghiệm gia mô hình và trên xe 129
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 17 MSHV: 010085246011
Chưng 1
TNG QUAN
1.1. Tng quan chung v lĩnh vc nghiên cu.
Trong nhng năm gần đơy, ngƠnh Công Nghệ Ô tô phát triển rất nhanh đặc biệt là
các hệ thống điều khiển c khí, thy lực, khí nén… đưc thay th điều khiển bằng
điện vƠ điện t. Trong đó, hệ thống lái tr lực bằng điện (Electric Power Steering ậ
EPS) là một trong nhng hệ thống đang đưc ng dng rất mnh m trên hầu ht
các hãng xe trên th gii nói chung và Việt nam nói riêng. Cũng như tuyên bố gần
đơy ca Hãng Ford ắ Hệ thống tr lực tay lái điện EPS s đưc lp đặt cho (80 ậ
90)% số xe Ford vƠo năm 2012. Tất c nhng dòng xe sn xuất năm 2008 hiện hƠnh
ca Ford như Ford Escape, Mercury Mariner vƠ nhng mẫu xe hybrid sp ti đều đã
có kh năng tích hp hệ thống EPS”.
Hệ thống lái tr lực bằng điện EPS lƠm việc trên c s ph thuộc năng lưng ca c
quy, thực hiện các chc năng tr lực thông thưng nhưng vi ưu điểm ni bt so
vi các hệ thống lái tr lực truyền thống trưc đơy:
Hệ thống EPS có kích thưc nhỏ gn, dễ lp đặt, bo dưỡng.
Gim tiêu tốn nhiên liệu, một số nghiên cu cho thấy rằng nhiên liệu tiêu tốn
tit kiệm (5% ậ 8%) so vi cùng một xe trang b hệ thống lái HPS.
Không ph thuộc vƠo tốc độ vòng quay ca động c.
Tăng kh năng thích ng ca hệ thống lái trong các điều kiện lƠm việc khác
nhau vƠ góp phần qun lý hệ thống tốt hn, do có kh năng đưa nhiều thông số
vƠo các mch điều khiển vƠ x lý các chưng trình phần mềm cƠi đặt sẵn bên
trong EPS-ECU.
Cho phép góp phần hn ch lưng tiêu th nhiên liệu ca động c nhiệt bằng
cách thu hi năng lưng ca động c nhiệt khi dư thừa cấp cho bình tích năng
lưng (c quy) vƠ sau đó s dng vi mc đích hỗ tr lực điều khiển ca
ngưi lái.
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 18 MSHV: 010085246011
To điều kiện kiểm soát chặt ch sự lƠm việc ca hệ thống lái thông qua các
đèn báo giúp nơng cao kh năng đm bo an toƠn trong chuyển động ca ô tô.
Tuy nhiên, áp dng các công nghệ điện t làm phc tp thêm hệ thống, đng thi
ngưi s dng cần chăm sóc hệ thống cung cấp điện chặt ch hn (máy phát điện,
c quy…)
1.2. Tình hình nghiên cu trong và ngoài nc.
1.2.1. Tình hình nghiên cu v h thng lái trên th gii:
Hiện nay, trên th gii cùng vi sự phát triển ca các ngành khoa hc công nghệ
khác như vô tuyn điện t, ch to máy vi các bộ phn điều khiển tinh vi, các
rôbốt công nghiệp th hệ thông minh, ngành tin hc, ngành ch to ô tô đang có
nhng bưc tin ln vi sự ng dng công nghệ tin hc, điều khiển, khoa hc mô
phỏng, vt liệu mi.
Ô tô ngƠy nay đưc s dng tốc độ cao, vấn đề an toàn chuyển động ngày càng
đưc các nhà khoa hc công nghệ ca các trung tâm khoa hc ti các nưc có ngành
công nghiệp ô tô hoàn chnh như Mỹ, Tây Âu và Nht Bn đầu tư nghiên cu.
Trong cấu to ô tô, hai hệ thống đưc coi là quan trng nhất đm bo an toàn
chuyển động là hệ thống lái (HTL) và hệ thống phanh (HTP).
Trong nhng năm gần đơy đã có hƠng trăm các công trình khoa hc đưc công bố
nhằm hoàn thiện HTL, các công trình ch yu tp trung trong lĩnh vực động hc và
động lực hc ca HTL bốn bánh- 4WS (Four Wheel Steering) nhằm tăng tính c
động và hoàn thiện tính điều khiển ca HTL. Tác gi Samkr Moham (USA) vào
tháng θ năm 2000 đã công bố trong công trình về loi xe có hệ thống lái c 4 bánh
(All Wheel Drive). Nhiều nhà khoa hc Đc cũng tp trung nghiên cu về hệ thống
điều khiển cho các loi xe có HTL 4WS. Nhng trung tâm khoa hc công nghệ ln
như Mỹ, Tây Âu và Nht Bn hiện đang có nhiều nỗ lực nghiên cu về vấn đề tự
động điều khiển HTL, đó lƠ nhng công trình nghiên cu ln vi sự nỗ lực ca
hƠng trăm nhƠ khoa hc hƠng đầu th gii. Hãng Mercedes cũng đã trình diễn loi
xe vi HTL tự động, trong tưng lai s đưc ng dng để s dng trên các loi
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 19 MSHV: 010085246011
đưng thông minh. Để tăng tính điều khiển và tiện nghi cho việc hoàn thiện HTL,
các nhà khoa hc cũng đã đi sơu vƠo việc ch to các bộ cưng hoá tích cực PPS
(Progressive Power Steering) để đm bo cm giác ca ngưi lái vi mặt đưng,
tăng tính điều khiển ca HTL khi xe chy tốc độ cao, đặc biệt là các xe th hệ mi
đưc s dng tốc độ cao hn 100km/h.
Nhng nhà công nghệ cũng luôn tin ti nhng kt cấu mi cho HTL như việc phát
triển các c cấu điều khiển góc đặt trc lái vƠ vô lăng TS (Tilt Steering), cùng vi
gh ngi ngưi lái có thể điều chnh theo 3 chiều nhằm bố trí v trí ngưi điều khiển
một cách thun tiện nhất. Xu th chung ca các trung tâm công nghiệp ô tô ln trên
th gii là nghiên cu HTL tích cực nhằm s dng các thành tựu về điện, điện t
ng dng, các thành tựu về tin hc để kiểm soát đưc các tính năng ca HTL và
đm bo các ch độ hot động ca chúng ch độ tối ưu. Như vy, có thể thấy rằng
HTL vi chc năng đm bo tính dẫn hưng đang đưc các nhà khoa hc hƠng đầu
th gii tp trung nghiên cu vi nhiều nỗ lực ln. Các nhà nghiên cu đã tp trung
vào các nội dung sau:
Nghiên cu động hc HTL thông qua mối tưng quan hình hc các khơu độc
lp từ đó xác đnh sự thay đi động hc các khâu, kt lun kh năng s dng
ca các HTL khác nhau trên xe.
Xác đnh lực tác dng lên vƠnh tay lái để tính toán kh năng áp dng các hệ
thống tr lực để điều khiển lái.
Xây dựng các mô hình động hc HTL trong nhng gi thit c hc cho sát vi
điều kiện thực t từ đó nghiên cu tính năng điều khiển ô tô.
Nghiên cu các hệ thống lái có điều khiển Điện ậ Thy lực hoặc điệnậ điện t
Nghiên cu các hệ thống lái tự động
Sau đơy lƠ mt s công trình tiêu biu nht:
Công trình nghiên cu " Điều khiển động lực học ca hệ thống lái trợ lực điện"
ca PRASANTH BABU KANDULA tại Clveland State Universitty, tháng 08 năm
2010: Nội dung ca đề tài là trình bày việc áp dng một bộ điều khiển loi bỏ
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 20 MSHV: 010085246011
nhng tác động gây nhiễu (ADRC) vi một hệ thống tr lực lái điện (EPAS) trên
ô tô. Mc tiêu chính ca việc điều khiển là gim mô men xon tác dng bi
ngưi lái xe cũng như đt đưc cm giác lái tốt trong điều kiện có mặt ca các
rối lon gây nhiễu từ bên ngoài và to ra tác động xấu đn hệ thống. C hai kt
qu mô phỏng vƠ tần số - miền phơn tích chng minh sự n đnh, vng mnh, vƠ
theo dõi hiệu suất tuyệt vi ca bộ điều khiển ADRC. Ngoài ra, ADRC ch có hai
thông số điều chnh, làm cho nó rất đn gin để thực hiện và điều chnh trong th
gii thực.
Công trình nghiên cu ca Shin Hung Chang, Pin Yung Chen , Yi Hua Ting và
Shih Wei Hung (Implementation and Control Logic Design of Intelligent Electric
Power Steering System) thuộc Phòng thí nghiệm và nghiên cu cơ khí, Viện
nghiên cu Công nghệ Công nghiệp, Đài Loan: Đề tài ng dng thut toán logic
m thit k điều khiển hệ thống lái tr lực điện thay th cho các hệ thống lái tr
lực thy lực và tr lực điện ậ thy lực nhằm đt đưc hiệu qu tốt hn cho hệ
thống tr lực lái.
Công trình ca giáo sư Lưxốp Matscơva 1972 sử dụng phương pháp thực
nghiệm để nghiên cu xác định động học, động lực học HTL : Ông đã s dng
các thit b thí nghiệm xác đnh trên một số HTL c thể để đánh giá các thông số
HTL như độ nhy nhẹ ca c cấu lái gm có lực trên vòng tay lái, lực trong các
phần t dẫn động lái, lực cn quay vòng ca bánh xe dẫn động lái, xác đnh ma
sát và hệ số hiệu dng, xác đnh c cấu lái về độ mòn, độ mỏi.v.v
F Rodionov và Fitterman năm 1980 sử dụng hai phương pháp đồ thị và phương
pháp đại số để nghiên cu xác định động học HTL : Các ông đã s dng các
thông số hình hc chn lựa ca HTL và hệ thống treo phía trưc cần phi phù
hp trong quan hệ vi sự bin đi ca góc nghiêng dc ca trc đng, ca góc
nghiêng ngoài ca bánh xe, ca góc chm bánh xe, vƠ độ chuyển dch ngang ca
tip điểm tip xúc bánh xe vi mặt đưng khỏi v trí thit k tùy theo v trí bánh
xe trên chiều cao đối vi phần treo ca ô tô, cũng như trong quan hệ ph thuộc
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 21 MSHV: 010085246011
vƠo góc quay bánh xe ngoƠi đối vi góc quay bánh xe trong. Ngoài ra, còn phi
tính đn c góc nghiêng ngang ca trc đng, nó có ý nghĩa đáng kể đối vi độ
n đnh chuyển động ca ô tô, vì sự thay đi ca nó tưng ng gần chính xác vi
sự thay đi góc nghiêng ngoài ca bánh xe. Nhng sự ph thuộc nƠy đưc xác
đnh bằng phưng pháp đ th hoặc phưng pháp gii tích. Phưng pháp đ th rõ
ràng, trực quan, nhưng rất tốn công sc vƠ do đó độ chính xác ca kt qu thu
đưc ph thuộc vào sự cẩn thn khi thực hiện và các thit b v hiện có. Vì vy,
phưng pháp đ th ch dùng trong các s đ động hc đn gin và xác đnh
nhng ph thuộc đn lẻ. Phưng pháp gii tích đưc s dng đặc biệt hp lý khi
có kh năng dùng máy tính. C trong nhng trưng hp phc tp nhất sau khi đã
đưa ra đưc nhng sự ph thuộc gii tích cần thit, phưng pháp nƠy cho ta kh
năng lp chưng trình cho máy tính vƠ s thu đưc li gii điển hình cho một v
trí và dễ dàng thực hiện các tính toán như vy cho các v trí tip theo ca bánh
xe, cho một hoặc một số giá tr ca các thông số hình hc.
1.2.2. Tình hình nghiên cu trong vùng ASEAN vƠ trong nc:
Nh sự phát triển nhanh về khoa hc kỹ thut, trên th gii đã có nhiều công trình
nghiên cu về HTL tr lực thuỷ lực vƠ đưa vƠo ng dng có hiệu qu, ngày càng
đưc ci tin và tối ưu hóa qúa trình điều khiển ca hệ thống. Theo đó, nội dung
chưng trình vƠ công nghệ ch to mô hình phc v cho việc ging dy và nghiên
cu cũng đưc thực hiện hoƠn thƠnh vƠ đánh giá tốt.
Trong công tác nghiên cu, nhng năm gần đơy cũng đã có một số cán bộ khoa hc
công nghệ đi sơu nghiên cu các hệ thống ô tô đặc biệt là HTL và hệ thống phanh.
Nhóm các cán bộ nghiên cu ca các trưng Đi hc cũng đã có nhiều nỗ lực ng
dng các phần mềm chuyên dng như Alaska 2.3, Sap 90, Simulink trong quá
trình nghiên cu ô tô. Việt Nam chúng ta đang trong giai đon xây dựng nền
công nghiệp ô tô giai đon lp ráp và tin hƠnh chưng trình nội đa hóa các cm
chi tit và ph tùng ô tô xe máy. Trong đó cũng có một số công trình nghiên cu đã
đưc công bố như:
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 22 MSHV: 010085246011
Thạc sĩ Lê Thanh Nhàn [9]nghiên cu thiết kế chế tạo ECU điều khiển trợ lực lái
điện (tháng 10 năm 2008) (xem hình 1.1):
Ni dung nghiên cu ch yu ca đ tài:
Đề tƠi đã gii thiệu một cách khái quát
các hệ thống lái điều khiển tr lực, đặc
tính vƠ các trưng hp khi hệ thống hot
động thực t, qua đó ngưi thực hiện đã
lp trình và x lý các tình huống để có
đưc hệ thống lái an toàn và tiện li.
Gii thiệu tng quan về vi điều khiển và
ngôn ng lp trình Assembly, các ng
dng vi điều khiển trong việc hiển th
thông tin trên LCD, các mch chuyển
đi tín hiệu và các mch điều khiển,
trên c s đó lựa chn các linh kiện
điện t thông dng trên th trưng Việt
Nam để thit k mch điều khiển tr lực
lái điện. Đng thi đề tƠi đã xơy dựng
đưc s đ khối điều khiển, lưu đ thut toán điều khiển, lp trình phần mềm
np vƠo vi điều khiển và ch to thành công mch điều khiển tr lực lái điện.
Sau khi ch to hoàn thiện đã tin hành th nghiệm trên mô hình, tuy nhiên do
hn ch về thi gian và là hệ thống mi hiện nay rất ít xe có nên việc th
nghiệm thực t vẫn chưa thực hiện đưc.
Tuy nhiên, đề tài ch tp trung ng dng vi điều khiển vƠ các đặc tính làm việc
ca hệ thống lái tr lực điện để thit k hộp ECU điều khiển. Do đó, đề tài còn
hn ch trong việc ng dng vào ging dy chuyên ngƠnh hay điều khiển thay đi
các thông số làm việc ca hệ thống. NgoƠi ra, đề tài ch ng dng cho một loi ô
tô c thể lƠ Suzuki, chưa ng dng đưc nhiều cho các hãng xe khác.
Hình 1.1: Mô hình thit k
hp ECU điu khin h thng
lái tr lc đin [9]
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 23 MSHV: 010085246011
Thạc sĩ Trần Văn Lợi [10] nghiên cu thiết kế mô hình hệ thống lái không trục
lái (tháng 10 năm 2010) :
Ni dung nghiên cu ca đ tài:
- ng dng phần mềm LabVIEW để điều khiển c cấu lái không thông qua trc
lái.
- To cm giác lái ca mô hình xác thực vi cm giác lái ca hệ thống lái thực
t trên ô tô.
- Thit k mô hình vi bánh xe dẫn hưng không tip xúc vi mặt đưng.
Đề tài có nhiều tính năng mi ni bt về ng dng phần mềm LabVIEW điều
khiển, to cm giác lái dựa trên sc cn mặt đưng. Tuy nhiên, đề tƠi cũng còn
một số hn ch về kỹ thut, an toƠn như: Truyền động không thông qua trc lái
nên tính năng về độ tin cy ca hệ thống chưa cao, đề tài ch dừng li mc độ
mô hình và thực nghiệm chưa ng dng đưc vào thực t.
Tiến Sĩ Nguyễn Khắc Trai [6] trong luận án ca mình cũng nghiên cu sâu về lý
thuyết quay vòng ca hệ thống lái tất cả các bánh xe và bộ điều khiển lái điện
cho cầu sau 4WS (Four Wheels Steering) (xem hình 1.2) :
Hình 1.2: H thng lái 4WS điu khin đin - c khí [6]
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 24 MSHV: 010085246011
Nội dung nghiên cu ca hệ thống: Hệ thống đưc bố trí trên xe Volkswagen,
Renault, các cm: cầu trưc vƠ cầu sau thuộc loi cầu có các bánh xe dẫn hưng.
Trên cầu trưc s dng tr lực điện bằng motor bưc 4. Trên cầu sau bố trí motor
bưc điều khiển chuyển hưng cho các bánh sau 3. Điều khiển các motor nh
các cm bin: tốc độ, vƠ gia tốc bên ca ô tô 2, mô men trên trc lái vƠ góc quay
trc lái η,ηWS-ECU điều khiển các motor bưc. Mc đích chính ca việc nghiên
cu lƠ xác đnh tình trng mong muốn ca ngưi lái (góc quay mô men trc lái,
tốc độ ô tô), điều khiển sự quay vòng vƠ tr lực ca các bánh xe trưc. Các cm
bin tốc độ ô tô, gia tốc bên, góc quay thơn xe điều khiển ch độ chuyển hưng
ca các bánh xe sau thông qua motor bưc. Hệ thống còn xác đnh tình trng
nguy hiểm có thể xy ra ca ô tô để điều khiển chuyển hưng cho tất c các bánh
xe vƠ điều khiển các hot động ca ABS, trng thái hot động ca động c. Hiệu
qu ca các ch độ lƠm việc đưc đánh giá thông qua các phần mềm cƠi đặt sẵn
ca 4WS-ECU đm bo ô tô quay vòng ắlý tưng”, hn ch tối đa hiện tưng
trưt bên ca các bánh xe sau (văng ngang đuôi xe), hn ch sự quay mnh thơn
xe. Ngoài ra, hệ thống còn cho phép m rộng góc chuyển hưng ca các bánh
cầu trưc vƠ cầu sau lên xấp x 40
0
nhằm nơng cao kh năng c động ra vƠo chỗ
đỗ.
Ngoài ra, còn một số công trình nghiên cu khác như: GS.TSKH Đỗ Sanh cũng
lãnh đo một nhóm nghiên cu về động hc, động lực hc trong đó có một phần
nghiên cu về động hc quay vòng xe tốc độ cao. Thc sĩ Nguyễn Xuơn Chơu đã
bo vệ thành công lun văn Thc sĩ vi đề tƠi c cấu lái đặc biệt cho ngưi tàn tt
ti Seminar 12/2000. TS Nguyễn Xuân Thiện và TS Lê Hng Quang trong khuôn
kh đề tƠi nhƠ nưc KHCN-05-09 đã th nghiệm thành công bộ tr lực lái thuỷ lực
do Việt Nam ch to áp dng cho xe xích T55. TS Nguyễn Thanh Quang vi đề tài
nghiên cu động hc, động lực hc vƠ độ bền HTL trên xe Mêkông Star. Thc sĩ Vũ
Cao Điền vi đề tài tính toán n đnh lt cho xe ti nhỏ bằng đ th quỹ đo pha ca
HTL. Thc sĩ Nguyễn Hng Vũ vi đề tƠi tính toán động lực hc quay vòng cho
bánh xe dẫn hưng
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 25 MSHV: 010085246011
Trong thi gian qua, việc ging dy về HTL có tr lực thuỷ lực nưc ta còn gặp
nhiều khó khăn lƠ do mng thit b và mô hình dy hc ca hệ thống chưa nhiều, giá
thành ca các thit b ngoi nhp khá cao, nhiều trưng khó có thể trang b. Việc
nghiên cu và ch to các mô hình phc v cho việc ging dy và nghiên cu vẫn
còn quy mô nhỏ, phần ln là do nhu cầu cấp thit ca công tác ging dy nên tự
thit k và thi công trên các thit b sẵn có. Một số công ty sn xuất đ dùng dy
hc nưc ta cũng đã nghiên cu ch to nhiều thit b, mô hình dy hc về HTL
có tr lực thuỷ lực trên c s các chi tit và thit b nhp từ nưc ngoài về, nhưng
rất đn gin, phần ln là ch dùng để dy về cấu to, và gii thiệu về nguyên lý hot
động c bn ca hệ thống. Các mô hình này thiu một số chc năng cần thit để hc
tp và nghiên cu trên mô hình, như không quan sát đưc các ch độ hot động ca
hệ thống, không đo kiểm đưc một số thông số c bn …
Nhìn chung, vi các thit b và mô hình đã có, chưa thể đáp ng đưc nhu cầu ging
dy và nghiên cu nưc ta hiện nay về hệ thống lái tr lực điện.
1.3. Mc tiêu vƠ đi tng nghiên cu.
1.3.1. Mc tiêu nghiên cu:
Vn dng các kin thc lý thuyt về hệ thống lái trên ô tô, lý thuyt về vi điều
khiển, thit k mch giao tip, mch điều khiển, vit chưng trình giao tip vƠ điều
khiển nhằm giúp cho quá trình dy và hc đưc tốt hn, giúp cho giáo viên vƠ hc
viên có thể trực tip quan sát sự hot động ca hệ thống qua d liệu hiển th trên
máy tính, đng thi từ máy tính có thể điều khiển các ch độ hot động ca hệ
thống lái.
1.3.2. Đi tng nghiên cu:
- Mô hình ging dy hệ thống lái tr lực điện có giao tip máy tính thông qua phần
mềm LabVIEW
- Nghiên cu ng dng phần mềm LabVIEW
- Các loi card giao tip
- Các card chuyển đi tín hiệu từ Analog qua Digital vƠ ngưc li.
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 26 MSHV: 010085246011
1.4. Nhim v và phm vi nghiên cu ca đ tài.
1.4.1. Nhim v ca đ tài:
Trong lĩnh vực dy hc và nhất lƠ trong lĩnh vực đƠo to nghề, mô hình dy hc
đóng vai trò quan trng. Việc giao tip gia máy tính và mô hình ging dy giúp
giáo viên ch động trong quá trình lên lp và việc truyền th kin thc cũng như rèn
luyện kỹ năng nghề cho các hc viên đưc thun tiện hn. Giao tip gia máy tính
và các thit b máy móc dùng trong sn xuất công nghiệp đã đưc ng dng khá ph
bin nhưng dùng trong dy hc thì còn hn ch. Vì vy, đề tài ắmô hình hệ thống lái
tr lực điện có giao tip máy tính thông qua LabVIEW” đã đưc chn lƠm đề tài
nghiên cu nhằm có thể áp dng nhng thành tựu mà phần mềm này mang li, giúp
cho các giáo viên và các hc viên có thêm một phưng tiện mi để hc tp và
nghiên cu.
1.4.2. Phm vi nghiên cu:
Đề tài là mô hình dy hc nên phm vi nghiên cu ch yu tp trung nghiên cu lý
thuyt về hệ thống lái tr lực điện, mch giao tip gia máy tính vi mô hình thông
qua phần mềm LabVIEW, thit k giao diện mô phỏng trên máy tính và thit k bố
trí mô hình.
1.5. Phng pháp nghiên cu.
Tìm hiểu lý thuyt về nhiệm v, cấu to và nguyên lý hot động ca các hệ thống
lái tr lực thy lực (Hydraulic Power Steering ậ HPS hay PS), tr lực thy lực -
điện (Electric Hydraulic Power Steering ậ EHPS) đang đưc ng dng trên ô tô
hiện nay. Từ đó rút ra các nhưc điểm ca các hệ thống.
Tìm hiểu lý thuyt về nhiệm v, cấu to và nguyên lý hot động ca hệ thống lái
tr lực điện (Electric Power Steering ậ EPS).
Nghiên cu một số s đ mch điện điều khiển hệ thống lái tr lực điện ca một
số hãng xe.
Nghiên cu lý thuyt động hc quay vòng vƠ động hc ca hệ thống lái để tìm ra
mô men quay ca vành tay lái và mô men cn do mặt đưng tác dng lên hệ
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 27 MSHV: 010085246011
thống lái. Từ đó tìm ra phưng pháp lp trình điều khiển hệ thống từ phần mềm
LabVIEW.
Tìm hiểu và ng dng phần mềm LabVIEW lp trình điều khiển hệ thống và thay
đi một số thông số cần thit như: tốc độ ô tô, tốc độ động c vƠ mô men cn
quay vòng…
Nghiên cu lý thuyt vi điều khiển để thit k các card giao tip từ máy tính vi
mô hình thông qua phần mềm LabVIEW để truyền và nhn tín hiệu.
Nghiên cu thit k mô hình ging dy hệ thống lái tr lực điện có giao tip máy
tính theo LabVIEW.
Son bộ tài liệu hưng dẫn kiểm tra, chẩn đoán vƠ sa cha hệ thống và thit k
một số bài hc thực hành trên mô hình.
Luận văn cao học GVHD:PGS-TS. Đỗ Văn Dũng
HVTH: Trịnh Thái Luân Trang 28 MSHV: 010085246011
Chng 2
C S LÝ THUYT
2.1. Tng quan v h thng lái tr lc
2.1.1. Công dng h thng lái tr lc:
Tr lực ca hệ thống lái có tác dng gim nhẹ cưng độ lao động ca ngưi lái,
gim mệt mỏi khi xe hot động trên đưng dƠi. Đặc biệt trên xe có tốc độ cao, tr
lực lái còn nhằm nâng cao tính an toàn chuyển động khi xe có sự cố bánh xe như
n lốp, ht khí nén trong lốp và gim va đp truyền từ bánh xe lên vành tay lái.
Để ci thiện tính êm du chuyển động, phần ln các xe hiện đi đều dùng lốp bn
rộng, áp suất thấp để tăng diện tích tip xúc vi mặt đưng. Kt qu là cần một lực
lái ln hn.
Lực lái có thể gim bằng cách tăng tỷ số truyền ca c cấu lái. Tuy nhiên, việc đó
li đòi hỏi phi quay vô lăng nhiều hn khi xe quay vòng dẫn đn không thể thực
hiện đưc việc quay vòng ngoặc gấp.
Vì vy, để gi cho hệ thống lái nhanh nhy trong khi vẫn ch cần lực lái nhỏ, cần
phi có tr lực lái.
2.1.2. Phân loi h thng lái tr lc:
Hệ thống lái tr lực đưc s dng ph bin rộng rãi trên tất c các ô tô vi nhiều
hình thc tr lực khác nhau. Nhưng ch yu ph thuộc 2 nhóm chính:
- Nhóm tr lực thy lực đn thuần
- Nhóm tr lực có điều khiển điện ậ điện t
Các phưng pháp điều khiển ca hai nhóm nêu trên có thể đưc mô t tóm tt như
sau:
Phưng pháp điều khiển lưu lưng (Flow Control Method): Trong phưng
pháp nƠy van điện từ Solenoid đưc đặt ti v trí ca ra ca bm để m một
đưng dầu đi tt về đưng hi dầu. Bộ điều khiển điện t s điều chnh van