vi
MC LC
Trang
Trang tựa
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân i
Li cam đoan ii
Li cm ơn iii
Tóm tắt iv
Mục lục vi
Danh sách các hình ix
Danh sách các bng xii
Chng 1 TNG QUAN 1
1.1 Tính cp thiết ca đề tài: 1
1.2 Mục đích nghiên cu, khách thể và đi tợng nghiên cu: 3
1.2.1 Mục đích: 3
1.2.2 Đi tợng nghiên cu: 3
1.2.3 Khách thể nghiên cu: 3
1.3 Nhiệm vụ nghiên cu và giới hn đề tài: 3
1.3.1 Nhiệm vụ ca đề tài: 3
1.3.2 Giới hn đề tài: 4
1.4 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn: 4
1.4.1 Ý nghĩa khoa học: 4
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn: 5
1.5 Phơng pháp nghiên cu: 5
Chng 2 C S Lụ THUYT 6
2.1. Vật liệu composite và công nghệ chế to: 6
2.1.1. Khái niệm: 6
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển: 6
2.1.3. Đặc điểm – vai trò – tính cht: 7
vii
2.1.4. u điểm ca vật liệu composite: 8
2.1.5. Phân loi vật liệu composite: 9
2.1.6. Công nghệ chế to vật liệu composite: 10
2.2. Thành phần ca vật liệu composite: 17
2.2.1 Vật liệu ct: 17
2.2.2 Các cht phụ gia: 22
2.2.3 Vật liệu nền: 22
MDPE (Mium density polyetylen) 29
UHMWPE (Ultra high molecular weigh polyetylen) 29
2.3. Công nghệ ép phun: 40
2.4. Tiêu chuẩn ISO 527 (TCVN 4501 -4: 2009) 41
2.4.1. Lĩnh vực và phm vi ng dụng: 41
2.4.2. Mẫu kéo thử theo tiêu chuẩn ISO 527: 42
Chng 3 PHỂN TệCH VT LIU PHUN VẨ TệNH TOÁN, THIT K
MU TH 43
3.1. Tổng quan về nhựa Polypropylen (nhựa PP): 43
3.1.1. Giới thiệu: 43
3.1.2. Tính cht ca nhựa Polypropylen: 44
3.1.3. Tồng hợp nhựa polypropylen: 46
3.1.4. Gia công nhựa polypropylen: 46
3.1.5. ng dụng ca nhựa polypropylen: 48
3.1.6. u và nhợc điểm ca nhựa PP: 48
3.2. Phân tích thông s kỹ thuật ca mẫu thử: 49
3.2.1. Các yếu t nh hng trực tiếp đến quá trình ép phun: 49
3.2.2. Tính toán, thiết kế mẫu thử: 52
3.3. Phân tích các thông s trong quá trình ép phun mẫu
:
53
3.3.1. Mục tiêu: 53
3.3.2. Phân tích thi gian điền đầy sn phẩm: 53
3.3.3. Phân tích ng sut khi phun: 54
viii
3.3.4. Phân tích lực kẹp: 55
3.3.5. Phân tích vị trí ca điểm phun tt nht: 55
3.3.6. Phân tích sự phân b và phát triển dòng nhựa trong khuôn: 56
3.3.7. Phân tích cong vênh, co rút: 57
3.3.8. Phân tích ng sut d: 58
3.3.9. Phân tích đng hàn: 59
3.3.10. Bng tổng hợp phân tích: 60
Chng 4 CỌNG TÁC CHUN B THệ NGHIM 61
4.1. Cu to ca vật liệu nghiên cu: 61
4.2. Máy móc trang thiết bị phục vụ cho quá trình nghiên cu: 62
Chng 5 TIN HẨNH THệ NGHIM, X Lụ S LIU VẨ ĐÁNH GIÁ
KT QU 69
5.1. Xác định s lợng thí nghiệm: 69
5.2. Tiến hành thí nghiệm: 71
5.1.1. Dụng cụ thí nghiệm: 71
5.1.2. Cách pha trộn, lựa chọn, mư hóa thí nghiệm: 73
5.1.3. Các thao tác để tiến hành thí nghiệm: 73
5.3. Kết qu thí nghiệm và xử lý s liệu: 73
Chng 6 KT LUN VẨ KHUYN NGH 114
6.1. Kết luận. 114
6.2. Khuyến nghị. 114
TẨI LIU THAM KHO 116
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Phân loi composite theo hình dng ct liệu 9
Hình 2.2: Hình dng ca các loi vật liệu composite 10
Hình 2.3: Công nghệ bằng tay 11
Hình 2.4: Công nghệ đúc chuyển resin – RTM 13
Hình 2.5:Công nghệ phun bắn 15
Hình 2.6: nh ht nhựa PE 28
Hình 2.2: Các dng mch PE 29
Hình 2.7: nh ht nhựa PP 33
Hình 2.8: nh ht nhựa PVC 35
Hình 2.9: Kích thớc ca mẫu bền kéo theo tiêu chuẩn ISO – 527. 42
Hình 3.1: Cu trúc hóa học ca Polypropylen 43
Hình 3.2: Phn ng trùng hợp polypropylen bằng xúc tác 46
Hình 3.3: Các sn phẩm đợc làm từ polypropylen 48
Hình 3.4: Cu to cơ bn ca máy ép phun 50
Hình 3.5: Mẫu thiết kế đo độ bền kéo theo tiêu chuẩn ISO 527. 52
Hình 3.6: kết qu phân tích thi gian điền đầy sn phẩm 54
Hình 3.7: Kết qu phân tích tìm đợc vị trí điểm phun tt nht 56
Hình 3.8: Sự phát triển ca dòng nhựa trong khuôn 56
Hình 3.9: Kết qu phân tích cong vênh, co rút 57
Hình 3.10: Phân b ng sut d trớc khi thiết kế hệ thng làm mát. 58
Hình 3.11: Phân b ng sut d sau khi thiết kế hệ thng gii nhiệt 58
Hình 3.12: Kết qu phân tích dự đoán đng hàn. 60
Hình 4.1: Máy ép – phun và khuôn ép mẫu thử 63
Hình 4.2: Giai đon kẹp 64
Hình 4.3: Giai đon phun 64
Hình 4.4: Giai đon làm nguội 65
Hình 4.5: Giai đon đẩy 65
Hình 4.6:Thớc kẹp 67
x
Hình 4.7: Cân CP-324S và cân TE 612 68
Hình 5.1: Máy đo độ bền kéo 72
Hình 5.3: Biểu đồ ng sut kéo và tỉ lệ Na10MB3A 76
Hình 5.4: Biểu đồ thực nghiệm thể hiện sử nh hng ca thành phần phụ gia Na10MB3A
tới ng sut kéo 77
Hình 5.5: biểu đồ ng sut kéo và lực dãn dài 78
Hình 5.6: Vật mẫu bị kéo đt 78
Hình 5.7: Hình chụp ti mặt bị kéo đt ca mẫu 78
Hình 5.8: Biểu đồ ng sut kéo và tỉ lệ Na10MB3A 81
Hình 5.9: Biểu đồ thực nghiệm thể hiện sử nh hng ca thành phần phụ gia Na10MB3A
tới ng sut kéo 82
Hình 5.10: Biểu đồ ng sut kéo và lực dãn dài 83
Hình 5.11: Vật mẫu bị kéo đt 83
Hỉnh 5.12: Hỉnh chụp ti mặt bị kéo đt ca mẫu 83
Hình 5.13: Biểu đồ ng sut kéo và tỉ lệ Na10MB3A 86
Hình 5.14: Biểu đồ thực nghiệm thể hiện sử nh hng ca thành phần phụ gia
Na10MB3A tới ng sut kéo 87
Hình 5.15: Biểu đồ ng sut kéo và lực dãn dài 88
Hình 5.16: Vật mẫu bị kéo đt 88
Hình 5.17: Hỉnh chụp ti mặt bị kéo đt ca mẫu. 88
Hình 5.18: Biểu đồ ng sut kéo và tỉ lệ Na10MB3A 91
Hình 5.19: Biểu đồ thực nghiệm thể hiện sử nh hng ca thành phần phụ gia
Na10MB3A tới ng sut kéo 92
Hình 5.20: Biểu đồ ng sut kéo và lực dãn dài 93
Hình 5.21: Vật mẫu bị kéo đt 93
Hỉnh 5.22: Hỉnh chụp ti mặt bị kéo đt ca mẫu 93
Hình 5.23: Biểu đồ ng sut kéo và tỉ lệ Na10MB3A 96
Hình 5.24: Biểu đồ thực nghiệm thể hiện sử nh hng ca thành phần phụ gia
Na10MB3A tới ng sut kéo 97
Hình 5.25: Biểu đồ ng sut kéo và lực dãn dài 98
Hình 5.26: Vật mẫu bị kéo đt 98
Hình 5.27: Hỉnh chụp ti mặt bị kéo đt ca mẫu 98
xi
Hình 5.28: Biểu đồ ng sut kéo và tỉ lệ Na10MB3A 101
Hình 5.29: Biểu đồ thực nghiệm thể hiện sử nh hng ca thành phần phụ gia
Na10MB3A tới ng sut kéo 102
Hình 5.30: Biểu đồ ng sut kéo và lực dãn dài 103
Hình 5.31: Vật mẫu bị kéo đt 103
Hình 5.32: Hỉnh chụp ti mặt bị kéo đt ca mẫu. 103
Hình 5.33: Biểu đồ ng sut kéo và tỉ lệ Na10MB3A 106
Hình 5.34: Biểu đồ thực nghiệm thể hiện sử nh hng ca thành phần phụ gia
Na10MB3A tới ng sut kéo. 107
Hình 5.35: biểu đồ ng sut kéo và lực dãn dài 108
Hình 6.36: Vật mẫu bị kéo đt 108
Hỉnh 5.37: Hỉnh chụp ti mặt bị kéo đt ca mẫu 108
Hình 5.38: Biểu đồ tổng hợp ng sut kéo và tỉ lệ Na10MB3A ca ba thí nghiệm trung
tâm. (e,f,g) 109
Hình 5.39: So sánh các biểu đồ ng sut kéo và tỉ lệ phụ gia Na10MB3A từng nhiệt độ
và áp sut khác nhau. 110
Hình 5.40: Cơ chế phá hy trên bề mặt gưy đt ca mẫu PP có trộn phụ gia: 111
Hình 5.41: Cơ chế tăng bền vật liệu polymer. 112
Hình 5.42: Quá trình bóc tách các lớp polymer 113
xii
DANH SÁCH CÁC BNG
Bng 2.1: Phân loi PE 29
Bng 2.2: Tính cht ca PP có trọng lợng phân tử 80000 – 150000 34
Bng 3.1: Thông s kỹ thuật ca polypropylen 47
Bng 3.2: Tổng hợp kết qu phân tích 60
Bng 4.1: Thông s kỹ thuật nhựa RP348N 61
Bng 4.2: Tính cht ca cht trợ tơng hợp 62
Bng 4.3: Thông s kỹ thuật ca máy ép phun SW-120B 66
Bng 5.1: Xác lập các yếu t đầu vào và xác định các mc 70
Bng 5.2: Chuyển hệ trục tọa độ 70
Bng 5.3: Kết qu ng sut kéo ca phụ gia Na10MB3A 74
Bng 5.4: Kết qu ng sut kéo ca phụ gia Na10MB3A 79
Bng 5.5: Kết qu ng sut kéo ca phụ gia Na10MB3A 84
Bng 5.6: Kết qu ng sut kéo ca phụ gia Na10MB3A 89
Bng 5.7: Kết qu ng sut kéo ca phụ gia Na10MB3A 94
Bng 5.8: Kết qu ng sut kéo ca phụ gia Na10MB3A 99
Bng 5.9: Kết qu ng sut kéo ca phụ gia Na10MB3A 104
Trang 1
Chng 1
TNG QUAN
1.1 Tính cấp thit ca đ tƠi:
Những sn phẩm rẻ hơn, quan trọng hơn nữa là không nh hng đến sc
khe ca con ngi. Vật liệu bền cao hơn. Tuy nhiên, trớc những u điểm ca
vật liệu và công nghệ chế to vật liệu nhựa truyền thng đợc pha trộn với
phụ gia những tỉ lệ nht định để đt đợc độ composite mang li thì việc áp
dụng những thành tựu ca công nghệ này để ci thiện tính bền, nâng cao cht
lợng và gim giá thành cho các sn phẩm nhựa là hết sc cần thiết. Bên cnh đó,
ngoài việc áp dụng tỉ lệ thành phần phụ gia hoặc gia cng ca các nghiên cu
trớc để phát huy ti đa hiệu qu ca các thành phần này là một xu hớng rt cần
thiết trong lĩnh vực kỹ thuật. Để cho sn phẩm đợc tt hơn nữa, bền hơn và nâng
cao đợc tuổi thọ ca sn phẩm thì trong quá trình ép phun phi nghiên cu việc
nh hng ca các thông s công nghệ ( nhiệt độ, áp sut) và phụ gia để tăng bền
cho vật liệu là rt cần thiết. Ví nó quyết định đến tính cht, độ bền ca sn phẩm và
c về mặt thẩm mỹ. Để có thể đánh giá tổng quát nh hng ca các thông s công
nghệ cần tiến hành pha trộn thành phần gia cng theo những tỉ lệ tt nht ca các
nghiên cu trớc. Đề tài tiến hành triển khai nghiên cu và chế to bộ khuôn ép
mẫu thử sc bền kép ca vật liệu nhựa trong công nghệ ép phun, điểm đặc biệt là
bộ khuôn có thể đợc sử dụng để ép phun trực tiếp các vật liệu đư đợc
pha trộn thành phần gia cng hoặc phụ gia, từ đó đánh giá những yếu t nh
hng ca các yếu t trên đến quá trình ép mẫu kéo – sn phẩm trực tiếp ca đề
tài đợc sử dụng trong các thí nghiệm để đo kiểm và đánh giá cht lợng ca vật
liệu sau khi chế to.
Trang 2
1.2. Các công trình nghiên cu đƣ đc công b:
Các công trình nghiên cu trong nớc:
Nghiên cu tăng bền cho vật liệu nhựa và composite trong công nghệ ép
phun – Đi học s phm kỹ thuật TP.HCM.
Nghiên cu vật liệu Composite trên nền nhựa Polyetylene tỉ trọng cao gia
cng bằng sợi day – ĐH. Bách khoa.
Nghiên cu vật liệu Composite trên nền nhựa Polyvinyl Clorua với độn mùn
ca, tru – ĐH Bách Khoa.
Nghiên cu chế to vật liệu Composite trên cơ s nhựa Polyester không no
gia cng Nanoclay và sợi thuỷ tinh – Đi học Bách khoa.
Các công trình nghiên cu ngoài nớc:
Comparison of several closure approximations for evaluating the
thermoelastic properties of an injection term molded short-fiber composite -
Composites Science and Technology, Volume 67, Issues 7-8, June 2007,
Pages 1601-1610.
An experimental study of fibre orientation in injectionnext term moulded
short glass fibre-reinforced polypropylene/polyarylamide composites –
Composites,Volume 25, Issue 2, February 1994, Pages 147-153.
Studies on the combined effect of injection temperature and fiber content on
the properties of polypropylene-glass fiber composites- Composites Science
and Technology, Volume 65, Issue 6, May 2005, Pages 873-881.
Influence of injectionnext term parameters and mold materials on mechanical
properties of ABS in plastic injection molding - International
Communications in Heat and Mass Transfer, Volume 37, Issue 9, November
2010, Pages 1359-1365.
Kết luận: Cha có công trình nào nghiên cu về nh hng ca các thông s
công nghệ và tỉ lệ các thành phần cht phụ gia trực tiếp vào quá trình ép phun
để tăng sc bền cho vật liệu sử dụng trong công nghệ ép phun. Đề tài nghiên cu
và chế to bộ khuôn ép phun mẫu kéo theo tiêu chuẩn ISO-527, thực hiện kéo và
đo các thông s theo tiêu chuẩn, xử lý s liệu thực nghiệm và xây dựng đng
cong thực nghiệm. Bộ khuôn là công cụ để chế to cho các mẫu kiểm nghiệm
các tiêu chuẩn về sc bền cho các các vật liệu ép phun trực tiếp đợc trộn với
các cht phụ gia , từ đó nâng cao sc bền cho sn phẩm ca công nghệ này.
Trang 3
1.3. Mc đích nghiên cu, khách th vƠ đi tng nghiên cu:
1.3.1 Mục đích:
- Nghiên cu và ng dụng lý thuyết vật liệu polymer, vật liệu composite
vào trong công nghệ ép phun.
- Kiểm nghiệm sc bền kéo và kh năng tăng bền cho vật liệu polymer
trong nghệ ép phun.
- Tìm hiểu công nghệ ép phun cho sn phẩm nhựa.
- Thiết kế, chế to bộ khuôn ép mẫu theo tiêu chuẩn ISO – 527.
- Lập quy trình tiến hành thí nghiệm, đo và xử lý kết qu thực nghiệm.
- Xây dung mô hình toán để khắc phục u nhợc điểm sau khi ép phun.
1.3.2 Đối tợng nghiên cu:
- Vật liệu polymer: lý thuyết và kh năng công nghệ, ng dụng.
- Vật liệu composite: lý thuyết và ng dụng.
- Công nghệ ép phun cho sn phẩm nhựa.
- Công nghệ chế to bộ khuôn ép phun.
- Quy trình tiến hành thí nghiệm và thu thập, xử lý s liệu.
1.3.3 Khách thể nghiên cu:
- nh hng ca thông s công nghệ ( nhiệt độ, áp sut) tới quá trình ép
phun cho sn phẩm nhựa.
- nh hng ca các phụ gia trong quá trình ép phun.
- nh hng ca thành phần gia cng tới sc bền kéo ca mẫu thử.
- nh hng ca các thông s ca quá trình ép phun.
1.4 Nhim v nghiên cu vƠ gii hn đ tƠi:
1.4.1 Nhiệm vụ ca đề tài:
- Nghiên cu về công nghệ chế to và ng dụng ca vật liệu polymer.
- Nghiên cu về công nghệ chế to và ng dụng ca vật liệu composite.
Trang 4
- Nghiên cu công nghệ ép phun cho sn phẩm nhựa.
- Nghiên cu công nghệ chế to khuôn cho sn phẩm nhựa.
- Nghiên cu tiêu chuẩn ISO – 527.
- Thiết kế mẫu, phân tích các yếu t trong quá trình ép mẫu.
- Thiết kế và chế to bộ khuôn ép mẫu thí nghiệm.
- Sử dụng loi phụ gia thông dụng nht thng sử dụng trong công nghệ
ép phun.
- Tiến hành thí nghiệm và đánh giá nh hng ca các thông s công nghệ
tới quá trình ép phun.
1.4.2 Ảiới hn đề tài:
Do còn nhiều hn chế về mặt thi gian, kinh phí thực hiện cũng nh trang thiết
bị thí nghiệm nên đề tài chỉ tập trung nghiên cu các nội dung sau:
- Nghiên cu về lý thuyết và công nghệ chế to vật liệu composite.
- Mẫu thử đợc chế to bằng phơng pháp ép phun trực tiếp trên máy ép
phun.
- Nghiên cu kh năng ng dụng ca vật liệu Polypropylen.
- Vật liệu mẫu để tiến hành thí nghiệm là Polypropylen.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập và xử lý s liệu trên phần mềm
Statgraphic.
- Đánh giá mc độ nh hng ca các thông s công nghệ và tỉ lệ thành
phần phụ gia trong công nghệ ép phun.
- Xây dựng mô hình toán.
1.5 ụ nghĩa khoa hc vƠ ý nghĩa thực tin:
1.5.1 Ý nghĩa khoa học:
- Sn phẩm ca đề tài sẽ đợc dùng để phục vụ công tác nghiên cu về độ
bền, nh hng ca thông s công nghệ và nh hng đến tính cht cơ lý
composite ct nhựa nền sợi thy tinh ca vật liệu trong công nghệ ép
phun.
Trang 5
- Các thí nghiệm để phận tích, đánh giá sử nh hng ca các thông s
công nghệ ( nhiệt độ, áp sut) sẽ kiểm nghiệm và xây dựng biểu đồ thực
nghiệm thể hiện mi quan hệ giữa nhiệt độ và áp sut nào là tt nht, cho
sn phẩm tt hơn, bền hơn.
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn:
- Sn phẩm trực tiếp ca đề tài là bộ khuôn ép đợc sử dụng để chế to các
mẫu thử theo tiêu chuẩn ISO – 527 về kiểm nghiệm sc bền kéo ca vật
liệu trong công nghệ ép phun.
- Các kết qu ca các công trình nghiên cu trên sẽ đợc áp dụng vào thực
tiễn nghiên cu khoa học, là nền tng cho sự ng hiệu qu c về mặt kỹ
thuật và kinh tế cho công nghệ ép phun.
1.6 Phng pháp nghiên cu:
Đề tài đợc thực hiện bằng các phơng pháp nh sau:
- Thu thập tài liệu và xử lý thông tin: tập hợp và nghiên cu các thông tin
liên quan đến đề tài.
- Tính toán, thiết kế và phân tích các s liệu trên phần mềm hỗ trợ:
Pro/ENGINEER, Plastic Moldflow Insign, Statgraphic.
- Thiết kế và chế to các thiết bị phục vụ cho đề tài.
- Phân tích và xử lý các lỗi phát sinh trong quá trình chế to.
.
Trang 6
Chng 2
C S Lụ THUYT
2.1. Vt liu composite vƠ công ngh ch to:
2.1.1. Khái niệm:
Vật liệu composite là vật liệu đợc chế to tổng hợp từ hai hay nhiều vật
liệu khác nhau, nhằm mục đích to ra vật liệu mới có tính năng u việt hơn hẳn
những vật liệu thành phần ban đầu.
Từ composite xut phát từ góc tiếng Anh compos (tiếng Pháp composé)
nghĩa là hợp cht nhiều thành phần, hiện nay ngi ta gọi vật liệu này bằng nhiều
tên khác nhau nh: vật liệu kết hợp, vật liệu tổ hợp, vật liệu com-pao… Tuy nhiên
tên gọi thông dụng nht là vật liệu composite.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Vật liệu Composite đư xut hiện từ rt lâu trong cuộc sng, khong 5.000
năm trớc Công nguyên ngi cổ đi đư biết vận dụng vật liệu composite vào cuộc
sng (ví dụ: Sử dụng bột đá trộn với đt sét để đm bo sự giưn nỡ trong quá trình
nung đồ gm).
Ngi Ai Cập đư biết vận dụng vật liệu Composite từ khong 3.000 năm
trớc Công nguyên, sn phẩm điển hình là v thuyền làm bằng lau, sậy tẩm pitum
về sau này các thuyền đan bằng tre trát mùn ca và nhựa thông hay các vách tng
đan tre trát bùn với rơm, r là những sn phẩm Composite đợc áp dụng rộng rưi
trong đi sng xư hội.
Sự phát triển ca vật liệu composite đư đợc khẳng định và mang tính đột
biến vào những năm 1930 khi mà stayer và Thomat đư nghiên cu, ng dụng thành
công sợi thuỷ tinh; Fillis và Foster dùng gia cng cho Polyeste không no và gii
Trang 7
pháp này đư đợc áp dụng rộng rưi trong ngành công nghiệp chế to máy bay, tàu
chiến phục vụ cho đi chiến thế giới lần th hai.
Năm 1950 bớc đột phá quan trọng trong ngành vật liệu Composite đó là sự
xut hiện nhựa Epoxy và các sợi gia cng nh Polyeste, nylon,… Từ năm 1970
đến nay vật liệu composite nền cht dẻo đư đợc đa vào sử dụng rộng rưi trong các
ngành công nghiệp và dân dụng, y tế, thể thao, giao thông, quân sự vv…
2.1.3. Đặc điểm – vai trò – tính chất:
Nhẹ - chắc - bền - không rỉ - chịu hóa chất - chịu thời tiết đó những u
điểm ch yếu ca vật liệu composite. Sự ra đi ca vật liệu composite là cuộc cách
mng về vật liệu nhằm thay thế cho vật liệu truyền thng có một s nhợc điểm khó
hoặc không thể khắc phục đợc nh nặng (đá, gch…) dễ vỡ (sành, s…) mi mọt,
khai thác nhiều nh hng đến môi trng sinh thái (gỗ); rỉ sét (sắt, thép) … Những
nhợc điểm này khiến cho việc tổ chc sn xut, vận chuyển phc tp, chi phí bo
qun cao…
Vì vậy, nó đợc ng dụng vào những mục đích, những sn phẩm và những
nơi mà vật liệu truyền thng không thể đáp ng đợc, trong khi vật liệu composite
có thể phát huy hiệu qu và tha mưn yêu cầu sử dụng.Cho nên từ đầu những năm
60 ca thế kỷ XX, cùng với sự phát triển ca công nghệ polyme, vật liệu composite
đư không ngừng đợc phát triển cho đến ngày nay và đợc ng dụng rộng rưi trong
công nghiệp và đi sng nh: vật dụng gia đình, trang trí nội, ngoi tht, một s
thiết bị trong ô tô, tàu lửa, máy bay và trong ngành hàng không vũ trụ…
Cơ tính ca vật liệu composite phụ thuộc vào các yếu t sau đây:
- Cơ tính ca các vật liệu thành phần: các vật liệu thành phần có cơ tính
tt thì vật liệu composite cũng có cơ tính tt và tt hơn tính cht
ca từng vật liệu thành phần.
- Luật phân b hình học ca vật liệu ct: khi vật liệu liệu ct phân
b không đồng đều, vật liệu composite bị phá huỷ trớc hết những
nơi ít vật liệu ct. Với composite ct sợi, phơng ca sợi quyết định
Trang 8
tính dị hớng ca vật liệu, có thể điều chỉnh đợc tính dị hớng này
theo ý mun để chế to đợc vật liệu cũng nh phơng án công nghệ
phù hợp với yêu cầu.
- Tác dụng tơng hỗ giữa các vật liệu thành phần: vật liệu ct và nền
phi liên kết chặt chẽ với nhau mới có kh năng tăng cng và bổ
sung tính cht cho nhau. Ví dụ: liên kết giữa ct thép và xi măng
trong bê tông.
Để có cơ tính cao các nhà sn xut dùng nhiều phơng pháp để gia
tăng hàm lợng sợi. Hàm lợng sợi khong 50 - 60 % thể tích ca
composite là mc ti u. Hàm lợng sợi nhiều nht có thể đt đến là 70 - 75
% thể tích nhng con s này cht nền không đ để to ra độ dính
(adhesion) cần thiết.
2.1.4. u điểm ca vật liệu composite:
Trong điều kiện sử dụng các vật liệu đúng tiêu chuẩn, thì vật liệu composite
nói chung có những u điểm ch yếu sau đây:
+ Nhẹ nhng cng vững, chịu va đập, un, kéo tt.
+ Chịu hóa cht, không sét rỉ, chng ăn mòn.
+ Chịu thi tiết, chng tia tử ngoi, chng lưo hóa nên rt bền.
+ Chịu nhiệt, chịu lnh, chng cháy.
+ Cách điện, cách nhiệt tt.
+ Hp thụ sóng điện từ.
+ Chịu ma sát, cng độ lực và nhiệt độ cao.
+ Không thm nớc, không độc hi.
+ Bo trì, bo dỡng, sửa chữa dễ dàng, chi phí thp.
+ Màu sắc đa dng, đẹp, bền vì đợc pha ngay trong nguyên liệu.
+ Thiết kế, to dáng thuận lợi, đa dng, có nhiều công nghệ để lựa chọn.
Trang 9
+ Đầu t thiết bị và tổ chc sn xut không phc tp, không quá tn kém,
không nh hng tới môi trng, chi phí vận chuyển và sn xut không
cao, giá trị sử dụng cao.
2.1.5. Phân loi vật liệu composite:
2.1.5.1 . Theo bn chất vật liệu nền và cốt:
Composite nền hữu cơ: Composite nền giy (cáctông), composite nền nhựa,
nền nhựa đng, nền cao su (tm ht, tm sợi, vi bt, vật liệu chng thm, lp ô tô
xe máy), Loi nền này thng có thể kết hợp với mọi dng ct liệu, nh: Sợi hữu
cơ (polyamit, kevlar (là sợi aramit cơ tính cao), ), sợi khoáng (sợi thy tinh, sợi
cacbon, ), sợi kim loi (Bo, nhôm, ). Vật liệu composite nền hữu cơ chỉ chịu đợc
nhiệt độ ti đa khong 200 ÷ 300°C.
Composite nền khoáng cht: Bê tông, bê tông ct thép, composite nền gm,
composite cacbon - cacbon. Thng loi nền này kết hợp với ct dng: Sợi kim loi
(Bo, thép, ), ht kim loi (cht gm kim), ht gm (gm cacbua, gm Nitơ, ).
Composite nền kim loi: Nền hợp kim titan, nền hợp kim nhôm, Thng
kết hợp với ct liệu dng: sợi kim loi (Bo, ), sợi khoáng (cacbon, SiC, ).
Composit nền kim loi hay nền khoáng cht có thể chịu nhiệt độ ti đa
khong 600 ÷ 1000 °C (nền gm tới 1000 °C).
2.1.5.2 Theo hình dng cốt liệu:
Hình 2.1: Phân loi composite theo hình dng ct liệỐ
Trang 10
Composite ct ht và ct sợi khác nhau kích thớc hình học ca ct: Ct
sợi có tỉ lệ chiều dài trên đng kính khá lớn, còn ct ht là các phần tử đẳng trục.
Khái niệm về composite cu trúc là để chỉ các bán thành phẩm trong đó
thông dụng nht là dng lớp và dng tm ba lớp, đợc cu thành từ vật liệu đồng
nht và phi hợp với các composite khác.
2.1.5.3. Phân loi theo hình dng:
Hình 2.2: ảình dng của các loi ốật liệỐ composite
2.1.6. Công nghệ chế to vật liệu composite:
Có khá nhiều công nghệ Composite nói chung và công nghệ FRP nói riêng.
Mỗi công nghệ có những giới hn nht định trong ng dụng, nó phụ thuộc vào kích
cỡ sn phẩm, kiểu dáng sn phẩm, s lợng sn xut, sự gia cng thích hợp và loi
resin sử dụng.Trong mọi công nghệ đều phi có khuôn, vì vậy dựa trên các đặc thù
ca thiết kế và khuôn, nhà sn xut cần phi lựa chọn công nghệ cho thích hợp.
Công nghệ compozit cũng chính là công nghệ to ra laminat ca sn phẩm
compozite.
Trang 11
2.1.6.1. Công nghệ bằng tay:
Đặc điểm công nghệ:
Hình 2.3: Công nghệ bằng tay
u điểm:
+ Là công nghệ phổ biến, đơn gin nht.
+ Làm đợc các sn phẩm có hình dng phc tp, kích thớc đa dng (từ
nh đến lớn).
+ Thay đổi cu trúc sn phẩm dễ dàng
+ Thiết kế tơng đi thoi mái.
+ Vật liệu làm khuôn đơn gin dễ làm, rẻ tiền.
+ Không đòi hi thiết bị, dụng cụ phc tp.
+ Yêu cầu trình độ ca ngi công nhân không cao.
+ Chi phí đầu t thp
Trang 12
Nhợc điểm:
+ Năng sut thp, nguồn nhân công lớn.
+ Sn phẩm chỉ láng bóng một mặt (mặt tiếp xúc với khuôn).
+ Vì sn phẩm làm bằng tay nên cht lợng không đồng đều.
+ Phi xử lý cơ học sau khi ly sn phẩm, gia công cơ, cắt bivia.
2.1.6.2. Công nghệ đúc bằng vữa thy tinh:
Nguyên liệu bao gồm: Thch cao và sợi thy tinh gia cng. Vữa thy tinh
đợc to ra bằng các cách khác nhau: bằng máy hoặc bằng tay.
Từ vữa thy tinh ta có thể to ra nhiều sn phẩm với hình dáng khác nhau
nh mặt bàn, đng viền, phào, trang trí, hoa văn trên trần nhà…
Nguyên lý ca công nghệ: Vữa thch cao san đều trên khuôn, sau đó sợi thy
tinh đợc phân b ngẫu nhiên trên vữa rồi để đông cng, sau đó ngi ta li ph lên
một lớp vữa nữa và làm nhẵn bề mặt, cui cùng sy khô và ly sn phẩm ra.
u đim:
+ Sn phẩm đa dng và phong phú.
+ Cht lợng sn phẩm tt.
+ Qui trình công nghệ đơn gin.
+ Chế to đợc các sn phẩm đặc biệt có yêu cầu đặc thù ngoài công nghệ
nêu trên.
Nhc đim:
+ Năng sut thp, lao động nặng.
+ Vì sn phẩm làm bằng tay nên cht lợng không đồng đều.
+ Phi xử lý cơ học sau khi ly sn phẩm, gia công cơ, cắt bivia.
2.1.6.3. Công nghệ đúc chuyển resin – RTM (resin transfer moulding)
Là công nghệ trung gian kết hợp công nghệ tri tay và đúc nén.Có 2 phơng
pháp thực hiện.
Trang 13
Đặc điểm công nghệ:
Phương pháp thứ nhất Phương pháp thứ hai
Hình 2.4: Công nghệ đúc chỐyển resin – RTM
u đim:
+ Năng sut cao hơn
+ Hình dáng sn phẩm chính xác hơn, đồng đều hơn
+ Sn phẩm nhẵn bóng c hai mặt
Nhợc điểm:
+ Làm khuôn phc tp hơn.
+ Thao tác phc tp hơn.
+ Yêu cầu chính xác cao.
Trang 14
2.1.6.4. Công nghệ đúc Ứp - phun, phn ng RRIM:
Đây là công nghệ cht dẻo nhiệt rắn.Hỗn hợp nguyên liệu nhiệt độ thp,
đợc ép phun vào khuôn gia nhiệt nhiệt độ cao.Nh có áp lực và nhiệt độ cao
khuôn, phn ng đóng rắn xy ra toàn phần và đóng rắn trong khuôn.Tránh hiện
tợng hậu đóng rắn sau khi ly sn phẩm.
u đim:
+ Đây là công nghệ hàng đầu.
+ Sn xut đợc các chi tiết phc tp.
+ Cht lợng sn phẩm tt hơn.
+ Năng sut cao.
+ Qui trình công nghệ đơn gin.
+ Chi phí làm khuôn ít tn kém.
Nhc đim:
+ Trang thiết bị phc tp.
+ Chi phí sn xut cao.
2.1.6.5. Công nghệ đúc to lớp liên tục:
Đây là công nghệ làm các lớp liên tục để chế to các panel phẳng hay gợn
sóng, các tm liên tục theo chiều dài, chiều rộng thoi mái, hoặc những vách ngăn
định hình trong công nghiệp xây dựng để làm mái nhà hoặc các bc tng.
Nguyên lý cơ bn ca công nghệ này là: Vật liệu gia cng to sợi cắt ngắn,
sợi roving cắt ngắn hay nguyên liệu dệt đợc tri theo lớp, tẩm resin hòa xúc tác
và đợc kẹp giữa giy bóng kính hoặc loi tơng tự, chy theo chuyển động ca
máy. Sau khi đóng rắn các tm này đợc cắt theo chiều dài mong mun. Công
nghệ này hết sc linh hot trong việc chọn chiều rộng, chiều dày và chiều dài theo
mục đích sử dụng.
u đim:
+ Sn xut đợc các chi tiết với kích thớc tùy ý theo mục đích sử dụng.
+ Cht lợng sn phẩm tt.
+ Năng sut cao.
Trang 15
Nhc đim:
+ Trang thiết bị phc tp.
+ Chi phí sn xut cao.
2.1.6.6. Công nghệ quấn sợi:
Công nghệ này đợc áp dụng để chế to các loi ng, các thùng ch hình
trụ dài, silô, với sợi cao cp và hàm lợng cao để đt cng độ chịu kéo lớn, các
sn phẩm ca công nghệ này là các loi bông ch đàu, cha hóa cht, các ng,
các ng chịu áp lực, khoang động lực tên lửa…
Nguyên lý cơ bn ca công nghệ này là: Các sợi thy tinh filament đợc
cun quanh khuôn (ng, silô …) bằng máy, đợc thm resin hòa xúc tác và sau
khi đóng rắn cho ta ng hoặc silô rt cng vững.
u đim:
+ Năng sut cao.
+ Làm đợc các sn phẩm quan trọng đòi hi về yêu cầu kỹ thuật cao.
Nhc đim:
+ Trang thiết bị phc tp.
+ Qui trình thực hiện phc tp.
+ Chi phí sn xut cao.
2.1.6.7. Công nghệ phun bắn:
Đặc điểm ca công nghệ:
Hình 2.5:Công nghệ phỐn bắn
Trang 16
u điểm:
+ Đơn gin, dễ thực hiện.
+ Trang thiết bị tơng đi đơn gin.
+ Chi phí đầu t thp.
+ Năng sut cao hơn.
+ Cht lợng sn phẩm đồng đều hơn.
Nhợc điểm:
+ Vì công nghệ này toàn sử dụng thiết bị nên đòi hi công nhân phi qua
đào to và hun luyện sử dụng thiết bị.
+ Sn phẩm chỉ láng bóng một mặt(mặt tiếp xúc với khuôn).
2.1.6.8. Công nghệ đúc kỨo:
Đây là công nghệ đúc kéo liên tục để sn xut các sn phẩm có tiết diện
không đổi nh: Gậy, sào, dầm, các thanh định hình chịu lực, các ng, các cần câu…
Các sn phẩm với trọng lợng nhẹ nhng bền chắc và chịu hóa cht, cng độ cao.
Nguyên lý: Nh cơ cu to sc kéo ca thiết bị, các băng sợi roving đợc
kéo với tc độ xác định qua bể cha resin hòa xúc tác để thm ớt, đi vào khuôn
định hình đặt trong hộp gia nhiệt để các laminat đợc gia nhiệt và đóng rắn, cui
cùng ra sn phẩm.
u đim:
+ Cht lợng sn phẩm tt.
+ Năng sut cao.
Nhc đim:
+ Trang thiết bị phc tp.
+ Chi phí sn xut cao.
2.1.6.9. Công nghệ Ứp phun:
Công nghệ này áp dụng cho sn phẩm từ cht dẻo nhiệt có gia cng
bằng sợi thy tinh nhằm tăng tính bền cơ học, chịu nhiệt, chịu lực cao hơn,
cách điện tt
Trang 17
Nguyên lý cơ bn ca công nghệ này là: Nguyên liệu chính là cht dẻo
nhiệt dng ht, to sợi cắt ngắn và sợi roving đợc np đồng thi vào hệ thng
đùn- ép phun theo tỷ lệ đư đợc xác định. Trong quá trình trục đùn ép vận chuyển
nguyên liệu, thì to sợi cắt ngắn và sợi roving đợc tự động hòa trộn và phân bổ
cùng với nguyên liệu chính là cht dẻo, tọa thành hỗn hợp để sau đó đợc ép phun
vào khuôn, hệ thng này có gia nhiệt.
u đim:
+ Sn xut đợc các chi tiết phc tp.
+ Cht lợng sn phẩm tt hơn.
+ Năng sut cao.
+ Dễ dàng kiểm soát và điều chỉnh tỷ lệ nguyên liệu chính xác.
Nhc đim:
+ Trang thiết bị phc tp.
+ Chi phí sn xut cao.
2.2. ThƠnh phn ca vt liu composite:
Vật liệu Composite có hai thành phần chính là:vt liu ct và vt liu nn.
Vật liệu cốt: Thành phần ct trong composite làm cho vật có đợc những
tính năng cơ học cần thiết. Vật liệỐ ct có tác dụng chịu ti trọng nên phi có độ bền
cao, thng dng sợi nh sợi cacbon, sợi thy tinh, sợi bo, sợi kim loi, sợi
graphit; hoặc có thể dng ht cacborun(SiC), corindon (Al
2
O
3
), cacbit bo (B
4
C).
Vật liệu nền: Bao quanh vật liệu ct nh là cht kết dính thành phần ct.
Thực hiện nhiệm vụ cht liên kết to nên sự liên kết giữa các thành phần ct. Do đó
vật liệu nền phi là các vật liệu có tính dẻo cao để thực hiện tt nhiệm vụ liên kết.
Đợc chia làm 3 loi: Polyme, cacbon và kim loi.
2.2.1 Vật liệu cốt:
Phi tha mưn đợc những yêu cầu về khám phá, khai thác ra vật liệu mới
và kh năng công nghệ. Những yêu cầu đó nh về độ bền, độ cng, khi lợng
riêng, độ bền trong một khong nhiệt độ nào đó, bền ăn mòn trong môi trng axit,
Trang 18
kiềm… Còn yêu cầu về công nghệ là những kh năng công nghệ để sn xut ra các
thành phần ct và những vật liệu composite trên cơ s những ct này.Vật liệu ct
cho vật liệu composite có hai loi:
2.2.1.1. Vật liệu cốt ht:
Ct ht dùng trong vật liệu composite để làm tăng cơ, lý tính ca nhựa.
Ngoài ra ht cũng dùng để làm gim giá thành ca vật liệu, làm tăng tính cht dẫn
điện, dẫn nhiệt cho nhựa nền…
2.2.1.2. Vật liệu cốt sợi:
Ct sợi dùng trong vật liệu composite sẽ tăng cng thêm tính cht cơ học
ca vật liệu. Các tính cht khác cũng tăng thêm nh tính dẫn điện, dẫn nhiệt …
Si thy tinh:
Sợi thy tinh đợc sử dụng rộng rưi để chế to vật liệu composite polymer.
Thành phần cơ bn bao gồm cát thch anh, đá vôi, bột nhôm đợc trộn khô theo tỷ
lệ hợp lý sau đó nung nóng chy nhiệt độ cao khong 1260
.
u điểm ca sợi thy tinh là nhẹ, chịu nhiệt khá, ổn định với các tác động
hóa - sinh, có độ bền cơ lý cao và độ dẫn nhiệt thp.
Sợi thy tinh có hai dng điển hình: sợi dài (dng chỉ) và sợi ngắn, thông
thng chúng có dng hình trụ tròn, ngoài ra cũng gặp sợi thy tinh có tiết diện
ngang hình tam giác, hình vuông, lục giác…
Công nghệ để sn xut các dng sợi thy tinh là kéo sợi từ dung dịch nóng chy. Có
3 phơng pháp chính để sn xut sợi thy tinh:
+ Kéo sợi từ dung dịch nóng chy qua khuôn(quá trình một giai đon)
+ Kéo sợi từ những phôi thy tinh đợc sy nóng(quá trình hai giai đon)
+ Nhận đợc sợi ngắn từ các tia dung dịch nóng chy bằng cách thổi bằng
không khí, hơi, gas
Sợi thy tinh có u điểm nổi trội là giá thành rẻ, chúng đợc dùng rộng rưi
trong sn xut composite polymer, để chế to các tàu ti trọng nh, thuyền, xuồng,
cano, thuyền buồm thể thao, than v ô tô, các ng dẫn dầu, nắp rẽ dòng ca vật thể