Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

nghiên cứu các giải pháp chống ùn tắc giao thông ở một số nút trên địa bàn thành phố Đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.22 KB, 7 trang )

Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
280
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP CHỐNG ÙN TẮC GIAO THÔNG
Ở MỘT SỐ NÚT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
RESOLUTION TO AVOIDING TRAFFIC CONGESTION IN SOME LOCATIONS
(AT SOME INTERSECTIONS) OF DANANG CITY

SVTH: Phạm Đình Thành Hoàng, Lương Thị Kiều, Hà Thị Thùy Hương
Lớp 05X3A,B,Khoa Xây Dựng Cầu Đường, Trường Đại học Bách khoa
GVHD: TS.Phan Cao Thọ
Khoa Xây Dựng Cầu Đường, Trường Đại học Bách khoa

TÓM TẮT
Hiện nay ùn tắc giao thông đang là vấn đề nóng bỏng cần được giải quyết. Hiên trạng tổ
chức giao thông hiện nay chưa thực sự dựa trên cơ sở khoa học. Do đó đề tài nghiên cứu sâu
hơn, khoa học hơn về cách tổ chức và điều khiển giao thông từ đó đề xuất một số giải pháp chống
ùn tắc cục bộ ở một số điểm nóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
ABSTRACT
Currently traffic congestion is a burning issue to be solved. The status of traffic
organization has not really based on science. Therefore Topics research further and more scientific
about how to organize traffic and control traffic from that proposed solusions to avoid congestion at
many hot spots in Da Nang city.
1. Đặt vấn đề

.
mà áp dụng cho hợp lý nhất có thể.
Trong nội dung đề tài nghiên cứu về các hình thức tổ chức và điều khiển giao
thông. Đề xuất các chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng nút giao thông. Thiết kế tổ chức giao
thông một số nút tiêu biểu bàn giao cho thành phố Đà Nẵng.
2. Kết quả nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu các hình thức tổ chức và điều khiển giao thông


Tổ chức - điều khiển giao thông là một trong những yếu tố quan trọng để chống ùn
tắc , làm tăng hiệu quả khai thác của giao thông đô thị. Nhưng Thiết kế Tổ chức và điều
khiển giao thông là một bài toán không thật dễ. Nếu áp dụng các biện pháp tổ chức - điều
khiển giao thông hợp lý thì sẽ là tăng khả năng thông xe của đường, giảm thiểu tai nạn và
đem lại hiệu quả kinh tế cao. Do đó Nghiên cứu các hình thức tổ chức và điều khiển giao
thông là điều vô cùng cần thiết.
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
281
3600
1
..
3600
1
..
,,
,,
,,
1
.
xfxc
xcxc
tV
tV
xcxp
e
e
VC

Hình 1: Các hình thức Tổ chức và điều khiển giao thông.
Mỗi giải pháp đều có ưu nhược điểm riêng cũng như phạm vi áp dụng khác nhau

cần tùy vào điền kiện cụ thể mà áp dụng sao cho hợp lý.
2.2. Đề xuất các chuẩn đánh giá hiệu quả Nút giao thông cùng mức
Bảng 1: Các chuẩn đánh giá đề xuất xem xét hiệu quả khai thác nút giao thông.
Chuẩn Đánh giá Tác Giả
Nút giao thông điều khiển bằng vạch và biển báo
1. Mức độ an toàn:
25)(
*10*
7
NM
KG
K
n
tn

Giáo sư
E.M.Lôbanôp
2. Khả năng thông hành:
- NGT đường chính - đường phụ:

- Nút giao thông quyền ưu tiên bình đẳng:
C = 1000V
ps
+700V
po
+200L
s
-100L
o
- 300LT

po
+200RT
po
-300LT
pc
+
300RT
pc

Các tác giả
HCM-2000
Tổ chức
xe chạy
Tổ chức
cho người
đi bộ
Tổ chức
cho xe
rẽ trái
Phân
làn xe
chuyên
dùng
vạch kẻ
cho
người
đi bộ
Tổ chức
giao thông
dùng đảo

Tổ chức
gt dùng
THĐ
Tổ chức
gt dùng
vạch kẻ
biển báo
Vạch
kẻ khợp
đảo an
toàn
1-Đảo dẫn
hướng
2- Đảo
phân cách
3- Đảo
trung tâm
4- Đảo an
toàn
1- ĐK độc
lập
a) 2 pha
b) Trượt
pha
c) 3,4 pha
2- ĐK phối
hợp
3- ĐK thích
nghi
Hệ

thống
vạch kẻ
biển báo
theo
luật
đường
bộ
Các gp như:
- Dùng DPC
- Tận dụng
tiểu khu
- Btrí làn
chờ.
- Các hình
thức mở rộng
- DùngTHĐ
….
Gồm:
- Phân làn
xe theo tỷ lệ
rẽ xe
- Phân làn
cho các loại
xe khác
nhau
….
1- Vạch kẻ
qua đường
bố trí hình
chữ T,H

2- vạch kẻ
qua đường
bố trí ở tất
cả các
nhánh
Tổ Chức và Điều
Khiển GT
tai nạn/10
7
xe
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
282
T
C
V
C
C
V
C
V
T
C
d
xm
x
xm
xm
x
xm
x

xm
.450
.
3600
11.900
3600
,,
2
,,,
3600
1
..
3600
1
..
,,
,,
,,
1
.
xfxc
xcxc
tV
tV
xcxp
e
e
VC
3. Thời gian chậm xe d(s): Nút giao thông đường chính - đường phụ:





Nút giao thông quyền ưu tiên bình đẳng:
HCM-2000
4. Mức độ phục vụ: Thông qua - Hệ số Mức độ phục vụ
- Thời gian chậm xe: Như trên
HCM-2000
Nút giao thông điều khiển bằng đèn tín hiệu
1. Mức độ an toàn:
25)(
*10*
7
NM
KG
K
n
tn
tainan/10
7
xe
E.M.Lôbanô
p
2. Khả năng thông hành:
+ NGT có tỷ lệ xe con lớn (>15%): P = 395*B (xcqđ/h) Với B= 7- 15m.
+ NGT có tỷ lệ xe con nhỏ (≤ 15%):P=1315*B (xmqđ/h)Với B=3- 10m.
TS.Phan Cao
Thọ
3. Thời gian chậm xe d(s):
P

N
N
P
N
P
N
T
t
T
d
CK
X
CK
1..21.2
1.
9,0
2
2

TS.Phan Cao
Thọ
4. Mức độ phục vụ: Thông qua HSMPV, Thời gian chậm xe

Nút giao thông hình xuyến
1. Mức độ an toàn:
25)(
*10*
7
NM
KG

K
n
tn
tainan/10
7
xe
G.sư
E.M.Lôbanô
p
2. Khả năng thông hành:
3600/
3600/
1
.
tc
cc
tv
tv
c
a
e
ev
c

HCM-2000
3. Thời gian chậm xe d(s):

HCM-2000
4. Mức độ phục vụ: Được đánh giá thông qua KNTH HCM-2000
2.3. Thiết kế tổ chức và điều khiển GT chống ùn tắc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

2.3.1. Cụm Nút Tây Cầu Sông Hàn
Hiện Trạng: Cụm nút Tây Cầu Sông Hàn từ lâu đã là điểm nóng về ùn tắc. Gồm
các nút sau:1.Lê Duẩn - Lê Lợi (ĐK THĐ). 2.Lê Duẩn - Nguyễn Chí Thanh (Tự ĐK).3. Lê
Duẩn - Yên Bái (Tự ĐK). 4. Lê Duẩn -Trần Phú - Đường Dẫn Đầu Cầu(Nút Tây Cầu Sông
Hàn) (Tự ĐK). Lưu lượng xe qua cụm nút vào giờ cao điểm rất lớn (tuyến chính Lê Duẩn)
lại tập trung nhanh vào giờ cao điểm (giờ tan sở, giờ tan trường THPT Phan Chu Trinh…).
Do tính chất lịch sử mà Brộng nhdẫn trong Cụm nút lại khá chật hẹp (Bề rộng Đường dẫn
)/(
.8,3
xesed
C
V
P
N
Z
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
283
Đầu Cầu 5,25m), các nút bố trí quá gần nhau (LD-LL và LD-NCT cách nhau 27m). Thực
tế này dẫn đến Cụm nút thường xuyên bị ùn tắc vào giờ cao điểm và khi đã xảy ra ùn tắc
thì nhanh chóng lan rộng và rất khó giải quyết thông xe.
Đề Xuất Giải pháp TCGT
Các phương án đề xuất:
Bảng 2: Đề xuất các phương án TCGT cho Cụm Nút Tây Cầu Sông Hàn.
Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3
- Nút Tây Cầu S.Hàn:
TCGT Tự ĐK đồng thời áp
dụng giải pháp “đẩy lùi xe
rẽ trái”
- TCGT Dùng THĐ phối
hợp cho 2 nút LD-LLợi và

LDuẩn - N.Chí Thanh.
- Bố trí biển báo hoặc THĐ
vàng nhấp nháy để hạn chế
tốc độ ở nút LD - Yên Bái.
- Nút Tây Cầu S.Hàn:
TCGT dùng THĐ 2 pha,
Đối xứng.
- TCGT Dùng THĐ phối
hợp cho 2 nút LD-LLợi và
LDuẩn - N.Chí Thanh.
- Bố trí biển báo hoặc THĐ
vàng nhấp nháy để hạn chế
tốc độ ở nút Lê Duẩn - Yên
Bái.
- Nút Tây Cầu S.Hàn:
TCGT dùng THĐ 2 pha,
(Trượt pha) có 1 pha “mở
muộn” kết hợp “phân
luồng” tại nút LD-YBai.
- TCGT Dùng THĐ phối
hợp cho 2 nút LD-LLợi và
LDuẩn - N.Chí Thanh
- Phân luồng tại nút Lê
Duẩn - Yên Bái.
Sau khi so sánh ưu nhược điểm và đánh giá từng phương án đề xuất qua các chỉ
tiêu: mức độ phức tạp (M), mức độ an toàn (Ka), KNTH (P), Hệ số mức độ Phục Vụ
(Z), MĐPV, Thời gian chậm xe (d) => Chọn phương án 3 đưa vào thiết kế TCGT.
Thiết kế kỹ thuật TCGT phương án chọn
Nút Tây Cầu Sông Hàn: ĐK THĐ 2 pha có 1 pha “mở muộn”
Sơ đồ phân pha:


Giai đoạn1:
Mở muộn ở Nd Lê DuẩnThoát hết
dòng rẽ trái từ Đường Dẫn Đầu Cầu
Giai đoạn 2:
Pha xanh cho Nd Lê Duẩn và
đường dẫn Đầu Cầu
Pha II:
Pha Xanh cho Nd Trần Phú

Ñ
PHA I
Ñ
x
Ñ
Ñ
PHA II
Ñ
x
X
PHA I
9s
2s
20s37s
46s 20s
2s
2s
68s
48s
18s

Hình 2: Phân Pha THĐ 2 pha, Trượt Pha đk THĐ 1 pha mở muộn
Pha I: NdLê Duẩn, Đường Dẫn Đầu Cầu.
Giai Đoạn 1: Pha xanh ở Đdẫn Đầu Cầu.
Mở muộn ở Nd Lê Duẩn.
Giai đoạn 2: Pha xanh ở cả 2 Nd:
Lê Duẩn và Đường Đầu Cầu.
Pha II: Nhánh dẫn Trần Phú.
Tuyn tp Bỏo cỏo Hi ngh Sinh viờn Nghiờn cu Khoa hc ln th 7 i hc Nng nm 2010
284
Phõn lung LD-YB:











Hỡnh 3: Bỡnh phõn lung ti LD-YB v K TH 2 pha, pha m mun
Thit k K TH phi hp 2 nỳt LD-LL v LD-NCT:

Hỡnh 4: Thit k phi hp TH 2 nỳt LD-LL v LD-NCT
2.3.2. Cm nỳt ch Tam Giỏc
Hin trng: Cm nỳt ch Tam Giỏc trong khu vc ny dõn c ụng ỳc, cỏc nỳt cú
khong cỏch rt gn nhau. Gm ễng ch Khiờm - Hi Phũng (TH ), ễng ch Khiờm -
Quang Trung - Trn Cao Võn(TH), ễng ch Khiờm - ng a, ng a - Quang
Trung(T K).

Phng ỏn chn:
Thit k ci to li hỡnh hc nỳt ễng ch Khiờm - ng a: TCGT T iu khin.
Thit k li chu k ốn cho 2 nỳt HP ễ ch K v ễIch Khiờm Trn Cao Võn
Quang Trung v iu khin phi hp theo quan h ln súng xanh.
Thit k k thut TCGT phng ỏn chn:
6.20
3.72
6.24
4.72
29.00
25.00
LDUỉN-NG.CHấ THANH
L DUỉN-L LĩI
V=17km/h
V=17km/h
31s
2s
21s
K.GIAN(m)
T.GIAN(s)
78.20(m)
Bng 3: Kt qu phi hp
- Tc dũng xe: 17km/h.
- B rng bng:
Hng LD-LL i LD-NCT: Tb=22.56s
Hng LD-NCT i LD-LL: Tb=18.56s
- H s bng xanh: Tb/Tx= 0.728.

CệU SNG HAèN
L DUỉN

YN BAẽI
TRệN PHUẽ
BACH ềNG
PHAN ầNH PHUèNG
I Q.TRUNG
I NG QUYệN
I NGAẻ BA CAI LANG
I NGUYN CHấ THANH
I HUèNG VặNG
I HUèNG VặNG
"M MUĩN"
ND L DUỉN
I C.SNG HAèN
I BACH ềNG
I HUèNG VặNG

×