Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Một số kinh nghiệm qua 13 trường hợp sinh thiết nội mạc cơ tim qua đường tĩnh mạch cảnh trong bên phải có chụp buồng tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.91 KB, 20 trang )

Một số kinh nghiệm qua 13 tr-ờng hợp
sinh thiết nội mạc cơ tim qua đ-ờng tĩnh mạch
cảnh trong bên phải có chụp buồng tim
Trần Đức Hùng, Nguyễn Oanh Oanh, Trịnh Quốc H-ng,
Nguyễn Văn Toàn, Nguyễn Văn Luyến.
Bệnh viện 103
§Æt vÊn ®Ò
Đặt vấn đề (1)
1958: Sinh thiết tim lần đầu tiên.
1960 s: Các KT sinh thiết tim an toàn hơn qua TM cảnh trong,
ngoài.
Mỹ: th-ờng sinh thiết thất phải qua đ-ờng tĩnh mạch cảnh trong
phải.
Đức, ý: th-ờng sinh thiết qua đ-ờng tĩnh mạch đùi.
Sinh thiết đ-ợc tiến hành d-ới h-ớng dẫn của máy chụp mạch,
SÂ tim.
§Æt vÊn ®Ò (2)
 chØ ®Þnh sinh thiÕt néi m¹c c¬ tim
Braumgartner. Heart Lung Transplantation. 2002; 289.
§Æt vÊn ®Ò (3)
 Thủng tim và gây ép tim cấp.
 Tràn khí màng phổi.
 Tổn thương thần kinh.
 Tụ máu tại chỗ chọc tĩnh mạch.
 Chọc vào ĐM cảnh.
 Tổn thương van 3 lá.
 Rối loạn nhịp thất ác tính.
 Block tim tạm thời.
 Tử vong
BiÕn chøng cña sinh thiÕt néi m¹c c¬ tim
MC TIấU CA TI


B-ớc đầu đánh giá hiệu quả của chụp buồng tim phải
trong quá trình sinh thiết nội mạc cơ tim ở bệnh cơ tim
thể giãn, suy tim nặng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Đối t-ợng nghiên cứu
13 BN, suy tim nặng NYHA III, IV, LVEF <30%, cần sinh thiết nội
mạc cơ tim để chẩn đoán xác định bệnh cơ tim thể giãn, chuẩn bị
ghép tim tại Bệnh viện 103 từ tháng 5 đến tháng 7 năm 2010
đối t-ợng & ph-ơng pháp nc
2. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang, mô tả.
Các BN đ-ợc khám lâm sàng, XN.
Thiết lập đ-ờng vào tĩnh mạch cảnh trong bên phải cỡ 6, 7, 8 F.
Chụp buồng tim phải bằng catheter pigtail 5 F: (RAO) 30, (LAO) 40 độ, AP .
Dụng cụ (Cordis) có kích th-ớc 5, 6, 7 F với chiều dài 50 cm, uốn đầu kim
sinh thiết 1 góc 70 đến 90 độ,
Tr-ớc và sau mỗi lần sinh thiết đều đ-ợc S tim.
Theo dõi BN, siêu âm tim 15 phút/1 lần.
Kết thúc theo dõi sau 2 h nếu BN không có diễn biến bất th-ờng.
đối t-ợng & ph-ơng pháp nc
®èi t-îng & ph-¬ng ph¸p nc
Dông cô
®èi t-îng & ph-¬ng ph¸p nc
Kü thuËt sinh thiÕt
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
§Æc ®iÓm vÒ tuæi, giíi cña ®èi t-îng nghiªn cøu
 Tuæi TB cña nhãm nghiªn cøu lµ: 42,1 ± 10,7 .
 Giới: nam 12 BN (92,3%) vµ 1 n÷ (7,7%).
Mét sè chØ sè siªu ©m tim

ChØ sè Gi¸ trÞ
LA (mm) 44,5 3,5
LVDd (mm) 70,5 7,1
LVDs (mm) 61,8 6,0
RVDd (mm) 30,8 4,1
IVSd (mm) 7,5 1,0
IVSs (mm) 9,1 2,0
LVPWd (mm) 7,8 1,1
LVPWs (mm) 9,7 1,4
LVEF (%) 24,0 5,8
C¸c t- thÕ chôp
LAO 40 RAO 30
ap
C¸c t- thÕ chôp
C¸c t- thÕ chôp buång tim Sè l-îng BN (n) Tû lÖ %
ChØ cÇn chôp 2 t- thÕ RAO vµ LAO 12 92,3
Chôp thªm 1 t- thÕ tr-íc sau 1 7,7
KÝch th-íc cña dông cô sinh thiÕt c¬ tim
Cì dông cô sinh thiÕt Sè l-îng BN (n) Tû lÖ %
5F 3 23,1
6F 4 30,8
7F 6 46,1
ChiÒu dµi ®o¹n ®Çu: 8,46 ± 0,86 cm.
Tai biến
Tai biến Số l-ợng BN (n) Tỷ lệ %
Block A-V độ III
1 7,7
Rối loạn nhịp nặng
0 0
Tổn th-ơng van 3 lá

0 0
Tràn máu màng ngoài
tim
0 0
Tử vong
0 0
Tổng số
1 7,7
JW Deckers, JM Hare sinh thiết 546 BN: chọc vào động mạch (2%), phản xạ dây X
(0,4%), rối loạn nhịp (1,1%), tràn máu màng ngoài tim (0,7%), tử vong (0,4%)
J Am Coll Cardiol, 1992; 19:43-47.
KT sinh thiết nội mạc cơ tim qua TM cảnh trong bên phải có
thêm chụp buồng tim phải ở 2 t- thế RAO 30 độ và LAO 40 độ
đã giúp thủ thật viên thể dễ dàng lấy các mảnh sinh thiết tại
các vị trí khác nhau.
KT đảm bảo an toàn, tỷ lệ biến chứng thấp, không xẩy ra các
biến chứng nặng.
kết luận

×