iv
TÓM TT
Theo đà phát triển nhanh chóng ca khoa học, Robot ngày càng đợc sử dụng phổ
biến hơn trong sản xuất cũng nh trong đi sống ca con ngi. Robot đã chiếm một vị
trí quan trọng khó có thể thay thế đợc, nó giúp con ngi làm việc với năng suất cao
và đặc biệt trong các điều kiện khó khăn, nguy hiểm… Lĩnh vực Robot di động đang
ngày càng chiếm đợc nhiều sự quan tâm ca các nhà nghiên cu và xã hội. Từ thực tế
đó, việc xây dựng các bộ điều khiển cho Robot di động đã tr nên một yêu cầu thiết
yếu. Những thách thc lớn đó là bộ điều khiển phải tác động nhanh khi đầu vào tham
chiếu thay đổi và nếu thiết kế bộ điều khiển chỉ dựa vào mô hình động học. Khi robot
thực hoạt động, chắc chắn sẽ bị tác động ca nhiễu nh ma sát, lực cản không khí, thay
đổi thông số trong mô hình… gây ra sai lệch lớn so với các giá trị tham chiếu. Luận
văn này tập trung thiết kế bộ điều khiển cho hệ tay máy di động theo phơng pháp điều
khiển chuyển động phân tán dựa trên tiêu chuẩn ổn định Lyapunov. Khi đó hệ tay máy
đợc xem nh hai hệ con riêng biệt là đế di động và tay máy. Hai bộ điều khiển chuyển
động phân tán đợc thiết kế để điều khiển hai hệ con này. Sau khi thiết kế xong bộ điều
khiển, tiến hành viết chơng trình mô phỏng dùng phần mềm Matlab, tiến hành chạy
mô phỏng để kiểm chng quá trình hội tụ và tính ổn định ca các sai lệch vị trí và tốc
độ. Kết quả mô phỏng và thực nghiệm đợc trình bày cho thấy hiệu quả ca bộ điều
khiển.
v
ABSTRACT
Nowadays, Robot is widely used in industry and human life. It has taken an
important part and hardly to be replaced, it helps human to increase the yield and to
work in dangerous or difficult conditions. The field of Moving-Robot has attracted a
lot of attention of researchers and society. From the fact of that, designing the
controllers of Moving-Robot has became an important problem. This thesis presents a
decentralized motion control method of wheeled mobile manipulator based on the
Lyapunov’s stability condition. The wheeled mobile manipulator is consisdered as two
separate subsystems such as a mobile platform and a manipulator. Two decentralized
motion controllers are designed to control two subsystems, respectively. At the end,
some simulation results are presented to demonstrate the effectiveness of the control
algorithm developed for monile manipulator.
vi
MC LC
Trang tựa Trang
Quyết định giao đề tài
Lý lịch khoa học i
Li cam đoan ii
Li cảm ơn iii
Tóm tắt luận văn iv
Mục lục vi
Danh sách các hình ix
Danh sách các bảng xi
Chng 1. Tng quan 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cu, các kết quả nghiên cu trong và ngoài
nớc đã công bố. 2
1.2.1 Tổng quan chung về robot 2
1.2.3 Các kết quả nghiên cu trong và ngoài nớc đã công bố 17
1.3 Mục đích ca đề tài 25
1.4 Cách tiếp cận và phơng pháp nghiên cu 25
1.5 Kết quả dự kiến đạt đợc 25
vii
Chng 2. C s lỦ thuyt 26
2.1 Định lý ổn định th 2 ca Lyapunov: Sử dụng trong thiết kế bộ điều khiển 26
2.2 Lý thuyết điều khiển trợt 28
2.2.1 Giới thiệu chung 28
2.2.2. Thiết kế bộ điều khiển trợt tích phân đối với hệ thống phi tuyến 31
Chng 3. Mô hình toán h tay máy di đng 34
3.1 Mô hình hình học ca hệ tay máy di động: 34
3.2 Mô hình robot di động: 35
3.2.1 Mô hình động học robot di động 35
3.2.2 Mô hình động lực học robot di động 37
3.3 Mô hình tay máy ba bậc tự do: 39
3.3.1 Mô hình động học tay máy 39
3.3.2 Mô hình động lực học tay máy 40
Chng 4. Thit k b điu khin 43
4.1 Giới thiệu: 43
4.2 Thiết kế bộ điều khiển bám cho hệ tay máy di động: 43
4.2.1 Thiết kế bộ điều khiển động học (KC) kết hợp với bộ điều khiển trợt tích
phân (ISMC) cho tay máy 43
4.2.2 Thiết kế bộ điều khiển động lực học cho robot di động: 47
Chng 5. Kt qu mô phng 53
Chng 6. Kt lun vƠ hng phát trin đ tài 66
6.1 Những kết quả đạt đợc 66
viii
6.2 Hạn chế ca đề tài 66
6.3 Hớng phát triển ca đề tài 66
Tài liu tham kho 68
Ph lc A 71
Ph lc B 75
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 1.1 Robot hàn IRB 1410 ArcPack 3
Hình 1.2 Robot sơn tĩnh điện ABB IRB 2.400 3
Hình 1.3 iRobot Roomba®415 5
Hình 1.4 Robot Dragon hoạt động trong mọi điều kiện môi trng. 5
Hình 1.5 Robot tự hành Sojourner 6
Hình 1.6 Robot Plustech 6
Hình 1.7 Robot MAARS đợc sử dụng trong quân đội 7
Hình 1.8 Xe tự hành (autonomous guided vehicle – AGV) 7
Hình 1.9 Robot ASIMO ca hãng Honda 13
Hình 1.10 Robot Hector ca trng Đại học Bielefeld (Đc) thiết kế 13
Hình 1.11 Robot bám theo quỹ đạo tham chiếu 18
Hình 1.12 Mô hình robot hàn MR-SL 20
Hình 1.13 Các sai số bám
1
e
,
2
e
,
3
e
20
Hình 1.14 Robot SuperMARIO 21
Hình 1.15 Các sai số bám
x
e
và
y
e
(m) 21
Hình 1.16 MICRO robot 22
Hình 1.17 Các sai số khi robot bám đng thẳng 23
Hình 1.18 Robot hàn MSB-2 24
Hình 1.19 Các sai lệch bám
1
e
,
2
e
,
3
e
24
Hình 1.20 Vận tốc góc ca robot 24
Hình 2.1 – 2.2 Minh họa hàm Lyapunov 27
Hình 2.3Ví dụ minh họa đinh lý Lyapunov 27
Hình 2.4 Biểu diễn hệ thống điều khiển có cấu trúc biến đổi 29
Hình 2.5 Các hệ thống có điều khiển trợt 30
Hình 2.6 Hình chiếu quỹ đạo pha 30
x
Hình 2.7 Biểu diễn hình chiếu ca quỹ đạo pha 33
Hình 2.8 Hiện tợng chattering 33
Hình 3.1 Sơ đồ ca hệ tay máy di động 34
Hình 3.2: Vận tốc dài ca các bánh xe và tâm quay M 36
Hình 4.1. Hình biểu diễn các thành phần vector sai số
o
e
ca tay máy 44
Hình 4. 1. Hình biểu diễn các thành phần vector sai số ca MP 48
Hình 4.3. Đặc tính hàm
( )
49
Hình 4.4. Lu đồ giải thuật điều khiển 52
Hình 5.1. Cấu hình ca hệ tay máy di động khi bám theo quỹ đạo 57
Hình 5.2. Quỹ đạo ca điểm tác động cuối bám theo quỹ đạo khi bắt đầu 57
Hình 5.3. Các sai số bám
1
e
,
2
e
,
3
e
trong toàn thi gian 58
Hình 5.4. Các sai số bám
1
e
,
2
e
,
3
e
khi bắt đầu 58
Hình 5.5. Các sai số bám
4
e
,
5
e
,
6
e
trong toàn thi gian 59
Hình 5.6. Các sai số bám
4
e
,
5
e
,
6
e
khi bắt đầu 59
Hình 5.7 Giá trị các góc khớp ca tay máy 60
Hình 5.8 Mặt trợt S1 và S2 60
Hình 5.9 Vận tốc tịnh tiến và vận tốc quay ca đế di động 61
Hình 5.10 Vận tốc bánh trái và vận tốc bánh phải 61
Hình 5.11. Vận tốc ca điểm tác động cuối và vận tốc mong muốn
trong toàn thi gian 62
Hình 5.12. Vận tốc ca điểm tác động cuối và vận tốc mong muốn
khi bắt đầu 62
Hình 5.13. Vector ngõ vào điều khiển
cho tay máy 63
Hình 5.14. Vector mặt trợt Sv thi gian bắt đầu 63
Hình 5.15. Các sai số
v
e
thi gian bắt đầu 64
Hình 5.16. Các sai số
v
e
trong toàn bộ thi gian 64
Hình 5.17. Vector moment điều khiển tay máy 65
xi
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bảng 1.1 Tóm tắt lịch sử phát triển ca Robot 9
Bảng 1.2 Ký hiệu ca các loại bánh xe 14
Bảng 1.3 Các cách bố trí bánh xe ca Robot 15
Bảng 5.1. Các thông số ca hệ tay máy 53
Bảng 5.2. Các giá trị khi tạo ban đầu 54
Bảng 5.3. Các giá trị thông số sử dụng trong mô phỏng 55
1
Chng 1
TNG QUAN
1.1. Đặt vấn đ
Cùng với sự tiến bộ ca khoa học và công nghệ, các thiết bị điện tử tự động hóa
đợc ng dụng ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu quả cao trong hầu hết các lĩnh vực
kinh tế, kỹ thuật cũng nh trong đi sống xã hội. Nh vậy, nớc ta đã có nhiều bớc
phát triển mạnh mẽ và cuộc sống nhân dân ngày càng đợc nâng cao về mọi mặt.
Chúng ta dễ dàng nhận ra rằng, nhiều thành tựu to lớn đã đạt đợc đó là nh vào đng
lối chính sách ca Đảng và Nhà nớc về đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nớc. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này thì đòi hỏi sự tham gia đóng góp ca toàn dân,
nhng bộ phận nòng cốt phải là giới trí thc, những ngi nghiên cu khoa học. Hay
nói một cách khác, xã hội đã giao một trọng trách khá lớn cho giới trí thc trong sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc.
Để thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc, chắc chắn cần phải nghiên
cu phát triển các thiết bị tự động để phục vụ cho các nhà máy, xí nghiệp hay sản xuất
nông nghiệp… Trong đó Robot là một lĩnh vực mới mà nớc ta đang nghiên cu và
từng bớc chế tạo để ng dụng vào quá trình sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao
động. Việc nghiên cu và chế tạo robot nhằm đáp ng vào nhu cầu thực tế ca các dây
chuyền sản xuất là hết sc cần thiết, vì Robot sử dụng đợc trong các môi trng có
điều kiện khắc nghiệt nh: áp suất, nhiệt độ cao; từ trng mạnh … giúp tăng năng
suất và tiết kiệm sc lao động ca con ngi.
2
1.2. Tng quan chung v lĩnh vực nghiên cu, các kt qu nghiên cu
trong vƠ ngoƠi nc đã công bố.
1.2.1 Tng quan v robot
Những Robot xuất hiện lần đầu tiên NewYork vào ngày 9/10/1922 trong v
kịch “Rossum’s Universal Robot” ca nhà soạn kịch ngi Tiệp Khắc là Karen
Chapek, còn từ Robot là một cách gọi khác ca từ Robota-theo tiếng Tiệp có nghĩa là
công việc lao dịch. Khi đó, Karen Chapek cho rằng Robot là những ngi máy có khả
năng làm việc nhng không có khả năng suy nghĩ.
Gần một thế kỷ tiếp theo, khái niệm robot đã liên tục đợc phát triển, đóng góp
thêm bi nhiều nhà nghiên cu, nhiều công ty chuyên về lĩnh vực robot. Trớc những
năm 1970, ngi ta chỉ tập trung vào việc phát triển những robot tay máy hoạt động
trong các nhà máy công nghiệp. Ngày nay, ngành công nghiệp Robot đã đạt đợc
những thành tựu hết sc to lớn. Những tay máy đợc đặt trên một đế cố định, có thể di
chuyển với tốc độ nhanh và chính xác để thực hiện các công việc có tính chất lặp đi lặp
lại nh hàn hoặc sơn .
Hình 1.1 Giới thiệu robot hàn IRB 1410 ArcPack do Công ty ABB Việt Nam lắp
đặt nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất quá trình hàn các kiện lắp ráp xe gắn máy tại Nhà
máy sản xuất cơ khí Hải Hà. Một trong các tính năng nổi trội đó là khả năng tự khôi
phục lỗi, theo đó robot có thể tự động tìm lại vị trí hàn bị lỗi để tiếp tục hàn. Điều này
giúp tránh bị bỏ sót mối hàn khi hệ thống bị lỗi - điều mà chỉ có robot ABB có thể làm
đợc. Một điểm khác đáng chú ý là tính năng AutoSave - robot tự động lu lại các
chơng trình đang lập trình nếu xảy ra mất điện, do vậy giúp khách hàng tiết kiệm thi
gian lập trình robot trong trng hợp bị mất điện.
( />san-xuat-co-khi-Hai-Ha.html)
3
Hình 1.1 Robot hàn IRB 1410 ArcPack
Hình 1.2 giới thiệu Robot sơn tĩnh điện ABB IRB 2.400 là loại Robot sáu trục
ABB điều khiển công suất hoạt động súng phun sơn, quy trình tráng men tự động ca
Công ty Electrolux tại Dudley Park, Nam Úc đã đảm bảo đợc tính nhất quán và độ
bóng lớp mạ cao cấp cho hơn 2.000 sản phẩm/ngày. Robot sơn tĩnh điện ABB chính là
giải pháp mang lại thành công cho Electrolux vì khi Robot sơn tĩnh điện ABB đợc
trang bị vào dây chuyền sản xuất đã mang lại cho quy trình sản xuất ca công ty nhiều
lợi ích, tính linh hoạt, hiệu quả và chất lợng.
(
/>xuat-bang-robot-son-tinh-dien-ABB.html)
Hình 1.2 Robot sơn tĩnh điện ABB IRB 2.400
4
Trong ngành công nghiệp điện tử, các cánh tay Robot có thể đợc sử dụng để
lắp ráp linh kiện cho điện thoại di động và máy tính xách tay với độ chính xác ca một
siêu nhân.
Tuy nhiên, dù đạt đợc nhiều thành công nhng những Robot công nghiệp trên
vẫn còn một nhợc điểm cơ bản đó là thiếu tính lu động. Những cánh tay Robot chỉ
có thể chuyển động trong một khoảng không gian cố định phụ thuộc vào nơi nó đợc
đặt.
Ngợc lại, những robot tự hành hay robot di động (Mobile Robot) có khả năng
tự hoạt động, thực thi nhiệm vụ mà không cần sự can thiệp ca con ngi, nó có thể di
chuyển khắp nơi, khả năng ng dụng linh hoạt làm cho nó có thể đợc sử dụng bất
c nơi đâu. Với những cảm biến, chúng có khả năng nhận biết về môi trng xung
quanh. Robot tự hành ngày càng có nhiều ý nghĩa trong các ngành công nghiệp, thơng
mại, y tế, các ng dụng khoa học và phục vụ đi sống ca con ngi. Với sự phát triển
ca ngành Robot học, Robot tự hành ngày càng có khả năng hoạt động trong các môi
trng khác nhau, tùy mỗi lĩnh vực áp dụng mà chúng có nhiều loại khác nhau nh
Robot sơn, Robot hàn, Robot cắt cỏ, Robot thám hiểm đại dơng, Robot làm việc
ngoài vũ trụ. Cùng với sự phát triển ca yêu cầu trong thực tế, Robot tự hành tiếp tục
đa ra những thách thc mới cho các nhà nghiên cu. Vì vậy các nghiên cu bắt đầu
tập trung hơn vào robot di động. Các robot di động có ngi điều khiển đã đợc dùng
nhiều cho các mục đích dân sự, quân sự, các nhiệm vụ nguy hiểm nh phá mìn, thăm
dò đáy đại dơng, hầm mỏ, kiểm tra các đng ống ngầm, hay thăm dò sao Hoả…
Hình 1.3: Giới thiệu iRobot Roomba - một sáng chế ca hãng Irobot (Mỹ) giúp
làm sạch gầm ging, gầm t - nơi bụi bẩn lu cữu lâu ngày. Irobot Roomba sẽ giúp
bạn có một căn phòng sạch đến bất ng mà đồ đạc chẳng cần xê dịch gì. Chăm chỉ, cần
mẫn và thông minh, chỉ cần bạn nhấn nút một “Clean” để ra lệnh, chú robot có hình
tròn thân thiện này sẽ tự động tiến hành mọi thao tác, len lỏi vào mọi ngóc ngách, kể cả
5
gầm ging, gầm t, cho căn phòng ca bạn luôn sạch bụi bẩn. ( />Noi/Dien-may/p500745/Robot-hut-bui-iRobot-Roomba-415.html)
Hình 1.3: Giới thiệu iRobot Roomba
Hình 1.4 Dragon là loại robot có kích thớc nhỏ đợc phát triển nhằm phục vụ
cho hải quân Mỹ với nhiệm vụ kiểm tra các vật đáng ng dới gầm xe hoặc trinh sát
trong các khu nhà khả nghi. Tại Fukushima, Dragon sẽ len lỏi và nhà máy điện để xác
định tình trạng thiệt hại cụ thể trong điều kiện nồng độ phóng xạ đang mc rất cao.(
/>Ban/20114/83752.vnplus)
Hình 1.4 Robot Dragon hoạt động trong mọi điều kiện môi trường.
6
Hình 1.5 Robot tự hành Sojourner đợc sử dụng để khám phá sao Hỏa mùa hè
năm 1997. Nó đợc điều khiển hoàn toàn từ trái đất. Tuy nhiên, các bộ cảm biến cho
phép nó phát hiện ra các vật cản.
(
Hình 1.5 Robot tự hành Sojourner
Hình 1.6 Plustech là robot làm việc đi bằng chân đầu tiên đợc phát triển. Nó
đợc thiết kế để mang gỗ ra khỏi rừng. Sự phối hợp giữa các chân đợc thực hiện tự
động, nhng việc tìm đng đi thì vẫn đợc quyết định bi ngi điều khiển trên
Robot. (
Hình 1.6 Robot Plustech
7
Hình 1.7 Robot quân sự MAARS (Modular Advanced Armed Robotic System)
là loại robot chiến đấu do công ty Foster-Miller (Mỹ) sản xuất trên cơ s nguyên mẫu
ca robot chiến đấu SWORDS.
( />)
Hình 1.7 Robot MAARS được sử dụng trong quân đội
Hình 1.8 Xe tự hành (autonomous guided vehicle–AGV) mới nhất ca
SWISSLOG đợc sử dụng để vận chuyển khối motor từ nơi này đến nơi khác. Nó
đợc dẫn đng bi các dây điện đặt dới sàn nhà. Đã có hàng nghìn Robot AGV
đợc sản xuất để phục vụ trong công nghiệp, làm việc nhà và thậm chí là trong bệnh
viện. ( />transcar.htm)
Hình 1.8 Xe tự hành (autonomous guided vehicle – AGV)
8
Vấn đề ca Robot tự hành là làm thế nào để Robot tự hành có thể hoạt động,
nhận biết môi trng và thực thi các nhiệm vụ đề ra. Vấn đề đầu tiên là di chuyển,
Robot tự hành nên di chuyển nh thế nào và cơ cấu di chuyển nào là sự lựa chọn tốt
nhất. Điều hớng là vấn đề cơ bản trong nghiên cu và chế tạo Robot tự hành.Trong
hiệp hội nghiên cu về Robot tự hành có 2 hớng nghiên cu khác nhau:
Hớng th nhất là nghiên cu về Robot tự hành có khả năng điều hớng tốc
độ cao nh thông tin thu đợc từ cảm biến, đây là loại Robot có khả năng hoạt động
môi trng trong phòng cũng nh môi trng bên ngoài. Loại Robot này yêu cầu khả
năng tính toán đồ sộ và đợc trang bị cảm biến có độ nhạy cao, dải đo lớn để có thể
điều khiển Robot di chuyển tốc độ cao, trong những môi trng có địa hình phc tạp.
Hớng th hai là nhằm giải quyết các vấn đề về các loại Robot tự hành chỉ dùng
để hoạt động trong môi trng trong phòng. Loại Robot tự hành này có kết cấu đơn
giản hơn loại trên, thực hiện những nhiệm vụ đơn giản.
Cùng với sự phát triển ca ngành cơ điện tử robot tự hành ngày càng đợc hoàn
thiện hơn, đợc ng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp, thơng mại, y tế, khoa
học, …và mang lại nhiều lợi ích cho đi sống xã hội, thay thế dần sc lao động ca
con ngi trong những điều kiện môi trng độc hại nguy hiểm, tăng nhanh năng
suất lao động…đặc biệt là nó góp phần tích cực vào quá trình công nghiệp hóa hiện
đại hóa nớc ta nói riêng và thế giới nói chung.
Tóm tt lịch sử phát trin ca Robot
Bảng 1.1 trình bày tóm tắt quá trình lịch sử hình thành và phát triển ca công
nghệ chế tạo Robot, và những tác động ca khoa hoc cũng nh xã hội đối với từng thi
kỳ.
9
Bng 1.1 Tóm tắt lịch sử phát triển ca Robot
Mốc
thi
gian
Nghiên cu và
phát trin
ng dng trong
công nghip
Kỹ thut h tr
Các yu tố
nh hng
1920
Khái niệm Robot
xuất hiện trong tiểu
thuyết
1940
Phát minh ra cánh
tay máy
1950
Phát sinh khái niệm
Robot thông minh
Giới thiệu
về bộ nhớ vòng
1960
Giới thiệu Robot
điều khiển bằng
máy tính.
Hoạt động nghiên
cu đợc tăng
cng.
Phát triển Robot
trong công nghiệp.
ng dụng Robot
NASA và NAVY.
Máy tính dùng
transitor.
Giới thiệu vi xử
lý.
1970
Robot có trí thông
minh nhân tạo.
Sự bùng nổ lần
đầu tiên ca Robot
Phát triển vi xử lý
Sự hạn chế
ca nền kinh
tế.
1980
Chế tạo ra Robot
để dùng trong
những việc nguy
hiểm (1983)
Robot công nghiệp
đợc ng dụng
rộng rãi
Kỹ thuật số và kỹ
thuật quang phát
triển.
Nhu cầu tăng
cng lao
động.
1990
Giới thiệu về
Robot thông minh
Điều khiển logic.
Nghiên cu
Robot gây
10
trong sản xuất. về Robot trí thông
minh nhân tạo.
nên thất
nghiệp
2000
Robot giống con
ngi
Các tiến bộ về cơ
khí
2001
Bắt đầu dự án
Swarm-bots.
Swram-bots gồm
nhiều Robot nhỏ
hợp lại để thực hiện
một nhiệm vụ
chung.
2002
Xuất hiện Robot tự
dò đng Roomba.
Phục vụ cho việc
lau chùi nhà cửa.
2003
Robot quét dọn tại
các bệnh viện, cao
ốc và các trung tâm
thơng mại phát
triển mạnh.
Robot hoạt động
hoàn toàn tự ch,
xử dụng một hệ
thống cảm biến để
tránh chớng ngại
vật.
Công ty
Axxon
Robotics mua
lại Intellibot
2004
Robot đồ chơi
Robosapien đợc
Mark Tilden thiết
kế và bán ra thị
trng.
Trong “Dự án
Centibots” 100
Robot độc lập làm
việc với nhau để
thực hiện một bản
đồ ca một môi
11
trng không rõ
và tìm kiếm các
đối tợng trong
môi trng đó.
2005
Boston Dynamics
tạo ra một Robot
thú bốn chân.
Robot di chuyển
bằng chân đợc
ng dụng để
mang vật nặng
trên địa hình xe cộ
di chuyển khó
khăn.
2006
Talon-Sword, các
Robot thơng mại
đầu tiên với súng
phóng lựu và các
tùy chọn vũ khí
tích hợp khác đợc
phát hành.
Robot Honda
Asimo có khả năng
học chạy và leo lên
cầu thang.
ng dụng Robot
trong lĩnh vực
quân sự đợc phát
triển mạnh.
2007
Hàng loạt Robot
đợc chế tạo ra để
ng dụng trong
sinh hoạt, bệnh
12
viện và quân sự
Ví dụ : Kiva,
Speci-Minder , Tug
2008
Boston Dynamics
phát hành đoạn
phim video ca một
thế hệ mới BigDog
BigDog có thể đi
trên địa hình băng
giá và phục hồi sự
cân bằng ca nó
trên mặt nớc đá.
2010
Nhật Bản chế
tạoRobot cu hộ
QUINCE.
QUINCE có thể
tìm kiếm ngi
sống sót trong
đống đổ nát và
cung cấp nớc,
thực phẩm hoặc
điện thoại di động
vào khu vực xảy
ra thiên tai.
Tình hình
thiên tai,
động đất xảy
ra thng
xuyên tại
Nhật.
Phân loi robot tự hành: Robot tự hành đợc chia làm 2 loại chính đó là loại
robot tự hành chuyển động bằng chân và robot tự hành chuyển động bằng bánh.
Robot tự hành di chuyển bằng chân (Legged Robot): u điểm lớn nhất ca
loại robot này là có thể thích nghi và di chuyển trên các địa hình gồ ghề. Hơn nữa
chúng còn có thể đi qua những vật cản nh hố, vết nt sâu. Nhợc điểm chính ca
robot loại này chính là chế tạo quá phc tạp.
Chân robot là kết cấu nhiều bậc tự do, đây là nguyên nhân làm tăng trọng
lợng ca robot đồng thi giảm tốc độ di chuyển. Các kĩ năng nh cầm, nắm hay
13
nâng tải cũng là nguyên nhân làm giảm độ cng vững ca robot. Robot loại này càng
linh hoạt thì chi phí chế tạo càng cao. Robot tự hành di chuyển bằng chân đợc mô
phỏng theo các loài động vật nên gồm các loại 2,4,6 chân và có thể nhiều hơn. Dới
đây là một số loại robot điển hình chuyển động bằng chân.
Hình 1.9 Robot ASIMO của hãng Honda
( />ban.html)
Hình 1.10 Robot Hector của trường Đại học Bielefeld (Đức) thiết kế
( />trung.aspx)
Robot tự hành di chuyển bằng bánh (Wheeled mobile robot): Nh giới thiệu
trong các hình 1.4-1.8.
14
Bánh xe là cơ cấu chuyển động đợc sử dụng rộng rãi nhất trong công nghệ
robot tự hành. Vấn đề cân bằng thng không phải là vấn đề đợc chú ý nhiều trong
robot di chuyển bằng bánh. Ba bánh là kết cấu có khả năng duy trì cân bằng nhất, tuy
nhiên kết cấu hai bánh cũng có thể cân bằng đợc. Khi robot có số bánh nhiều hơn ba
thì thông thng ngi ta phải thiết kế hệ thống treo để duy trì sự tiếp xúc ca tất cả
các bánh xe với mặt đất. Vấn đề ca robot loại này là về lực kéo, độ ổn định và khả
năng điều khiển chuyển động.v.v. Dới đây là các loại bánh xe cơ bản đợc sử dụng
trong robot tự hành (bảng 1.2):
+ Bánh xe tiêu chuẩn: hai bậc tự do, có thể quay quanh trục bánh xe và điểm
tiếp xúc.
+ Bánh lái: hai bậc tự do,có thể quay xung quanh khớp lái.
+ Bánh Swedish: ba bậc tự do, có thể quay đồng thi xung quanh trục bánh xe,
trục lăn và điểm tiếp xúc.
Bng 1.2 Ký hiệu ca các loại bánh xe
Ký hiu các loi bánhxe
Bánh đa hớng không truyền động.
Bánh truyền động Swedish (đa hớng).
Bánh quay tự do tiêu chuẩn.
Bánh truyền động tiêu chuẩn.
Bánh vừa truyền động vừa là bánh lái.
Sơ đồ bánh xe ca Robot tự hành hai bánh, ba bánh, bốn bánh và sáu bánh đợc
liệt kê trong bảng 1.3
15
Bng 1.3 Các cách bố trí bánh xe ca Robot
Số bánh Sp xp Miêu
t
Một bánh lái phía trớc, một bánh phía sau.
2
Hai bánh truyền động với trọng tâm bên d
ới
trục bánh xe.
Hai bánh truyền động giữa và có đi
ểm th ba
tiếp xúc.
Hai bánh truyền động độc lập p
hía sau và
một bánh lái phía trớc.
Hai bánh truyền động đợc nối v
ới trục phía
sau, một bánh lái phía trớc.
Hai bánh quay tự do phía sau, bánh tr
ớc vừa
là bánh truyền động vừa là bánh lái.
3
Ba bánh Swedish đợc đặt các đỉnh ca m
ột
tam giác đều, kết cấu n
ày cho phép Robot di
chuyển theo đa hớng.
Hai bánh ch
động phía sau, hai bánh lái
phía trớc.
16
Hai bánh phía trớc vừa là bánh lái vừa l
à bánh
ch động.
Cả bốn bánh đều là bánh truyền động và lái.
Hai bánh truy
ền động độc lập phía sau, hai
bánh lái đa hớng phía trớc.
Bốn bánh đa hớng.
Hai bánh chuyển động vi sai và thêm hai đi
ểm
tiếp xúc.
Bốn bánh vừa là truyền động vừa là bánh lái.
Hai bánh truyền động giữa, thêm b
ốn bánh đa
hớng xung quanh.
6
Hai bánh truyền động vi sai gi
ữa, bốn bánh đa
hớng bốn góc.
17
Ngoài ra một số loại robot hoạt động trong các môi trng đặc biệt nh dới
nớc hay trên không trung thì chúng đợc trang bị cơ cấu di chuyển đặc trng. Cùng
với sự phát triển ca yêu cầu trong thực tế, lĩnh vực Robot tự hành ngày càng đợc sự
quan tâm ca xã hội. Vì vậy robot tự hành tiếp tục đa ra những thách thc mới cho
các nhà nghiên cu.
1.2.3 Các kt qu nghiên cu trong và ngoài nc đã công bố
Robot di động bằng bánh xe còn đợc gọi là WMR (wheeled mobile robot) đã
đợc sử dụng rộng rãi trong các ng dụng công nghiệp và dịch vụ nh vận tải, an ninh,
kiểm tra, và thăm dò các hành tinh, vv, với cấu hình di động khác nhau (kiểu bánh xe
và số lợng bánh xe, cấu trúc xe…). Để robot di động có thể tự hành, thực hiện đợc
các nhiệm vụ nhất định ca nó thì cần phải giải quyết các bài toán lớn sau:
- Tìm đng đi tốt nhất từ điểm xuất phát đến đích tránh chớng ngại vật.
- Định vị cho robot.
- Điều khiển cho robot bám đng đi hay quỹ đạo đã tìm đợc
Trong bài toán trên thì việc điều khiển bám quỹ đạo là một trong những bài toán
đặt ra nhiều thách thc cần phải giải quyết. Quỹ đạo là một đng cong tùy ý đợc vẽ
sẵn trên mặt đng (đợc gọi quỹ đạo tham chiếu), WMR sẽ bám vào quỹ đạo tham
khảo để di chuyển, xem hình 1.11.