Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Vai trò của theo dõi huyết áp liên tục 24 giờ và đo huyết áp tại nhà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.58 KB, 20 trang )

VAI TRÒ ĐO HUYẾT ÁP LIÊN TỤC 24H
& ĐO HUYẾT ÁP TẠI NHÀ
TS.BS. PHẠM THÁI SƠN
Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai
Chương trình Quốc gia Phòng, chống Tăng huyết áp
ĐO HA TẠI NHÀ
• Đo HA tại nhà ghi được các số đo HA khi thức trong
nhiều ngày, giảm được hiệu ứng THA áo choàng trắng.

• Điều quan trọng của đo HA tại nhà là giúp bệnh nhân
biết con số HA của mình khi điều trị.
• Cung cấp trị số HA trong những ngày khác nhau và gần
với hoàn cảnh sống bình thường của BN.
• Cho các thông tin về trị số HA liên tục trong nhiều
tháng, nhiều năm.
• Điều bất tiện của đo HA tại nhà là báo cáo sai lệch nên
không giám sát được việc thay đổi thuốc.

• Sử dụng các máy đo chính xác đã chuẩn hóa, không
dùng các loại máy quấn ngang cổ tay. Khi đo cánh tay
của bệnh nhân phải đặt ngang mức nhĩ phải.
• Khuyến khích sử dụng các máy bán tự động và tự
động vì HA kế thủy ngân sẽ làm cho bệnh nhân khó
khăn trong sử dụng và có thể sai sót với động tác
nghe, đặc biệt ở người già.
• Nhắc bệnh nhân phải ngồi nghỉ vài phút trước khi đo
và cho họ biết rằng các trị số HA có thể khác nhau
trong các lần đo khác nhau do sự thay đổi áp lực máu
tự động.
Một số điểm lưu ý khi đo HA tại nhà:
• Tránh yêu cầu bệnh nhân đo nhiều lần quá mức cần


thiết, nhưng cần thiết phải đo vài lần trước khi dùng
thuốc và trong suốt quá trình điều trị.
• Lưu ý rằng các giá trị bình thường đo ở nhà thấp hơn
so với đo ở phòng khám. Giá trị đo ở nhà 135/85
mmHg tương ứng với 140/90mgHg đo ở phòng khám
hoặc bệnh viện.
• Hướng dẫn rõ ràng cho bệnh nhân về tính cần thiết
ghi chép cẩn thận để cung cấp đầy đủ và chính xác
các giá trị đo được và tránh tự mình thay đổi các chế
độ điều trị.
Một số điểm lưu ý khi đo HA tại nhà:
Đo HA liên tục 24h
• Cung cấp thông tin nhiều hơn HA đo tại nhà hoặc phòng khám
• C/cấp HA trung bình ban ngày (thường từ 7-22 giờ) và giá trị HA ban
đêm và mức dao động HA.
• Trị số HA 24 giờ: có liên quan với tổn thương cơ quan đích do THA
chặt chẽ hơn trị số HA phòng khám.
• Dự báo tốt hơn nguy cơ tim mạch tổng thể ở đối tượng THA so với
dự báo của trị số HA tại phòng khám.
• Đo HA chính xác hơn HA phòng khám, đặc biệt để đánh giá hiệu
quả hạ HA qua điều trị, do không có hiện tượng THA áo choàng
trắng và các yếu tố nhiễu tác động khác sau mỗi lần đo.
Đo HA liên tục 24h
• Bình thường, HA vào ban đêm giảm 10%.

• BN không có khoảng trũng sinh lý ban đêm =>
nguy cơ cao có các biến chứng của THA.

• Một số N/C => HA ban đêm là một dấu hiệu có
giá trị tiên lượng các nguy cơ tim mạch.

Máy đo HA liên tục 24 giờ

- Cài đặt máy đo: bệnh nhân có thể thích nghi với cách đo HA ban ngày
mỗi 15-30 phút và ban đêm mỗi 30 - 60 phút.

Biểu đồ KQ đo
HA liên tục
24h
Lưu ý khi đo HA 24h
• Sử dụng các dụng cụ được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
• Sử dụng băng quấn có kích cỡ phù hợp.
• Chỉnh hệ thống đọc với các thời khoảng < 30 phút để thu được
đầy đủ các giá trị nếu bị tạm ngừng đo do trở ngại của máy.
• Hướng dẫn bệnh nhân sinh hoạt bình thường nhưng tránh các
hoạt động gắng sức và giữ cánh tay duỗi ra trong thời gian đo.
Đề nghị bệnh nhân ghi vào nhật ký các bất thường, thời gian
ngủ và chất lượng giấc ngủ.
• Đo lại HA 24 giờ khác nếu trong lần đo đầu tiên thu được <
70% các giá trị mong muốn do các nguyên nhân liên quann đến
máy đo.
HA Holter 24 gi: cc thông s đnh gi
Th
loi
Ch
s
ng
y/đêm
Không
trng
> 1.0


Tr
ng nh
>
0.9 v ≤ 1.0
Tr
ng vừa
>
0.8 v ≤ 0.9

Tr
ng nng

0.8
• Ch s HA ngy / đêm:
ch s gia tr s HA
trung bnh ban đêm/ ban
ngy.


• Cc thông s khc như
bin đi HA, gnh nng
HA hoc ch s cng
mch lưu đng đưc ch
đnh trong nghiên cu
không ch đnh thưng
qui.

Cc th trng ngy-đêm

Xc đnh THA theo tr HA
phng khm v ngoi tr
Th loi HA tâm thu
mmHg
HA tâm trương
mmHg
HA
phng khm ≥ 140
v
/hoc ≥ 90
HA
Holter 24 giờ
-
Ban ngy
(6 - 22h)
≥ 135
v
/hoc

≥ 85
-
Ban đêm
(22 – 6h)
≥ 120
v
/hoc

≥ 70
-

HA 24 gi
≥ 130
v
/hoc

≥ 80
HA
ti nh ≥ 135
v
/hoc

≥ 85
Chn đon theo HA phng khm v HA ngoi tr
( HA ti nh hoc lưu đng ban ngy)
HA phng khm
( mmHg)
HATT < 140 v
HATTr < 90
HATT ≥140
Hoc HATTr ≥ 90


HA
ti nh
ho
c Holter
24
g ban ngy
HATT
< 135

ho
c HATTr < 85

(mmHg)

HA bnh thưng
tht s (NT)
THA o chong
trng (WCHT)
HATT ≥
135
Ho
c HATTr ≥
85
(mmHg)

THA n du
( MHT)
THA bn b
( SHT)
THA áo choàng trắng
• HA thường xuyên tăng tại bệnh việc hoặc phòng
khám bác sĩ trong khi HA đo hằng ngày tại nhà hoặc
đo HA liên tục 24h lại bình thường.

• Tỷ lệ hiện mắc ”THA áo choàng trắng”: 10-30%.

• THA áo choàng trắng tăng theo tuổi; tỷ lệ này <10% ở
THA độ 2, độ 3 khi đo tại phòng khám.


• Tăng HA áo choàng trắng có thể là khởi đầu của THA
thực sự và có làm tăng nguy cơ BTM.
THA ẩn dấu
• Thường ít gặp hơn THA áo choàng trắng và khó phát
hiện hơn

• HA bình thường tại phòng khám và THA ở nơi khác,
ví dụ tại nơi làm việc, tại nhà hay khi đo HA liên tục
24 giờ).

• Những bệnh nhân này có tổn thương cơ quan đích
nhiều hơn và nguy cơ mắc các biến cố tim mạch cao
hơn những người HA bình thường.
Khuyn co đo HA
Khuyn co Nhm Mc
Đo
HA ti phng khm đưc khuyn co gip sng
l
c v chn đon THA
I B
Đư
c chn đon THA khi đo HA t nht 2 ln cho 1
l
n khm v t nht 2 ln khm
I C
Đo
HA ngoi tr đưc dng đ xc đnh chn đon
,
th

THA, cơn h HA v tăng cưng kh năng d
b
o nguy cơ TM.
IIa B
Đ
i vi đo HA ngoi tr, theo di HA Holter 24
giờ
ho
c đo HA ti nh đưc xem xt ty vo ch đnh
,
t
nh kh dng, tin dng, gi thnh v nu đư
c
tham
kho thêm bnh nhân
IIb C
• THA hoặc nghi ngờ tiền sản giật ở PN có thai
• Giúp xác định THA đề kháng thật sự hay giả đề kháng
Xin cảm ơn sự chú ý của quý vị đại biểu!

×