v
TÓM TT
Trong nhng thp k gần đơy, các nghiên cu v vic não giao tip máy tính
phc v cho mc đích chẩn đoán vƠ phc hi chc năng không ngng phát trin.
Oxy trên vỏ nƣo vƠ lu lng máu trên các vùng ca nƣo ngi có th đo bằng
phng pháp không xơm nhp ậ quang ph cn hng ngoi fNIRS (functional Near
InfraRed Spectroscopy). Trong đ tƠi nƠy, ngi thực hin xây dựng gii thut đ
nhn dng mt ngi đang gõ tay trái hay tai phi dựa trên tín hiu nƣo đo đc. D
liu còn nhiu thu thp t nhiu kênh s đi qua b tin x lý dùng b lọc Savitzky-
Golay đ có đc tín hiu phẳng hn. Đc tính ca tín hiu sau lọc trong quá trình
gõ tay trái và phi đc trích ra thông qua hi quy đa thc. H s hi quy tng ng
vi lng tp trung oxy- hemoglobin s đc dùng cho vic nhn dng. Sau cùng,
công c vector h tr - SVM đc áp dng đ huấn luyn và nhn dng tay trái hay
tay phi đang đc gõ. Song song đó, mng n-ron nhân to cũng đc s dng đ
huấn luyn và nhn dng, cho thấy tín hiu qu ca các đc trng đƣ có. Các kt qu
thí nghim trên 3 ngi vi nhiu lần gõ tay đƣ cho thấy đ tin cy ca gii thut đƣ
đ xuất.
vi
ABSTRACT
Researches of human Brain Computer Interface (BCI) for the objective of diagnosis
and rehabilitation have been recently increased. Cerebral oxygenation and blood flow on
particular regions of human brain can be measured using a non-invasive technique ậ fNIRS
(functional Near Infrared Spectroscopy). In this thesis, a study of recognition algorithm
will be described for recognition whether one taps his/her left hand or right hand. Data
with noises and artifacts collected from a multi-channel system will be pre-processed using
a Savitzky- Golay filter for getting more smoothly data. Characteristics of the filtered
signals during left and right hand tapping process will be extracted using a polynomial
regression algorithm. Coefficients of the polynomial, which correspond to Oxygen-
Hemoglobin (Oxy- Hb) concentration, will be applied for the recognition of hand tapping.
Then Support Vector Machines (SVM) will be employed to validate the obtained
coefficient data for hand tapping recognition. In addition, for the objective of comparison,
Artificial Neural Networks (ANN) was also applied to recognize hand tapping side with
the same topology. Experimental results have been done many trials on 3 subjects to
illustrate the effectiveness of the proposed method.
vii
MC LC
Trang
Quyt định giao đ tài i
Lý lịch khoa học ii
Li cam đoan iii
Li cm n iv
Tóm tắt v
Abstract vi
Mc lc vii
Danh sách bng ix
Danh sách hình x
Chng 1
TNG QUAN 1
1.1 Tng Quan V Lĩnh Vực Nghiên Cu 1
1.2 Mc Đích Ca Đ Tài 2
1.3 Nhim V Và Gii Hn Ca Đ Tài 2
1.3.1 Nhim V 2
1.3.2 Gii Hn 3
1.4 Phng Pháp Nghiên Cu 3
1.5 Tóm Tắt Đ Tài 3
Chng 2
C S LÝ THUYT 5
2.1 Phng Pháp Tái Hin Hình nh Và Tín Hiu Nƣo Ngi 5
2.1.1 Phng pháp EEG 5
2.1.2 Phng Pháp MRI 7
2.1.3 Phng Pháp Quang Ph Cn Hng Ngoi fNIRS 8
2.2 C S Lý Thuyt 10
Chng 3
THU THP D LIU NÃO NGI S DNG K THUT QUANG PH CN
HNG NGOI - fNIRS 15
3.1 Các Vùng Chc Năng Nƣo Ngi 15
3.2 Thit Bị Và Tín Hiu fNIRS 17
3.2.1 Thit Bị 17
3.2.2 Tín Hiu fNIRS 19
3.3 Thit Lp Thí Nghim Thu D Liu Cho Hot Đng Gõ Tay 21
Chng 4
TIN X LÝ D LIU 25
4.1 B Lọc Savitzky ậ Golay 25
4.2 Áp Dng B Lọc Trên Tín Hiu NIRS 31
Chng 5
TRệCH ĐC TRNG DÙNG HI QUY ĐA THC 36
5.1 Mô Hình Hi Quy Tuyn Tính Nhiu Bin 36
5.2 Mô Hình Hi Quy Đa Thc 38
viii
5.3 Tính Chất c Lng Bình Phng Ti Thiu 40
5.4 Trích Đc Trng Dùng Hi Quy Đa Thc Trên Tín Hiu NIRS 40
Chng 6
THUT TOÁN NHN DNG PR- SVM 48
6.1 Siêu Phẳng - Hyperplane 48
6.2 SVM Tuyn Tính 49
6.3 Các Điu Kin Karush-Kuhn-Tucker (KKT) 50
6.4 Gii Thut SMO 51
6.5 Thut Toán Nhn Dng PR - SVM 53
Chng 7
THUT TOÁN NHN DNG PR-ANN 58
7.1 Mng Lan Truyn Ngc 58
7.2 Thut Toán Nhn Dng PR-ANN 61
Chng 8
KT LUN 65
8.1 Kt Lun 65
8.2 Hng Phát Trin Đ Tài 66
TÀI LIU THAM KHO 67
PH LC 69
ix
DANH SÁCH BNG
Bng 3. 1. D liu đo đc trong 1.4 giơy đầu tiên trên bán cầu não trái khi gõ tay
trái trên kênh 1 20
Bng 5. 1. Tp d liu đ tìm các h s hi quy 37
Bng 6. 1. Sắp xp các h s hi quy t các kênh (2, 5, 6, 9 và 12, 15, 16, 19) trong
mt lần gõ tay 54
Bng 6. 2. Gii thut kim tra chéo- nhn dng gõ tay phi và trái 55
Bng 6. 3. Đ chính xác thu đc trên ch th th 1 vi thut toán PR- SVM 55
Bng 6. 4. Đ chính xác thu đc trên ch th th 2 vi thut toán PR- SVM 56
Bng 6. 5. Đ chính xác thu đc trên ch th th 3 vi thut toán PR- SVM 56
Bng 7. 1. Gii thut cp nht trọng s cho mng lan truyn ngc 3 lp 61
Bng 7. 2. Kt qu trên ch th 1 vi thut toán PR- ANN 63
Bng 7. 3. Kt qu trên ch th 2 vi thut toán PR- ANN 63
Bng 7. 4. Kt qu trên ch th 3 vi thut toán PR- ANN 63
Bng 8. 1. Đ chính xác trung bình trên các ch th vi thut toán PR-SVM 65
Bng 8. 2. Đ chính xác trung bình trên các ch th vi thut toán PR-ANN 65
x
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. 1. Tóm tắt các phng pháp đo tín hiu não 1
Hình 1. 2. Sự thay đi Hemoglobin (Hb): Oxy-Hb, deOxy-Hb, total-Hb 2
Hình 2. 1. B trí đin cực trong phép đo EEG[2] 5
Hình 2. 2. Bn loi sóng c bn trong phép đo EEG : sóng delta, theta, alpha, beta
[3] 6
Hình 2. 3. Quá trình tác đng lên nguyên t hydro trong phng pháp MRI [4] 7
Hình 2. 4. nh MRI có đc theo phng pháp T1 vƠ T2 (t trái sang) [5] 8
Hình 2. 5. Di bc sóng t tia Gamma đn vô tuyn 8
Hình 2. 6. Tác đng tia cn hng ngoi vào vỏ não 9
Hình 2. 7. Ph hấp th hemoglobin đi vi các bc sóng khác nhau 9
Hình 2. 8. Đng thẳng hi quy có đc trên nƣo trái (đng lin xanh) và não
phi (đng nét đt đỏ) khi gõ tay trái (a)) và gõ tay phi (b)) 12
Hình 2. 9. Biu din vector SVM ca đáp ng huyt đng thu đc t NIRS (a)) và
mô hình phân loi SVM ca d liu NIRS (b)) 13
Hình 2. 10. D liu fNIRS thô vi các loi nhiu (đng mƠu đỏ). Nhiu vt (trái)
và nhiu Gauss (phi) 13
Hình 2. 11. Tín hiu NIRS có artifact (đng màu xanh) và tín hiu đƣ loi bỏ nhiu
(đng mƠu đỏ) bằng phng pháp đ xuất trong [16] 14
Hình 3. 1. Phân chia các thùy trên vỏ não 15
Hình 3. 2. Vị trí vùng điu khuyn chuyn đng motor control [17] 16
Hình 3. 3. Các chc năng liên quan trong vùng motor control 16
Hình 3. 4. Máy fNIRS : FOIRE-3000 17
Hình 3. 5. Các kiu b trí Holder khác nhau 17
Hình 3. 6. Các thành phần ca Holder khi tháo ri 18
Hình 3. 7. B trí Holder vƠ các đầu đo (a)) cho thí nghim trên máy FOIRE-3000
cùng phần mm fNIRS (b)). 18
Hình 3. 8. Thit lp các thông s trên máy fNIRS dùng phần mm fNIRS 19
Hình 3. 9. Tín hiu OxyHb, DeOxyHb, và TotalHb ca kênh 1 trong 1,4 giơy đầu
tiên 21
Hình 3. 10. B trí các đầu đo trên hai bán cầu não ca ch th tham gia thí nghim
21
Hình 3. 11. Hot đng gõ tay trong thí nghim 22
Hình 3. 12. Giao thc thi gian cho mt lần gõ tay 22
Hình 3. 13. Vị trí các đầu đo (đầu phát ậ đỏ, đầu thu - xanh ), kênh đo trên khu vực
motor control ca bán cầu não trái 23
Hình 3. 14. Vị trí các đầu đo, kênh đo (mƠu vƠng) trên khu vực motor control ca
bán cầu não phi 23
Hình 3. 15. Các kênh 2, 5, 6, 9 trên bán cầu não trái và 12, 15, 16, 19 trên bán cầu
não phi đc chọn đ lấy d liu 23
xi
Hình 3. 16. Tín hiu thu đc t các kênh 2, 5, 6, 9 trên bán cầu não trái 24
Hình 3. 17. Tín hiu thu đc t các kênh 12, 15, 16, 19 trên bán cầu não phi 24
Hình 4. 1. Làm phẳng tín hiu vi bc ca đa thc lần lt d =0, 1, 2 25
Hình 4. 2. Đáp ng biên đ ca lọc Savitzky- Golay vi ca s N=5, bc d= 3 30
Hình 4. 3. Đáp ng biên đ ca lọc Savitzky- Golay vi ca s N=11, bc d= 3 30
Hình 4. 4. Đáp ng biên đ ca lọc Savitzky- Golay vi ca s N=11, bc d= 5 31
Hình 4. 5. Tín hiu kênh 6 trc và sau khi lọc vi b lọc Savitzky- Golay có ca s
5, bc 3 32
Hình 4. 6. Tín hiu kênh 6 trc và sau khi lọc vi b lọc Savitzky- Golay có ca s
11, bc 3 32
Hình 4. 7. Phân tích tín hiu sau lọc. Các đng nét đt mƠu đen th hin sự phân
chia vùng tín hiu theo thi gian khi thực hin mt lần gõ tay. Trong khi đó đng
màu lc là sự th hin tng ng vic tăng vƠ gim oxy-Hb trên lý thuyt 33
Hình 4. 8. Áp dng đi vi tín hiu trên các kênh não trái. Tín hiu gc ậ Origin
signal, tín hiu đc làm phẳng Smooth signal 34
Hình 4. 9. Áp dng đi vi tín hiu trên các kênh não phi 34
Hình 4. 10. Tín hiu NIRS thô (đng lin xanh) và tín hiu sau lọc (đng nét đt
đỏ). Các gai nhọn đt bin - artifacts (hai gai đin hình đc khoanh tròn) bị loi bỏ
bi b lọc Savitzky-Golay ca s 11 35
Hình 5. 1. Hi quy tín hiu theo đa thc bc 3 41
Hình 5. 2. Hi quy tín hiu theo đa thc bc 5 41
Hình 5. 3. Hi quy tín hiu theo đa thc bc 15 42
Hình 5. 4. Hi quy tín hiu theo đa thc bc 20 42
Hình 5. 5. Đng tín hiu lý tng ca oxy-Hb khi có kích thích. 43
Hình 5. 6. Đng cong tín hiu sau khi hi quy trên các kênh trong lần gõ tay trái 45
Hình 5. 7. Đng cong tín hiu sau khi hi quy trên các kênh trong lần gõ tay phi
45
Hình 5. 8. Đng cong tín hiu sau khi hi quy trên các kênh trong lần gõ tay trái
(2) 46
Hình 5. 9. Đng cong tín hiu sau khi hi quy trên các kênh trong lần gõ tay phi
(2) 46
Hình 6. 1. Các đng phân chia hai tp d liu mang đc tính khác nhau 48
Hình 6. 2. Các siêu phẳng H
1
và H
2
phân chia các mu tích cực và th đng thành 2
lp khác nhau 49
Hình 6. 3. S đ khi thut toán nhn dng PR-SVM 53
Hình 6. 4. Phân loi đc trng gõ tay dựa vào các siêu phẳng trong gii thut SVM
54
Hình 6. 5. Giao thc gõ tay trong mt thí nghim. Trong mt lần thí nghim ch th
gõ tay trái 10 lần và tay phi 10 lần theo giao thc thi gian trong hình 3.12 54
xii
Hình 7. 1. Cấu trúc n-ron sinh học: cell body, axon, synaptic 58
Hình 7. 2. Cấu trúc c bn ca t bào thần kinh 59
Hình 7. 3. Mô hình perceptron mt n-ron 59
Hình 7. 4. HƠm bc 59
Hình 7. 5. Hàm sigmoid 59
Hình 7. 6. Hàm double sigmoid 59
Hình 7. 7. Mng lan truyn ngc vi 3 lp 60
Hình 7. 8. S đ thut toán nhn dng PR-ANN 62
Hình 7. 9. Cấu trúc mng n ron trong thut toán nhn dng PR-ANN: 48 nút lp
ngõ vào, 100 nút lp ẩn và 2 nút ngõ ra 62
Chng 1. Tng Quan
1
Chngă1
TNG QUAN
1.1 Tng Quan V LnhăVực Nghiên Cu
Trong nhng thp k gần đơy, rất nhiu thành tựu đƣ đc gt hái trong lĩnh
vực tái to hình nh và nhn dng thần kinh trên nƣo ngi. Hot đng nƣo đc th
hin qua kt qu ca các k thut khác nhau nh : fNIRS (functional Near- Infrared
Spectroscopy) ậ máy chc năng quang ph cn hng ngoi, EEG
(ElectroEncephaloGraphy), MEG (Magnetic EncephaloGraphy), MRI (Magnetic
Resonance Imaging).
Hình 1. 1. Tóm tắt các phng pháp đo tín hiu não
fNIRS đƣ vƠ đang tr thành mt k thut thun li cho các mc đích thí
nghim não. K thut không xâm nhp này s dng phng pháp phát các tia cn
hng ngoi vƠo nƣo đ đo huyt đng nƣo cũng nh phát hin th tích máu vƠ lng
oxy thay đi.
Chng 1. Tng Quan
2
Nói mt cách khác, fNIRS đo sự thay đi oxy-hemoglobin và deoxy-
hemoglobin trên b mt não. Khi có mt kích thích xy ra trong não, chẳng hn nh
suy nghĩ, vn đng,… thì lng huyt đng thay đi tng ng trên vùng não đm
nhn chc năng tng ng.
Tín hiu quang ph cn hng ngoi NIRS đc biu din theo 3 thành phần
oxy-hemoglobin và deoxy-hemoglobin, và total hemoglobin là sự kt hp ca 2
thành phần trên. Hình 1.2 là mt ví d v tín hiu NIRS.
Hình 1. 2. Sự thay đi Hemoglobin (Hb): Oxy-Hb, deOxy-Hb, total-Hb
Rất nhiu nhà nghiên cu v khoa học thần kinh trên th gii đƣ bị cun hút
bi k thut NIRS, nhng Vit Nam, đơy vn là mt vấn đ khá mi. Nhiu công
trình đƣ đc công b trên các tp chí, hi nghị v các khía cnh khác nhau dựa trên
k thut quang ph cn hng ngoi.
Vic ng dng các k thut hin đi đ giúp con ngi, đc bit lƠ ngi
khuyt tt tăng cng kh năng giao tip và hòa nhp vi cuc sng xung quanh,
cũng nh thực hin chẩn đoán đ cha bnh ngƠy cƠng đc chú trọng. Do đó, các
phng pháp không xơm nhp ngày càng th hin vai trò quan trọng ca mình,
trong đó có k thut fNIRS.
1.2 Mc ĐíchăCaăĐ Tài
Xây dựng gii thut đ thông qua tín hiu nƣo đo đc có th phân tích và
nhn dng đc hot đng bán cầu não và gõ tay ca con ngi.
1.3 Nhim V Và Gii Hn CaăĐ Tài
1.3.1 Nhim V
Tìm hiu v b lọc Savitzky- Golay, gii thut hi quy theo đa thc, vector
h tr - SVM, mng n-ron nhân to (mng lan truyn ngc).
Xây dựng thí nghim vƠ đo tín hiu não s dng máy fNIRS FOIRE- 3000.
Chng 1. Tng Quan
3
Áp dng c s lý thuyt đƣ có, nhn dng hot đng gõ tay (gõ tay trái hay
tay phi) thông qua phân tích tín hiu não t d liu thu đc.
1.3.2 Gii Hn
X lý d liu không trực tuyn.
Thí nghim thực hin là gõ tay và chỉ đo trên vùng nƣo điu khin chuyn
đng.
Chỉ thực hin trên 3 ngi.
1.4 PhngăPháp Nghiên Cu
Thu thp d liu: Sự thay đi oxy-Hb trên vùng điu khin hot đng ca
nƣo đc thu v dùng k thut fNIRS s dng máy FOIRE ậ 3000 ca hãng
Shimadzu, Nht Bn đt ti phòng A104, B môn K Thut Y Sinh, Đi học Quc
t. H thng này có th hot đng 3 bc sóng 780 nm, 805 nm and 830 nm. Các
thí nghim khác nhau đc xây dựng đ thu d liu.
Tin x lý d liu: Thực hin lọc nhiu s dng lọc Savitzky ậ Golay.
X lý d liu: Áp dng gii thut hi quy đa thc đ tìm các đc trng.
Nhn dng : Đa các đc trng đƣ thu đc vào h đ huấn luyn và nhn
dng.
1.5 Tóm TtăĐ Tài
Nh vy, vi các yêu cầu v nhim v và mc tiêu đ ra, lun văn đc xây
dựng bao gm các chng sau:
- Chng 1: Tng quan. Chng nƠy trình bƠy khái quát v lĩnh vực nghiên
cu, tình hình nghiên cu, tầm quan trọng, đ t đó ngi thực hin đ tƠi đ
ra mc tiêu.
- Chng 2: Chng nƠy trình bƠy c s lý thuyt v mt s phng pháp thu
thp tín hiu và hình nh não ph bin nh : EEG, MRI, vƠ fNIRS, cũng nh
các công trình nghiên cu liên quan đn đ tƠi đƣ công b.
- Chng 3: Vị trí và chc năng mt s vùng trên vỏ nƣo, đc bit lƠ vùng điu
khin chuyn đng ậ motor control đc gii thiu trong chng 3. Đng
thi, chng nƠy cũng gii thiu cách thu thp d liu trên máy FOIRE-
3000.
- Chng 4: Chng nƠy trình bƠy v cấu trúc b lọc Savitzky-Golay, áp dng
b lọc này lên tín hiu nƣo thu đc.
Chng 1. Tng Quan
4
- Chng 5: Trong chng nƠy, ngi thực hin đ tài trình bày v gii thut
hi quy theo đa thc đ lấy các h s hi quy nh lƠ đc trng thu đc khi
gõ tay.
- Chng 6: Phng pháp phơn loi SVM và thut toán nhn dng đc đ
xuất là PR- SVM đc trình bƠy trong chng nƠy.
- Chng 7: Gii thut nhn dng hot đng gõ tay mƠ ngi thực hin đ
xuất tip theo PR- ANN đc trình bƠy trong chng nƠy.
- Chng 8: Phần kt lun vƠ hng phát trin ca đ tài.
Chng 2. C S Lý Thuyt
5
Chngă2
CăS LÝ THUYT
2.1 PhngăPháp Tái Hin Hình nh Và Tín HiuăNƣoăNgi
2.1.1 PhngăphápăEEG
EEG (Electroencephalography) ậ đin nƣo đ là mt phng pháp ghi li các
hot đng v đin trên da đầu ca ngi. Phng pháp nƠy đo sự thay đi đin áp
do vic di chuyn ca các ht đin tích bên trong các n- ron ca não. Tín hiu EEG
trên ngi đƣ đc tìm ra bi Hans Berger (1873- 1941). BƠi báo đầu tiên vƠo năm
1929 ca Berger cho thấy sự tn ti ca sóng alpha nh lƠ mt thành phần ch yu
trong tín hiu EEG.
Vic np đin áp trên nƣo đc duy trì bi hàng t n-ron. Các n-ron np
đin bi các màng vn chuyn protein bằng cách bm ion vƠo mƠng ca chúng. Các
n-ron thng xuyên trao đi ion vi ngoi bào, to nên mt quá trình liên tc bằng
cách đẩy ion t n-ron nƠy đn n-ron khác nh mt sóng đin. Khi các sóng ion
này tin đn các đin cực trên da đầu, chúng có th đẩy và kéo electron trên kim
loi ca đin cực. Vì kim loi có th đẩy và kéo electron mt cách d dàng nên sự
khác nhau gia đin áp kéo vƠ đẩy ca bất kỳ cp cực nƠo cũng s đc ghi nhn.
Các giá trị đin áp đc ghi nhn theo thi gian này chính là tín hiu EEG [1].
Tùy theo các ng dng khác nhau mà ta có th b trí các đin cực các vị trí
tng ng. Hình 2.1 là mt ví d v b trí các đin cực trong phép đo EEG.
Hình 2. 1. B trí đin cực trong phép đo EEG[2]
Trên c th ngi khỏe mnh, biên đ và tần s ca các tín hiu thay đi t
trng thái nƠy đn trng thái khác, chẳng hn nh lúc thc và ng. Đc tính ca các
sóng đo đc cũng thay đi theo đ tui. Có 5 loi sóng nƣo c bn đc phân bit
Chng 2. C S Lý Thuyt
6
theo các vùng tần s khác nhau. Dựa vào di tần s tng ng mà các sóng đc
chia thành: alpha(
), theta (
), beta (β), delta (
), và gamma (
) [3].
Sóng delta nằm trong vùng t 0,5 ậ 4 Hz. Các sóng này có trong giấc ng sâu
và s hin din trng thái tỉnh giấc. Tuy nhiên loi sóng này d bị nh hng bi
các nhiu nhân to do các khi c ln c, hàm.
Sóng theta nằm trong vùng t 4 ậ 8 Hz. Sóng này thng thấy tui vị thành
niên, xuất hin khi chuyn t trng thái hiu bit sang th thn, khi con ngi căng
thẳng hay xuất hin các bnh lý khác nhau.
Sóng alpha có tần s t 8 ậ 13 Hz. Sóng này xuất hin nhiu khi nhắm mắt và
th giƣn, xuất hin trên vùng đầu phía sau hay trc trán.
Sóng beta có tần s t 13 ậ 30 Hz. Sóng beta nƠy thng liên quan đn hành
vi điu khin hot đng. Vi biên đ thấp và tần s thay đi trong phm vi đƣ nói,
sóng nƠy cũng liên quan đn vấn đ khi suy nghĩ hay tp trung cao.
Sóng gamma có tần s t 30 ậ 100 Hz. Nó th hin sự ràng buc ca mt s
lng ln các n- ron li vi nhau cho mc đích thực thi mt hot đng nhn thc
ngu nhiên hoc chc năng vn đng.
Hình nh ca các sóng va trình bƠy đc tóm tắt trong hình 2.2. Khi thực
hin các hành vi khác nhau thì trên não xuất hin các loi sóng vi các tần s khác
nhau. Đơy chính lƠ điu mà EEG mang li.
Hình 2. 2. Bn loi sóng c bn trong phép đo EEG : sóng delta, theta, alpha, beta [3]
Chng 2. C S Lý Thuyt
7
2.1.2 PhngăPháp MRI
Magnetic Resonance Imaging (MRI) ậ nh cng hng t là mt k thut
quan trọng trong chẩn đoán lâm sàng dựa trên đ tng phn gia các mô mm
khác nhau. MRI đƣ đc phát minh t đầu nhng năm 1970.
Đ to ra nh cng hng t, bnh nhơn đc đt trong mt t trng mnh.
T trng này s canh chỉnh các nguyên t hidro ậ hay proton trong ngi bnh
theo hng ca trng. Sau đó, các nguyên t bị xáo trn t vic định hng này
bằng cách s dng sóng có tần s vô tuyn (RF) t bên ngoài. Sóng RF này to ra
mt trng đin t bin thiên. Trng đin t bin thiên này có mt tần s gọi là
tần s cng hng, nó bị hấp th và lt momen ca proton trong trng t. Tip
theo là sóng RF bị tắt đi, các nguyên t hydro bị canh chỉnh li bi trng t tĩnh vƠ
to ra ra tín hiu RF. Hình 2.3 miêu t quá trình tác đng lên nguyên t hydro.
Hình 2. 3. Quá trình tác đng lên nguyên t hydro trong phng pháp MRI [4]
Tín hiu RF phát ra t các nguyên t hydro khi chúng quay v hng ban đầu
ph thuc vƠo đ mnh ca trng t. Mi tín hiu RF s đc phân tích bi máy
tính dựa trên cng đ ca chúng hay các tiêu chuẩn khác. Các tín hiu nƠy sau đó
đc chuyn qua nh xám.
Có 2 phng pháp c bn trong MRI. Chúng đc gọi là trọng s T1 và trọng
s T2. nh trọng s T1 miêu t nc ng vi màu ti và mỡ ng vi màu sáng.
Trong khi đó nh trọng s T2 thì ngc li. Mt ví d v nh T1 vƠ T2 đc trình
bƠy trong hình 2.4. NgoƠi ra cũng có nhiu phng pháp khác phát trin t 2
phng pháp trọng s c bn nƠy nh : Gradient Echo, FLAIR,….
Chng 2. C S Lý Thuyt
8
Hình 2. 4. nh MRI có đc theo phng pháp T1 vƠ T2 (t trái sang) [5]
2.1.3 PhngăPháp Quang Ph Cn Hng Ngoi fNIRS
Nu nh phng pháp MRI s dng sóng nằm trong vùng tần s vô tuyn thì
k thut fNIRS s dng sóng ánh sáng trong vùng cn hng ngoi. Di bc sóng
đc trình bày trong hình 2.5
Hình 2. 5. Di bc sóng t tia Gamma đn vô tuyn
Ánh sáng cn hng ngoi (650 ậ 950 nm) có th di chuyn qua sọ và tin đn
vỏ não vi đ sơu lên đn 3cm nh trong hình 2.6 [6]. Các sóng ánh sáng này bị hấp
th bi mô các mc đ khác nhau. Dựa trên ph hấp th ca HbR và HbO
2
nh
trong hình 2.7, ta có th tính đc sự thay đi mc đ tp trung bằng cách dựa vào
cng đ trên đầu thu.
Chng 2. C S Lý Thuyt
9
Hình 2. 6. Tác đng tia cn hng ngoi vào
vỏ não
Hình 2. 7. Ph hấp th hemoglobin đi vi các
bc sóng khác nhau
Mc đ tp trung ca HbR và HbO
2
có th đc tính dựa trên lut Beer-
Lambert [7] .Gi s ta đang đo trong mt môi trng có mc tp trung ca thành
phần hấp th ánh sáng là C. Ánh sáng ti có cng đ I
0
vƠ bc sóng
di chuyn
mt khong L trong môi trng này. Lut Beer-Lambert cho ta cng đ I
L
ca ánh
sáng phát là mt hàm ca bc sóng
:
CL
L
eII
)(
0
(2.1)
Trong đó,
)(
là h s hấp th bc sóng
.
Đ đo mt đ quang OD trong môi trng vi bc sóng
, ta s dng công
thc 2.2
CLIIOD
L
)()/log()(
0
(2.2)
Trong trng hp có nhiu hn mt bc sóng đc s dng, chẳng hn nh
2 bc sóng
1
và
2
thì 2.2 có th đc vit li nh sau (bỏ qua các thành phần hấp
th khác ngoài HbR và HbO
2
)
)(]}[)(][)({)(
12111
2
KHbOHbOD
HbOHb
(2.3)
)(]}[)(][)({)(
22222
2
KHbOHbOD
HbOHb
(2.4)
Trong phng trình 2.3 vƠ 2.4,
][Hb
và
][
2
HbO
là sự thay đi đ tp trung
ca HbR và HbO
2
tng ng vi các giá trị khi to
2,1),( iK
i
, đơy lƠ mt yu t
ph thuc vƠo đng di chuyn ca ánh sáng bc sóng
i
. Trong các trng hp
thực t, gi s rằng
2,1,)( iKK
i
thì
][Hb
và
][
2
HbO
đc tính nh 2.5, 2.6
Chng 2. C S Lý Thuyt
10
)(
)(
)()(
)(
)(
)(
)(
][
2
1
21
2
2
1
1
2
2
2
2
HbO
HbO
HbHb
HbO
HbO
K
ODOD
Hb
(2.5)
)(
)(
)()(
)(
)(
)(
)(
][
2
1
21
2
2
1
1
2
22
Hb
Hb
HbOHbO
Hb
Hb
K
ODOD
HbO
(2.6)
Khi đƣ tính đc đ tp trung ca HbR và HbO
2
thì ta có th tính các đi lng liên
quan khác, chẳng hn nh sự thay đi th tích máu
][BV
, thay đi oxy
][
2
O
][][][
2
HbOHbBV
(2.7)
][][][
22
HbHbOO
(2.8)
Mt thit bị fNIRS thực t s bao gm ngun quang, đầu thu kt hp vi nhau
trong mt khi: mch phát điu khin thi gian vƠ cng đ ca ngun quang,
mch thu nhn các ánh sáng phn x t mô và gi chúng đn khi điu khin. Có 3
phng pháp đo fNIRS khác nhau: sóng liên tc, min tần s, min thi gian. Các
thit bị fNIRS sóng liên tc thng đc dùng trong thực t cho các vấn đ tái to
tín hiu hay hình nh não.
Nguyên lý hot đng thit bị fNIRS sóng liên tc cũng đn gin. Mi ngun
quang phát ra ánh sáng trên mt vùng nhất định ca não vi ít nhất lƠ 2 bc sóng
khác nhau, chẳng hn nh 780nm và 830nm. Các photon phn x đc tp trung ti
đầu thu tng ng và chuyn ánh sáng thu đc thành tín hiu đin tng ng vi
cng đ quang thu đc.
2.2 CăS Lý Thuyt
Trong các phng pháp tái to hình nh và thu tín hiu t não, fNIRS là mt
k thut s dng tia cn hng ngoi đƣ vƠ đang đc chú trọng trong các nghiên
cu đ trin khai ng dng rng rãi.
Tín hiu NIRS phn ánh hot đng ca não và chc năng liên quan trong khi
gõ ngón tay [8]. Sự tăng nng đ oxy-Hb trên các vùng gần vùng nƣo điu khin
chuyn đng (motor cortex) và sự gim deoxy-Hb trên mt s vùng đc trình bày
trong bài báo này. Sự thay đi oxy-Hb theo thi gian ph thuc vào vị trí các kênh
trên vỏ não: hot đng duy trì trên vùng nƣo điu khin, hot đng quá đ trên vùng
somatosentory, và hot đng tích lũy vùng nƣo trc. Các đc tính này phn ánh
chc năng ca cấu trúc não trong quá trình gõ tay.
Chng 2. C S Lý Thuyt
11
Dự đoán hƠnh vi t thông tin nƣo đo đc bi máy fNIRS : Mô hình mng n-
ron Bayessian [9]. Kt qu phân tích s dng mô hình dự đoán vi mng perceptron
3 lp cho thấy sự thay đi nng đ oxy-Hb mang thông tin đ dự đoán hƠnh vi mt
cách hiu qu. Bài báo này cho thấy nng đ oxy-Hb vùng trán (prefrontal) và
mắt (orbital) là mt nhân t cho phép dự đoán sự phát trin hành vi vi các mc đ
dự đoán tng ng.
Tng quan gia huyt đng vi sự thích nghi hot đng đc th hin bằng
cách dùng fNIRS [10]. Các đc tính huyt đng phn ánh mc đ biu hin nhn
thc hot đng và trng thái hay tinh thần ca cá nhân khi thực hin nhim v học
mƠ cha bit các đc đim liên quan. Đi tng thực hin mt hot đng nhiu lần
ri đc yêu cầu thay đi t th nhng đòi hỏi kt qu ging nh lúc đầu, thông qua
tin x lý là lọc và tính toán thi gian di chuyn và chiu dài di chuyn cng vi
phân tích thng kê cho ra mc đ thích nghi ca vic học tng ng.
Nhn din chc năng nƣo thông qua phơn tích wavelet tín hiu fNIRS và mng
n-ron [11]. fNIRS là mt trong nhng phng pháp có giá trị đ nhn dng nhim
v ca não. Trong bài báo này, tác gi gii thiu k thut phân tích tín hiu fNIRS
và cho thấy rằng tn ti các đc trng khác nhau ca đáp ng huyt đng đ nhn
dng hot đng não và phát trin BCI (Brain Computer Interface). Hai công c toán
đc áp dng đ thực hin phân tích : Phân tích Wavelet đ x lý tín hiu và tách
lấy đc trng, mng n-ron nhằm thực hin chc năng nhn dng. Các đc trng
chính là các h s trích đc t bin đi wavelet đc dùng đ phân loi. Mng n-
ron truyn thẳng đa lp vi mt lp ngõ vào, mt lp ẩn và mt lp ngõ ra đc s
dng. Ngõ vào ca mng chính là các h s t bin đi wavelet đƣ nói. Ngõ ra lƠ
các lp phân loi mong mun. D liu NIRS phc v cho vic x lý và phân loi
đc thu thp vi 3 nhim v: chuyn đng tay phi, tng tng sự chuyn đng
ca tay phi, và trng thái th giƣn.
Nhn bit hot đng não còn đc thực hin thông qua qu đo nng đ oxy
[12]. Phng pháp qu đo nng đ oxy dựa trên tín hiu NIRS đa ra trong bƠi
báo nhằm giúp ta hiu v hot đng nƣo khi thao tác trên đin thoi di đng. Tất c
hot đng nƣo đc biu din thông qua mt tp qu đo NIRS. Bn đ qu đo khi
nhp văn bn vƠo đin thoi di đng (các ch cái ting Nht) đc trình bày trong
bài báo này. Bn đ càng tr nên phc tp khi nhim v nhp càng phc tp. Kt
qu cho thấy não phi đóng vai trò tri hn khi nhp văn bn và các hot đng khác
liên quan đn ngón tay.
Dựa trên h s góc ca đng thẳng thu đc t hi quy tuyn tính, ta có th
phân bit đc là tay trái hay tay phi đang đc gõ [13]. D liu thu đc trong
Chng 2. C S Lý Thuyt
12
các lần gõ tay trái, phi trên các kênh đc tin x lý bằng lọc, sau đó hi quy tuyn
tính đ tìm ra các h s góc. Các h s nƠy lƠ c s so sánh cho hot đng gõ tay
trái và phi. B lọc Savitzky-Golay đc dùng trong bƠi báo đ gim bt nhiu
cũng nh artifacts. Vi d liu đƣ phẳng hn, hi quy tuyn tính đc áp dng. Kt
qu hi quy tuyn tính có đc là h s ca đng thẳng tng ng vi tín hiu có
đc khi gõ tay trái hay tay phi. So sánh sự khác nhau gia các h s hi quy trên
các kênh lƠ c s đ phân bit mt ch th đang gõ tay trái hay tay phi. Vi kt
qu so sánh có đc, tác gi (ngi thực hin đ tài) cho thấy rằng, vi mt ngi
thun tay phi thì hot đng ca nƣo trái đóng vai trò tri hn nƣo phi. Đng thi,
xét trên não phi, h s góc có đc khi gõ tay phi luôn ln hn h s có đc khi
gõ tay trái.
0 1 2 3 4 5 6 7
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
0.045
0.05
Left Tapping
Times # 1
Time (s)
Regressed Amplitude
Left side
Right side
0 1 2 3 4 5 6 7
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
0.045
0.05
Right Tapping
Times # 1
Time (s)
Regressed Amplitude
Left side
Right side
a) b)
Hình 2. 8. Đng thẳng hi quy có đc trên não trái (đng lin xanh) và não phi (đng nét
đt đỏ) khi gõ tay trái (a)) và gõ tay phi (b))
Oxy-Hb và deOxy-Hb còn có th đc dùng trực tip vi gii thut SVM đ
nhn dng hot đng gõ tay [14]. Tín hiu t tất c các kênh đc xem nh lƠ ngõ
vào ca h nhn dng SVM đ phân ra thành hai lp tng ng vi gõ tay trái và gõ
tay phi. Tín hiu NIRS đc thu thp trên 5 ch th vi hai hot đng : gõ ngón
tay vƠ tng tng chuyn đng tay trái, tay phi bằng máy OMM -1000. Tín hiu
thô đc lọc vi b lọc Chebyshev bc 2, tần s cắt 0,7 Hz. Sau đó, s dng th
vin phân loi SVM đ huấn luyn và phân loi các hot đng đƣ thực hin : gõ
ngón tay trái và phi ; tng tng chuyn đng tay trái và phi. Ngõ vào ca h
SVM bao gm c đáp ng huyt đng oxy-Hb và deoxy-Hb nh đƣ nói. Trong bài
báo này, kt qu có đc trên h SVM còn đc so sánh vi kt qu có đc t mô
hình Markov ẩn (HMM). Kt qu nhn đc lƠ đ chính xác khi dùng HMM phân
loi cao hn trong trng hp dùng thut toán SVM.
Chng 2. C S Lý Thuyt
13
a) b)
Hình 2. 9. Biu din vector SVM ca đáp ng huyt đng thu đc t NIRS (a)) và mô hình phân
loi SVM ca d liu NIRS (b))
Tín hiu fNIRS có th bị nhiu vƠ đơy lƠ điu thng xy ra. Chúng có th bị
loi bỏ s dng phng pháp ca s trt [15] đ x lý d liu theo tng đon.
Nhiu dịch chuyn artifact trong quá trình đo gơy ra do vic ghép và thay đi áp lực
ca ngun quang vƠ đầu thu; và chúng có th đc quan sát rõ trong tín hiu NIRS
thô vi các gai hay vt vi biên đ ln hn nhiu so vi các giá trị lân cn. Phng
pháp ca s trt này quét trên tng đon đ tìm ra sự thay đi đƣ nói.
Hình 2. 10. D liu fNIRS thô vi các loi nhiu (đng mƠu đỏ). Nhiu vt (trái) và nhiu Gauss
(phi)
Nhiu cũng có th đc loi bỏ nh s dng bin đi wavelet (TIWT) [16].
Nhiu artifact theo dng thay đi đt ngt trong tín hiu xuất hin ging nh các h
s ln trong min wavelet ri rc. Điu này làm cho vic xác định và loi bỏ artifact
tr nên d dƠng hn trong min wavelet.
Chng 2. C S Lý Thuyt
14
Hình 2. 11. Tín hiu NIRS có artifact (đng màu xanh) và tín hiu đƣ loi bỏ nhiu (đng màu
đỏ) bằng phng pháp đ xuất trong [16]
Mt s nghiên cu va trình bày cho thấy k thut fNIRS đƣ đc khai thác
đ phn ánh hot đng não, nhn dng hot đng não, và lọc nhiu. Tuy nhiên,
ngi thực hin đ tài nhn thấy rằng trong mi ng dng khác nhau thì mi
phng pháp đu có gii hn nhất định ca nó. Chẳng hn vi mt ng dng liên
quan đn tín hiu nƣo vƠ đòi hỏi x lý thi gian thực thì vic áp dng nh [12] s rất
khó khăn. Vic dựa vào các h s góc có đc t hi quy tuyn tính đ nhn dng
hot đng gõ tay có đ chính xác không cao vì trong mi lần thực hin gõ tay, giá
trị ca h s li thay đi. H SVM đc áp dng trực tip vi ngõ vào là oxy-Hb và
deoxy- Hb [14] đòi hỏi s lng ngõ vào rất nhiu, không tip cn đc các đc
trng ca tín hiu thu đc.
Trong đ tƠi nƠy, ngi thực hin đa ra hng nghiên cu là : S dng d
liu thu đc t máy fNIRS FOIRE-3000, qua b lọc (Savitzky-Golay), b x lý -
hi quy đa thc đ trích lấy đc trng và gii thut nhn dng vector h tr - SVM,
song song đó lƠ mng n-ron nhân to ANN đ đa ra các cơu tr li là tay phi hay
tay trái đang đc gõ.
Chng 3. Thu Thp D Liu Não Ngi S Dng K Thut fNIRS
15
Chngă3
THU THP D LIU NÃO NGI SỬ DNG KỸ THUT
QUANG PH CN HNG NGOI - fNIRS
3.1 Các Vùng ChcăNngăNƣoăNgi
H thng thần kinh trên c th ngi là mt cấu trúc phc tp. H thng thần
kinh trung tâm bao gm: não, ty sng, và h thng thần kinh ngoi vi. Trong đó,
não có cấu trúc phc tp và thú vị nhất. Nƣo đc cấu thành bi 3 phần chính: não
trc (forebrain), não gia (midbrain) và não sau (hindbrain). Nƣo trc gm: hai
bán cầu nƣo (cerebrum), đi nƣo (thalamus), vƠ vùng nƣo điu khin thân nhit.
Hai bán cầu não hay vỏ não (cortex) là phần ln nhất ca não ngi, vi các
chc năng suy nghĩ vƠ hƠnh đng. Vùng vỏ nƣo đc chia thƠnh 4 khu, đc gọi là
các thùy: thùy trán (frontal lobe), thùy đỉnh (parietal lobe), thùy chẩm (occipital), và
thùy thái dng (temporal lobe). Hình 3.1 trình bƠy cách phơn chia nƠy ca vỏ não
Hình 3. 1. Phân chia các thùy trên vỏ não
Mi thùy đóng mt vai trò khác nhau. Thùy trán tng ng vi các chc năng
nh lp k hoch, giọng nói, di chuyn, cm xúc và gii quyt vấn đ. Thùy đỉnh
liên đi vi các chc năng : di chuyn, định hng, nhn bit, phát hin kích thích.
Thùy chẩm liên quan đn chc năng nhìn. Thùy thái dng thì liên quan đn vấn đ
tri giác và nhn bit âm thanh, trí nh và ting nói.
Trong vùng thùy đỉnh có mt phần thú vị đó lƠ phần điu khin chuyn đng
(motor control) nh trong hình 3.2.
Chng 3. Thu Thp D Liu Não Ngi S Dng K Thut fNIRS
16
Hình 3. 2. Vị trí vùng điu khuyn chuyn đng motor control [17]
Vùng điu khin chuyn đng nƠy liên quan đn chc năng ca nhiu b phn
trong c th nh: tay, chơn, eo, mt, môi, hƠm, …. Vị trí điu khin tng ng vi
các b phn nƠy đc làm rõ trong hình 3.3.
Hình 3. 3. Các chc năng liên quan trong vùng motor control
Trong phần đ tƠi nƠy, ngi thực hin thu d liu trên thùy đỉnh, vùng điu
khin chuyn đng. Hay mt cách c th là khu vực liên quan đn gõ tay nh trong
hình 3.3 [17].
Chng 3. Thu Thp D Liu Não Ngi S Dng K Thut fNIRS
17
3.2 Thit B Và Tín Hiu fNIRS
3.2.1 Thit B
Thit bị dùng trong nghiên cu là FOIRE-3000 [18] (Functional Optical
Imager for REsearch) ca hãng SHIMADZU, Nht Bn. Đơy lƠ thit bị chuyên
dùng cho nghiên cu.
Hình 3. 4. Máy fNIRS : FOIRE-3000
Đ gắn đc các đầu đo (đầu phát vƠ đầu thu) cần phi có b gi - Holder.
Phần Holder có th đc b trí rất linh hot vi nhiu loi khác nhau nh trong hình
3.5.
Hình 3. 5. Các kiu b trí Holder khác nhau