Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

KHẢO sát TÌNH TRẠNG xơ vữa ĐỘNG MẠCH ở NGƯỜI CHÂU á có NGUY cơ TI MẠCH, CHƯA điều TRỊ THUỐC điều CHỈNH rối LOẠN LIPID máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.73 KB, 23 trang )

Tài liệu lưu hành nội bộ

Prevalence study, Interventional

12 October
2014
1
AZ CIMT
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG XƠ VỮA
ĐỘNG MẠCH Ở NGƯỜI CHÂU Á CÓ
YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH,
CHƯA ĐIỀU TRỊ THUỐC ĐIỀU
CHỈNH RỐI LOẠN LIPID MÁU
Báo cáo viên
PGS.TS. ĐINH THỊ THU HƯƠNG

Tài liệu lưu hành nội bộ
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Bệnh tim mạch do xơ vữa ngày
một gia tăng ở Châu Á
 Xơ vữa động mạch:
 Đặc trưng bởi sự dày lên khu trú
của thành động mạch
 Yếu tố sinh lý bệnh hàng đầu của
bệnh tật và tử vong tim mạch
 Có thể đánh giá đơn giản bằng
phương pháp không xâm nhập,
dựa vào độ dày nội trung mạc
động mạch cảnh
1


Tài liệu lưu hành nội bộ
Độ dày nội trung mạc động mạch cảnh
(Carotid Intima Media Thickness - CIMT)
 Là yếu tố chỉ điểm của XVĐM: Đo CIMT cho phép đánh giá tình trạng
XVĐM ở giai đoạn sớm
 Là yếu tố dự báo độc lập nhồi máu cơ tim và đột quỵ
 CIMT khác nhau giữa các chủng tộc, tăng theo tuổi, chịu ảnh hưởng
bởi giới, tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu…
 Đo CIMT bằng siêu âm: kĩ thuật không xâm lấn, độ nhạy cao, có thể
thực hiện nhiều lần
 Vấn đề đặt ra:
 Giá trị CIMT ở người Châu Á?
 Mối liên quan với các YTNC tim mạch, đặc biệt ở người nguy cơ cao?
2

Tài liệu lưu hành nội bộ
 Mục tiêu chính:
 Khảo sát các chỉ số CIMT của người châu Á, có ít
nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch và chưa dùng thuốc
điều chỉnh rối loạn lipid máu
 Mục tiêu phụ:
 Khảo sát mối tương quan giữa CIMT với các đặc
điểm dịch tễ, nhân trắc, các YTNC tim mạch, hs-CRP,
bilan lipid máu.
 Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi của dân số
nghiên cứu đối với các nguy cơ bệnh tim mạch và
việc điều trị.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


Tài liệu lưu hành nội bộ
4
Cỡ mẫu nghiên cứu dự kiến: ~ 3500 BN
Xét nghiệm sinh hóa, lipid, hs CRP
Bảng câu hỏi
Đo CIMT bằng siêu âm
Phân tích và xử lý số liệu
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Tài liệu lưu hành nội bộ
 Nghiên cứu đa trung tâm tại 33 trung tâm thuộc 8 quốc
gia châu Á: với 2627 bệnh nhân, bao gồm: Trung Quốc,
Indonesia, Hàn Quốc, Philippines, Malaysia, Đài Loan,
Thái Lan và Việt Nam
 Tại Việt Nam, nghiên cứu thực hiện tại 8 trung tâm, với
350 bệnh nhân:
- Viện Tim mạch Việt Nam - Bệnh viện 108
- Bệnh viện Chợ Rẫy - Bệnh viện ĐH Y Dược TP.HCM
- Bệnh viện Viện Tim TP.HCM - Bệnh viện Tâm Đức
- Bệnh viện Nhân Dân Gia Định - Bệnh việnh 115












5
CÁC TRUNG TÂM THAM GIA

Tài liệu lưu hành nội bộ

 Nam/nữ, tuổi từ 30 – 69 tuổi
 Có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch:
 Tuổi (Nam ≥ 45 tuổi, nữ ≥ 55 tuổi)
 Đang hút thuốc lá (hay hút thuốc lá trong tháng qua)
 Tăng huyết áp (HA tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc tâm trương ≥ 90
mmHg hoặc đang dùng thuốc điều trị THA).
 HDL-Cholesterol thấp (< 40 mg/dL, tương ứng với 1.0 mmol/L) nếu
có sẵn xét nghiệm trước đây (đối tượng nghiên cứu không được
dùng bất kỳ thuốc rối loạn lipid máu trong vòng 3 tháng trước khi
tham gia nghiên cứu).
 Tiền sử gia đình có bệnh mạch vành sớm (BMV hoặc đột tử xảy ra ở
bố hoặc những người nam có quan hệ bậc 1 < 55 tuổi; BMV xảy ra ở
mẹ hoặc những người nữ có quan hệ bậc 1 < 65 tuổi).



6
Tiêu chuẩn lựa chọn
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Tài liệu lưu hành nội bộ

 Có tiền sử bệnh tim mạch & can thiệp mạch vành
 Có bất kì yếu tố nào ảnh hưởng đến trị số hs-CRP (viêm

mạn tính, bệnh lý ác tính)
 Dùng thuốc điều chỉnh rối loạn lipid máu trong vòng 3
tháng gần đây.

7
Tiêu chuẩn loại trừ
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Tài liệu lưu hành nội bộ
8
Phương pháp đo CIMT trên siêu âm
 Máy SÂ chuyên dụng Sonosite
 Cách đo CIMT dựa vào Khuyến cáo của
American Society of Echocardiography
Carotid Intima-Media Thickness Task
Force.
 Với mỗi bệnh nhân, CIMT được đo từ
phía trước – phía bên – phía sau ở vách
gần, và vách xa của động mạch cảnh
chung hai bên (tổng cộng 12 phép đo).
 Phần mềm SonoCalc tính:
 Trung bình của CIMT trung bình (CIMT
trung bình-trung bình)
 Trung bình của CIMT vùng dày nhất
(CIMT tối đa-trung bình)


Tài liệu lưu hành nội bộ
9
Bảng câu hỏi phỏng vấn bệnh nhân


Tài liệu lưu hành nội bộ
10
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu đã được công bố trong tạp chí
International Journal of Cardiology, số 168 năm 2013

Tài liệu lưu hành nội bộ
 N = 2529 bênh nhân (từ 33 trung tâm thuộc 8 quốc gia)
 Tuổi trung bình: 54,6 ± 9,0 tuổi
 Tỷ lệ giới: 57.8% nam (1461 BN), 42,2% nữ (1068 BN)
11
Các đặc điểm dân số chung
Quốc gia N Tuổi TB (SD)
Trung Quốc 350 55,3 (7,1)
Indonesia 356 56.0 (7,2)
Hàn Quốc 364 56,3 (8,5)
Malaysia 123 55,6 (7,8)
Philippin 339 52,2 (7,6)
Đài Loan 330 58,1 (7,5)
Thái Lan 338 48,8 (12,5)
Vietnam 331 55,0 (8,8)

Tài liệu lưu hành nội bộ
Các yếu tố nguy cơ tim mạch
12
Các yếu tố
Tỷ lệ
Nam (N=1461) 57.77%
Nữ (N=1068) 42.23%

Tuổi trung bình 55.1 tuổi
Tiền sử gia đình có
BTM sớm* (N=620)
24.5%
Bệnh ĐM cảnh
(N=27)
1.1%
Bệnh ĐM ngoại biên
(N=5)
0.2%
Các yếu tố Tỷ lệ
Hút thuốc (N=1001) 39.6%
THA (N=1902) 75.2%
ĐTĐ (N=202) 8.0%
Triglycerides cao
[≥150mg/dl] (N=505)
21.8%
Béo phì bụng
(N=1405)
55.7%
HDL cholesterol thấp
≤ 40 mg/dl (N=211)
11.4%
Yếu tố có thể thay đổi Yếu tố không thể thay đổi

Tài liệu lưu hành nội bộ
 Giá trị trung bình của CIMT trung bình: 0.66 0.16 mm
13
N
Trung

bình
SD Trung vị Tối thiểu Tối đa
Mean-mean CIMT
(mm)
2529 0.662 0.1596 0.66 0.127 1.921
CIMT trung bình – trung bình
(mean – mean CIMT)
Tại Việt Nam: CIMT trung bình – trung bình = 0.631  0.165 mm

Tài liệu lưu hành nội bộ
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.567
0.614
0.583
0.631
0.706
0.734
0.743
0.769
Mean-mean CIMT (mm)
Countries
14

p<0.0001
So sánh CIMT trung bình – trung bình
giữa các nước
Có sự khác biệt về CIMT trung bình – trung bình giữa các nước

Tài liệu lưu hành nội bộ
16
• Có sự gia tăng trên 0,1 mm của CIMT trung bình – trung bình
giữa các nhóm tuổi
• CIMT trung bình – trung bình tăng rõ rệt theo tuổi
0.516
0.629
0.696
0.828
0.5
0.55
0.6
0.65
0.7
0.75
0.8
0.85
<40
40-54
55-70
>70
Mean mean CIMT (mm)
Age group (yrs)
Mean of mean-mean CIMT
Mối liên quan giữa

CIMT trung bình – trung bình và tuổi
CIMT trung bình – trung bình (mm)
Nhóm tuổi (năm)

Tài liệu lưu hành nội bộ
Hệ số tương quan (r) Giá trị p
Tuổi 0.345 <.0001
HATT (mmHg) 0.186 <.0001
HDL- C (mg/dL) -0.081 <.0001
17
Mối liên quan giữa CIMT trung bình – trung bình
với một số chỉ số
CIMT trung bình – trung bình có tương quan tỷ lệ thuận với tuổi,
HA tâm thu, và tương quan tỷ lệ nghịch với HDL-C

Tài liệu lưu hành nội bộ
18
Hệ số hồi quy Giá trị p
Tuổi tăng 0.0063 <.0001
Giới (nam) 0.0492 <.0001
HDL-C thấp (mg/dL) 0.0270 0.0019
Đường huyết đói
tăng (≥ 100 mg/dl)
0.0439
<.0001

Các yếu tố liên quan đến sự gia tăng giá trị
CIMT trung bình – trung bình

Tài liệu lưu hành nội bộ




20
Phân tích hồi quy đa biến

Tuổi tăng, LDL – C cao, HDL
– C thấp, TG thấp và giới
nam có mối tương quan rõ
rệt với CIMT tối đa – trung
bình, sau khi đã hiệu chỉnh
các yếu tố khác.
Phân tích hồi quy đơn biến

Sự gia tăng CIMT tối đa –
trung bình có mối tương quan
tỷ lệ thuận rõ rệt với sự gia
tăng của tuổi, vòng bụng, LDL-
C (mg/dL) và đường huyết.

Sự gia tăng HDL-C (mg/dL) có
tương quan rõ rệt với giảm
CIMT tối đa – trung bình.
Mối tương quan của các YTNC với
CIMT tối đa – trung bình

Tài liệu lưu hành nội bộ
21
Phân bố giá trị hs-CRP tại các quốc gia
Nước

hs-CRP (mg/dl)
Giá trị trung bình
(G-mean)
Hệ số biến thiên
(CV%)
Trung Quốc 0,115 150,63
Indonesia 0,172 179,76
Hàn Quốc 0,094 168,03
Malaysia 0,191 166,86
Philippin 0,180 175,25
Đài Loan 0,132 178,08
Thái Lan 0,181 188,41
Việt Nam 0,158 181,72

Tài liệu lưu hành nội bộ
22
Các yếu tố liên quan với hs-CRP
Yếu tố nguy cơ Hệ số hồi quy Giá trị p
Cân nặng (kg) - 0.0233 <0.0001
BMI 0.0750 <0.0001
Vòng bụng (cm) 0.0216
<0.0001

LDL-C (mg/dl) 0.0032
<0.0001

HDL-C (mg/dL) - 0.0100 <0.0001
Đường huyết
(mg/dl)
0.0036

<0.0001


Tài liệu lưu hành nội bộ
 CIMT trung bình – trung bình: 0.66 0.16 mm
(Việt Nam: 0.631 0.165 mm)
 Có sự khác biệt về CIMT trung bình – trung bình giữa
các quốc gia châu Á (cao nhất ở Đài Loan, thấp nhất ở
Thái Lan).

 CIMT trung bình – trung bình tăng rõ rệt theo độ tuổi

 Tuổi cao, HDL-C thấp, đường huyết khi đói tăng, giới
nam có liên quan rõ rệt đến sự gia tăng CIMT trung
bình – trung bình


12 October 2014 AZ CIMT
25
KẾT LUẬN
AZ CIMT
28
XIN TRÂN TRỌNG
CẢM ƠN!

×