Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Xác định vị trí đặt TCSC trong hệ thống điện truyền tải nhằm giảm hiện tượng nghẽn mạch và có xét đến ổn định tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 87 trang )

LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang iv
MCăLC

TA TRANG

Tóm tt lý lch trích ngang i
Li cam đoan ii
Nhn xét ca giáo viên hng dẫn iii
Mục lục iv
Danh mục bảng biu vi
Danh mục hình ảnh vii
CHNG 1 GII THIU LUNăVĔN 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ 3
1.3. Phng pháp giải quyết 3
1.4. Gii hạn đề tài 3
1.5. Đim mi ca lun văn 3
1.6. Phạm vi ng dụng 3
1.7. Bố cục ca lun văn 3
CHNG 2 TNG QUAN 5
2.1. Nâng cao khả năng truyền tải ca hệ thống điện 5
2.2. Các công trình nghiên cu trc đơy 6
2.2.1. Điều độ kế hoạch ngun phát điện 6
2.2.2. Điều độ tải 7
2.2.3. M rộng đng dây truyền tải 8
2.3. Các loại thiết b Facts 10
2.3.1. SVC 10
2.3.2. STATCOM 12
2.3.3. UPFC 14
2.3.4. TCSC 14


2.4. Đề xuất phng án sử dụng TCSC 16
2.4.1. Giải quyết đ hết quá tải khi tăng tải 16
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang v
2.4.2. Nhn xét 18
2.5. Nhn xét vƠ đề xuất sử dụng mặt ct tối thiu 19
2.5.1. Nhn xét 19
2.5.2. Đề xuất sử dụng mặt ct tối thiu 21
2.6. ng dụng trong hệ thống điện 23
2.7. Nhn xét chung 27
CHNG 3 PHNG PHÁP TIP CN 28
3.1. Bài toán nâng cao khả năng tải dùng TCSC 28
3.2. Sử dụng thut toán Min-cut đ xác đnh những nhánh ng viên đặt TCSC 29
3.3. Xác đnh nhánh đặt TCSC 30
3.4. Xác đnh dung lợng TCSC 32
3.5. Phát biu lut đặt TCSC 33
3.6. Lu đ xác đnh v trí và dung lợng TCSC 33
CHNG 4 KHO SÁT VÍ D MẪU 36
4.1. S đ li điện 3 thanh cái 36
4.2. S đ li điện 7 thanh cái 44
CHNG 5 KHO SÁT TRÊN H THNGăĐIN VIT NAM 57
CHNG 6 KT LUN 76
6.1. Kết lun 76
6.2. Hng phát trin đề tài 77
TÀI LIU THAM KHO 78
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang vi
DANHăMCăBNGăBIU

Bảng 2.1. Chi phí đầu t trên 1KVAr ca các thiết b FACTS. 19

Bảng 2.2. V trí và thông lợng ca các lát ct 25
Bảng 2.3. Các trng hợp xảy ra v trí lát ct. 26
Bảng 4.1. Hoạt động ca phụ tải tại các nút. 47
Bảng 4.2. Hoạt động ca phụ tải cho một ngày làm việc đợc tính theo thi gian trong
một ngƠy đêm (24 gi) 50
Bảng 4.3. Chi phí máy phát điện b qua điều kiện ràng buộc quá tải trên nhánh 51
Bảng 4.4. Chi phí phát điện có xét đến điều kiện ràng buộc trên quá tải trên nhánh. 51
Bảng 4.5. Kết quả chi phí và thi gian hoàn vốn. 55
Bảng 4.6. Giá tr X
TCSC
và t lệ giảm công suất quá tải trên li điện 7 nút. 56
Bảng 5.1. Thông số máy phát. 58
Bảng 5.2. Thông số nhánh. 59
Bảng 5.3. Thông số nút. 60
Bảng 5.4. Hoạt động ca phụ tải tại các nút. 60
Bảng 5.5. Hoạt động ca phụ tải cho một ngày làm việc đợc tính theo thi gian trong
một ngƠy đêm (24 gi) 64
Bảng 5.6. Chi phí phát điện b qua điều kiện ràng buộc quá tải trên nhánh. 66
Bảng 5.7. Chi phí phát điện có xét đến điều kiện ràng buộc quá tải trên nhánh. 66
Bảng 5.8. Thi gian hoàn vốn. 70
Bảng 5.9. Giá tr XTCSC và t lệ giảm công suất quá tải trên li điện 500KV Việt
Nam. 71
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang vii
DANHăMCăHỊNHăNH

Hình 2.1a. Ví dụ 2 nút b nghẽn mạch 8
Hình 2.1b. Ví dụ 2 nút sau khi đợc loại b nghẽn mạch 8
Hình 2.2. Nguyên tc điều khin SVC trong n đnh hệ thống điện 11
Hình 2.3. Dao động công suất trong trng hợp không có SVC và có SVC 11

Hình 2.4. Cấu hình c bản nhất ca SVC. 12
Hình 2.5. Cấu hình nâng cao ca SVC là TCR + TSC + FC 12
Hình 2.6. S đ mạch điều khin sử dụng STATCOM 13
Hình 2.7. Nguyên tc điều khin trào lu công suất ca STATCOM 13
Hình 2.8. S đ nguyên lý điều khin ca UPFC 14
Hình 2.9. S đ cấu tạo ca TCSC. 15
Hình 2.10. Mô hình đng dây truyền tải có lp đặt TCSC 17
Hình 2.11. Đn giản hoá mô hình TCSC trên nhánh i-j 17
Hình 2.12. Chi phí đầu t vn hành theo công suất bù. 20
Hình 2.13. Mối quan hệ giữa ngun và tải 21
Hình 2.14. S đ mạng vi ngun phát (s), tải thu (t) và hai nút trung gian 22
Hình 2.15. Mô hình hoá mạng vi một số lát ct tiêu biu. 23
Hình 2.16. Mô hình hệ thống điện đn giản 24
Hình 2.17. Mô hình hoá s đ mạng điện truyền tải 2 nút. 24
Hình 2.18. V trí và thông lợng các lát ct trên s đ mô hình hóa. 25
Hình 2.19. V trí ca lát ct cực tiu trên mạng mô hình hoá. 26
Hình 3.1. Mô hình truyền tải điện trên hai nhánh song song. 28
Hình 3.2.Tp hợp nhánh xung yếu theo chng trình max-flow 30
Hình 3.3. Mô hình li 3 nút 32
Hình 3.4. Lu đ xác đnh v trí, dung lợng TCSC. 35
Hình 4.1. S đ li điện 3 thanh cái. 36
Hình 4.2. Mô hình mô phng li điện 3 nút bằng chng trình max-flow 37
Hình 4.3. Danh sách các đng ct sau khi chạy chng trình tính max-flow . 37
Hình 4.4. Mô phng phân bố công suất bằng Powerworld li điện 3 nút. 38
Hình 4.5. Thông số đầu vƠo khi tăng tải thanh cái 2 lên 20% 39
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang viii
Hình 4.6. Danh sách lát ct khi tăng tải tại thanh cái 2 lên 20% 39
Hình 4.7. Phân bố công suất bằng Powerworld khi tăng tải thanh cái 2 lên 20% 40
Hình 4.8. Thông số đầu vào khi tải tại thanh cái 3 tăng 20% 40

Hình 4.9. Danh sách lát ct khi tăng tải tại thanh cái 3 lên 20% 41
Hình 4.10. Phân bố công suất bằng Powerworld khi tăng tải thanh cái 3 lên 20% 41
Hình 4.11. Thông số nhp vƠo khi tăng tải 2 lên 20% và 3 lên 20% 42
Hình 4.12. Danh sách lát ct khi tăng tải tại thanh cái 2 và 3 lên 20% 42
Hình 4.13. Phân bố công suất khi tăng tải thanh cái 2, 3 lên 20% 43
Hình 4.14. Phân bố công suất bằng Powerworld khi có lp đặt TCSC 44
Hình 4.15. S đ li điện 7 nút 45
Hình 4.16. Mô hình hoá li điện 7 nút trên max-flow 46
Hình 4.17. Danh sách lát ct ca li điện 7 nút trên max-flow 46
Hình 4.18. Phân bố công suất bằng Powerworld (tải 60% công suất) 47
Hình 4.19. Phân bố công suất bằng Powerworld (tải 100% công suất) 48
Hình 4.20. Phân bố công suất bằng Powerworld (tải 120% công suất ) 49
Hình 4.21. Phụ tải một ngày làm việc. 50
Hình 4.22. Điều độ tối u công suất máy phát có xét đến điều kiện ràng buộc quá tải
trên nhánh khi phụ tải đạt 100% công suất. 52
Hình 4.23. Điều độ tối u công suất máy phát có xét đến điều kiện ràng buộc quá tải
trên nhánh khi phụ tải đạt 120% công suất. 52
Hình 4.24. Phân bố công suất bằng Powerworld khi lp TCSC trên nhánh 1-3 (tải
100% công suất). 53
Hình 4.25. Phân bố công suất bằng Powerworld khi lp TCSC trên nhánh 1-3 ( tải
120% công suất) 54
Hình 4.26. Đim hoàn vốn khi lp TCSC 55
Hình 5.1. S đ li điện 500KV Việt Nam. 57
Hình 5.2. Phân bố công suất bằng Powerworld (tải 60% công suất) 62
Hình 5.3. Phân bố công suất bằng Powerworld (tải 100% công suất ) 63
Hình 5.4. Phân bố công suất bằng Powerworld (tải 105% công suất ) 64
Hình 5.5. Phụ tải một ngày làm việc. 65
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang ix
Hình 5.6. Điều độ chi phí tối u công suất máy phát chống quá tải khi phụ tải đạt

100% công suất. 67
Hình 5.7. Điều độ chi phí tối u công suất máy phát chống quá tải khi phụ tải đạt
105% công suất. 67
Hình 5.8. Phân bố công suất bằng Powerworld khi lp TCSC trên nhánh SN LA-
NHO QUAN ( tải 100% công suất) 68
Hình 5.9. Phân bố công suất bằng Powerworld khi lp TCSC trên nhánh SN LA-
NHO QUAN (tải 105% công suất) 69
Hình 5.10. Đim hoàn vốn khi lp TCSC 70
Hình 5.11. Đ th biu din tốc độ quay roto máy phát trc khi lp TCSC. 72
Hình 5.12. Đ th biu din tốc độ quay roto máy phát khi lp TCSC vào nhánh SN
LA-NHO QUAN. 72
Hình 5.13. Đ th biu din tốc độ quay ca máy phát khi lp TCSC vào nhánh
PITOONG-QUÃNG NINH. 73
Hình 5.14. Đ th biu din tốc độ quay máy phát khi cha lp TCSC. 74
Hình 5.15. Đ th biu din tốc độ quay máy phát khi lp TCSC vào nhánh SN LA-
NHO QUAN. 74
Hình 5.16. Đ th biu din tốc độ quay máy phát khi lp TCSC vào nhánh
PITOONG-QUÃNG NINH. 75

LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 1
CHNGă1
GIIăTHIUăLUNăVĔN
1.1. Đặtăvấnăđ:
Điện năng đóng vai trò rất quan trng đối vi sản xuất sản phẩm hƠng hóa vƠ
cải thiện đi sống ca con ngi. Chính vì vy, nhƠ nc luôn quan tơm ti sự phát
trin ca ngƠnh điện, tạo điều kiện cho ngƠnh điện tr thƠnh một ngƠnh công nghiệp
mũi nhn phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa ậ Hiện đại hóa đất nc.

Xu hng chuyn dch từ hệ thống điện độc quyền c cấu theo chiều dc sang

th trng điện cạnh tranh đƣ vƠ đang din ra mạnh mẽ  nhiều nc trên thế gii. Th
trng điện vi c chế m đƣ đem lại hiệu quả  các nc vƠ cho thấy những u đim
vợt trội hn hn hệ thống điện độc quyền c cấu theo chiều dc truyền thống. Hệ
thống điện không ngừng phát trin cả về số lợng, chất lợng vƠ độ tin cy.

Khi chuyn sang th trng điện thì vấn đề quá tải đng dơy lƠ thng xuyên,
có ảnh hng đến n đnh vƠ độ tin cy hệ thống. Điều khin quá tải đng dơy lƠ
chc năng quan trng ca bất kỳ ISO (International Organization for Standardization )
vƠ lƠ quá trình đảm bảo hệ thống truyền tải không b vi phạm các gii hạn vn hƠnh.
Bất k khi nƠo, rƠng buộc vt lý hoặc rƠng buộc vn hƠnh trong li truyền tải b vi
phạm thì hệ thống đợc coi lƠ đang  trạng thái quá tải. Các gii hạn trong vấn đề quá
tải đng dơy lƠ gii hạn nhiệt, mc cảnh báo ca máy biến áp, gii hạn điện áp nút,
n đnh quá độ (n đnh động vƠ n đnh tƿnh). Các gii hạn nƠy rƠng buộc lợng công
suất mƠ có th truyền tải giữa hai v trí thông qua li truyền tải. Công suất truyền tải
không đợc phép tăng lên đến mc mƠ khi có xảy ra sự cố sẽ lƠm tan rƣ li điện vì
không n đnh điện áp.
Có rất nhiều công trình nghiên cu về vn hƠnh tối u hệ thống điện. Một trong
các bƠi toán đặt ra lƠ phơn bố lung công suất tối u còn đợc biết đến nh phng
pháp điều khin dòng công suất trên li điện truyền tải nhằm: Hạn chế quá tải trên
đng dơy  thi đim hiện tại cũng nh khi m rộng phụ tải trong tng lai. Đơy lƠ
nguyên nhơn chính gơy nên giá sản xuất điện năng tăng cao. Có nhiều phng pháp đ
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 2
giải quyết bƠi toán quá tải nh: Điều chnh công suất phát ca nhƠ máy, xơy dựng các
đng dơy song song sử dụng các thiết b bù công suất phản kháng tại chỗ…

Hiện nay Các thiết b FACTS (Flexible Alternating Current Transmission
System) đợc sử dụng đ điều khin điện áp truyền tải, phơn bố công suất, giảm tn
thất phản kháng, vƠ lƠm giảm dao động công suất hệ thống cho các mc truyền tải
công suất cao, đặc biệt lƠ tăng khả năng truyền tải công suất. Vì vy, lp đặt các bộ

điều khin FACTS nhằm điều khin tốt hn trong hệ thống điện cần phải đợc xem
xét, trong đó việc lp đặt thích hợp các thiết b FACTS tr thƠnh quan trng. Nếu lp
đặt không thích hợp các bộ điều khin FACTS lƠm giảm đặc tính tối u thu đợc vƠ có
th lƠm mất đi tính hữu ích.
Từ những khó khăn trong quản lý, vn hƠnh hệ thống điện vƠ tính năng ca
FACTS thì việc sử dụng thiết b FACTS trên đng dơy truyền tải lƠ rất cần thiết,
trong đó việc xác đnh v trí tối u đ đấu nối thiết b FACTS nhằm đảm bƣo khả năng
nhn công suất, khả năng phát công suất vƠ khả năng truyền tải công suất trên đng
dơy lƠ ln nhất đóng vai trò rất quan trng trong hệ thống điện hiện nay.

NgoƠi ra việc sử dụng các thiết b Facts điều khin dòng công suất trên đng
dơy còn đợc biết đến nh biện pháp chống nghẽn mạch, giảm ri ro về mất điện, tăng
độ tin cy cung cấp điện cho khách hƠng, đảm bảo lợi ích kinh tế, đng thi tránh đợc
tình trạng đầu c tăng giá điện khi có sự cố nghẽn mạch. Một số công trình nghiên cu
cũng cho thấy rằng, việc sử dụng các thiết b Facts đ điều khin dòng công suất sẽ hạn
chế đợc quá tải trên đng dơy từ đó lƠm giảm chi phí sản xuất điện năng, tăng giá tr
phúc lợi xƣ hội.

Trên c s những kết quả ca các công trình nghiên cu trc đơy đƣ đạt đợc,
đề tƠi đề xuất tên ắXác định vị trí tối u của TCSC trong hệ thống điện và có xét đến
ổn định tƿnh” nhằm xơy dựng giải thut tìm kiếm v trí tối u ca thiết b TCSC
(Thyristor Controller Series Capacitor) vi mục đích xơy dựng giải thut xác đnh v
trí tối u ca TCSC bằng phng pháp mặt ct tối thiu đ nơng cao khả năng truyền
tải từ đó giảm đợc chi phí sản xuất điện năng vƠ hạn chế nhợc đim ca các công
trình nghiên cu trc đơy.
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 3
1.2. McătiêuăvƠănhimăv
 Tìm hiu các giải pháp chống nghẽn mạch hệ thống điện
 Trình bƠy nguyên lý hoạt động ca thiết b TCSC.

 Giải quyết bƠi toán nơng cao khả năng truyền tải bằng cách đặt TCSC (v trí
đặt vƠ dung lợng)
o Giảm thiu không gian tìm kiếm v trí đặt TCSC bằng phng pháp mặt
ct tối thiu
o Xác đnh dung lợng TCSC phù hợp đ giảm hiện tợng nghẽn mạch.
o Xét ảnh hng ca TCSC đến n đnh hệ thống.
 ng dụng thực tế vƠ so sánh vi các ví dụ mẫu
1.3. Phngăphápăgiiăquytă
- Giải tích vƠ mô phng toán hc.
- ng dụng phần mềm Powerworld.

1.4. GiiăhnăđătƠi
 Ch xét đến n đnh tƿnh, không xét đến n đnh động ca hệ thống điện

1.5. Đimămiăcaălunăvĕn
- Xơy dựng thut toán xác đnh v trí vƠ dung lợng ca TCSC nơng cao khả
năng tải ca hệ thống điện.
- Xét bài toán n đnh tƿnh làm tiền đề cho việc cải thiện vấn đề n đnh động
sau này.

1.6. Phmăviăngădng
- ng dụng cho các mô hình hay li điện bất kỳ.
- ng dụng cho các li điện IEEE mẫu.
- ng dụng cho li điện 500KV Việt Nam tính đến năm 2012.
- Làm tài liệu tham khảo khi vn hƠnh li điện vi thiết b FACTS.
- LƠm tƠi liệu tham khảo cho bƠi giảng môn hc cung cấp điện.
1.7. Băccăcaălunăvĕn
Chng 1: Gii thiệu lun văn.
Chng 2: Tng quan.
Chng 3: Phng pháp tiếp cn.

LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 4
Chng 4: Khảo sát các ví dụ mẫu.
Chng 5: ng dụng li điện Việt Nam.
Chng 6: Kết lun.









LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 5
CHNGă2ă
TNGăQUAN

2.1. Nơngăcaoăkhănĕngătruynătiăcaăhăthngăđin:
Trong quá trình vn hƠnh hệ thống điện trong th trng điện, chi phí ca t
máy phát th i trong nhƠ máy điện là:
2
0 1 2
()
i gi i gi i gi i
C P P P
  
  
(2.1)

P
gi
: công suất phát ca t máy th i.

0i
, 
1i
, 
2i
: Hệ số chi phí ca máy phát i.
Do đó tng chi phí ca các nhƠ máy phát điện đợc tính theo biu thc:
()
G i gi
C C P

(2.2)
Mục tiêu ca các nhƠ máy sản xuất điện năng lƠ tìm cách giảm chi phí sản xuất
điện sao cho tng chi phí phát điện phải lƠ nh nhất:
1
()
i gi
C Minimum C P

(2.3)
Giá thƠnh điện năng lƠ tng chi phí đ sản xuất ra một đn v điện năng. Giá
điện bao gm các chi phí ngun phát, truyền tải đến ni tiêu thụ cộng vi các chi phí
khác hình thƠnh nên giá bán điện trên th trng. Do đó giá bán điện đợc xác đnh
tính từ giá thƠnh sản xuất điện năng tối thiu C
1
. Trong th trng điện, sự cạnh tranh

về giá luôn khiến các nhƠ sản xuất phải hng đến mục tiêu tối thiu hoá tng chi phí
ca hệ thống điện, nghƿa lƠ tìm cách đa tng chi phí phát điện về giá tr C
1
. Điều nƠy
đng nghƿa vi việc giảm giá thƠnh sản xuất trên một đn v điện năng vƠ giá bán điện
cũng giảm theo.
Giả sử giá tr chi phí phát điện tối thiu lƠ C
1
thì lợng công suất phát ca các
nhƠ máy điện vƠ phụ tải có sự cơn bằng theo biu thc:

1
n
Gi L
i
PP



(2.4)
P
Gi
: công suất phát ca các nhƠ máy.
P
L
: công suất ca các phụ tải.
Khi có sự gia tăng phụ tải vợt quá độ dự trữ cho phép ca hệ thống dẫn đến
đng dơy nghẽn mạch trên một số tuyến đng dơy ca mạng điện. Nghƿa lƠ khi phụ
tải điện thay đi tăng lên một lợng P
L

thì theo biu thc (2.4), đ giải quyết sự cố
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 6
nghẽn mạch trên hệ thống truyền tải điện cần thay đi công suất phát ca các t máy
trong các nhƠ máy điện một lợng lƠ P
gi
. Nh vy chi phí cho sản xuất ra một đn v
điện năng trong trng hợp nƠy theo biu thc (2.3) sẽ lƠ
'
21
()
i gi
C C P C

. Khi chi
phí sản xuất điện năng tăng cao thì giá bán điện đến hộ tiêu thụ cũng tăng theo. Điều
nƠy gơy bất lợi cho nhƠ cung cấp trong việc gia tăng doanh số bán hƠng trên th trng
cũng nh những nỗ lực cạnh tranh th phần.
BƠi toán phơn bố công suất tác dụng giữa các nhƠ máy điện đ cực tiu chi phí
sản xuất (C
1
). Tuy nhiên bƠi toán nƠy gặp khó khăn vì gặp gii hạn ca các đng dơy
tải điện nên phải thay đi công suất phát giữa các nhƠ máy điện đ các đng dơy không
còn quá tải. Điều nƠy lƠm cho chi phí tăng cao (C
2
) làm cho C
2
> C
1
.

Đ giảm chi phí phát điện từ C
2
 C
1
có th nơng cao khả năng tải ca hệ
thống. Nếu không phải tất cả các đng dơy truyền tải (tạo thƠnh mạch các vòng) b
quá tải hoƠn toƠn bằng cách thay đi góc pha giữa nút, các tng tr các nhánh đ công
suất truyền tải phơn chia qua các tuyến dơy cha b quá tải.
NgƠnh công nghệ điện tử vi công suất hiện nay, việc sản suất các thiết b
FACTS có th thực hiện đợc. Tuy nhiên, việc xác đnh chính xác v trí đặt thiết b hết
sc khó khăn vì phải xác đnh đợc những nhánh thng xuyên b quá tải mi đem lại
hiệu quả ca việc đặt thiết b FACTS.
Số lợng thiết b vƠ công suất thiết b đòi hi phải giải bƠi toán cực đại lợi
nhun giữa chi phí thiết b vƠ việc giảm chi phí sản suất điện năng.
Những phơn tích trên cho thấy: khi có sự thay đi phụ tải hay sự cố hệ thống
điện sẽ dẫn ti giá bán điện trên th trng tăng lên do chi phí sản xuất điện tăng. Cho
dù vn hƠnh li điện  bất kỳ trạng thái nƠo thì các nhƠ máy sản xuất điện luôn tìm
cách đa các chi phí C
2
tr về gần vi trạng thái ban đầu nhất: C
2
 C
1
.
2.2. Cácăcôngătrìnhănghiênăcuătrcăđơy:
2.2.1.ăĐiu đăkăhochăngunăphátăđin:
Phơn bố công suất tối u (OPF) lƠ k thut quan trng nhất đ đạt đợc các mô
hình phát điện chi phí nh nhất trong một hệ thống điện vi các điều kiện rƠng buộc
truyền tải vƠ vn hƠnh có sn. Vai trò ca trung tơm vn hƠnh hệ thống độc lp (ISO)
trong th trng cạnh tranh lƠ điều độ điện năng đáp ng hợp đng giữa các bên tham

gia th trng. Vi xu hng phát trin ca nền kinh tế vƠ đất nc, các phụ tải ngƠy
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 7
cƠng tăng số lợng các hợp đng song phng đợc ký kết cho các giao dch th
trng điện thì khả năng thiếu các ngun cung cấp sẽ dẫn ti nghẽn mạch mạng lƠ
không th tránh khi. Trong trng hợp nƠy, quản lý nghẽn mạch (vi c chế OPF) tr
thƠnh một bƠi toán quan trng. Nghẽn mạch truyền tải theo thi gian thực đợc đnh
nghƿa lƠ điều kiện vn hƠnh mƠ  đó không đ khả năng truyền tải đ thực hiện cùng
lúc tất cả các giao dch do xảy ra tình trạng khẩn cấp không mong muốn. Đ giảm
nghẽn mạch truyền tải bằng cách đa các rƠng buộc khả năng truyền tải vƠo trong quá
trình điều độ vƠ lp kế hoạch. Điều nƠy bao gm tái điều phối ngun phát hoặc ct
giảm tải. Trong tƠi liệu nƠy, tác giả đƣ thƠnh lp bƠi toán OPF vi mục tiêu lƠ cực tiu
lợng công suất tác dụng (MW) khi điều chnh lại kế hoạch. Theo c chế nƠy, chúng
ta cũng xem xét sự điều phối các hợp đng song phng trong trng hợp nghẽn mạch
nặng nề mặc dù biết rằng bất c sự thay đi nƠo trong một hợp đng song phng lƠ
tng ng vi sự thay đi công suất bm vƠo  cả các nút ngi mua lẫn ngi bán.
Điều nƠy dẫn ti vn hƠnh ngun phát  một đim cơn bằng khác đim cơn bằng
đợc xác đnh bi điều kiện giá cn biên bằng nhau. Các mô hình toán hc giá truyền
tải có th đợc kết hợp trong c chế điều phối vƠ đạt đợc tín hiệu giá tng ng. Các
tín hiệu giá nƠy có th đợc sử dụng đ đnh giá nghẽn mạch vƠ ch cho những ngi
tham gia th trng sp xếp lại công suất bm vƠo hay lấy ra đ tránh nghẽn mạch.
NgoƠi ra, phng pháp điều độ kế hoạch ngun phát ca tác giả ch xem xét
điều kiện ràng buộc dòng công suất tác dụng trên đng dơy truyền tải mƠ cha xem
xét các điều kiện rƠng buộc khác nh: điều kiện rƠng buộc về điện áp nút, góc lệch
pha, xác đnh giá điện tại các nút. Đơy lƠ những điều kiện rất quan trng cần phải đa
vƠo khi điều độ kế hoạch ngun phát, giúp quá trình vn hƠnh hệ thống n đnh vƠ
kinh tế.
2.2.2.ăĐiuăđăti:
Trong các hệ thống phi điều tiết, nghẽn mạch trong hệ thống truyền tải lƠ một
bƠi toán ch yếu vƠ có th dẫn ti các đột biến giá. Nghẽn mạch truyền tải xuất hiện

khi thiếu khả năng truyền tải đ đáp ng các yêu cầu ca tất cả các khách hƠng. Trong
các trạng thái b nghẽn mạch nặng nề, nghẽn mạch truyền tải có th đợc giảm bt
bằng cách ct giảm một phần các giao dch không n đnh.
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 8

Hình 2.1a. Ví dụ 2 nút b nghẽn mạch
Một ví dụ ca một hệ thống 2 nút trình bƠy trong Hình 2.1a giải thích sự nghẽn
mạch truyền tải. Trong Hình 2.1a, đầu ra công suất tác dụng cực đại ca máy phát lƠ
100MW vi gii hạn công suất đng dơy truyền tải lƠ 100MVA vƠ công suất tác
dụng tải lƠ 100MW. Có một sự quá tải truyền tải trên đng dơy truyền tải đ đáp ng
tải. Nghẽn mạch có th đợc giảm bt bằng cách ct giảm phần tải nƠo đó. Trong Hình
2.1b, tải đợc ct giảm từ 100MW xuống 90MW vƠ nghẽn mạch đợc loại b.


Hình 2.1b. Ví dụ 2 nút sau khi đợc loại b nghẽn mạch
Điều độ tải lƠ phng pháp điều khin nghẽn mạch hiệu quả. Tuy nhiên
phng pháp nƠy phụ thuộc vƠo rất nhiều yếu tố nh: khả năng chuyn tải, tăng vƠ
giảm tải ca các phụ tải, mc độ sự cố, khả năng mang tải ca hệ thống điện. Biện
pháp ct tải sẽ lƠm giảm độ tin cy cung cấp điện vƠ hạn chế khả năng phát trin tải
trong tng lai. Biện pháp nƠy ch nên sử dụng khi sự cố trong hệ thống lƠ bất khả
kháng, quá nghiêm trng cần phải điều khin nhanh đ đảm bảo an ninh hệ thống
điện.
2.2.3. Mởărngăđngădơyătruynăti:
M rộng đng dơy truyền tải giải quyết bƠi toán m rộng vƠ cng cố sự phát
điện vƠ mạng truyền tải hiện tại đ phục vụ tối u sự phát trin th trng điện trong
khi đáp ng một tp các điều kiện rƠng buộc về kinh tế vƠ k thut. Các k thut khác
nhau nh phơn tích Bender, tìm kiếm Tabu, thut toán Gen [12] đƣ đợc sử dụng đ
nghiên cu bƠi toán nƠy.
Mặc dù các chi phí nghẽn mạch có th đợc cực tiu hóa nh vƠo các phng

pháp quản lý nghẽn mạch hiệu quả, nhng một mối quan tơm bao quát lƠ chi phí biên
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 9
ca nghẽn mạch nƠy sẽ không cao hn chi phí biên ca giảm nghẽn mạch thông qua sự
đầu t về m rộng khả năng truyền tải. Mặt khác, các chi phí nghẽn mạch cao sẽ lƠ
một tín hiệu đ m rộng khả năng truyền tải. Sự đầu t về truyền tải sẽ luôn luôn
hng ti tăng độ tin cy vƠ giảm các chi phí nghẽn mạch.
Tuy nhiên, phng pháp m rộng đng dơy truyền tải nƠy có rất nhiều hạn chế
nh: Tốn nhiều thi gian, chi phí m rộng đng dơy truyền tải ln, phụ thuộc vƠo các
rƠng buộc pháp lý, các quy đnh đền bù giải ta…
NgoƠi ra những công trình nghiên cu trc đơy về ng dụng ca FACTS [13]

trong vn hƠnh vƠ điều khin hệ thống điện nhằm đạt đợc những mục tiêu đề ra đa số
tp trung vƠo các thiết b nh: TCSC, TCVR, TCPST, SVC vƠ UPFC. Tuy có những
xuất phát đim vƠ cách tiếp cn khác nhau trong việc ng dụng tính hiệu quả ca thiết
b FACTS vƠo điều khin hệ thống điện. Nhng nhìn chung, các công trình nghiên cu
đều có chung hng nghiên cu vƠ phng pháp nh sau:
Sử dụng giải thut Gen đ tìm kiếm giải pháp tối u. Nghƿa lƠ: vi sự hỗ trợ ca
phần mềm máy tính, thông số ca thiết b FACTS sẽ đợc mƣ hoá cùng các thông số
ca mạng điện. Các toán tử đột biến, lai chéo đợc sử dụng đ giải bƠi toán phơn bố
công suất đa kết quả vƠo không gian tìm kiếm. Thông số ban đầu sẽ đợc tự động lu
trữ vƠ cp nht đ gia tăng tính đa dạng ca phạm vi tìm kiếm giải pháp đúng nh tên
ca giải thut.
Một phng pháp truyền thống nữa hay đợc sử dụng lƠ liệt kê thử nghiệm:
một bảng danh sách các đng dơy trong mạng đợc liệt kê. Thông thng vi
phng pháp nƠy chn lựa X
TCSC
=75%X
line
cố đnh. Giá tr bù nƠy lần lợt đợc thử

trên tất cả các nhánh ca mạng điện đ tìm v trí nƠo tối u nhất theo hƠm mục tiêu
ban đầu đề ra. Có nhiều công trình nghiên cu đặt mục tiêu v trí tối u ca TCSC lƠ
gia tăng tng khả năng truyền tải ca hệ thống (maximal total transfer capability),
hoặc v trí tối u ca TCSC lƠ v trí có th gia tăng tối đa phúc lợi xƣ hội mƠ nó
mang lại [3,4,2].
Công trình nghiên cu ca M.A.Khaburi vƠ M.R.Haghifam [17] sử dụng
phng pháp phơn vùng đ gii hạn phạm vi tìm kiếm giải pháp. Nghƿa lƠ chia mạng
điện thƠnh hai vùng theo ch quan. Vùng có nhiều máy phát tp trung gi lƠ vùng
ngun (source area) vƠ vùng có nhiều phụ tải tp trung hn gi lƠ vùng tải (sink area).
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 10
Hai vùng nƠy đợc nối vi nhau bằng các đng dơy liên lạc. Thiết b bù ch lp đặt
trên các nhánh liên lạc nƠy đ kim tra tìm kiếm giải pháp tối u theo mục tiêu đề ra.
Phng pháp nƠy có u đim lƠ gii hạn đợc không gian phạm vi tìm kiếm giải pháp
nhng kết quả tuỳ thuộc vƠo sự phơn vùng ban đầu ca ngi vn hƠnh. Nói chung nó
ch chính xác hn trong trng hợp có sự quy hoạch mua vƠ bán điện giữa hai vùng
đợc cung cấp từ hai ngun khác nhau hoƠn toƠn. Lúc đó ch quan tơm đến những
đng dơy liên lạc trao đi điện năng giữa hai vùng nƠy.
Theo tác giả Nguyn HoƠng Sn trong công trình nghiên cu ng dụng ca
UPFC điều khin hệ thống điện cũng có hng giải quyết tng tự [1]: giải bƠi toán
phơn bố công suất bằng powerworld, đa ra các tình huống sự cố giả đnh đ tìm
nhánh nghẽn mạch. Sau đó lần lợt thử đặt thiết b UPFC vƠo từng nhánh ca hệ thống
cho phơn bố lại công suất đ tìm ra v trí vƠ dung lợng thích hợp cho thiết b FACTS
trong hệ thống điện. Phng pháp nƠy còn đợc biết đến vi tên gi ắPhng pháp thử
sai” (trial and error method) đ tìm v trí tối u ca thiết b FACTS trong mạng điện.
2.3. CácăloiăthităbăFacts:
2.3.1. SVC (Static Var Compensator):
SVC gi lƠ máy bù tƿnh gm bộ tụ điện vƠ bộ kháng điện nối song song vi
nhau, một trong hai bộ nƠy đợc điều trn. Công suất phản kháng Q đợc điều khin
từ dung tính đến cảm tính thông qua việc điều khin các van Thyristor. Bộ SVC mc

song song vi đng dơy hay phụ tải cho phép điều chnh vƠ giữ vững điện áp tại nút
đó, hạn chế đợc dao động điện áp nơng cao khả năng n đnh hệ thống điện.
Bộ bù công suất phản kháng tƿnh SVC lƠ một thiết b điện tử công suất nơng cao
dùng đ cung cấp nhanh vƠ liên tục phát công suất phản kháng tính dung vƠ tính cảm
đến hệ thống điện.

LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 11

Hình 2.2. Nguyên tc điều khin SVC trong n đnh hệ thống điện

Hình 2.3. Dao động công suất trong trng hợp không có SVC vƠ có SVC
Phơn loại theo cấu hình lƠ phơn loại SVC bao gm một cuộn kháng đợc điều
khin bằng Thyristor TCR (Thyristor Controlled Reactor), một bộ tụ đợc đóng ngt
bằng Thyristor TSC (Thyristor Switched Capacitor) vƠ dƣy tụ cố đnh FC (Fixed
Capacitor) lc sóng hƠi đợc đấu nối nh trong Hình 2.4.
TCR bao gm cuộn kháng vƠ van Thyristor. TCR điều khin liên tục công suất
phản kháng bằng cách thay đi biên độ dòng điện chạy qua cuộn kháng.
TSC bao gm tụ điện, cuộn kháng vƠ van Thyristor. TSC đóng vƠ ngt tụ điện.
Bộ lc FC cung cấp công suất phản kháng cố đnh vƠ hấp thụ dòng điện sóng hƠi đợc
phát ra từ bộ TCR.

LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 12

Hình 2.4. Cấu hình c bản nhất ca SVC.

Hình 2.5. Cấu hình nơng cao ca SVC lƠ TCR + TSC + FC
2.3.2. STATCOM (Static Synchronous Compensator):
Chc năng ca Bộ bù tƿnh (STATCOM) lƠ giống nh máy bù đng bộ. Nói

chung, nó cung cấp công suất phản kháng bù đ giải quyết sự biến đi điện áp ca hệ
thống điện vƠ điện công nghiệp trong các điều kiện dao động vƠ n đnh. Một hệ thống
STATCOM đầy đ bao gm một ngun điện áp DC, bộ biến đi tự chuyn sử dụng
Thyristor, vƠ một máy biến áp tăng áp.
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 13

Hình 2.6. S đ mạch điều khin sử dụng STATCOM

Hình 2.7. Nguyên tc điều khin trƠo lu công suất ca STATCOM















LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 14
2.3.3. UPFC (Unified Power Flow Controlled):

Hình 2.8. S đ nguyên lý điều khin ca UPFC


UPFC (Unified Power Flow Controlled): lƠ bộ tích hợp điều khin lun công
suất, nó cho phép điều khin đợc điện áp, tng tr vƠ góc pha. Việc lp UPFC nhằm
điều khin linh hoạt hệ thống điện nh sau:
- Tăng khả năng truyền tải ca đng dơy
- Giảm tn thất: A, P, Q, U
- Giảm sự dao động ca hệ thống điện
- Nơng cao vƠ n đnh điện áp.
- Điều khin dòng công suất phản kháng vƠ tác dụng theo hai hng.
2.3.4. TCSC (Thyristor Controlled Series Capacitor):
Các bộ bù nối tiếp đợc điều khin bằng Thyristor (TCSC): lƠ một phần tử c bản
ca hệ thống truyền tải điện xoay chiều linh hoạt (FACTS). Nó đợc m rộng từ các tụ
nối tiếp truyền thống thông qua việc b sung một bộ phản ng đợc điều khin bằng
thyristor. Bộ phản ng nƠy mc song song vi một tụ nối tiếp cho phép tạo ra một hệ
thống bù dc điện kháng thay đi liên tục vƠ nhanh chóng. Những lợi đim ch yếu
ca TCSC lƠ:
- Tăng công suất truyền tải.
- Giảm các dao động công suất.
- Giảm các cộng hng đng bộ.
- Điều khin dòng công suất đng dơy.
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 15
TCSC bao gm ba phần tử chính: Tụ bù C, cuộn kháng bù nối vƠo mạch
thyristor vƠ hai thyristor điều khin SCR1 vƠ SCR2 (hình 2.9)


Hình 2.9. S đ cấu tạo ca TCSC.

Các góc m ca thyristor đợc điều khin đ điều chnh điện kháng TCSC phù
hợp vi hệ thống. Khi các thyristor đợc kích thích, TCSC có th đợc mô tả di

dạng toán hc nh sau:

C
dv
iC
dt

(2.5)

L
di
vL
dt

(2.6)

S C L
i i i
(2.7)
i
L
và i
C
: lƠ giá tr dòng điện tc thi qua tụ điện vƠ cuộn cảm.
i
S
: lƠ dòng điện tc thi ca đng dơy truyền tải đợc điều khin.
v: lƠ điện áp tc thi qua TCSC.
Tng tr tng đng ca mạch LC:


1
1
td
Z
jC
L







(2.8)
Nh vy TCSC có th đợc điều khin đ lƠm việc  trạng thái mang tính điện
kháng (C >1/L) có tính dung thay đi hoặc  trạng thái cảm kháng (C<1/L) và
tránh lƠm việc  trạng thái cộng hng (C =1/L).
Dòng điện đi qua cuộn cảm đợc xác đnh theo công thc:

2
2
cos
( ) cos cos
1 cos
L m r
k
i t I t t
kk









(2.9)
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 16
vi
LC
r
1


,
L
C
r
X
X
CL
k 


11

X
C
lƠ điện kháng đnh mc ca tụ cố đnh C.

Điện áp tụ  trạng thái vn hƠnh bình thng tại thi đim

t = -

là:

)tancos(sin
1
2
1

kk
k
XI
v
Cm
C



(2.10)
Tại t= ; i
T
= 0, điện áp tụ đợc xác đnh:

12
)(
CCC
vvtv 



Điện áp tụ sau khi tính toán lƠ:

)sin
cos
cos
sin(
1
)(
2
t
k
kt
k
XI
tv
r
Cm
C







;

 t



)sin(sin)(
2

 tXIvtv
CmCC
;

 t

Điện kháng TCSC tng đng X
TCSC
đợc tính theo t số ca V
CF
và I
m
:






tantan
)1(
cos
)(
4
2sin2
)(

)(
2
2
22










k
k
XX
X
XX
X
X
I
V
X
LC
C
LC
C
C
m

CF
TCSC
(2.11)
Điện kháng ca TCSC trên đn v X
C
đợc

biu th bằng X
net
= X
TCSC
/ X
C
là:

 
2
2
tan( / 2) tan( / 2)
4
sin cos ( / 2)
1
( ) ( ) ( 1)
CC
net
C L C L
kk
XX
X
X X X X k


  



     
  
(2.12)
Vi  = 2(-) lƠ góc dẫn ca bộ điều khin TCSC.
2.4. ĐăxuấtăphngăánăsửădngăTCSC:
2.4.1. Giiăquytăđăhtăquáătiăkhiătĕngăti:
Xét mô hình đng dơy hình  vi các thông số kết nối giữa hai nút i vƠ j. Giá
tr điện áp lần lợt tại hai nút i vƠ j đợc cho bi V
i

i
và V
j

j
. Khi đó công suất
thực vƠ công suất phản kháng trên nhánh i-j đợc xác đnh bi:
 
2
cos sin
ij i ij i j ij ij ij ij
P V g VV g b

  
(2.13)

 
2
sin cos
ij i ij i j ij ij ij ij
Q V b VV g b

   
(2.14)
Trong đó: P
ij
và Q
ij
lần lợt lƠ công suất thực vƠ công suất phản kháng truyền từ nút i
đến nút j. 
ij
= 
i
-
j
và g
ij
, b
ij
lƠ điện dẫn vƠ dung dẫn trên nhánh đng dơy i-j.
22
ij ij
ij
ij
r
g

rx


(2.15)
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 17
22
ij ij
ij
ij
x
b
rx



(2.16)
Trong đó: r
ij
, x
ij
lƠ điện tr vƠ điện kháng trên nhánh đng dơy i-j






Hình 2.10. Mô hình đng dơy truyền tải có lp đặt TCSC


Hình 2.11. Đn giản hoá mô hình TCSC trên nhánh i-j

Mô hình đng dơy truyền tải có TCSC đợc lp đặt giữa nút i vƠ j nh hình
2.10.  trạng thái n đnh thì TCSC đợc xem nh một điện kháng ậjxc nh mô hình
2.11. Khi đó điện dẫn vƠ dung dẫn trên nhánh đng dơy i-j sẽ thay đi theo biu thc:
 
2
2
ij ij
ij
ij
c
r
g
r x x


(2.17)
 
 
2
2
ij ij
ij c
ij
c
xx
b
r x x




(2.18)
Do đó dòng công suất thực vƠ công suất phản kháng trên nhánh i-j khi có TCSC sẽ lƠ:
 
2 , , ,
cos sin
ij ij ij ij
c
i i j ij ij
P V g VV g b

  
(2.19)
 
2 , , ,
cos sin
ji ij ij ij
c
j i j ij ij
P V g VV g b

  
(2.20)
 
2 , , ,
sin cos
ij ij ij ij
c
i i j ij ij

Q V b VV g b

   
(2.21)
jb
ij
/2
g
ij
/2
jb
ij
/2
jb
ij
/2
g /2
jb
ij
/2
g /2
g
ij
/2
jb
ij
/2
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 18
 

2 , , ,
sin cos
ji ij ij ij
c
j i j ij ij
Q V b VV g b

   
(2.22)
Dòng công suất trên nhánh i-j khi có TCSC sẽ lƠ:
 
2 2 , ,
2 cos
ij ji ij ij
cc
L i j i j ij
P P P V V g VV g

    
(2.23)
 
2 2 , ,
2 cos
ij ji ij ij
cc
L i j i j ij
Q Q Q V V b VV b

     
(2.24)

Nh vy khi lp đặt TCSC trên nhánh i-j thì dòng công suất truyền trên nhánh
tăng lên. Vì theo biu thc 2.17 vƠ 2.18, vi các giá tr x
c
thay đi thì
,
ij
g
,
,
ij
b
cũng thay
đi vƠ giá tr P
L
, Q
L
cũng có th đợc điều khin thông qua việc điều khin giá tr x
c
.
Thông thng giá tr điện tr trên các đng dơy truyền tải lƠ rất nh so vi điện
kháng (r  x) nên đ đn giản trong quá trình tính toán các biu thc 2.17 vƠ 2.18 có
th đợc viết lại:
22
0
ij ij
ij
ij
r
g
rx



(2.25)
22
1
ij ij
ij
ij
ij
x
b
r x x

  

(2.26)
Do đó biu thc 2.13 đợc viết lại nh sau:
sin
ij ij
i j ij
P VV b


=>
ij
sin
ij
ij
ij
VV

P
x


(2.27)
VƠ trong trng hợp có lp đặt thiết b bù TCSC trên nhánh i-j, dòng công suất truyền
trên nhánh i-j đợc tính theo biu thc:
,
sin
ij ij
c
i j ij
P VV b


=>
ij
sin
ij
ij
c
ij
c
VV
P
xx



(2.28)

Biu thc 2.28 cho thấy khả năng truyền tải trên nhánh i-j ca hệ thống điện khi
lp đặt thiết b bù dc TCSC đợc cải thiện đáng k phụ thuộc vƠo giá tr bù ca thiết
b vƠ có khả năng nơng cao công suất trên đng dơy khi tăng tải.
2.4.2. Nhnăxét:
Các công trình nghiên cu trc đơy tuy đạt đợc những kết quả vƠ mục tiêu
nhất đnh đƣ đề ra nhng cách tiếp cn vƠ giải quyết vấn đề còn cha mang tính hiệu
quả cao, cha có khả năng khoanh vùng đợc phạm vi không gian đ giảm bt thi
LUẬN VĂN THC Sƾ
LU NGUYỄN AN BÌNH Trang 19
gian tìm kiếm giải pháp tối u. Việc ng dụng giải thut Gen tuy có tính kế thừa vƠ
phát huy nhng lại có nhợc đim lƠ gia tăng phạm vi tìm kiếm, tăng số lợng mẫu
trong t hợp nên chiếm nhiều bộ nh dẫn đến gia tăng thi gian xử lý thông tin. Các
phng pháp khác cũng ch mang tính thử nghiệm vƠ tìm kiếm, cha xơy dựng đợc
phng pháp tính một cách có hệ thống.
2.5. NhnăxétăvƠăđăxuấtăsửădngămặtăctătiăthiu:
2.5.1. Nhnăxét:
Đ phơn bố lại lung công suất trong mạng điện nhằm tránh sự cố nghẽn mạch
bằng cách sử dụng các thiết b FACTS thay thế cho các giải pháp nh thay đi công
suất phát ca các t máy, xơy dựng đng dơy song song lƠ rất hiệu quả. Tuy nhiên
việc lp đặt thiết b FACTS  đơu mi lƠ vấn đề cần quan tơm. Do đó vi những dao
động phụ tải bất kỳ, sự thay đi ngun vƠ gia tăng phụ tải thng xuyên trong tng
lai dẫn ti đim nghẽn mạch trong mạng cũng sẽ b thay đi nên không th lp đặt
thiết b bù trên tất cả các nhánh ca li điện đ đảm bảo chống nghẽn mạch khi có
những thay đi nh trên. Vì vy cần thiết phải xác đnh đợc tp hợp những nhánh có
nhiều khả năng gơy quá tải thng xuyên cho hệ thống. Đơy lƠ tp hợp những đim
xung yếu nhất còn đợc gi lƠ đim nút tht c chai (bottle-neck). Việc lp đặt thiết b
FACTS tại những vòng có cha tp hợp những nhánh xung yếu nƠy sẽ khc phục đợc
quá tải đáng k cho hệ thống.
Cácăthităbăbù
Chi phí (USD/KVAr)

Tụ bù song song
28
Tụ bù nối tiếp
40
TCSC
70
SVC
70
STATCOM
80
UPFC
80
Bảng 2.1. Chi phí đầu t trên 1KVAr ca các thiết b FACTS.
Một vấn đề nữa lƠ chi phí cho một thiết b FACTS khá cao nên cũng cần phải
xem xét đến vấn đề phơn tích tƠi chính. Theo thống kê, chi phí đầu t cho một đn v
công suất bù ca các thiết b FACTS đợc cho trong bảng 2.1. [14,19]

×