Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Xây dựng bộ câu hỏi kiểm tra đáng giá trong lĩnh vực đào tạo đăng kiểm viên xe máy chuyên dùng hạng III tại cục đăng kiểm việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 120 trang )

Trang iv
TÓM TẮ T
Kiể m tra đ ánh giá là mộ t khâu quan trọ ng củ a quá trình dạ y - họ c. Việ c đ ánh
giá cho phép chúng ta xác đ ịnh mụ c tiêu giáo dụ c đ ư ợ c đ ặ t ra có phù hợ p hay không
và có đ ạ t đ ư ợ c hay không; việ c giả ng dạ y có thành công hay không, ngư ờ i họ c có tiế n
bộ hay không? Vì vậ y, song song vớ i việ c đ ổ i mớ i phư ơ ng pháp dạ y họ c, thì việ c đ ổ i
mớ i phư ơ ng pháp kiể m tra, đ ánh giá ngư ờ i họ c là vấ n đ ề cầ n đ ư ợ c quan tâm. Phư ơ ng
pháp trắ c nghiệ m khách quan có nhiề u ư u đ iể m đ ã và đ ang đ ư ợ c áp dụ ng rộ ng rãi
trong nhiề u môn họ c. Bên cạ nh đ ó, đ ể nâng cao chấ t lư ợ ng đ ào tạ o nghề thì nă ng lự c
nghề nghiệ p củ a ngư ờ i họ c cầ n đ ư ợ c đ ánh giá theo nhữ ng tiêu chí nhấ t đ ịnh dự a trên
tiêu chuẩ n kỹ nă ng nghề . Từ nhữ ng vấ n đ ề trên, ngư ờ i nghiên cứ u đ ã thự c hiệ n đ ề tài:
“Xây dự ng bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m kiể m tra, đ ánh giá trong lĩnh vự c đ ào tạ o đ ă ng
kiể m viên xe máy chuyên dùng hạ ng III tạ i Cụ c Đ ă ng kiể m Việ t Nam” đ ể kiể m tra,
đ ánh giá quá trình họ c tậ p củ a họ c viên, nhằ m nâng cao chấ t lư ợ ng đ ào tạ o, nâng cao
nă ng lự c thự c hiệ n củ a họ c viên đ áp ứ ng nhu cầ u xã hộ i.
Bộ câu hỏ i bao gồ m: Bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m khách quan cho phầ n kiể m tra lý
thuyế t và bộ bả ng kiể m đ ánh giá quy trình cho phầ n kiể m tra thự c hành.
Nộ i dung chính củ a đ ề tài gồ m có 3 chư ơ ng:
Chư ơ ng 1: Cơ sở lý luậ n củ a việ c xây dự ng bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m khách quan
và bộ bả ng kiể m đ ánh giá quy trình. Chư ơ ng này có 2 nộ i dung:
- Cơ sở lý luậ n củ a việ c xây dự ng bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m cho phầ n lý thuyế t.
- Cơ sở xây dự ng bộ công cụ đ ánh giá kỹ nă ng thự c hành.
Chư ơ ng 2: Xây dự ng bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m khách quan cho phầ n lý thuyế t.
Chư ơ ng này gồ m 2 nộ i dung:
- Giớ i thiệ u về chư ơ ng trình đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên xe, máy chuyên dùng hạ ng III
tạ i Cụ c Đ ă ng kiể m Việ t Nam.
- Xây dự ng bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m khách quan cho chư ơ ng trình.
Chư ơ ng 3: Xây dự ng bộ bả ng kiể m đ ánh giá quy trình. Chư ơ ng này có 2 nộ i dung:
- Giớ i thiệ u về môn thự c hành đ ă ng kiể m viên xe, máy chuyên dùng hạ ng III.
- Xây dự ng bộ công cụ đ ánh giá kỹ nă ng cho môn họ c thự c hành.
Kế t quả nghiên cứ u củ a đ ề tài:


Qua quá trình nghiên cứ u, đ ề tài đ ã đ ạ t đ ư ợ c nhữ ng kế t quả sau:
- Biên soạ n đ ư ợ c 220 câu trắ c nghiệ m, thông qua phư ơ ng pháp nghiên cứ u lấ y ý kiế n
chuyên gia, chỉnh sử a lầ n đ ầ u 70 câu, loạ i bỏ 15 câu, còn lạ i 205 câu hỏ i trắ c nghiệ m khách
quan nhiề u lự a chọ n. Đ ã tiế n hành thử nghiệ m, phân tích đ ư ợ c 25 câu.
- Biên soạ n đ ư ợ c 19 bả ng kiể m đ ánh giá quy trình cho môn họ c thự c hành. Thông qua
phư ơ ng pháp nghiên cứ u tham khả o ý kiế n chuyên gia trong nghề đ ă ng kiể m viên xe, máy
chuyên dùng, thì các bả ng kiể m này đ ả m bả o đ ư ợ c nhữ ng tiêu chí đ ánh giá hiệ n hành củ a Cụ c
Đ ă ng kiể m Việ t Nam và làm cơ sở cho việ c xây dự ng tiêu chuẩ n kỹ nă ng nghề sau này.
Trang v
ABSTRACT
Evaluation Testing is the important link of the learning -teaching process. Evaluation
allowed us to specify that the education’s goal set out is appropriate or not, and achievable or
not; the teaching is successfully or not; the learner is progress or not. So, the changing the
testing, evaluation method is taken care of beside of making parallel for changing the teaching
method. The objective multiple- choice testing method has many advantages have been widely
applied in many disciplines. In addition, to improve the quality of vocational training, the
professional capacity of the learners should be assessed according to certain criteria based on
skills standards. From these problems, researchers have made the subject: “Building the
multiple – choice testing for testing, evaluation and training for the transport contraction
machinery surveyor level III in Viet Nam Register”. Further more, it is needed to test,
evaluate the learner’s process for purpose of both enhancing training quality and the human
resource training applying with the higher job’s demand as the social request.
The question set includes the objective multiple-choice testing questions in
theory and the procedure evaluated checklist in practice.
The main content of the project consists of three chapters:
Chapter 1: The theoretical basis for the building of multiple-choice questions
and objective the checklist evaluation process. This chapter has two contents:
- The theoretical basis for the building of multiple-choice questions for the
theory test.
- The theoretical basis for the building of the practical skills assessment tool.

Chapter 2: Building of multiple-choice questions for the objective theory.
This chapter includes two contents:
- Introducing about training program the transport contraction machinery
surveyor level III in Viet Nam Register.
- Building the objective multiple-choice testing questions in theory.
Chapter 3: Building the skill evaluation tools (checklist) for practical subject. This
chapter includes two contents:
- Introducing practical subject of the transport contraction machinery surveyor
level III in Viet Nam Register.
- Building the skill evaluation tools (checklist) for the subject.
Research results of the project:
Through the research process, the project has achieved the following results:
- Compiled 220 multiple choice questions, through research methods expert
opinion, edit first 70 questions, remove 15 questions remaining 205 question multiple
choice objective test. Testing, analysis of 25 questions.
- Compiled 19 checklist for evaluating skill of practical subjects. Through
research methods consultation with experts in the registry profession transport
construction machinery, this checklist to ensure the current criteria of the Vietnam
Register and as a basis for standard building skills later.
Trang vi
Trang vii
Trang viii
Trang ix
DANH MỤ C CÁC CHỮ VIẾ T TẮ T
Ký hiệ u
Ý nghĩa
ATKT
An toàn kỹ thuậ t
BGTVT
Bộ Giao thông vậ n tả i

BVMT
Bả o vệ môi trư ờ ng
CHTN
Câu hỏ i trắ c nghiệ m
HS
Họ c sinh
KTCB
Kỹ thuậ t cơ bả n
KTĐ G
Kiể m tra đ ánh giá
NH
Ngân hàng
QCVN
Quy chuẩ n Việ t Nam
SGK
Sách giáo khoa
TCVN
Tiêu chuẩ n Việ t Nam
TĐ TL
Truyề n đ ộ ng thủ y lự c
THPT
Trung họ c phổ thông
TNKQ
Trắ c nghiệ m khách quan
TP HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
XMCD
Xe, máy chuyên dùng
Trang x
DANH MỤ C CÁC HÌNH

Trang
Hình 1.1 Sơ đ ồ quy trình xây dự ng ngân hàng câu hỏ i trắ c nghiệ m 29
Hình 2.1: Biể u đ ồ phân bố tỉ lệ các mụ c tiêu so vớ i các mứ c đ ộ nhậ n biế t 58
Hình 2.2: Biể u đ ồ phân bố tỉ lệ các câu hỏ i so vớ i các mứ c đ ộ nhậ n biế t 60
Hình 2.3: Biể u đ ồ phân bố đ ộ khó củ a các câu trắ c nghiệ m 65
Hình 2.4: Biể u đ ồ phân bố đ ộ phân cách củ a các câu trắ c nghiệ m 66
Trang xi
DANH MỤ C CÁC BẢ NG
Trang
Bả ng 1.1: Tư ơ ng quan giữ a đ ộ khó và mứ c đ ộ khó củ a câu hỏ i 22
Bả ng 1.2: Tư ơ ng quan giữ a loạ i câu trắ c nghiệ m và tỉ lệ may rủ i 23
Bả ng 1.3: Ý nghĩa củ a chỉ số phân cách 25
Bả ng 1.4: Dàn bài trắ c nghiệ m Môn họ c:…………… 34
Bả ng 1.5: Thang phân loạ i tư duy củ a Bloom theo mụ c tiêu giáo dụ c 40
Bả ng 1.6: Mụ c tiêu dạ y họ c về thái đ ộ dự a vào thang nhậ n thứ c củ a Bloom 42
Bả ng 2.1: Bả ng phân tích nộ i dung – xác lậ p mụ c tiêu cầ n kiể m tra, đ ánh giá 49
Bả ng 2.2: Bả ng trọ ng số về nộ i dung – mụ c tiêu cầ n kiể m tra 57
Bả ng 2.3: Bả ng thố ng kê số lư ợ ng mụ c tiêu ứ ng vớ i mứ c đ ộ nhậ n biế t 58
Bả ng 2.4: Bả ng thố ng kê các ý kiế n về việ c xây dự ng bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m 59
Bả ng 2.5: Bả ng tổ ng hợ p các câu hỏ i đ ã đ ư ợ c thiế t kế đ ư a vào nhân hàng 60
Bả ng 2.6: Bả ng thố ng kê các ý kiế n tham khả o về bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m 61
Bả ng 2.7: Bả ng thông tin tổ ng quát về bài thi 63
Bả ng 2.8: Thố ng kê đ ộ khó, đ ộ phân cách và đ áp án 64
Bả ng 2.9: Bả ng phân bố tầ n số các câu trắ c nghiệ m theo đ ộ khó 65
Bả ng 2.10: Bả ng phân bố tầ n số các câu trắ c nghiệ m theo đ ộ phân cách 65
Bả ng 2.11: Bả ng thố ng kê các câu hỏ i trắ c nghiệ m cầ n đ iề u chỉnh 66
Bả ng 2.12: Bả ng các thông số thố ng kê củ a đ ề trắ c nghiệ m. 70
Bả ng 2.13: Bả ng các thông số thố ng kê tính đ ộ tin cậ y 71
Bả ng 3.1: Bả ng thố ng kê mụ c tiêu thự c hành cầ n đ ánh giá 84
Bả ng 3.2: Bả ng phân tích nghề đ ă ng kiể m viên xe, máy chuyên dùng hạ ng III 88

Bả ng 3.3: Phiế u phân tích công việ c 93
Bả ng 3.4: Bả ng kiể m đ ánh giá quy trình 96
Bả ng 3.5: Bả ng thố ng kê các ý kiế n tham khả o về bộ công cụ đ ánh giá kỹ nă ng 98
Trang xii
Trang 1
1. LÝ DO CHỌ N Đ Ề TÀI
Trong suố t quá trình phát triể n củ a loài ngư ờ i, giáo dụ c luôn giành đ ư ợ c sự
quan tâm hàng đ ầ u không chỉ ở Việ t Nam mà tấ t cả các nư ớ c trên thế giớ i. Mụ c tiêu
củ a giáo dụ c là tạ o ra nguồ n nhân lự c chấ t lư ợ ng cao phụ c vụ cho đ ấ t nư ớ c. Giáo
dụ c theo mộ t nghĩa nôm na là việ c dạ y và họ c. Mộ t khâu rấ t quan trọ ng trong việ c
dạ y và họ c là phả i kiể m tra, đ ánh giá. Sự đ ánh giá cho phép xác đ ịnh mụ c tiêu giáo
dụ c đ ặ t ra có phù hợ p và có đ ạ t đ ư ợ c hay không; việ c giả ng dạ y có thành công hay
không, ngư ờ i họ c có tiế n bộ hay không?
Kiể m tra - đ ánh giá chính xác, khách quan, công bằ ng kế t quả họ c tậ p củ a họ c
sinh sẽ là cơ sở , là nề n tả ng thông tin đ ầ y đ ủ về thự c trạ ng họ c tậ p đ ể từ đ ó đ iề u
chỉnh hoạ t đ ộ ng dạ y và hoạ t đ ộ ng họ c nhằ m nâng cao chấ t lư ợ ng dạ y họ c. Trắ c
nghiệ m khách quan (TNKQ) chính là mộ t phư ơ ng pháp củ a khoa họ c về đ o lư ờ ng
trong giáo dụ c, đ ư ợ c xem như mộ t công cụ hữ u hiệ u trong việ c đ o lư ờ ng và đ ánh
giá kế t quả họ c tậ p củ a ngư ờ i họ c.
Trong nhữ ng nă m gầ n đ ây, từ khi Bộ Giáo dụ c và Đ ào tạ o chủ trư ơ ng từ ng
bư ớ c đ ư a phư ơ ng pháp TNKQ vào áp dụ ng trong các kỳ thi quố c gia và sử dụ ng
mộ t phầ n ở các bậ c họ c, thì ngày càng có nhiề u thầ y cô giáo quan tâm đ ế n phư ơ ng
pháp này.
Cả i tiế n phư ơ ng pháp kiể m tra đ ánh giá có ý nghĩa lớ n trong việ c nâng cao
chấ t lư ợ ng dạ y họ c. Phư ơ ng pháp TNKQ rõ ràng có nhiề u ư u đ iể m và đ ang từ ng
bư ớ c đ ư ợ c áp dụ ng rộ ng rãi trong dạ y họ c. Tạ i trung tâm đ ào tạ o – Cụ c Đ ă ng kiể m
Việ t Nam thì việ c ứ ng dụ ng phư ơ ng pháp kiể m tra này trong lĩnh vự c đ ào tạ o đ ă ng
kiể m viên xe, máy chuyên dùng (XMCD) vẫ n còn hạ n chế .
Thự c hiệ n đ ề án 30 củ a Chính phủ về đ ơ n giả n hóa thủ tụ c hành chính, Bộ
Giao thông vậ n tả i có 420 danh mụ c thủ tụ c hành chính phả i sử a đ ổ i. Trong đ ó có

43 thủ tụ c thuộ c lĩnh vự c đ ă ng kiể m. Trong đ ề tài này, ngư ờ i nghiên cứ u muố n xây
dự ng mộ t bộ câu hỏ i TNKQ và bộ công cụ đ ánh giá kỹ nă ng mộ t cách khoa họ c, có
Trang 2
chấ t lư ợ ng áp dụ ng cho khâu kiể m tra đ ánh giá trong lĩnh vự c đ ào tạ o đ ă ng kiể m
viên XMCD hạ ng III tạ i Cụ c Đ ă ng kiể m Việ t Nam giúp nâng cao chấ t lư ợ ng, nhằ m
đ ào tạ o ra nhữ ng đ ă ng kiể m viên có đ ủ nă ng lự c đ áp ứ ng nhu cầ u công công tác
kiể m tra đ ồ ng thờ i góp phầ n thự c hiệ n đ ề án trên củ a Chính phủ .
2. MỤ C TIÊU VÀ NHIỆ M VỤ NGHIÊN CỨ U
2.1. Mụ c tiêu
Xây dự ng bộ câu hỏ i kiể m tra – đ ánh giá trong lĩnh vự c đ ào tạ o đ ă ng kiể m
viên XMCD hạ ng III tạ i Cụ c Đ ă ng Kiể m Việ t Nam.
2.2. Nhiệ m vụ nghiên cứ u củ a đ ề tài
Nhiệ m vụ 1: Nghiên cứ u cơ sở lý luậ n liên quan đ ế n khoa họ c đ o lư ờ ng - đ ánh
giá trong giáo dụ c, đ ể xây dự ng bộ câu hỏ i kiể m tra - đ ánh giá trong lĩnh vự c đ ào
tạ o đ ă ng kiể m viên XMCD hạ ng III .
Nhiệ m vụ 2: Xây dự ng bộ câu hỏ i TNKQ kiể m tra lý thuyế t.
Nhiệ m vụ 3: Xây dự ng bộ công cụ đ ánh giá kỹ nă ng thự c hành (Bả ng kiể m
đ ánh giá quy trình) trong lĩnh vự c đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên XMCD hạ ng III.
3. GIẢ THUYẾ T NGHIÊN CỨ U
Nế u xây dự ng bộ câu hỏ i kiể m tra - đ ánh giá mộ t cách khoa họ c, hợ p lý và áp
dụ ng đ ư ợ c bộ câu hỏ i đ ể kiể m tra - đ ánh giá trong lĩnh vự c đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên
XMCD hạ ng III tạ i Cụ c Đ ă ng Kiể m Việ t Nam thì sẽ góp phầ n nâng cao chấ t lư ợ ng
khâu kiể m tra - đ ánh giá kế t quả họ c tậ p củ a họ c viên, nâng cao chấ t lư ợ ng đ ào tạ o.
4. Đ Ố I TƯ Ợ NG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨ U
4.1. Đ ố i tư ợ ng nghiên cứ u
Bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m kiể m tra - đ ánh giá kế t quả họ c tậ p trong lĩnh lự c đ ào
tạ o đ ă ng kiể m viên XMCD hạ ng III.
4.2. Khách thể nghiên cứ u
- Nộ i dung chư ơ ng trình đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên XMCD hạ ng III;
- Mụ c tiêu đ ào tạ o;

- Tiêu chuẩ n đ ă ng kiể m viên XMCD hạ ng III củ a Bộ Giao thông vậ n tả i (GTVT);
- Các vă n bả n pháp lý hiệ n hành quy đ ịnh việ c kiể m tra XMCD;
Trang 3
5. PHƯ Ơ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U
5.1. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u lý thuyế t
- Nghiên cứ u nộ i dung chư ơ ng trình đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên XMCD hạ ng III
củ a Cụ c Đ ă ng Kiể m Việ t Nam.
-
Nghiên cứ u các tài liệ u, vă n bả n pháp lý và pháp lý kỹ thuậ t hiệ n hành áp
dụ ng trong kiể m tra an toàn kỹ thuậ t và bả o vệ môi trư ờ ng XMCD.
-
Nghiên cứ u các tài liệ u kỹ thuậ t về cấ u tạ o, nguyên lý làm việ c, hư ớ ng dẫ n
sử dụ ng, sử a chữ a … các loạ i XMCD.
-
Nghiên cứ u các vă n bả n pháp lý, tài liệ u cơ sở lý thuyế t về xây dự ng bộ câu
hỏ i TNKQ, bộ bả ng kiể m đ ánh giá quy trình, các tài liệ u liên quan.
5.2. Phư ơ ng pháp thử nghiệ m
Thử nghiệ m các câu hỏ i đ ánh giá kiế n thứ c, kỹ nă ng đ ă ng kiể m viên XMCD
hạ ng III tạ i các lớ p đ ào tạ o trong đ iề u kiệ n thự c tế đ ể xác đ ịnh tính khả thi củ a bộ
câu hỏ i khi áp dụ ng vào thự c tiễ n đ ánh giá; Phân tích các câu hỏ i trắ c nghiệ m, các
bả ng kiể m đ ể tiế n hành đ iề u chỉnh cho phù hợ p vớ i các yêu cầ u khi xây dự ng câu
hỏ i trắ c nghiệ m và bả ng kiể m đ ánh giá quy trình.
5.3. Phư ơ ng pháp thố ng kê, phân tích dữ liệ u
Thố ng kê, tổ ng hợ p các số liệ u củ a quá trình thử nghiệ m đ ể trên cơ sở đ ó phân tích
các câu TNKQ, các bả ng kiể m đ ánh giá quy trình đ ồ ng thờ i đ ư a ra kế t luậ n hoặ c
đ iề u chỉnh nhữ ng câu hỏ i có thể đ iề u chỉnh cho tố t hơ n.
5.4. Phư ơ ng pháp đ iề u tra bằ ng phiế u
Lấ y ý kiế n các chuyên gia là giáo viên, đ ă ng kiể m viên trong lĩnh vự c XMCD
và các chuyên gia trong lĩnh vự c khoa họ c về đ o lư ờ ng đ ánh giá trong giáo dụ c về
bộ câu hỏ i đ ã xây dự ng bằ ng hình thứ c trao đ ổ i, phát phiế u lấ y ý kiế n.

6. GIỚ I HẠ N Đ Ề TÀI
Nộ i dung chư ơ ng trình đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên XMCD hạ ng III đ ư ợ c chia làm
hai phầ n gồ m:
- Phầ n 1: Hư ớ ng dẫ n nghiệ p vụ kiể m tra XMCD và thiế t bị nâng (Lý thuyế t).
Trang 4
- Phầ n 2: Thự c hành kiể m tra chấ t lư ợ ng an toàn kỹ thuậ t, bả o vệ môi trư ờ ng
XMCD và kiể m tra – thử tả i thiế t bị nâng.
Do thờ i gian có hạ n, ngư ờ i nghiên cứ u chỉ tậ p trung biên soạ n khoả ng 200 câu
hỏ i TNKQ cho phầ n lý thuyế t và 19 bả ng kiể m đ ánh giá kỹ nă ng cho nhiệ m vụ
kiể m tra – thử tả i thiế t bị nâng củ a phầ n thự c hành, dùng đ ể kiể m tra – đ ánh giá
trong lĩnh vự c đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên XMCD hạ ng III tạ i Cụ c Đ ă ng Kiể m Việ t
Nam.
Do lĩnh vự c đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên XMCD hạ ng III tạ i Cụ c Đ ă ng kiể m Việ t
Nam là mộ t chuyên ngành hẹ p, số lư ợ ng họ c viên không nhiề u nên ngư ờ i nghiên
cứ u chỉ thự c hiệ n thử nghiệ m mộ t đ ề thi lý thuyế t gồ m 25 câu hỏ i TNKQ trên mộ t
lớ p vớ i số lư ợ ng 32 họ c viên; số lư ợ ng phiế u tham khả o ý kiế n chuyên gia mỗ i loạ i
đ ư ợ c 06 phiế u.
7. Đ ÓNG GÓP CỦ A Đ Ề TÀI
7.1. Đ óng góp về mặ t khoa họ c
Đ ề tài nghiên cứ u, hệ thố ng lạ i lý luậ n về phư ơ ng pháp kiể m tra đ ánh giá kế t quả
họ c tậ p củ a họ c viên trong đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên. Đ ặ c biệ t nghiên cứ u sâu cách
soạ n câu hỏ i TNKQ, cách xây dự ng bả ng kiể m đ ánh giá kỹ nă ng thự c hành.
7.2. Đ óng góp về mặ t thự c tiễ n:
- Góp phầ n khẳ ng đ ịnh tính ư u việ t củ a phư ơ ng pháp TNKQ trong kiể m tra
đ ánh giá kế t quả họ c tậ p củ a họ c viên.
- Làm tài liệ u tham khả o về kiể m tra, đ ánh giá vì bộ câu hỏ i TNKQ này, xem
như là mộ t hệ thố ng bài tậ p mà thông qua đ ó ngư ờ i họ c có thể tự kiể m tra, đ ánh giá
kế t quả họ c củ a mình, ngư ờ i dạ y có thể dùng làm tài liệ u tham khả o đ ể kiể m tra
đ ánh giá họ c viên trong dạ y họ c.
Trang 5

8. KẾ HOẠ CH NGHIÊN CỨ U
Thờ i gian
Nộ i dung
nghiên cứ u
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
Tháng
1/2013
Tháng
2,3
1. Hoàn thành đ ề cư ơ ng
nghiên cứ u.
X
2. Viế t cơ sở lý luậ n
X
X
3. Biên soạ n bộ câu hỏ i
trắ c nghiệ m
X
X
4. Lấ y ý kiế n, phân tích,
đ iề u chỉnh, sắ p xế p các câu
trắ c nghiệ m.
X

5. Thử nghiệ m, đ ánh giá,
chỉnh sử a các câu trắ c
nghiệ m.
X
6. Viế t luậ n vă n.
X
X
7. Trình giáo viên hư ớ ng
dẫ n.
X
X
8. Sử a chữ a hoàn chỉnh và
nộ p luậ n vă n
X
Trang 6
Chư ơ ng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬ N CỦ A VIỆ C XÂY DỰ NG BỘ CÂU HỎ I
TRẮ C NGHIỆ M KHÁCH QUAN VÀ BỘ CÔNG CỤ
Đ ÁNH GIÁ QUY TRÌNH
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬ N CỦ A VIỆ C XÂY DỰ NG BỘ CÂU HỎ I TNKQ CHO
PHẦ N LÝ THUYẾ T
1.1.1. Lịch sử vấ n đ ề nghiên cứ u
1.1.1.1 Trên Thế giớ i
Có thể kể nhữ ng dấ u mố c quan trọ ng trong tiế n trình phát triể n củ a hoạ t đ ộ ng
trắ c nghiệ m tạ i mộ t số nư ớ c, như :
- Hoa Kỳ : Các trư ờ ng đ ạ i họ c Hoa Kỳ không tổ chứ c thi tuyể n đ ạ i họ c mà
dự a vào kế t quả củ a các kỳ thi do các tậ p đ oàn ngoài nhà nư ớ c tổ chứ c đ ể xét tuyể n.
Có hai dịch vụ hỗ trợ thi tuyể n đ ạ i họ c ở Hoa Kỳ là SAT (Scholastic Assessment
Test) và ACT (American College Test)
1

.
SAT hình thành từ nă m 1900 do mộ t nhóm trư ờ ng đ ạ i họ c ở phía đ ông Hoa
Kỳ tổ chứ c, phư ơ ng pháp ra đ ề thi lúc đ ầ u là tự luậ n, đ ánh giá chủ yế u 2 khả nă ng:
ngôn ngữ (tiế ng Anh) và toán họ c. Từ nă m 1926 SAT đ ư ợ c các trư ờ ng đ ạ i họ c củ a
toàn Hoa Kỳ công nhậ n và sử dụ ng, cách ra đ ề bằ ng TNKQ.
ACT đ ư ợ c xây dự ng từ nă m 1959 bở i E.F.Lindquist, mộ t giáo sư về tâm trắ c
họ c ở Việ n đ ạ i họ c Iowa, đ ể đ o nă ng lự c họ c tậ p củ a họ c sinh sẽ vào họ c đ ạ i họ c.
ACT đ ư ợ c xây dự ng nhằ m tạ o thêm mộ t sự lự a chọ n khác ngoài SAT thiên về đ ánh
giá nă ng lự c bẩ m sinh củ a thí sinh hơ n là tiề m nă ng đ ể họ c tậ p có kế t quả ở đ ạ i họ c.
ACT bao gồ m các câu hỏ i thuộ c 4 lĩnh vự c: tiế ng Anh, toán, khả nă ng đ ọ c và suy
luậ n khoa họ c, phư ơ ng thứ c ra đ ề thi là TNKQ.
- Nhậ t Bả n: “Trung tâm quố c gia về Tuyể n sinh đ ạ i họ c” đ ư ợ c thành lậ p nă m
1977 đ ể phụ c vụ cho các kỳ thi “trắ c nghiệ m thành quả giai đ oạ n đ ầ u liên kế t” (joint
1
Lâm Quang Thiệ p (2008), Trắ c nghiệ m và ứ ng dự ng, NXB Khoa họ c và Kỹ thuậ t, tr.161
Trang 7
first stage achievement test) củ a các trư ờ ng đ ạ i họ c công lậ p quố c gia và khu vự c,
triể n khai từ 1977 đ ế n 1989.
Từ 1990 kỳ thi trên đ ư ợ c thay bằ ng kỳ thi “trắ c nghiệ m trung tâm quố c gia
tuyể n sinh đ ạ i họ c” (national center test for university admissions) thố ng nhấ t cho
đ ế n nay. Nă m 1998 gầ n 600 nghìn thí sinh dự thi. Đ ề thi đ ư ợ c soạ n hoàn toàn theo
phư ơ ng thứ c TNKQ, cho 6 nhóm môn họ c, 31 môn cụ thể .
- Thái Lan: Từ 1969 ở Thái Lan đ ã tổ chứ c kỳ thi tuyể n sinh đ ạ i họ c liên kế t
(joint higher education entrance examination-JHEEE) mộ t lầ n trong nă m vào tháng 4. Đ ề
thi đ ư ợ c ra theo phư ơ ng thứ c TNKQ. Hầ u hế t các trư ờ ng đ ạ i họ c công lậ p và nhiề u
trư ờ ng đ ạ i họ c tư tham gia kỳ thi này. Nă m 1998 có 190.000 họ c sinh Thái Lan tham dự
kỳ thi. Đ ề thi cho các môn họ c chính đ ư ợ c xây dự ng hoàn toàn theo phư ơ ng pháp
TNKQ, phủ kín chư ơ ng trình các lớ p 10 - 12 phổ thông trung họ c chính quy.
- Trung Quố c: Cơ quan đ ặ c trách khả o thí giáo dụ c quố c gia (National
Education Examination Authority – NEEA) thuộ c Bộ giáo dụ c đ ư ợ c thành lậ p vào

cuố i thậ p niên 70 đ ể làm nòng cố t cả i cách thi cử . Cơ quan này bắ t đ ầ u đ ư a vào
Trung Quố c nhữ ng lý thuyế t và công nghệ đ ánh giá giáo dụ c củ a nư ớ c ngoài. Kỳ thi
tuyể n sinh đ ạ i họ c chủ yế u bằ ng phư ơ ng pháp TNKQ tiêu chuẩ n hóa đ ư ợ c thử
nghiệ m vào nă m 1985 và áp dụ ng trong toàn quố c vào nă m 1989. Cũ ng từ 1985
Trung Quố c cả i cách kỳ thi tố t nghiệ p phổ thông trung họ c (senior high school
graduation examination – SHSGE) bằ ng cách đ ư a vào các phư ơ ng pháp TNKQ và
đ ánh giá toàn diệ n các môn họ c.
1.1.1.2. Tạ i Việ t Nam
Trắ c nghiệ m khách quan đ ư ợ c sử dụ ng từ rấ t sớ m trên thế giớ i song ở Việ t
Nam thì TNKQ xuấ t hiệ n muộ n hơ n, cụ thể :
Ở miề n nam Việ t Nam, từ nhữ ng nă m 1960 đ ã có nhiề u tác giả sử dụ ng
TNKQ mộ t số ngành khoa họ c (chủ yế u là tâm lí họ c).
Nă m 1969, tác giả Dư ơ ng Thiệ u Tố ng đ ã đ ư a mộ t số môn TNKQ và thố ng
kê giáo dụ c vào giả ng dạ y tạ i lớ p cao họ c và tiế n sĩ giáo dụ c họ c tạ i trư ờ ng đ ạ i họ c
Sư phạ m Sài Gòn.
Trang 8
Nă m 1974, kỳ thi tú tài toàn phầ n đ ã đ ư ợ c thi bằ ng TNKQ. Sau nă m 1975
mộ t số trư ờ ng vẫ n áp dụ ng TNKQ song có nhiề u tranh luậ n nên không áp dụ ng
TNKQ trong thi cử .
Tác giả Nguyễ n Như An dùng phư ơ ng pháp trắ c nghiệ m khách quan trong
việ c thự c hiệ n đ ề tài “Bư ớ c đ ầ u nghiên cứ u nhậ n thứ c tâm lí củ a sinh viên đ ạ i họ c
sư phạ m” nă m 1976 và đ ề tài “Vậ n dụ ng phư ơ ng pháp test và phư ơ ng pháp kiể m tra
truyề n thố ng trong dạ y họ c tâm lí họ c” nă m 1978. Tác giả Nguyễ n Hữ u Long, cán
bộ giả ng dạ y khoa tâm lí, vớ i đ ề tài: “Test trong dạ y họ c”.
Nhữ ng nă m gầ n đ ây, nhằ m nâng cao chấ t lư ợ ng đ ào tạ o ở các trư ờ ng đ ạ i
họ c, Bộ giáo dụ c và Đ ào tạ o và các trư ờ ng đ ạ i họ c đ ã tổ chứ c các cuộ c hộ i thả o trao
đ ổ i về việ c cả i tiế n hệ thố ng các phư ơ ng pháp kiể m tra, đ ánh giá củ a sinh viên trong
nư ớ c và trên thế giớ i, các khoá huấ n luyệ n đ ã cung cấ p nhữ ng hiể u biế t cơ bả n về
lư ợ ng giá giáo dụ c và các phư ơ ng pháp TNKQ.
Theo xu hư ớ ng đ ổ i mớ i củ a việ c kiể m tra đ ánh giá, Bộ Giáo dụ c và Đ ào tạ o

đ ã giớ i thiệ u phư ơ ng pháp TNKQ trong các trư ờ ng đ ạ i họ c và bắ t đ ầ u nhữ ng công
trình nghiên cứ u thử nghiệ m. Các cuộ c hộ i thả o, các lớ p huấ n luyệ n đ ã đ ư ợ c tổ
chứ c ở các trư ờ ng như : Đ ạ i họ c sư phạ m Hà Nộ i, Đ ạ i họ c Bách khoa Hà Nộ i, Cao
đ ẳ ng sư phạ m Hà Nộ i
Tháng 4 nă m 1998, trư ờ ng Đ ạ i họ c sư phạ m Hà Nộ i - Đ ạ i họ c quố c gia Hà
Nộ i tổ chứ c cuộ c hộ i thả o khoa họ c về việ c sử dụ ng TNKQ trong dạ y họ c và tiế n
hành xây dự ng ngân hàng TNKQ đ ể kiể m tra, đ ánh giá mộ t số họ c phầ n củ a các
khoa trong trư ờ ng. Hiệ n nay, mộ t số khoa trong trư ờ ng đ ã bắ t đ ầ u sử dụ ng trắ c
nghiệ m khách quan trong quá trình dạ y họ c như : toán, lí … và mộ t số bộ môn đ ã có
họ c phầ n thi bằ ng phư ơ ng pháp trắ c nghiệ m như môn tiế ng Anh.
Trư ờ ng đ ạ i họ c Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh cũ ng đ ã tổ chứ c hộ i thả o
chuyên đ ề “ Xây dự ng ngân hàng câu hỏ i thi” tháng 12 nă m 2010.
Ngoài ra, mộ t số nơ i khác cũ ng đ ã bắ t đ ầ u nghiên cứ u việ c sử dụ ng phư ơ ng
pháp TNKQ trong quá trình kiể m tra, đ ánh giá nhậ n thứ c củ a họ c sinh. Mộ t số môn
đ ã có sách trắ c nghiệ m khách quan như : toán, vă n, lí, hoá, sinh, tâm lí….
Trang 9
Ở nư ớ c ta, thí đ iể m thi tuyể n sinh đ ạ i họ c bằ ng phư ơ ng pháp TNKQ đ ã đ ư ợ c
tổ chứ c đ ầ u tiên tạ i trư ờ ng đ ạ i họ c Đ à Lạ t tháng 7 nă m 1996 và đ ã thành công.
Như vậ y, phư ơ ng pháp TNKQ đ ã rấ t phổ biế n ở các nư ớ c phát triể n, trong
nhiề u lĩnh vự c, nhiề u môn họ c vớ i kế t quả tố t và đ ư ợ c đ ánh giá cao. Tuy nhiên, ở
Việ t Nam việ c sử dụ ng phư ơ ng pháp TNKQ còn mớ i và hạ n chế nhấ t là trong các
trư ờ ng phổ thông. Đ ể họ c sinh phổ thông có thể làm quen dầ n vớ i phư ơ ng pháp trắ c
nghiệ m khách quan, hiệ n nay, Bộ giáo dụ c và Đ ào tạ o đ ã đ ư a mộ t số câu hỏ i TNKQ
lồ ng ghép vớ i câu hỏ i tự luậ n trong các sách giáo khoa mộ t số môn họ c ở trư ờ ng
phổ thông, trong nhữ ng nă m tớ i sẽ hoàn thành công việ c này ở bậ c trung họ c phổ
thông (THPT). Khi công việ c đ ó thành công sẽ hứ a hẹ n mộ t sự phát triể n mạ nh mẽ
củ a phư ơ ng pháp TNKQ ở Việ t Nam.
Sử dụ ng phư ơ ng pháp TNKQ đ ể làm đ ề thi tố t nghiệ p trung họ c phổ thông
(THPT) và làm đ ề thi tuyể n sinh đ ạ i họ c sẽ đ ả m bả o đ ư ợ c tính công bằ ng và đ ộ chính
xác trong thi cử . Vì vậ y, bắ t đ ầ u từ nă m họ c 2006 - 2007 Bộ giáo dụ c và Đ ào tạ o có chủ

trư ơ ng tổ chứ c thi tố t nghiệ p THPT và thi tuyể n sinh đ ạ i họ c bằ ng phư ơ ng pháp TNKQ
đ ố i vớ i các môn: lí, hoá, sinh, tiế ng Anh. Đ ây là cơ hộ i phát triể n củ a khoa họ c về đ o
lư ờ ng trong giáo dụ c ở nư ớ c ta trong thờ i gian đ ã qua và sắ p tớ i.
Quá trình áp dụ ng trắ c nghiệ m khách quan vào thi tuyể n sinh đ ạ i họ c trong
thờ i gian qua:
Nă m 2006 thi trắ c nghiệ m các môn ngoạ i ngữ : Anh, Nga, Pháp, Trung.
Nă m 2007 thi trắ c nghiệ m các môn vậ t lý, hóa họ c, sinh họ c.
Nă m 2008 sẽ có thêm các môn toán, lịch sử , đ ịa lý.
Nă m 2009 ngoạ i ngữ , vậ t lý, hóa họ c, sinh họ c
Nă m 2010 vớ i các môn : Vậ t lí, Hóa họ c, Sinh họ c, ngoạ i ngữ
Nă m 2011 vớ i các môn : Vậ t lí, Hóa họ c, Sinh họ c, ngoạ i ngữ …
Đ ã có nhiề u công trình nghiên cứ u về TNKQ: xây dự ng, phân tích và đ ánh
giá bộ câu hỏ i trắ c nghiệ m khách quan dùng đ ể kiể m tra - đ ánh giá kế t quả họ c tậ p
củ a họ c sinh trong các môn họ c ở các cấ p họ c phổ thông cũ ng như các cấ p họ c khác
như ng trong lĩnh vự c đ ào tạ o đ ă ng kiể m viên XMCD thì đ ây là đ ề tài đ ầ u tiên.
Trang 10
Mộ t số nghiên cứ u về trắ c nghiệ m có liên quan đ ế n đ ề tài:
- “Trắ c nghiệ m và đ o lư ờ ng thành quả họ c tậ p” và “Trắ c nghiệ m tiêu chí”
củ a Dư ơ ng Thiệ u Tố ng (2005). Tài liệ u này trình bày nhữ ng nguyên lý cơ bả n về
đ o lư ờ ng và các phư ơ ng pháp thự c hành, từ khâu soạ n thả o và thử nghiệ m các câu
hỏ i đ ế n việ c hình thành nhữ ng bài trắ c nghiệ m ở lớ p họ c hay trắ c nghiệ m tiêu
chuẩ n hóa.
- “ Trắ c nghiệ m và ứ ng dụ ng ” củ a Lâm Quang Thiệ p (2008). Đ ây là “cuố n
sách phổ cậ p cho nhữ ng ngư ờ i làm giáo dụ c”. Quyể n sách đ ã giớ i thiệ u nhiề u khái
niệ m sâu sắ c củ a khoa họ c đ o lư ờ ng trong giáo dụ c đ ế n việ c hư ớ ng dẫ n áp dụ ng
trắ c nghiệ m trong các cơ sở giáo dụ c và các công nghệ hiệ n đ ạ i hỗ trợ cho các hoạ t
đ ộ ng trắ c nghiệ m.
1.1.1.3. Các công trình liên hệ
Mộ t số đ ề tài đ ã thự c hiệ n về xây dự ng ngân hàng câu hỏ i trắ c nghiệ m tạ i
trư ờ ng Đ ạ i họ c Sư phạ m kỹ thuậ t TP.HCM như :

- Đ ề tài “ Xây dự ng Bộ câu hỏ i kiể m tra, đ ánh giá cho môn âu phụ c nam”,
luậ n vă n thạ c sĩ củ a Hoàng Thị Hằ ng (2010).
- Đ ề tài “ Xây dự ng ngân hàng câu hỏ i trắ c nghiệ m đ ánh giá kế t quả họ c tậ p
môn toán lớ p 12”, luậ n vă n thạ c sĩ củ a Hoàng Thị Hả o (2012).
- Đ ề tài “Xây dự ng ngân hàng câu hỏ i trắ c nghiệ m khách quan môn vậ t liệ u
họ c vớ i sự hỗ trợ củ a công nghệ thông tin”, luậ n vă n thạ c sĩ củ a Nguyễ n Ngọ c
Huyề n Ngân (2012).
- Đ ề tài “Xây dự ng bộ câu hỏ i kiể m tra, đ ánh giá cho môn Máy đ iệ n tạ i
trư ờ ng Trung cấ p nghề Việ t – Hàn Bình Dư ơ ng”, luậ n vă n thạ c sĩ củ a Lê Trung
Nam (2011)…
Hầ u hế t các đ ề tài đ ề u góp phầ n làm sáng tỏ các ư u đ iể m củ a phư ơ ng pháp
TNKQ, có cơ sở lý luậ n vữ ng chắ c, xây dự ng đ ư ợ c quy trình xây dự ng ngân hàng
(NH) câu hỏ i TNKQ, quy trình xây dự ng bộ bả ng kiể m đ ánh giá quy trình.
Tuy nhiên, đ a số đ ề tài chỉ phân tích câu hỏ i trắ c nghiệ m bằ ng thuyế t cổ
đ iể n, rấ t ít đ ề tài sử dụ ng phầ n mề m hổ trợ việ c xây dự ng, quả n lý NH CHTN và
Trang 11
phầ n mề m phân tích câu hỏ i. Chỉ có đ ề tài củ a Hoàng Thị Hả o có phầ n phân tích
các câu hỏ i theo lý thuyế t hiệ n đ ạ i bằ ng cách dùng phầ n mề m thố ng kê SPSS, phầ n
mề m Quest và sử dụ ng Mô hình Rasch đ ể phân tích bài thi; đ ề tài củ a Nguyễ n Ngọ c
Huyề n Ngân có thiế t kế phầ n mề m quả n lý ngân hàng câu hỏ i TNKQ và thi trắ c
nghiệ m như ng chư a đ ư ợ c chuyên nghiệ p như các phầ n mề m dạ y họ c trên thị
trư ờ ng. Chư a có đ ề tài nào nghiên cứ u xây dự ng bộ câu hỏ i cho lĩnh vự c đ ào tạ o
đ ă ng kiể m viên XMCD. Qua sự tìm hiể u này, giúp ngư ờ i nghiên cứ u có đ ư ợ c sự
hiể u biế t sâu sắ c hơ n và đ ầ y đ ủ hơ n về đ ề tài củ a mình, đ ồ ng thờ i qua đ ó có thể
họ c tậ p các ư u đ iể m đ ể bổ sung các ý hay cho đ ề tài củ a mình cũ ng như rút kinh
nghiệ m tránh mắ c phả i các sai sót.
1.1.2. Khái niệ m công cụ củ a đ ề tài
1.1.2.1. Trắ c nghiệ m
Theo GS Dư ơ ng Thiệ u Tố ng: Trắ c nghiệ m là mộ t dụ ng cụ hay phư ơ ng thứ c
hệ thố ng nhằ m đ o lư ờ ng mộ t mẫ u các đ ộ ng thái đ ể trả lờ i cho câu hỏ i “Thành tích

củ a cá nhân như thế nào, so sánh vớ i nhữ ng ngư ờ i khác hay so sánh vớ i mộ t lĩnh
vự c các nhiệ m vụ họ c tậ p đ ư ợ c dự kiế n”
2
.
Trong giáo trình “ Đ ánh giá và đ o lư ờ ng kế t quả họ c tậ p”, tác giả Trầ n Thị
Tuyế t Oanh đ ã trích dẫ n đ ịnh nghĩa củ a Gronlund như sau: Trắ c nghiệ m là mộ t
công cụ hay mộ t quy trình có hệ thố ng nhằ m đ o lư ờ ng mứ c đ ộ mà cá nhân đ ạ t đ ư ợ c
trong mộ t lĩnh vự c cụ thể
3
.
Theo GS. Trầ n Bá Hoành: Trắ c nghiệ m trong giáo dụ c là mộ t phư ơ ng pháp
đ o đ ể thă m dò mộ t số đ ặ c đ iể m nă ng lự c trí tuệ củ a họ c sinh ( chú ý, tư ở ng tư ợ ng,
ghi nhớ , thông minh, nă ng khiế u,…) hoặ c đ ể kiể m tra, đ ánh giá mộ t số kiế n thứ c,
kỹ nă ng, kỹ xả o, thái đ ộ củ a họ c sinh
4
.
Như vậ y, trắ c nghiệ m trong giáo dụ c là mộ t công cụ , mộ t phư ơ ng pháp đ ể đ o
lư ờ ng mứ c đ ộ mà cá nhân đ ạ t đ ư ợ c trong mộ t đ ơ n vị kiế n thứ c cụ thể . Trắ c nghiệ m
2
Dư ơ ng Thiệ u Tố ng (2005), Trắ c nghiệ m và đ o lư ờ ng thành quả họ c tậ p, NXB KH, tr.364
3
Trầ n Thị Tuyế t Oanh (2007), Đ ánh giá và đ o lư ờ ng kế t quả họ c tậ p, NXB Đ H Sư Phạ m, tr.61
4
Trầ n Bá Hoành (1995), Đ ánh giá trong giáo dụ c, Hà Nộ i, tr.36
Trang 12
đ ư ợ c dùng đ ể đ ánh giá kế t quả họ c tậ p hay nă ng lự c củ a họ c sinh sau mộ t khoá họ c,
môn họ c hay mộ t thờ i gian họ c,…
1.1.2.2. Trắ c nghiệ m khách quan
Trắ c nghiệ m khách quan đ ư ợ c biể u đ ạ t bằ ng hệ thố ng các câu hỏ i. Loạ i câu
hỏ i này cung cấ p cho họ c sinh mộ t phầ n hay tấ t cả thông tin cầ n thiế t và ngư ờ i trả

lờ i phả i chọ n câu trả lờ i đ úng nhấ t trong số các câu trả lờ i cho mộ t câu hỏ i hoặ c chỉ
đ iề n thêm vài từ . Ngư ờ i chấ m că n cứ vào hệ thố ng cho đ iể m khách quan đ ể đ ánh
giá, không phụ thuộ c vào chủ quan củ a ngư ờ i chấ m.
1.1.2.3. Ngân hàng câu hỏ i trắ c nghiệ m
Theo Millman (1984): Ngân hàng câu hỏ i thi là mộ t tậ p hợ p các câu hỏ i thi
nào đ ó dễ sử dụ ng đ ể tổ hợ p thành đ ề thi.
Theo Choppin (1981): Ngân hàng câu hỏ i thi là tậ p hợ p các câu hỏ i đ ư ợ c tổ
chứ c và phân loạ i theo nộ i dung và đ ư ợ c xác đ ịnh các đ ặ c tính đ ộ khó, đ ộ tin cậ y,
tính giá trị
Theo Lâm Quang Thiệ p: Ngân hàng câu hỏ i trắ c nghiệ m là tậ p hợ p mộ t số
lư ợ ng tư ơ ng đ ố i lớ n các câu hỏ i trắ c nghiệ m, trong đ ó mỗ i câu hỏ i đ ã đ ư ợ c đ ịnh cỡ ,
tứ c là đ ư ợ c gắ n vớ i các phầ n nộ i dung xác đ ịnh và các tham số xác đ ịnh (đ ộ khó, đ ộ
phân biệ t)
5
.
Trong thự c tế , quan niệ m về ngân hàng câu hỏ i có thể khác nhau tùy theo
mụ c đ ích sử dụ ng và mứ c đ ộ làm chủ khoa họ c đ o lư ờ ng trong giáo dụ c. Như ng hầ u
như tấ t cả đ ề u thừ a nhậ n rằ ng các câu hỏ i đ ư ợ c lư u giữ trong ngân hàng câu hỏ i thi
phả i là nhữ ng câu hỏ i tố t.
1.1.2.4. Kiể m tra
Là việ c thu thậ p nhữ ng dữ liệ u, thông tin làm cơ sở cho việ c đ ánh giá
6
.
Kiể m tra là đ o lư ờ ng, thử tri thứ c củ a ngư ờ i họ c; là mộ t khâu quan trọ ng củ a
quá trình dạ y – họ c nhằ m nắ m đ ư ợ c thông tin về trạ ng thái và kế t quả họ c tậ p củ a
họ c sinh; là việ c thu thậ p nhữ ng thông tin phả n hồ i nhằ m tìm ra nhữ ng nguyên
5
Lâm Quang Thiệ p (1994), Nhữ ng cơ sở củ a kỹ thuậ t trắ c nghiệ m, NXB Vụ Đ ạ i họ c Hà Nộ i, tr.44
6
Trầ n Bá Hoành (1995), Đ ánh giá trong giáo dụ c, Hà Nộ i, tr.15

Trang 13
nhân, biệ n pháp khắ c phụ c lỗ hổ ng, đ ồ ng thờ i cũ ng cố và nâng cao hiệ u quả hoạ t
đ ộ ng dạ y – họ c. Yêu cầ u và nộ i dung kiể m tra phả i bám sát nộ i dung chư ơ ng trình
trong từ ng giai đ oạ n đ ể không bỏ sót nhữ ng đ iề u cơ bả n, đ ồ ng thờ i cũ ng không vư ợ t
quá phạ m vi quy đ ịnh. Kiể m tra có thể thự c hiệ n đ ầ u quá trình giả ng dạ y đ ể giúp
tìm hiể u và chẩ n đ oán về đ ố i tư ợ ng giả ng dạ y, có thể triể n khai hàng ngày đ ể tạ o
nhữ ng thông tin phả n hồ i giúp đ iề u chỉnh hoạ t đ ộ ng củ a cả ngư ờ i họ c và ngư ờ i dạ y,
cũ ng có thể thự c hiệ n lúc kế t thúc nhằ m đ ánh giá kế t quả chung củ a cả quá trình
dạ y – họ c. Trong giả ng dạ y ở nhà trư ờ ng, các đ o lư ờ ng trong tiế n trình thư ờ ng gắ n
chặ t vớ i ngư ờ i dạ y, tuy nhiên các đ o lư ờ ng kế t thúc thư ờ ng bám sát vào mụ c tiêu
dạ y họ c đ ã đ ư ợ c đ ề ra, và có thể tách khỏ i ngư ờ i dạ y.
1.1.2.5. Đ ánh giá
Theo Dư ơ ng Thiệ u Tố ng: Đ ánh giá là quá trình thu thậ p, phân tích và giả i
thích thông tin mộ t cách có hệ thố ng nhằ m xác đ ịnh mứ c đ ộ đ ạ t đ ế n các mụ c tiêu
giả ng huấ n về phía họ c sinh.
7
Đ ánh giá là xác nhậ n giá trị tri thứ c củ a ngư ờ i họ c; đ ánh giá kế t quả họ c tậ p
là xác đ ịnh mứ c đ ộ nắ m đ ư ợ c kiế n thứ c, kỹ nă ng, kỹ xả o củ a họ c sinh so vớ i yêu
cầ u củ a chư ơ ng trình đ ề ra. Cũ ng có thể nói rằ ng đ ánh giá là quá trình thu thậ p phân
tích và giả i thích thông tin mộ t cách hệ thố ng nhằ m xác đ ịnh mứ c đ ộ đ ạ t đ ế n củ a
các mụ c tiêu giáo dụ c về phía họ c sinh. Đ ánh giá có thể thự c hiệ n bằ ng phư ơ ng
pháp đ ịnh lư ợ ng hay đ ịnh tính.
Kế t quả củ a việ c đ ánh giá đ ư ợ c thể hiệ n bằ ng số đ iể m cho theo thang đ iể m
quy đ ịnh.
* Mố i quan hệ giữ a kiể m tra – đ ánh giá:
- Kiể m tra là công cụ , phư ơ ng tiệ n củ a đ ánh giá; đ ánh giá là mụ c tiêu củ a
kiể m tra. Mụ c tiêu đ ánh giá quyế t đ ịnh nộ i dung và hình thứ c kiể m tra.
- Kiể m tra phả i luôn gắ n liề n đ ánh giá vì kiể m tra mà không đ ánh giá sẽ
không có tác dụ ng và hiệ u quả đ áng kể , ngư ợ c lạ i đ ánh giá mà không dự a vào kế t
7

Dư ơ ng Thiệ u Tố ng (2005), Trắ c nghiệ m và đ o lư ờ ng thành quả họ c tậ p, NXB KH, tr.362
Trang 14
quả kiể m tra thì dễ mang tính ngẫ u nhiên, chủ quan, thiế u công bằ ng, không thuyế t
phụ c.
1.1.2.6. Kiế n thứ c
Là nhữ ng đ iề u hiể u biế t có đ ư ợ c củ a con ngư ờ i về thế giớ i tự nhiên và xã
hộ i, hoặ c do từ ng trả i, hoặ c nhờ họ c tậ p; hay kiế n thứ c là tổ ng thể củ a các tri thứ c
có thể ứ ng dụ ng đ ư ợ c phù hợ p vớ i tình huố ng mộ t cách nhanh chóng và chính xác.
Kiế n thứ c đ ư ợ c phân loạ i thành hai loạ i chính: kiế n thứ c hiệ n đ ư ợ c thể hiệ n
trên các vậ t mang tri thứ c như : sách, tài liệ u, đ ĩa mề m, bă ng video,… và các khả
nă ng lan truyề n rộ ng rãi. Loạ i thứ hai là kiế n thứ c ngầ m đ ư ợ c tích lũ y trong từ ng bộ
não con ngư ờ i hoặ c mộ t tổ chứ c cầ n thiế t cho việ c khai thác và sử dụ ng kiế n thứ c
hiệ n đ ã đ ư ợ c đ iể n chế hóa. Vì vậ y quá trình đ ào tạ o là quá trình thự c hiệ n sự phát
triể n và chuyể n hóa lẫ n nhau giữ a kiế n thứ c ngầ m và kiế n thứ c hiệ n.
1.1.2.7. Kỹ nă ng
Theo từ đ iể n Tiế ng Việ t: Kỹ nă ng là khả nă ng vậ n dụ ng nhữ ng kiế n thứ c thu
nhậ n đ ư ợ c trong mộ t lĩnh vự c nào đ ó vào thự c tế .
Kỹ nă ng là nhữ ng thuộ c tính khác nhau củ a nhân cách (nhữ ng đ ặ c đ iể m củ a
cá nhân) tạ o tiề n đ ề cho việ c thự c hiệ n thành công nhữ ng hoạ t đ ộ ng nhấ t đ ịnh.
Kỹ nă ng xuấ t hiệ n trên cơ sở các tri thứ c và kinh nghiệ m lao đ ộ ng thuộ c về
cá nhân, nó phát triể n vớ i tố c đ ộ khác nhau, góp phầ n vào phát triể n nă ng khiế u và
tài nă ng. Có mộ t kỹ nă ng không đ ủ mà phả i có nhiề u kỹ nă ng thì con ngư ờ i mớ i
thự c hiệ n mộ t loạ t hoạ t đ ộ ng nào đ ó.
Ngư ờ i tố t nghiệ p mộ t ngành nghề đ ào tạ o thư ờ ng có thể hành nghề trong mộ t
số ngành nghề thự c tế ; nói mộ t cách khác, mộ t ngành nghề đ ào tạ o thư ờ ng tư ơ ng
ứ ng vớ i mộ t số nghề thự c tế .
1.1.3. Ư u như ợ c đ iể m củ a phư ơ ng pháp trắ c nghiệ m khách quan
Ư u đ iể m:
TNKQ càng đ ư ợ c áp dụ ng rộ ng rãi do tính ư u việ t củ a nó. Nó là sự lự a chọ n
cầ n thiế t trong các kỳ thi, kiể m tra đ ánh giá đ ạ i trà:

Trang 15
- TNKQ đ ánh giá đ ư ợ c tấ t cả các cấ p bậ c củ a nă ng lự c nhậ n thứ c từ thấ p đ ế n
cao (biế t, hiể u, áp dụ ng, phân tích, tổ ng hợ p, đ ánh giá).
- Trong mộ t khoả ng thờ i gian ngắ n có thể cho thí sinh làm rấ t nhiề u câu hỏ i
đ ể đ ánh giá mộ t phạ m vi kiế n thứ c rộ ng, bao trùm chư ơ ng trình họ c.
- Vớ i số lư ợ ng đ ề thi lớ n nên khắ c phụ c đ ư ợ c tình trạ ng dạ y tủ - họ c tủ ; mứ c
đ ộ may rủ i do trúng tủ , lệ ch tủ trong TNKQ hầ u như không có.
- Chấ m đ iể m TNKQ là hoàn toàn khách quan, vì không có sự tham gia ý
kiế n chủ quan củ a ngư ờ i chấ m. Có thể dễ dàng chấ m TNKQ bằ ng máy tránh đ ư ợ c
tiêu cự c trong chấ m thi.
- TNKQ rấ t khó quay cóp và việ c đ ả o đ ề đ ể nhữ ng thí sinh ngồ i gầ n nhau
làm các đ ề khác nhau cũ ng giả m cơ hộ i "cóp".
- Các câu hỏ i TNKQ có thể do rấ t nhiề u ngư ờ i đ óng góp, xem xét, thử
nghiệ m, chỉnh sử a trong mộ t thờ i gian rấ t dài mà đ ề trắ c nghiệ m vẫ n giữ đ ư ợ c bí
mậ t, vì mỗ i ngư ờ i chỉ liên quan đ ế n mộ t số rấ t ít câu hỏ i trong mộ t ngân hàng gồ m
hàng nghìn câu, và họ không đ ư ợ c lư u giữ bấ t kỳ câu hỏ i nào, còn đ ề thi thì ở giờ
phút cuố i cùng mớ i đ ư ợ c thiế t kế tự đ ộ ng.
- TNKQ đ ư ợ c xây dự ng dự a trên khoa họ c đ o lư ờ ng hiệ n đ ạ i trong giáo dụ c,
thiế t kế đ ư ợ c các đ ề TNKQ có mứ c đ ộ tư ơ ng đ ư ơ ng rấ t cao đ ể dùng cho các kỳ thi.
- Trong mộ t kỳ thi đ ông thí sinh, thi bằ ng TNKQ sẽ đ ạ t đ ư ợ c mụ c tiêu không
đ ể lọ t nhân tài vì chắ c chắ n nhữ ng ngư ờ i giỏ i thì đ ư ơ ng nhiên làm trắ c nghiệ m tố t.
Như ợ c đ iể m:
- Khó khă n trong việ c xây dự ng ngân hàng câu hỏ i và khả nă ng viế t câu hỏ i
trắ c nghiệ m sao cho phù hợ p đ ố i tư ợ ng.
- Chấ t lư ợ ng củ a bài trắ c nghiệ m đ ư ợ c xác đ ịnh phầ n lớ n dự a vào kỹ nă ng
củ a ngư ờ i soạ n thả o.
- Ngư ờ i ra đ ề tố n nhiề u công sứ c và thờ i gian.
- Cho phép và đ ôi khi khuyế n khích sự phỏ ng đ oán củ a họ c viên.
- Không đ ánh giá đ ư ợ c khả nă ng diễ n đ ạ t.
Trang 16

1.1.4. Mụ c đ ích sử dụ ng ngân hàng câu hỏ i trắ c nghiệ m khách quan
Kiể m tra, đ ánh giá có mộ t tầ m quan trọ ng đ ặ c biệ t nhằ m đ o lư ờ ng, xác đ ịnh và đ ánh
giá kế t quả họ c tậ p. Kiể m tra đ ánh giá trong dạ y họ c có nhữ ng mụ c đ ích chủ yế u sau đ ây:
Về mặ t lý luậ n dạ y họ c:
- Xác đ ịnh nă ng lự c thự c hiệ n (kiế n thứ c, kỹ nă ng và thái đ ộ ) hiệ n có ở mỗ i
ngư ờ i họ c trư ớ c khi vào họ c.
- Thúc đ ẩ y họ c tậ p nhờ có thông tin phả n hồ i kịp thờ i cho ngư ờ i họ c biế t tiế n
bộ củ a mình.
- Cả i tiế n việ c dạ y và việ c họ c.
Về mặ t quả n lý đ ào tạ o:
- Xử lý và xác nhậ n nă ng lự c thự c hiệ n củ a ngư ờ i họ c đ ể cấ p vă n bằ ng chứ ng chỉ.
- Việ c kiể m tra, đ ánh giá kế t quả họ c tậ p cầ n phả i đ ạ t đ ư ợ c ba yêu cầ u cơ bả n là:
+ Bám sát mụ c tiêu họ c tậ p;
+ Chọ n hình thứ c, công cụ và phư ơ ng pháp kiể m tra đ ánh giá thích hợ p;
+ Chuẩ n bị đ ầ y đ ủ các công cụ , phư ơ ng tiệ n kiể m tra đ ánh giá.
1.1.5 . Các hình thứ c và nguyên tắ c soạ n thả o câu hỏ i TNKQ
1.1.5.1. Trắ c nghiệ m đ úng – sai
Hình thứ c:
Gồ m mộ t câu khẳ ng đ ịnh gồ m mộ t hay nhiề u mệ nh đ ề và họ c sinh lự a chọ n
câu trả lờ i bằ ng cách lự a chọ n Đ úng (Đ ) hay Sai (S).
Ư u đ iể m:
- Đ ơ n giả n, dễ biên soạ n, dễ làm bài
- Có thể đ ặ t nhiề u câu hỏ i trong mộ t bài trắ c nghiệ m
Như ợ c đ iể m:
- Xác suấ t may rủ i là 50%
- Ngư ờ i họ c có xu hư ớ ng đ oán mò
- Khuyế n khích họ c vẹ t
- Lờ i vă n hay bị ngộ nhậ n
- Không có că n bả n đ ể so sánh và thẩ m đ ịnh

×