Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Phẫu thuật dùng ống nối nhân tạo có van từ thất phải lên động mạch phổi điều trị teo tịt van động mạch phổi bẩm sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 24 trang )

Phẫu thuật dùng ống ghép có van
từ thất phải lên động mạch phổi
trong bệnh lý teo van động mạch
phổi kèm thông liên thất
BS Cao Đằng Khang
Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
Đại cương
 Bệnh teo van ĐMP kèm thông liên thất:
loại phức tạp nhất của tứ chứng Fallot?
 Vấn đề: phân bố của ĐMP, tuần hoàn
bàng hệ chủ phổi
 Dạng phức tạp của teo van ĐMP-TLT:
chiến lược phẫu thuật khác với Fallot


Phân loại bệnh
Tchervenkov CI, Roy N. (2000) Congenital heart disease nomenclature and database project: Pulmonary atresia
– ventricular septal defect. Ann Thoracic Surg 69: S97-S105
Phẫu thuật sửa chữa toàn bộ
 Tỉ lệ tử vong sớm: 4-5%
 Tử vong muộn: 16-20%
 Sống còn 10 năm 85%, 20 năm 75%
Cho JM, Puga FJ, Danielson GK (2002) Early and long-term results of the surgical treatment of tetralogy
of Fallot with pulmonary atresia, with or without major aortopulmonary collateral arteries, J Thorac
Cardiovasc Surg. 124 (1):70-81
D’Udekem Y, Alphonso N, Norgaard MA, et al. (2005) Pulmonary atresia with ventricular septal defects
and major aortopulmonary collateral arteries: unifocalization brings no long-term benefits. J Thorac
Cardiovasc Surg 130, 1496–1502
Amark KM, Karamlou T, O’Carroll A, et al. (2006) Independent factors associated with mortality,
reintervention, and achievement of complete repair in children with pulmonary atresia with ventricular
septal defect. J Am Coll Cardiol 47, 1448–1456.



Phẫu thuật sửa chữa
 Mục tiêu: Tách riêng tuần hoàn hệ thống
và tuần hoàn phổi, trở về sinh lý bình
thường
 Hợp nhất các nhánh tuần hoàn bàng hệ
chủ phổi vào hệ ĐMP nếu cần
 Lập lại thông nối thất phải và hệ ĐMP

Nối thất phải - ĐMP
 Nối trực tiếp ĐMP vào thất phải
 Dùng ống ghép
Các loại ống ghép
1. Ống ghép đồng loại (homograft)
2. Ống bằng tĩnh mạch cảnh của bò: Contegra
3. Ống có van sinh học
- Ống Dacron có van sinh học làm từ heo hoặc
bò: Hancock, Carpentier-Edwards
- Ống bằng màng ngoài tim bò có van sinh học
làm từ heo: St. Jude, Labcor
4. Ống bằng màng ngoài tim tự thân
5. Ống Goretex

Homograft
Contegra ®, Medtronic Inc.
Hancock®
Labcor ®
Homograft
Rastelli 1965, Ross 1966
Ưu điểm

 Phù hợp nhất về tính chất mô học
 Mềm mại, dễ sử dụng
Khuyết điểm
 Ngân hàng mô và kĩ thuật xử lý
 Chưa phổ biến tại Việt Nam
 Nguồn cho tạng
Tĩnh mạch cảnh của bò: Contegra®
1999
Ưu điểm
 Mô mềm mại, dễ thao tác
 Nguồn hàng được phân phối tương đối rộng
Khuyết điểm
 Kĩ thuật thao tác: gập góc
 Phình ống ghép
 Vấn đề hẹp miệng nối xa, nhất là ống kích thước nhỏ
 Giá thành đắt

Holmes AA, Co S, Human DG, LeBlanc JG, Campbell AIM (2012) The Contegra conduit: Late outcomes in
right ventricular outflow tract reconstruction. Ann Pediatr Card. 2012;5:27–33
Protopapas AD, Athanasiou T. Contegra conduit for reconstruction of the right ventricular outflow tract: A
review of published early and mid-time results. J Cardiothorac Surg. 2008;3:62
Kadner A, Dave H, Stallmach T, Turina M, Prêtre R, Formation of a stenotic fibrotic membrane at the distal
anastomosis of bovine jugular vein grafts (Contegra) after right ventricular outflow tract reconstruction, J
Thorac Cardiovasc Surg 2004;127:285-6



Ống màng ngoài tim + van sinh học
Khuyết
 Mô ống ghép cứng hơn, khó thao tác

 Nội mạc hoá nhanh chóng
 Tiến triển vôi hoá van trong ống ghép
Ưu
 Giá thành rẻ hơn Contegra
 Diễn tiến hẹp từ từ, nếu kháng lực mạch máu phổi thấp
 Can thiệp lại dễ dàng hơn

Ống màng ngoài tim tự tạo
 Rẻ tiền
 Có thể giãn/phình to theo thời gian
 Hở van phổi nhiều
 Hở phổi ảnh hưởng đến toàn bộ thất phải (nhiều
hơn sửa Fallot có xẻ vòng van ĐMP)
Lô bệnh nhân
 Khoa Phẫu thuật Tim mạch, BV ĐHYD
TPHCM
 9/2010 – 9/2014
 24 trường hợp sửa chữa, tạo thông nối thất
phải – ĐMP
 Không tính phẫu thuật tạo shunt chủ phổi
Nối thất phải - ĐMP
Phương pháp phẫu thuật Bệnh nhân
Sano shunt
bằng Goretex 7
Ống
ghép Goretex có van monocusp

2
Ống
màng ngoài tim tự tạo 2

Nối
trực tiếp ĐMP-thất P 7
Ống
ghép Contegra 1
Ống
ghép Labcor 5
Nhóm ống ghép có van nhân tạo
 7/2013 đến nay
 6 bệnh nhân
 Tuổi: 2 tuổi -10 tuổi
 Cân nặng: 14 kg (8kg-22kg)
 Chạy máy tim phổi nhân tạo: 211 phút
 Kẹp ĐMC: 84 phút
 Có Unifocalization MAPCAs : 2 BN
Kết quả sau mổ
BN Hồi sức
(ngày)
Nằm

viện
sau mổ
(ngày)
Ống
ghép có van 6 4.3 11
Van
monocusp tự
tạo

11 5.2 12

Hở phổi sớm sau mổ
Ống có van
6 BN
Van monocusp

11 BN
Không
hở 4 0
Rất
nhẹ 2 0
Nhẹ
0 7
Vừa
0 3
Nặng
0 1
Câu hỏi
 Liệu chúng ta có quá e ngại việc mổ lại để
thay ống ghép mới, trong khi chấp nhận
hở phổi và như vậy ảnh hưởng đến chức
năng thất phải?
Kết luận
 Giảm tối đa nguy cơ ảnh hưởng thất phải
do hở phổi
 Chỉ định dùng ống ghép nhân tạo có van
trong phẫu thuật sửa chữa toàn bộ bệnh
teo van động mạch phổi
 Ngân hàng mô
Trân trọng cảm ơn

×