CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ
PHÌNH QUAI ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC
PHỐI HỢP STENT GRAFT
ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY ĐẦU
TS.BS NGUYỄN HOÀNG ĐỊNH, THS. CAO ĐẰNG KHANG
TS.BS LÊ MINH KHÔI, THS.BS VÕ TUẤN ANH
TRUNG TÂM TIM MẠCH BV ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM
PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ
Định nghĩa: Đường kính ĐMC >
50% bình thường .
25% phình động mạch chủ
ngực:
60% gốc ĐMC và ĐMC lên,
30% ĐMC ngực xuống,
10% quai ĐMC.
75% phình động mạch chủ
bụng: 90% phình ĐMC bụng
dưới thận.
PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC
Tần suất ít hơn phình ĐMC bụng nhưng không kém
phần quan trọng
Tần suất 10,4 ca/100.000 dân
Dân số càng già: tần suất càng tăng
70% bệnh nhân không điều trị sẽ có biến chứng vỡ
túi phình, tỷ lệ tử vong 90%
PHẪU THUẬT KINH ĐIỂN
Điều trị phẫu thuật quai ĐMC:
hỗ trợ của THNCT, sử dụng
phương pháp hạ thân nhiệt,
ngưng tuần hoàn.
Hạn chế: nhiều nguy cơ, thời
gian hồi sức kéo dài, tỷ lệ tử
vong cao, biến chứng nặng
(TBMMN, suy thận, suy hô
hấp, nhiễm trùng trung thất)
PHẪU THUẬT LAI
FROZEN ELEPHANT TRUNK
PHẪU THUẬT LAI
STENT GRAFT + DEBRANCHING
Khi phình đoạn quai ĐMC ngực và/hoặc đoạn
xuống, nhưng đoạn lên bình thường
Vùng cố định stent phải đi ngang các nhánh động
mạch lớn từ quai động mạch chủ.
Phẫu thuật tạo cầu nối cho các nhánh này.
Tạo cầu nối một phần (Partial debranching)
Tạo cầu nối toàn phần (Total debranching): phải mở
ngực đường giữa
ĐIỀU TRỊ NỘI MẠCH
Tránh tai biến của hạ thân nhiệt ngưng tuần hoàn trong
phẫu thuật quai ĐMC.
Giảm thời gian hồi sức và nguy cơ nhiễm trùng vết mổ.
Giảm thiểu tử vong và biến chứng trên BN nguy cơ cao.
J Endovasc Ther 2013; 20: I – 3 – I – 23.
(*) Antoniou GA et al, Hybrid repair of the aortic arch in patients with extensive aortic disease, Eur J Vasc Endovasc Surg 2010
Dec;40(6):715-21.
(**) Milewski RK et al, Have hybrid procedures replaced open aortic arch reconstruction in high-risk patients? A comparative study of
elective open arch debranching with endovascular stent graft placement and conventional elective open total and distal aortic arch
reconstruction, J Thorac Cardiovasc Surg. 2010 Sep;140(3):590-7
PHẪU THUẬT KINH ĐIỂN Vs.
PHẪU THUẬT LAI TRONG BỆNH LÝ
QUAI ĐỘNG MẠCH CHỦ
Biến chứng Phẫu thuật kinh điển Hybrid
Tỉ
lệ tử vong 35% 8.3%
Tai biến
mạch máu não
9% 4%
BIẾN CHỨNG CỦA MỞ NGỰC
GiỮA XƯƠNG ỨC
Loại
biến chứng Tỉ lệ
Nhiễm
trùng mô mềm nông 3.3%
Nhiễm
trùng xương ức và viêm trung thất 2.5%
Tỉ
lệ tử vong khi có nhiễm trùng 7.9%
Mở ngực giữa xương ức ở bệnh nhân có nguy cơ phẫu thuật cao làm tăng
tỉ lệ:
• Thở máy kéo dài.
• Viêm phổi.
•Tăng thời gian nằm ICU và thời gian nằm viện.
(*) Heilmann C. et al, Wound complications after median sternotomy, Interact CardioVasc Thorac Surg(2013) 16 (5): 643-648.doi: 10.1093/icvts/ivs554
TOTAL DEBRANCHING Vs.
PARTIAL DEBRANCHING
Total Debranching Partial Debranching + IA chimney
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN TRÁI
CHIMNEY TECHNIQUE
Moulakakis KG, Mylonas SN, Dalainas I, Sfyroeras GS, Markatis F, Kotsis T, Kakisis J, Liapis CD. The chimney-graft technique for preserving
supra-aortic branches: a review. Ann Cardiothorac Surg 2013;2(3):339-346. doi: 10.3978/j.issn.2225-319X.2013.05.14
CA LÂM SÀNG 1
Lê Thị T., 86 tuổi.
LDNV: Đau ngực.
Tiền căn: THA kéo dài không điều trị.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
![]()
![]()
![]()
![]()
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
CA LÂM SÀNG 2
Lê Xuân H., 57 tuổi.
LDNV: Đau ngực, khàn tiếng
Tiền căn: THA điều trị không thường xuyên.