10/19/2014 1
KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
Ở NGƯỜI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TIP 2
TẠI KHOA KHÁM BỆNH
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Ts Viên Văn Đoan
Trưởng khoa Khám Bệnh- bệnh viện Bạch Mai.
Chủ nhiệm bộ môn Nội
Khoa Y-Dược- Đại học Quốc Gia , Hà Nội
Và cộng sự
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
• Tăng huyết áp
• Rối loạn chuyển hóa lipid/máu
• Đái tháo đường typ 2 .
• Tăng protein C
• Giới
• Tuổi già
• Tiền sử gia đình bị bệnh tim
• Mãn kinh
• Hút thuốc .
• Thừa cân – béo phì hoặc béo bụng
• Ít vận động thể lực
• Lo lắng, stress
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.Đường huyết : HbA1c.
2.Huyết áp
3.LDL-C
Tỷ lệ kiểm soát 3 yếu tố nguy cơ tim mạch
ở bệnh nhân ĐTĐ T2 được quản lý điều trị
tại khoa Khám Bệnh - bệnh viện Bạch Mai
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng : Bệnh nhân ĐTĐ-T2 được quản lý điều trị >1
năm tại KKB- bệnh viện Bạch Mai.
Phương pháp đánh giá : theo các hướng dẫn hiện hành
( Hội Nội tiết -ĐTĐ-T2 Việt nam 2009, Hội Tim mạch Việt -
Nam 2010, IDF 2013, ESC 2013)
Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang.
•Kiểm soát glucose máu: Tiêu chuẩn đánh giá theo ADA 2014
+ Kiểm soát tốt HbA1c ≤ 7%
•Kiểm soát HA: Đánh giá theo HTMVN -2010
+ HATT < 140 và HATTr <90
•Kiểm soát lipid/ máu: Đánh giá theo tiêu chuẩn hội nội tiết VN
(VADE 2009)
+ Cholesterol ≤ 5,2 mmol/l
+ Triglyceride ≤ 2,2 mmol/l
+ HDL – C : ≥ 0,9 mmol/l
+ LDL – C : ≤ 2,6 mmol/l
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ ( MỤC TIÊU)
Kết quả: 1084 bệnh nhân
947 bn có THA Chiếm 87,36%
910 bn có RLLM chiếm 83,94%
804 bn có cả THA và RL lipid/máu chiếm
74,16%
Đạt mục tiêu điều trị Không đạt MT điều
trị
n
n1 % n2 %
Hba1c 406 37,5 678 62,5 1084
Tăng Huyết áp
691 73 256 27 947
Cholesterol TP
578 63,5 332 36,5 910
Triglycerid 462 50,8 448 49,2 910
LDL – C 417 45,8 493 54,2 910
HDL – C 756 83,1 154 16,9 910
Kết quả kiểm soát glucose máu và một số YTNC
Nhóm tuổi Nồng độ HbA1c trung bình
( ± SD)
< 45 7,742 ± 2,073 (n= 60)
45 – 65 7,790 ± 1,652 (n= 538)
66 – 75 7,953 ± 1,776 (n= 340)
> 75 8,309 ± 1,786 (n= 146 )
P 0,012
X
HbA1c theo nhóm tuổi
Mối liên quan kiểm soát glucose/máu với THA
Mối liên quan kiểm soát glucose máu với
rối loạn lipid máu
Mối liên quan kiểm soát glucose máu với
THA và RLLM
STT
Tác giả Nơi nghiên cứu Thời gian n Tỷ lệ % đạt
HbA1cmục tiêu
1 Khoa Nội tiết
/ĐTĐ
BV Bạch Mai
Khoa Nội tiết /ĐTĐ
BV Bạch Mai
2005 - 2006
12,5
(<6,5%)
2 Hoàng Trung Vinh
BV 103/HNội 2008
24,53
3 Thy Khuê 13 Trung tâm /VN 2012-2013 2201
47,5
4 NHANES III Hoa kỳ 2010
52,5
5 Tây Âu Tây âu
2009-2010
53,6
6 Viên Văn Đoan và
cs
KKB/BV BMai
2013- 2014 1084
37,5
TỶ LỆ ĐẠT HBA1C CỦA MỘT SỐ NGHIÊN CỨU
Đạt MT HA Không đạt MT HA
n % n %
< 45 tuổi 33 80,5 8 19,5
45 – 65 338 74,1 118 25,9
66 – 75 219 69,9 94 30,1
> 75 101 73,7 36 26,3
p > 0,05
Kiểm soát Tăng Huyết Áp:
Kiểm soát HA với nhóm tuổi
Đạt MT HA Không đạt MT
HA
N
n % n %
Không
RLLM
96 72,2 37 27,8 133
Có RLLM 595 73,1 219 26,9 814
Chung 691 73 256 27 947
p > 0,05
Liên quan kiểm soát HA với RLLM
Nhóm tuổi Đạt mục tiêu LDL – C Không đạt mục tiêu
LDL – C
n % n %
< 45 18 41,9 25 58,1
45 – 65 220 48,4 235 51,6
66 – 75 123 43,0 163 57,0
> 75 56 44,4 70 55,6
p > 0,05
Liên quan kiểm soát LDL – C với tuổi
Đạt MT LDL – C Không đạt MT LDL
– C
N
n % n %
Không
THA
54 51,4 51 48,6 105
THA 363 45,1 442 54,9 805
Chung 417 45,8 493 54,2 910
p < 0,05
Liên quan kiểm soát LDL – C với THA
Kết luận
1.Bệnh nhân ĐTĐ-T2 đa số (>80%) có kèm theo THA hoặc rối
loạn chuyển hóa lipid/ máu hoặc cả 2.
2.Tỷ lệ kiểm soát đường/ máu còn thấp (37,28%).
3.THA, RLLP/máu làm giảm tỷ lệ kiểm soát đường/ máu.
THA làm giảm tỷ lệ kiểm soát LDL-c ở bệnh nhân ĐTĐ-T2
Xin trân trọng cảm ơn