Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH NÔNG CHI dưới BẰNG LASER nội TĨNH MẠCH kết QUẢ SAU 2 năm THEO dõi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 47 trang )

ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH
NÔNG CHI DƯỚI BẰNG
LASER NỘI TĨNH MẠCH
KẾT QUẢ SAU 2 NĂM THEO DÕI

BS.CK II. HỒ KHÁNH ĐỨC
Khoa Ngoại Lồng ngực – Mạch máu
Bv Bình Dân TPHCM

Suy TM chi dưới
– 40% nữ và 20% nam
– Việt Nam (2007) : 40,5% người > 50 tuổi

Sinh hoạt, lao động
Chi phí điều trị cao

Nguyên nhân

Lâm sàng
SIÊU ÂM

Dòng trào ngược
> 0,5 s

Điều trị

 Tê tủy
 Hạn chế vận động,
 Thời gian hồi phục
lâu,
 Chảy máu, nhiễm


trùng vết mổ, đau, dị
cảm

1900 : Phẫu thuật cột quai TM
hiển - rút bỏ thân & các nhánh
(Stripping)
Can thiệp nội mạch
Thập niên 90
Chích xơ Sóng cao tần Laser

LASER nội TM
(EVLT : Enovenous
Laser Treatment)
Lịch sử
– Hội nghị TM học Strasbourg – Pháp (1989) :
Mô tả lần đầu tiên bởi Puglisi (Italia) với
laser Nd-Yag
– 1999- Boné TH đầu tiên với laser bán dẫn
810nm
– Navarro và Min báo cáo năm 2000
hiệu quả và an toàn. FDA chấp thuận 1/2002
– Gerard áp dụng năm 2002 tại Pháp

Nguyên lý:
• Tác động nhiệt lên
thành mạch
+ Năng lượng laser hấp
thụ bởi Hb
+ Truyền nhiệt lên
thành mạch

+ Xơ hóa thành mạch

Mất dòng trào ngược

TRANG THIẾT BỊ
Laser 810nm

Dụng cụ nội mạch
Dây Laser

Chỉ định
- Dãn TM nông C2

- Siêu âm : Có dòng trào ngược

Chống chỉ định
• Huyết khối TM sâu
• Dị dạng mạch máu (VD : dò động – tĩnh mạch…)
• Tắc động mạch mạn tính chi dưới

KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn thành công
Không còn TM dãn
Giảm triệu chứng

Siêu âm : TM hiển tắc hoàn toàn
Việt Nam :

– 8/2007 : Bv Bình Dân thực hiện 5 TH đầu tiên với

laser 980nm (hỗ trợ của Pháp)
– 4/2008 : chúng tôi thực hiện TH đầu tiên với laser
810nm. Kết quả ban đầu trên 40 TH theo dõi 3
tháng cho kết quả tốt
Kết quả theo dõi dài hơn

Ưu điểm so với phẫu thuật


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỉ lệ thành công của EVLT sau 24
tháng theo dõi
2. Xác định tỉ lệ các biến chứng của EVLT
3. So sánh với phẫu thuật stripping : kết quả điều
trị, biến chứng, tái phát và chi phí điều trị

KẾT QUẢ
1/2009-12/2010 : 120 Bn EVLT
– 1 tháng : 95 Bn tái khám (79,16%)
– 24 tháng : 61 Bn tái khám (64,21%)

Mẫu NC : 61 Bn (79 TM hiển lớn)

Đặc điểm dịch tễ mẫu NC

Tuổi
Tuổi trung bình: 55,08 ± 12,99

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG


0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Nặng
chân
Đau chân Dãn TM
nông
Vọp bẻ Phù chân Đổi màu
da
Loét chân Huyết
khối
80.3
68.9
100
62.3
37.7
27.9
3.3
4.9
PHÂN LOẠI CEAP trước EVLT



Độ nặng của bệnh
(Venous Clinical Severity Score – VCSS)

Đau Dãn
TM
Phù Viêm

da
Loét

Mang

vớ

TM
Nhẹ =1 đ TB = 2 đ Nặng = 3 đ
Tổng : 0 - 30 đ
Điểm VCSS trung bình 7,18 ± 2,36
(4-19)

Kích thước TM (trước EVLT)

9,05 mm ± 2,9mm (5-20)

5,89mm ± 1,38mm (3,6-8)

Dòng trào ngược > 0,5s


Chiều dài TB thân TM

hiển lớn được điều trị :
25,37 cm ± 5,67 cm


×