Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

SA sút TRÍ TUỆ và CÁC yếu tố NGUY cơ MẠCH MÁU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 26 trang )

PGs Ts NGUYỄN TRỌNG HƯNG
Khoa Thần kinh – Bệnh Viện Lão khoa TW
Bộ Môn Thần kinh – Đại học Y Hà Nội
SA ST TR TU V
CC YU T NGUY CƠ MCH MU
T lệ mc ca Sa st tr tuệ
2010


36 triu







Asia
Europe
Americas
Africa




58% low/middle income
2050


115 triu








Asia
Europe
Americas
Africa




70% low/middle income
Alzheimer’s Disease International, World Alzheimer Report 2009
0
1
2
3
4
5
6
7
8
65-69
70-74
75-79
80-84

85+
Incidence (%)
Age
Célibataires
Mariés
Veufs/ves
Divorcés
Incidence of AD as a function fonction of marital status
T lệ mc SSTT theo hoàn cảnh gia đình
Độc thân
Có gia đình
Góa bụa
Ly dị
Alzheimer's Disease, Millions
120


100


80


60


40


20



0
2010 2020 2030 2040
Lm chm khi pht bệnh có thể
dự phng xut hiện SSTT
Year


Brookmeyer et al., Alzheimer’s & Dementia, 2007
Delay in
Disease
Onset

0 Years

1 Year

2 Years
2050
Các yếu tố nguy cơ ảnh hưng suốt
cuộc sống
Các yếu tố nguy cơ &
chiến lược dự phòng
Yếu tố nguy cơ mạch máu
What’s good for the heart
is good for the brain
Bệnh mạch não và SSTT
 60% do bệnh Alzheimer; 20% do mạch máu (VaD)
 Chủ yếu thể ‘hỗn hợp’

 Nếu TT mạch máu + Bệnh Alzheimer → SSTT sớm, nặng
 Các YTNC mạch máu thường điều trị được
 Phòng và điều trị các yếu tố nguy cơ mạch máu có thể
phòng và làm chậm khởi phát SSTT
Ligthart et al. 2010,
Vascular Health and Risk Management
Đi tháo đường và SSTT
ĐTĐ tăng nguy cơ SSTT lên 40%
Ảnh hưởng của điều trị ĐTĐ
 NC ADVANCE: >11,000 BN, điều trị tích cực với điều trị chuẩn
 Không khác nhau về xuất hiện SSTT
 Ưu thế SSTT cao hơn ở nhóm điều trị tích cực
Hạ đường máu làm tăng nguy cơ SSTT
Điều trị ĐTĐ, nhưng không quá…
Lu et al. 2009. Profenno et al. 2010,
Yaffe et al. Neurology 2004; Whitmer et al. 2009
Tăng huyết áp và SSTT
Liên quan trái ngược
 THA trung niên : tăng 60% nguy cơ
 THA ở tuổi cao : liên quan ngược
 Hạ HA ở tuổi cao : Nguy cơ cao
Ảnh hưởng của điều trị THA
 Cochrane: 4 RCTs, ~16,000, tx vs. placebo
OR=0.89 (95% CI: 0.74, 1.07)

Điều trị THA có thể chậm khởi phát SSTT
Power et al. 2011, Ligthart et al., 2010
McGuinness et al.2009,
Hiệu quả của giảm cân ở tuổi cao còn chưa rõ
Béo phì và SSTT

Liên quan trái ngược
 Béo phì tuổi trung niên : tăng nguy cơ 60%
 Béo phì ở tuổi cao : trái ngược/giảm nguy cơ
 Giảm cân ở tuổi cao : tăng nguy cơ
Ảnh hưởng của điều trị giảm cân
 Nên giảm cân ở lứa tuổi trung niên
Profenno et al. 2010.
Siervo et al. 2011,
Trầm cảm: tăng 90% nguy cơ SSTT
Trầm cảm và SSTT
 Là YTNC thực sự hay là triệu chứng sớm trầm cảm?
 Trầm cảm trung niên so với tuổi già
 Chỉ ở tuổi trung niên : tăng 20% SSTT
 Chỉ ở tuổi già : Tăng 70%
 Cả hai lứa tuổi : Tăng 80%
 Ảnh hưởng của điều trị
 Cải thiện chức năng nhận thức
 Làm chậm SSTT?
Byers & Yaffe, 2011; Ownby et al., 2006;
Barnes et al.,2012; Nebes et al. 2003 Reynolds et al.,2011

Nguy cơ lối sống
Tp thể dục và SSTT
 Nghiên cứu quan sát
 Tập aerobic phù hợp : Giảm suy giảm nhận thức
 Tập thể dục: Giảm SSTT
 Không tập thể dục : Tăng nguy cơ SSTT 80%
 Ngẫu nhiên, so sánh với nhóm chứng
 Aerobic/đối kháng: Tăng chức năng nhận thức
 Tập thể dục tại nhà : Giảm suy giảm nhận thức

Yaffe et al. Intern Med 2001; Barnes et al., JAGS 2003; Larson et al., Ann Intern Med
2006; Hamer & Chida, Psychol Med 2009; Colcombe & Kramer, Psychol Sci 2003;
Angevaren et al., Cochrane System Rev 2008; Lautenschlager et al. JAMA 2008.
Tp Aerobic tăng thể tích hồi
hải mã thùy thái dương
Erickson et al., PNAS 2010
Các hoạt động tâm trí và SSTT
 Nghiên cứu quan sát
 Trình độ giáo dục cao, IQ, làm việc trí óc →
giảm nguy cơ SSTT
 Giáo dục thấp tăng 60% nguy cơ
 Giả thiết dự trữ nhận thức
 Nghiên cứu ngẫu nhiên, đối chứng
 Hoạt động tâm trí, luyện tập các chức năng nhận thức
Stern, 2005; Valenzuela, 2008;
Caamano-Isorna et al., 2006.
Luyện tp chức năng nhn
thức
*
*
Training
Group










*
2,832 adults age ≥
*p<0.05












Ball et al., JAMA 2002; Willis et al., JAMA 2006
Tp Tai Chi & các hoạt động xã hội
tăng thể tích não
*
*p<.05




























Mortimer et al., J Alz Dis 2012
*



























N=120 Shanghai elders
Hút thuốc lá và SSTT
 Các nghiên cứu trước đây:
 Hút thuốc  Giảm SSTT
 Nhiều NC được tài trợ bởi công nghiệp SX thuốc lá
Các nghiên cứu hiện nay :
 Hút thuốc lá thường xuyên  60% higher risk
 Hút thuốc lá + các nguy cơ MM khác:  Tăng nguy cơ gấp 3 lần
 Bỏ thuốc lá giảm được nhiều bệnh và có thể giảm
nguy cơ SSTT
Anstey et al., 2007, Cataldo et al., 2010,
Barnes et al., 2009, Am J Epidemiol
No. AD Cases Prevented, Worldwide
1,000,000

Số BN dự phòng chung


3,000,000






2,000,000
10% Reduction
25% Reduction
0








Barnes & Yaffe, Lancet Neurol, 2011
Tỷ lê mắc và YTNC của SSTT/AD
theo các vùng địa lý khác nhau
Vùng
địa lý
Tỷ lệ mắc Học vấn
SSTT/AD thấp/kém
Hút thuốc


Không/ít
HĐ thể lực
6.8-8.5

7.3

5.0-6.9

2.1-5.9
Châu Mỹ

Châu Âu

Châu Á

Châu Phi

Chung
13-42%

18%

38-55%

49-70%

40%
20-31%


34%

23-34%

18-23%

29%
43%

35%

17%

27%

31%
World Alzheimer Report 2009; Hallal et al.,2012;
Barro & Lee 2010; Jha et al.,2002.
Điều trị không dùng thuốc và chiến lược
dự phòng SSTT
KHẲNG ĐỊNH TẬP THỂ DỤC ĐỀU ĐẶN, RÈN LUYN CÁC CHỨC NĂNG NHẬN THỨC, THAM GIA
CÁC HOT ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CH ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÝ ĐÃ PHÒNG TRÁNH HIU QUẢ SSTT
Hướng dẫn chế độ ăn giảm nguy cơ SSTT
Sue Hughes. Jul 25, 2013.
www.medscape.com/viewarticle/808417
Điều chỉ lối sống hứa hẹn :
Kết lun
Tỷ lệ mắc SSTT sẽ tăng gấp 3 lần trong vòng 40 năm tới
Chi chí xã hội cao, chưa có điều trị hiệu quả
Gần các 50% yếu tố nguy cơ của SSTT có thể phòng/điều trị

được (hoạt động thể lực, học vấn thấp, hút thuốc lá, trầm
cảm, các yếu tố nguy cơ mạch máu….)
 Chậm tiến triển bệnh
 Cải thiện rõ các chức năng nhận thức

×