Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

SIÊU âm DOPPLER hệ TĨNH MẠCH sâu CHI dưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 34 trang )

SIÊU ÂM DOPPLER
HỆ TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI
BS. NGUYỄN TUẤN HẢI
Viện Tim mạch Việt Nam
Bộ môn Tim mạch – ĐHY Hà Nội
QUY TRÌNH SIÊU ÂM
HỆ TĨNH MẠCH SÂU CHI DƢỚI
Đầu dò 3,5 – 5 MHz
Đầu dò 7,5 – 15 MHz
GIẢI PHẪU HỆ TĨNH MẠCH SÂU TRÊN SIÊU ÂM
TRANG BỊ:
- Máy siêu âm Doppler mạch máu
- Đầu dò 7,5 MHz và 5,0 MHz.
PHƢƠNG PHÁP
- Siêu âm đối chiếu hai bên, so sánh
- Siêu âm toàn diện từ TMC dƣới tới tận các TM xa.
- Siêu âm tĩnh mạch, tổ chức dƣới da và các cấu trúc
mạch máu lân cận.
CƠ ĐM
XƯƠNG
Tổ chức dưới
da
TM

- Siêu âm trên mặt cắt trục ngắn
cắt ngang qua mạch máu trƣớc,
để dễ dàng thực hiện nghiệm
pháp ấn
QUY TRÌNH SIÊU ÂM
TƢ THẾ BỆNH NHÂN
Tĩnh mạch chủ dƣới


Các tĩnh mạch chậu
Hiện tƣợng Cockett
Các tĩnh mạch đùi
Tĩnh mạch khoeo
Các tĩnh mạch sâu cẳng chân
ĐM và TM
chày trước
X.chày
ĐM và TM
chày sau
ĐM và TM
mác
X.mác
 Bình thường dòng chảy của TM chậm, thường không có tín hiệu
Doppler ở các TM ngoại vi.
 Các nghiệm pháp huyết động: tạo ra dòng chảy, đánh giá tín
hiệu Doppler của TM, đánh giá xem TM có tắc không.
 Một số nghiệm pháp huyết động:
1. Nghiệm pháp ép:
 Ép vào cơ phía thượng lưu của vị trí đặt đầu dò Doppler sẽ
gây tăng tốc dòng tĩnh mạch.
 Ép vào khối cơ phía hạ lưu của vị trí đặt đầu dò sẽ gây mất tín
hiệu Doppler của dòng chảy tĩnh mạch.
2. Nâng cao chân sẽ gây tăng tốc độ dòng chảy.
3. Nghiệm pháp Valsalva làm tăng áp lực ổ bụng sẽ làm mất
dòng chảy ở tĩnh mạch sâu (khi có suy van tĩnh mạch sẽ vẫn có dòng
chảy trào ngược).
CÁC NGHIỆM PHÁP HUYẾT ĐỘNG
Hô hấp
Ng.pháp Val.

Ng.pháp ấn
Ng.pháp ấn
Ng.pháp ấn
Ng.pháp ấn
Ng.pháp ấn
CÁC NGHIỆM PHÁP HUYẾT ĐỘNG
NGHIỆM PHÁP ẤN TRÊN SIÊU ÂM 2D
CHẨN ĐOÁN
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI
 Chẩn đoán xác định hay loại trừ HKTM.
 Trong trường hợp có HKTMS chi dưới:
– Xác định vị trí HK, đặc biệt là đầu trên của HK
– Sự lan rộng của HKTM ở hệ thống tĩnh mạch chi dưới
– Đặc điểm của HK:
 Hoàn toàn/Không hoàn toàn
 Di động/Bám dính
 Thuần nhất/Không thuần nhất
 Mới/Cũ
 Giúp xác định có sự chèn ép từ bên ngoài? Góp phần xác định
nguyên nhân (trong trường hợp bilan TM âm tính).
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER
TĨNH MẠCH BÌNH THƢỜNG
Dòng chảy tĩnh mach trên 2D
Dòng chảy tĩnh mach trên Doppler
SỰ HÌNH THÀNH HUYẾT KHỐI
Dòng máu còn lại
Huyết khối từ chân van
Van TM
1. Dấu hiệu trực tiếp:
– Không có tín hiệu Doppler,

– TM ấn không xẹp hoặc xẹp không hoàn toàn.
– Nhìn thấy huyết khối với mật độ âm thay đổi.
2. Dấu hiệu gián tiếp:
– Giảm tốc độ tuần hoàn ở phía trên chỗ bị tắc,không
thấy sự biến đổi theo hô hấp của dòng chảy TM, TM
có thể giãn, khó ấn xẹp hơn bên đối diện.
– Tăng tốc độ tuần hoàn trong các nhánh tĩnh mạch
bàng hệ (như tĩnh mạch hiển ở chi dưới).
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐoẠN
HKTM MỚI HKTM CŨ
Dấu hiệu trực tiếp
 Đậm độ ECHO thuần nhất
 Không thấy tín hiệu Doppler
xung/màu trong HK
 Đậm độ ECHO tăng
 Có tín hiệu Doppler xung/màu
trong HK
Dấu hiệu gián tiếp
 TM tăng về kích thước
 Thấy rõ đầu trên HK
 HK và mô lân cận có cùng đậm
độ ECHO
 THTM nông thay thế
 TM giảm kích thước
 Không thấy rõ đầu trên HK
 HK và mô lân cận không cùng
đậm độ ECHO
 THTM nông thay thế, thay đổi

theo hô hấp.
 Bệnh lý động mạch
 Bệnh lý tĩnh mạch
– Huyết khối tĩnh mạch nông: dễ gây nhầm lẫn trên lâm sàng
(nhưng có 29% kèm theo HKTMS chi dưới).
– Hội chứng sau huyết khối: SA phát hiện HK cũ, dày thành TM,
dòng trào ngược.
– Tổn thương tĩnh mạch: viêm tĩnh mạch, u tĩnh mạch, thiểu sản
tĩnh mạch, leiomyosarcome…
 Bệnh lý khớp: kén Baker vỡ/chưa vỡ.
 Bệnh lý thần kinh cơ: Khối máu tụ, rách cơ, hội chứng cơ dép, u
thần kinh (neurofibrome, schwannome), u cơ (lipome, sarcome)…
 Bệnh lý hệ bạch huyết.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Khối giả phình ĐM
đùi chung
Leiomyosarcome
TM đùi nông
Kén Baker chưa vỡ Kén Baker vỡ

×