Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Bài giảng văn hóa doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.62 MB, 66 trang )

vĂn ho¸ doanh nghiÖp
Cấp thiết:
1. Văn hoá doanh nghiệp
là một nguồn lực bên
trong tiềm tàng, mạnh
mẽ của các doanh
nghiệp
2. Văn hoá doanh nghiệp
đang trở thành một yếu
tố quan trọng trong hội
nhập quốc tế.
Mục tiêu:
1. Hiểu đúng và có hệ thống về
văn hóa doanh nghiệp
2. Ý thức tầm quan trọng và lợi
ích của văn hóa doanh
nghiệp
3. Biết cách đánh giá và lựa
chọn các giá trị văn hóa cần
thiết cho sự phát triển bền
vững của DN
4. Biết cách tạo dựng các giá trị
văn hoá của DN
TÍNH CẤP THIẾT VÀ MỤC TIÊU
CỦA CHƯƠNG TRìNH
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1.Khái niệm Văn hóa doanh nghiệp.
2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
3. Vai trò, lợi ích của văn hoá doanh nghiệp
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến Văn hóa doanh nghiệp
5. Các dạng văn hóa doanh nghiệp.


6. Đo lường, đánh giá VHDN
7. XD Văn hóa doanh nghiệp
8.Thay đổi và quản lý VHDN
9. Văn hóa doanh nghiệp Agribank
Là hệ thống các giá trị văn hoá (thói quen,
chuẩn mực, giá trị, triết lý, mục tiêu, bầu
không khí tổ chức, quan niệm, tập quán,
truyền thống…) chi phối tình cảm, nếp
suy nghĩ, hành vi của mọi thành viên của
DN; cùng được chia sẻ trong DN vµ tạo
nên nét đặc thù riêng của DN
VHDN là những “giá trị tinh thần”
của doanh nghiệp, là “phần hồn” của
DN
• Trong quá trình tồn tại và
phát triển của một DN sẽ dần
dần hình thành các yếu tố
mang lại cho tổ chức một
bản sắc riêng, đó là văn hóa
doanh nghiệp
1.Khái niệm Văn hóa doanh nghiệp.
Khái niệm Văn hóa DN
 Văn hóa doanh nghiệp là những đặc trưng (bản sắc, cá tính, nét riêng)
cơ bản để phân biệt doanh nghiệp này với các doanh nghiệp khác.
 Văn hóa doanh nghiệp là những chuẩn mực hành vi (hệ thống giá trị)
mà tất cả những con người trong “doanh nghiệp” đó phải tuân theo hoặc
bị chi phối.
 Chúng ta nghiên cứu về VHDN không phải là để đưa ra một định nghĩa
mỹ miều về VHDN mà là để hiểu một cách sâu sắc về VHDN và để biết
cách làm thế nào để xây dựng, thay đổi hay hội nhập vào văn hóa của

một doanh nghiệp.
 Nỗ lực đi tìm một định nghĩa về VHDN để được tất cả mọi người chấp
nhận cũng giống như nỗ lực đi tìm một định nghĩa chuẩn về tình yêu.
Khái niệm Văn hóa DN
Có 2 “góc nhìn” về VHDN :
1. “Góc nhìn” của người từ BÊN NGOÀI doanh nghiệp
2. “Góc nhìn” của người từ BÊN TRONG doanh nghiệp
Đối với những người BÊN TRONG doanh nghiệp, tùy theo vị trí của
họ mà mục đích nghiên cứu về VHDN cũng sẽ khác nhau :
 Đối với nhân viên : nghiên cứu để hiểu và dễ dàng hội nhập
 Đối với lãnh đạo : Để hiểu & xây dựng hay điều chỉnh
2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
Văn hoá có
thể nhìn
thấy ở lớp
bề mặt
Hữu hình
Phần nổi của tảng băng văn hóa
Phần chìm
của tảng
băng
văn hóa

hình
Những giá trị sâu
hơn và những
nhận thức được
hình thành bởi
các thành viên
của tổ chức

2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
Hữu hình
1. Những quá trình và cấu trúc
hữu hình: Bài trí, đồng phục,
trangphục, logo, khẩu hiệu, lễ hội,
văn bản,công ty ca, hành vi giao
tiếp, nếp hành xử hàng ngày, kiến
trúc…
2. Những giá trị được chia sẻ, được chấp
nhận, được tuyên bố: Chuẩn mực hành
vi,tập quán, tập tục, nghi thức,nghi lễ, chuẩn
mực đạo đức ng.nghiệp;triết lý KD,mục tiêu,
chiến lược
3. Các quan niệm chung: các giá
trị nền tảng /cốt lõi, quan niệm
KD, quan điểm phát triển…
Vô hình
Văn hoá có thể
nhìn thấy ở lớp
bề mặt, biểu
hiện ra bên
ngoài
Những giá trị sâu
hơn và những
nhận thức được
hình thành bởi
các thành viên
của tổ chức
2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
Các loại lễ nghi trong Doanh nghiệp

 Lễ kỷ niệm ngày thành lập công ty,
 Lễ tổng kết công tác hàng năm,
 Lễ trao các giải thưởng,
 Lễ đón nhận các thành viên mới,
 Lễ nghỉ hưu cho cán bộ lâu năm vv
 Lễ giới thiệu thành viên mới
 Lễ giới thiệu quyết định bổ nhiệm mới
2. Các yếu tố cấu thành VHDN
Chuẩn mực của hành vi trong các mối quan hệ ứng xử
 Quy tắc ứng xử trong các mối quan hệ: cấp trên-cấp dưới, đồng nghiệp, khách
hàng, xã hội
 Những quy tắc không thành văn nhưng được mọi người tự giác tuân thủ, hướng
dẫn cách cư xử.
 Các quy định, nội quy (Về bảo mật, về giờ giấc làm việc, nghỉ ngơi; về trang phục,
đồng phục, phù hiệu, tư thế, tác phong khi làm việc, về giao dịch, tiếp khách; về
tuyên dương khen thưởng; về ghi chép chứng từ, ghi nhật ký sản xuất; bảo quản
máy móc, thiết bị, về bảo vệ môi trường…) thành quy tắc văn hóa, thành nếp sống
Văn hóa Viettel: Những giá trị
hữu hình
“Say it your way”
“Đó là 1 slogan để đời của chúng tôi, nó không chỉ đáp ứng nhu
cầu hướng tới những nhu cấu riêng biệt của từng khách hàng mà
còn thể hiện sự quan tâm lắng nghe của Viettel đối với nhu cầu đó.
Mặt khác, đối với chính nội bộ của Viettel, slogan này cũng thể
hiện sự quan tâm, lắng nghe đến các nhu cầu, ý kiến, ý tưởng
sáng tạo của từng cá nhân và cho phép họ được thể hiện theo
cách riêng của mình. Tuy nhiên đúng là slogan này có xu hướng
thể hiện văn hóa phương Tây nhiều hơn.”
Dấu ngoặc kép
“Nếu bạn tôn trọng câu nói của ai đó, bạn sẽ trích dẫn trong dấu ngoặc kép. Viettel quan tâm và trân trọng từng nhu

cầu cá nhân của các khách hàng cũng như nhân viên mình.”
Với ý tưởng của dấu ngoặc kép logo của Viettel được thiết kế với hình elipse biểu tượng cho sự chuyển động liên
tục, sáng tạo không ngừng (văn hóa phương Tây) và cũng biểu tượng cho âm dương hòa quyện vào nhau
(văn hóa phương Đông).
3 màu trên logo cũng có những ý nghĩa đặc biệt: màu xanh (thiên), màu vàng (địa), và màu trắng (nhân). Theo
đúng bát quái thì thiên ứng với màu đỏ nhưng đuợc đổi thành màu xanh để tông màu phù hợp với bố cục và biểu
trưng của quân đội.
Văn hóa Viettel: Những giá trị vô hình
Môc tiªu
Trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu chính
- Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có
tên tuổi trên thế giới.
TriẾt lý kinh doanh
1. Tiên phong, đột phá trong lĩnh vực ứng
dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra
các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch
vụ mới, chất lượng cao, với giá cước phù
hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa
chọn của khách hàng.
2. Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia
sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của
khách hàng.
3. Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh
với các hoạt động nhân đạo, hoạt động xã
hội.
4. Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác
kinh doanh để cùng phát triển.
5. Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức
xây dựng ngôi nhà chung Viettel
• 8 gi¸ trÞ cèt lâi:

1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý;
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại;
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh;
4. Sáng tạo là sức sống;
5. Tư duy hệ thống;
6. Kết hợp Đông – Tây;
7. Truyền thống và cách làm người lính;
8. Viettel là ngôi nhà chung.
• Quan niÖm:
“Sáng tạo là sức sống của Viettel”
• Quan ®iÓm ph¸t triÓn
1. Kết hợp kinh tế với lợi ích quốc gia về An ninh Quốc phòng
2. Ðầu tư và phát triển nhanh cơ sở hạ tầng viễn thông, đến năm
2005 cơ bản hoàn thành mạng lưới viễn thông trên phạm vi
toàn quốc
3. Phát triển Kinh doanh theo định hướng của thị trường và luôn
hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng
4. Đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh theo định hướng của thị
trường và luôn hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng
5. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo,
phát triển và thu hút nhân tài
2. Các yếu tố cấu thành Văn hoá doanh nghiệp
Giá trị cốt lõi Trung Nguyên
7 giá trị cốt lõi của Trung Nguyên
1. Khơi nguồn sáng tạo: Sáng tạo là động lực hàng đầu của Trung Nguyên trong việc
khẳng định tính tiên phong để cung ứng những giá trị hữu ích cho khách hàng và nhân viên.
2. Phát triển và bảo vệ thương hiệu: Mọi thành viên có trách nhiệm xây dựng, phát triển,
nuôi dưỡng và bảo vệ thương hiệu Trung Nguyên.
3. Lấy người tiêu dùng làm tâm: Luôn lấy sự hài lòng của người tiêu dùng làm trọng tâm
cho mọi hoạt động.

4. Gây dựng sự thành công cùng đối tác: Hợp tác chặt chẽ trên tinh thần tin tưởng, tôn
trọng và bình đẳng vì sự thành công của đối tác cũng chính là sự thịnh vượng của Trung Nguyên.
5. Phát triển nguồn nhân lực mạnh: Đem đến cho nhân viên những lợi ích thỏa đáng về
vật chất lẫn tinh thần cũng như những cơ hội đào tạo và phát triển cùng với sự lơn mạnh không
ngừng của Trung Nguyên.
6. Lấy hiệu quả làm nền tảng.
7. Góp phần xây dựng cộng đồng: Đóng góp tích cực để xây dựng một môi trường cộng
đồng tốt đẹp và góp phần phát triển sự nghiệp chung của xã hội.
2. Các yếu tố cấu thành VHDN
Cách tiếp cận khác
Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp bao gồm 4 thành tố chính:
Một là, Triết lý kinh doanh, tức tư tưởng, quan điểm của doanh nghiệp về kinh
doanh, được khái quát thành tôn chỉ, mục đích, phương châm hành động của
doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
Hai là, Hệ thống công nghệ kinh doanh tập hợp các phương pháp, quy trình,
kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện…
Ba là, Hệ thống biểu hiện của doanh nghiệp như “khuôn mặt” của chính
doanh nghiệp: lôgô, huy hiệu, thương hiệu, trang phục, biểu tượng, lễ hội, các giai
thoại…phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp và mang bản sắc riêng
cho doanh nghiệp. Lúc đó, hệ thống biểu hiện ấy trở thành sức mạnh, nội lực của
doanh nghiệp.
Bốn là, Nhân cách người lãnh đạo và các thành viên trong doanh nghiệp
2. Các yếu tố cấu thành VHDN
Văn hóa DN biểu hiện:
 Qua phong cách lãnn đạo
 Qua tác phong làm việc của nhân viên
 Qua phong cách phục vụ khách hàng
 Quản lý nhân sự
 Sự liên kết trong tổ chức
 Qua cách trưng bày

 Qua hoạt động giao tiếp
 Qua các hoạt động xã hội
 Qua các hoạt động tập thể
 Phong cách lãnh đạo BIDV:
Tận tâm, quan tâm, gần gũi
và trân trọng nhân viên
 Phong cách làm việc BIDV:
Khoa học, cẩn thận, cần mẫn,
tận tuỵ, chính xác, tự giác, tuân thủ
 Phong cách phục vụ khách hàng BIDV:
Nhanh nhẹn, nhiệt tình, vui vẻ, dễ gần gũi,
dễ tiếp xúc; chu đáo ân cần, niềm nở,
khiêm tốn, mềm dẻo.
Theo các nhà nghiên cứu về văn
hoá tổ chức tại Đại học Harvard
(Hoa Kỳ) :
1. Chia sẻ mục tiêu,
2. Chia sẻ công việc (qua thảo luận),
3. Chia sẻ cách làm việc (qua ứng xử),
4. Chia sẻ cảm nhận (tình cảm).
Thảo luận, trao đổi, chia sẻ
1. Ý nghĩa logo, câu khẩu hiệu(slogan) của công ty Anh/Chị?
2. Một câu chuyện truyền thống, một kỷ niệm khó phai của công
ty Anh/Chị?
3. Một luật “ không thành văn” của công ty Anh/Chị?
4. Sứ mệnh, tôn chỉ (triết lý KD) kinh doanh của công ty
Anh/Chị?
5. Các giá trị cốt lõi của công ty Anh/Chị?
6. Biểu hiện Văn hóa doanh nghiệp của công ty Anh/Chị?
3. Vai trò, lợi ích của văn hoá doanh nghiệp

1. Tạo nên phong cách và “bản sắc” của DN, di truyÒn, b¶o tån c¸i b¶n s¾c cña DN,
t¹o ra kh¶ năng ph¸t triÓn ổn định, bÒn vững cña DN, lµ “bé gen ” cña Doanh nghiệp
2. Là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh
 Tạo môi trường, động lực làm việc
 Khích lệ quá trình đổi mới và sáng chế
 Thu hút nhân tài và nâng cao lòng trung thành của nhân viên
 Nâng cao đạo đức kinh doanh
 Duy trì và phát triển mối quan hệ khách hàng
3. Ảnh hưởng với phát triển hình ảnh thương hiệu: Mang lại hình ảnh DN
4. VHDN tác động mạnh mẽ tới quản lý DN:
 Văn hoá DN ảnh hưởng đến mọi quyết định của DN kể cả đối với nội bộ lẫn bên ngoài
 Văn hoá DN ảnh hưởng tới hiệu quả thực hiện chiến lược của DN
 Văn hoá DN ảnh hưởng đến quá trình quản lý nguồn nhân lực
3. Vai trò, lợi ích của văn hoá doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp:
 Trở thành sức mạnh nội lực trong mọi hoạt động sản
xuất - kinh doanh.
 Nâng cao giải pháp quản trị điều hành, góp phần củng
cố uy tín và vị thế của doanh nghiệp ở trong và ngoài.
 Tạo thành phẩm chất, đạo đức, nếp sinh hoạt và làm
việc của người lao động trong doanh nghiệp và được
quán triệt theo khẩu hiệu hành động
>>> Cần thiết phải xây dựng
SKILLS
SHARED
VALUES
STRATEGY
STRUCTURE
STYLE
SYSTEMS

3. Vai trũ, li ớch ca vn hoỏ doanh nghip
Mô HèNH 7S:
tổ chức và vận hành doanh nghiệp trên nền tảng
của sự chia sẻ giá trị
STAFF
Tho lun, trao i, chia s
1. Nhận diện bản sắc vn hoá doanh nghiệp ca
cụng ty Anh/Ch
2. Vai trò vn hoá DN trong cụng ty ca Anh/Ch
3. Rút ra nhng ý nghĩa/ bài học cần thiết
4.Nhng yu t nh hng Vn húa doanh nghip
Các nhân tố bên ngoài
Vn hoỏ dõn tc, vn hoỏ xó hụi: Tính
cỏ nhõn v tính tp th; S phõn cp
quyn lc;Tính nam v tính n;Tính
cẩn trọng; Cỏc giỏ tr vn hoỏ truyn
thng; D lun v tp quỏn xó hi
Th ch xó hi Thể chế chính trị;
Thể chế kinh tế ; Thể chế hành
chính; Chính sách của chính
phủ;Hệ thống lut pháp
Quỏ trỡnh ton cu hoỏ v s khỏc bit,
giao lu vn hoỏ
Xu hng phỏt trin kinh t, kinh
doanh
Mụi trng kinh doanh
Khỏch hng v i tỏc, i th cnh
tranh ca doanh nghip
Các nhân tố bên trong
Vn húa, phong cỏch, o c giá trị cá nhân

ca nh lónh o doanh nghip
Tớnh cỏch, giỏ tr cỏ nhõn ca nhõn viờn
Lch s v truyn thng ca doanh nghip
H thng ỏnh giỏ th.tớch v ch ói ng;
h thng qun lý v chia s thụng tin
Ngnh ngh hot ng
Cỏc ngun lc: ngun nhõn lc, nguyờn nhiờn
liu, Cụng ngh v sn phm ca DN
Nhng giỏ tr vn húa hc hi c
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Lãnh đạo DN với Văn hóa DN
Lãnh đạo là người đặt nền móng xây dựng văn hóa doanh nghiệp, và cũng là
người chịu trách nhiệm cuối cùng, quan trọng nhất đối với DN
Người sáng lập DN
 Xác định hoài bão, sứ mệnh công ty
 Xác định mục tiêu và chiến lược dài
hạn
 Xác định Triết lý KD và các giá trị
cốt lõi
 Xác định “màu cờ sắc áo” của công
ty
 Xác định các biểu tượng và nghi
thức của công ty
Các thế hệ lãnh đạo Dn (những
người đứng đầu DN):
 Duy trì văn hóa DN đã hình thành
lâu năm
 Thêm những yếu tố mới vào VHDN
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Thể chế xã hội với văn hoá Doanh nghiệp

1. ThÓ chÕ chÝnh trÞ
2. ThÓ chÕ kinh tÕ
3. ThÓ chÕ hµnh chÝnh
4. ChÝnh s¸ch cña chÝnh phñ
5. HÖ thèng ph¸p chÕ…
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Thể chế xã hội với văn hoá DN
 Thể chế, chính sách cha ®ång bé vµ nhÊt qu¸n, bộ máy hành
chính cồng kềnh, thủ tục hành chính rườm rà, sự thiếu đồng bộ,
nhất quán của các văn bản pháp luật.
 Văn hoá công chức còn tác động tiêu cực: Trình độ, năng lực
thực thi công vụ của công chức còn rất thấp, thời gian xử lý công
việc kéo dài…
4.Những yếu tố ảnh hưởng Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa xã hội/Văn hóa dân tộc với VHDN
1. Tính cá nhân/Tính tập thể
2. Khoảng cách quyền lực
3. Nam quyền/Nữ quyền
4. Tính thận trọng

×