Website: Email : Tel : 0918.775.368
1
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG TRÌNH VÀ THƯƠNG MẠI GIAO THÔNG VẬN TẢI.
1. Thực trạng hoạt động kinh doanh chung của công ty Cổ
phần Công trình và Thương mại Giao thông vận tải
Kết quả đạt được kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm được thể hiện
qua bảng sau:
Bảng 1:
(đơn vị : VNĐ)
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2006- 2008)
Như vậy có thể thấy
SINH VIÊN: BÙI THỊ HỒNG LỚP: TM48A
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu thuần
từ hoạt động kinh
doanh
70138142272 67562706599 133165069766
Giá vốn hàng bán 67509784636 64642781308 126101364646
Lãi gộp 2268357636 2919925291 7063705120
Doanh thu từ hoạt
động tài chính
73031024 2570083752 525111351
Chi phí tài chính 1793266048 2297984748 3124350805
Chi phí bán hàng 2871413 11474286 109454142
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1503449058 2259064415 3508115362
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
(598197859) 921485594 846896162
Thu nhập khác 861863661 912542945 85212765
Chi phí khác 73334264 576200000 79893365
Lợi nhuận khác 788529397 336342945 5319400
Lợi nhuận trước
thuế
190331538 1257828539 852215562
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
- - 110164923
Lợi nhuận sau
thuế
190331538 1257828539 742050639
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2
Năm 2006, công ty có doanh thu lớn hơn năm 2007 nhưng lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty lại bị âm và lợi nhuận sau thuế
cũng đạt mức thấp nhất trong 3 năm. Nguyên nhân là do doanh thu từ
hoạt động tài chính không bù đắp được chi phí tài chính cho thấy hoạt
động tài chính của công ty chưa hiệu quả, tuy nhiên trong những năm sau
điều này đã được khắc phục
Năm 2007 công ty có lượng doanh thu từ hoạt động kinh doanh thấp nhất
nhưng lại đạt lợi nhuận cao nhất trong ba năm. Điều này là do trong năm
2007 các khoản chi phí của công ty có tỉ trọng so với doanh thu nhỏ hơn
các năm khác đồng thời doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty
cũng cao hơn hẳn các năm khác.
Năm 2008 doanh thu của công ty tăng đột biến một mặt do hoạt động
kinh doanh của công ty được mở rộng, công ty nhận được nhiều công
trình thi công đồng thời mặt khác là do trong năm 2008 là thời điểm công
ty hoàn thành bàn giao được nhiều công trình thi công từ những năm
trước.lãi gộp năm 2008 là cao nhất trong 3 năm cho thấy hoạt động kinh
doanh chính của công ty đạt được là tốt nhất trong 3 năm.
tuy nhiên lợi nhuận của công ty đạt được lại không cao bằng năm 2007 là
do các khoản chi phí tăng nhanh theo quy mô của doanh thu đồng thời
doanh thu từ hoạt động tài chính cũng không đủ để bù đắp chi phí tài
chính.
Để thấy rõ hơn hiệu quả kinhdoanh của công ty ta xem xét bảng và biểu
đồ sau:
Bảng 2:
(đơn vị: %)
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tỷ suất lợi
nhuận/doanh thu
0,267 1,77 0,55
Tỷ suất lợi
nhuận/chi phí
kinh doanh
0,268 1,8 0,56
Hệ số chi
phí/doanh thu
99,7 98,2 99.4
SINH VIÊN: BÙI THỊ HỒNG LỚP: TM48A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu phản ánh 100 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận/chi phí phán ánh 100 đồng chi phí tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.
Hệ số chi phí/ doanh thu cho biết để tạo ra 100 đồng doanh thu cần bao nhiêu
đồng chi phí.
Qua bảng và biểu đồ ta thấy ,tỷ suất lợi nhuận/doanh thu cũng như tỷ suất lợi
nhuận/chi phí của công ty rất nhỏ và gần như bằng nhau do hệ số chi phí/doanh
thu quá lớn. Năm 2007 là năm có tỷ suất lợi nhuận lớn nhất(1,77% và 1,8%)
đồng thời là năm có hệ số chi phí/ doanh thu thấp nhất(98,2%).
2.Thực trạng vốn của công ty.
2.1 Khái quát chung về nguồn vốn của công ty
Vốn của công ty được hình thành từ 2 nguồn là : vốn chủ sở hữu và các khoản
nợ phải trả.
Bảng 3:
(đơn vị : VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Nguồn vốn 104.655.407.61
1
143.567.972.524 218.763.853.629
Nợ phải trả 100.069.549.20
2
122.071.360.537 198.061.629.679
Nợ ngắn hạn 100.069.549.20
2
122.071.360.537 198.001.729.951
Nợ dài hạn 0 0 59.899.728
Vốn chủ sở
hữu
4.595.858.912 21.496.611.987 20.702.223.950
Vốn chủ sở
hữu
4.595.088.912 21.495.842.490 20.701.454.453
SINH VIÊN: BÙI THỊ HỒNG LỚP: TM48A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4
Nguồn kinh
phí và quỹ
khác
769.497 769.497 769.497
(nguồn : BCTC của công ty năm 2005-2006)
Như vậy có thể thấy vốn của công ty tăng dần qua 3 năm gần đây cụ thể : Vốn
của công ty năm 2007 đã tăng 37,2% so với năm 2006 và năm 2008 vốn đã tăng
52,4% so với năm 2007. Đồng thời, trong cơ cấu vốn của công ty thì các khoản
nợ chiểm tỷ trọng rất lớn : năm 2006 nợ phải trả chiếm 95,6 % tổng nguồn vốn,
năm 2007 tỷ lệ này là 85%, năm 2008 là : 90,5 %. Điều này cho thấy khả năng
tự chủ về tài chính của công ty còn thấp nhưng khả năng huy động vốn lại cao
phù hợp với đặc thù kinh doanh của công ty là hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
xây dựng.
Để có nhận xét toàn diện hơn về thực trạng nguồn vốn của công ty ta nghiên
cứu cụ thể từng thành phần của vốn của công ty là : vốn cố định và vốn lưu
động.
2.2 Thực trạng vốn cố định của công ty
Tình hình vốn cố định của công ty trong 3 năm được thể hiện trong bảng 4:
(Đơn vị : triệu VND)
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch năm
2007-2006
Chênh lệch năm
2008-2007
Lượng % Lượng % Lượng % Lượng % Lượng %
1.tài sản cố
định
2501.4 100 2407.3 36.7 12639.
4
63.1 -94 -63.3 1023 26..4
1.1 TSCĐ
HH
2489.8 99.5 2313.3 35.3 12639.
4
63.1 -176 64.2 10326 27.6
Nguyên giá 5936.8 6006.3 17010.
4
69 1.2 11004 183.2
Giá trị hao
mòn lũy kế
-3447 -3693 -4371 -246 7.1 -677 18.4
1.2 TSCĐ
VH
11.6 0.5 11.6 0.2 0 0 0 -0.3 -11 -0.2
1.3 chi phí
XDCBDD
82.4 1.2 0 0 82 1.2 -82.4 -1.2
2. ĐTTC
dài hạn
4100 62.5 7370 36.8 4100 62.5 3270 -25.7
3.Chi phí
trả trước
dài hạn
52 0.8 20.3 0.1 52 0.8 -32 -0.7
4. tổng vốn
cố định
2501.4 100 6559.3 100 20029.7 100 4057 162.2 1347 205.4
(nguồn : BCTC 2006-2008)
SINH VIÊN: BÙI THỊ HỒNG LỚP: TM48A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5
Qua bảng trên ta thấy:
• Năm 2007,giá trị của tài sản cố định giảm 3,762% so với năm 2006 mặc
dù công ty có mua thêm 1 số tài sản cố định mới(gồm : nhà cửa, vật kiến
trúc, máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý ) nhưng lượng khấu hao lại tăng
lên. giá tị khấu hao tăng từ 3.447.054.683 lên 3.693.095.172 và tỷ lệ so
với nguyên giá cũng tăng từ 58% lên 61,5 %.
• Đến năm 2008, do công ty đầu tư 1 loạt các thiết bị máy móc, nhà
xưởng, thiết bị dụng cụ quản lý mới nên giá trị tài sản cố định đã tăng
vọt từ 2.407.288.254 lên 12.639.462.515.
Như vậy có thể thấy công ty đang có xu hướng đầu tư đổi mới trang thiết
bị, máy móc nhà xưởng. điều này là phù hợp với xu hướng hiện đại hóa
máy móc của nước ta hiện nay cũng như tạo điều kiện để nâng cao chất
lượng sản phẩm, năng suất lao động cũng như hiệu quả kinh tế của công
ty.
Tỷ suất tài trợ cho vốn cố định của công ty được thể hiện qua bảng 5 :
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
TSCĐ và đầu tư
dài hạn
2.501.385.092 6.559.349.826 20.029.764.095
Nợ dài hạn 0 0 59.899.728
Vốn chủ sở hữu 4.595.858.912 21.496.611.987 20.702.223.950
VLĐ thường
xuyên
2.094.473.820 14.947.262.161
Như vậy, nguồn vốn dài hạn > TSCĐvà đầu tư dài hạn hay nguồn vốn dài hạn
tài trợ đủ cho tài sản dài hạn còn dư để tài trợ tài sản ngắn hạn. Do vậy tài sản
ngắn hạn thừa đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn. do vậy có thể nói tình hình tài
chính của công ty là tốt.
2.3 Tình hình vốn lưu động của công ty
Tình hình vốn lưu động của công ty được thể hiện ở bảng 6:
SINH VIÊN: BÙI THỊ HỒNG LỚP: TM48A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6
SINH VIÊN: BÙI THỊ HỒNG LỚP: TM48A
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch năm 2007-
2006
Chênh lệch năm 2008-
2007
lượng % lượng % lượng % lượng % lượng %
1.Tiền 2998.5 3 9370.5 6.8 8887.5 4.5 6372 3.8 -483 -2.3
2.Đầu tư tài chính
ngắn hạn
0 0 1181.4 0.86 4132.3 2.1 1181.4 0.86 2950.9 1.24
3.Phải thu ngắn hạn 73651.6 72.0 77404.3 56.5 51740.4 26 3752.8 -15.5 -25663.9 -30.5
3.1 Phải thu khách
hàng
53249.5 52.11 46850.5 34.2 27009.2 13.6 -6399 -17.9 -19841.3 -20.6
3.2 Trả trước người
bán
14.7 0.014 3350.2 2.4 5774.4 2.9 3335.5 2.386 2424.2 0.5
3.3 Phải thu nội bộ 18819.1 18.42 7790 5.7 15602.4 7.8 -11029.1 -12.72 7812.4
2.1
3.4 Phải thu khác 156.3 0.153 19413.6 14.2 3354.4 1.7 19257.3 14 -16059.2 -12.5
4.Hàng tồn kho 25213.7 24.7 48752.3 35.6 113659.2 57.2 23538.6 10.9 64906.9 21.6
5. Tài sản ngắn hạn
khác
300 0.3 300 0.22 20314.6 10.2 0 -0.08 20014.6 9.98
6. Tổng 102164 100 137008.6 100 198734.1 100 34844.6 34 61725.5 45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
7
Qua bảng trên ta thấy:
• Vốn bằng tiền : năm 2006 là 2.998.540.331 chiếm 2,9% tổng vốn lưu
động của công ty. Năm 2007 con số này tăng lên thành 9.370.480.690
chiếm 6,8% tổng vốn lưu động. năm 2008 lượng tiền của công ty có
giảm đi cả về giá trị tuyêt đối cũng như tỷ lệ tương đối , chỉ còn
8.887.567.002 chiếm 4.5 % tổng vốn lưu động. cơ cấu vốn bằng tiền
cũng có sự thay đổi thể hiện trong bảng 7:
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm2007 Năm2008
Tiền mặt 78.621.112 1.052.276.470 383.203.676
Tiền gửi NH 2.209.919.279 8.318.204.220 6.754.372.326
Tiền đang
chuyển
0 0 1.750.000.000
Tổng tiền 2.998.540.391 9.370.480.690 8.887.567.002
Như vậy lượng tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn bằng tiền.
điều này là phù hợp với xu hướng ứng dụng các hình thức thanh toán điện tử
trong doanh nghiệp hiện nay. Lượng tiền mặt tồn tại quỹ chiếm tỷ trọng nhỏ
cũng phản ánh được việc sử dụng vốn khá hiệu quả của công ty, lượng vốn ứ
đọng không nhiều. tuy nhiên để đánh giá chính xác hơn ta cần xem xét các chỉ
tiêu khác.
• Đầu tư tài chính ngắn hạn :
Bảng 8:
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm2008
Đầu tư chứng
khoán ngắn hạn
ngắn hạn
0 109.275.000 4.132.315.000
Đầu tư ngắn
hạn khác
0 1.072.163.135
Tổng 0 1.181.438.435 4.132.315.000
Ngoài việc tiến hành kinh doanh hàng hóa, dịch vụ công ty còn tiến hành
đầu tư ngắn hạn để tăng lợi nhuận đạt được.
• Các khoản phải thu : năm 2006 khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng vốn lưu động (72%), tỷ lệ này giảm dần theo từng năm : năm
SINH VIÊN: BÙI THỊ HỒNG LỚP: TM48A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
8
2007 còn 56,5% ,năm 2008 còn 26% . trong đó các khoản phải thu khách
hàng giảm đều qua các năm từ 53249524280 năm 2006 còn
46850477689 năm 2007và 27009164954 năm 2008. Như vậy công ty đã
sử dụng nguồn vốn của mình ngày càng hợp lý, tranh được tình trạng bị
chiếm dụng vốn.Tuy nhiên khoản trả trước người bán lại tăng dần từ
14736667 năm 2006 lên 3350212667 năm2007 và năm 2008 khoản này
là 5774407167. Điều này 1 mặt phản ánh việc công ty đang mở rộng quy
mô sản xuất nêm cân mua sắm nhiêu loại hàng hóa cũng như thiết bị
máy móc mặt khác cung cho thấy công ty cần tiến hành các biện pháp để
giảm khoản phải trả trước như tìm kiếm nhiều nguồn hàng,tiến hành đàm
phán với người bán để co được phương thức thanh toán có lợi hơn.
• Hàng tồn kho : có thể thấy giá trị hàng tồn kho của công ty tăng đều qua
các năm. Cụ thể ta cần xem xét cơ cấu của hàng tồn kho :
Bảng 9:
Chỉ tiêu năm 2006 Năm 2007 Năm2008
Công cụ, dụng
cụ
0 24.476.285 0
Chi phí SX,
KD dở dang
25.162.377.092 34.594.408.270 100.690.009.821
Hàng hóa 51.378.710 14.178.424.786 12.969.212.395
Tổng 25.213.755.802 48.752.309.341 113.659.222.216
Từ bảng trên ta thấy, năm 2007 công ty còn tồn kho 1 lượng công cụ dụng
cụ, đến năm 2008 số công cụ dụng cụ đó đã được sử dụng hoặc thanh lý
nhượng bán hết;giá trị hàng hóa tồn kho giảm dần qua các năm trong khi giá
trị chi phí sản xuất dở dang tăng đều qua các năm, đặc biệt là tăng mạnh ở
năm 2008( tăng 191% so với năm 2007 trong khi năm 2007 chỉ tăng 37,5%
so với 2006) cho thấy công ty đã nhận được nhiều công trình hơn, quy mô
của công ty cũng được mở rộng hơn. Như vậy việc giá trị hàng tồn kho tăng
dần qua các năm chịu ảnh hưởng của đặc điểm sản xuất kinh doanh của công
ty chứ không phải là một dấu hiệu đáng lo ngại.tuy nhiên công ty cũng cấn
phải chú ý theo dõi tiến độ thực hiện các công trình,hoàn thành công trình
đúng hoặc sớm hơn thời gian quy định, tránh việc làm chậm tiến độ để giảm
giá trị hàng tồn kho nâng cao hiệu quả kinh doanh.
• Các tài sản lưu động khác :
SINH VIÊN: BÙI THỊ HỒNG LỚP: TM48A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
9
năm 2006 và 2007 đều giữ nguyên ở mức 300051975 nhưng năm 2008 lại
tăng lên đến 20314620005 đồng thời tỷ trọng trong tổng vốn lưu động cũng
tăng từ 2% lên đến hơn10%.
Tỷ suất tài trợ vốn lưu động của công ty được thể hiện qua bảng 10:
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Nợ ngắn hạn 100.069.549.202 122.071.360.537 198.001.729.951
Tài sản lưu động 102.164.022.519 137.008.622.698 198.734.089.534
Vốn lưu động tự
có
2.094.473.317 14.937.262.161 732.359.583
Vốn lưu động tự có > 0 hay tài sản lưu động của doanh nghiệp được tài trợ
từ cả nguồn vay bên ngoài và cả vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, tài sản
lưu động dư để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cho thấy khả năng tài
chính của công ty là khá tốt. ngoài ra có thể thấy nguồn tài trợ cho vốn lưu
động của công ty chủ yếu là nguồn vay bên ngoài (tỷ lệ nợ ngắn hạn tài trợ
cho tài sản lưu động của công ty năm 2006 là : 98%, năm 2007 là : 89%,
năm 2008 là : 99,6%).
Trên đây là một số đánh giá sơ bộ về tình hình biến động của nguồn vốn của
công ty. Để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của công ty ta cần xem xét
các chỉ số đánh giá.
2.4 hiệu quả sử dụng vốn của công ty
2.4.1 hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 11:
chỉ tiêu năm 2006 năm 2007 năm 2008
1.doanh thu thuần 70.546.374.200 67.821.957.592 133.266.260.676
2.lợi nhuận thuần 190.331.583 1.257.828.539 742.050.639
3.nguyên giá
TSCĐ bình quân
5.983.216.400 6.017.993.024 11.479.423.593
4.Vốn CĐ bình
quân
2.510.500.541 4.530.367.459 13.294.556.965
5.hiệu suất sử
dụng VCĐ(1/4)
28,10052141 14,97052021 10,02412198
6.tỷ suất lợi nhuận
VCĐ(2/4)
0,075814197 0,277643823 0,055816124
7.hiệu suất sử
dụng TSCĐ(1/3)
11,7907108 11,26986311 11,60914218
SINH VIÊN: BÙI THỊ HỒNG LỚP: TM48A