Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

tuyển tập 10 đề thi vào 10 chuyên sinh hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.31 KB, 53 trang )

tuyển tập các đề thi
tuyển sinh vào lớp 10 trờng
thpt chuyên
môn
sinh học
Gồm 182 đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trờng THPT chuyên
của nhiều tỉnh và của các trờng Đại học đợc chọn lọc và
sắp xếp theo từng năm học, từ năm học 2001 2002 đến
năm học 2015 2016
lời nói đầu
Hàng năm, Sở giáo dục và đào tạo các tỉnh - thành phố trong cả nớc đều tổ chức kỳ thi tuyển sinh
vào lớp 10 trờng THPT chuyên ở các môn học nh: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Văn học, Ngoại ngữ,
Lịch sử, Địa lý, Tin học Với những môn học nh: Toán học, Vật lý, Hoá học, Văn học hay Ngoại ngữ thì từ
trớc tới nay trên thị trờng sách đã có rất nhiều đầu sách dạng tuyển tập hay tuyển chọn các đề thi tuyển
sinh vào lớp 10 trờng THPT chuyên, nhng với bộ môn Sinh học thì đầu sách dạng này lại rất hiếm. Do vậy
cuốn sách Tuyển tập các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trờng THPT chuyên - Môn Sinh học đợc tuyển
chọn, biên soạn và xuất bản nhằm mục đích:
Nguyễn Văn Công
Giáo viên tr ờng THCS Đào S Tích Trực Ninh Nam Định
mới
- Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ môn Sinh học cấp THCS có đợc cách nhìn chính xác
và toàn diện về xu hớng ra đề thi môn Sinh học trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trờng THPT chuyên của
các tỉnh, thành phố và các trờng THPT chuyên trực thuộc các trờng Đại học trên cả nớc.
- Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ môn Sinh học cấp THCS có thêm đợc nguồn t liệu
tham khảo hữu ích trong quá trình học tập và giảng dạy. Qua đó góp phần vào việc nâng cao chất lợng dạy
và học bộ môn, cũng nh đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 của các trờng THPT chuyên.
Cuốn sách này gồm có 182 đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trờng THPT chuyên của nhiều tỉnh, thành
phố và trờng THPT chuyên trực thuộc của các trờng Đại học, các đề thi đợc chọn lọc và sắp xếp theo từng
năm học, từ năm học 2001 - 2002 đến năm học 2015 - 2016. Các đề thi trong cuốn sách này đợc tác giả su
tầm, chọn lọc từ nhiều kênh khác nhau nh từ bạn bè, đồng nghiệp, từ Website của các Sở giáo dục - đào tạo,
từ trang http:// www. dethi.violet.vn và nhiều Website khác. Do đó có nhiều đề thi tác giả su tầm đợc cả đáp


án và hớng dẫn chấm, nhng cũng có những đề thi tác giả không su tầm đợc đáp án và hớng dẫn chấm. Với
những đề thi có đáp án và hớng dẫn chấm, tác giả giữ nguyên văn đáp án và thang điểm để các em học sinh
và quý thầy cô có thể thấy và vận dụng đợc cách trả lời và cho điểm đối với mỗi đơn vị kiến thức trong đề
thi. Với những đề thi không có đáp án thì các em học sinh và quý thầy cô có thể tự giải để củng cố kiến
thức, rèn luyện kĩ năng và phơng pháp giải.
Với vai trò là một giáo viên trực tiếp giảng dạy, bồi dỡng HSG, luyện thi vào lớp 10 trờng THPT
chuyên môn Sinh học cấp THCS, tác giả thấy cuốn sách sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học
sinh yêu thích môn Sinh học và giáo viên dạy môn Sinh học ở các trờng THCS, đặc biệt sẽ rất hữu ích với
những em học sinh và quý thầy cô tham gia ôn luyện và dự thi vào lớp 10 khối chuyên - môn Sinh học của
các trờng THPT chuyên. Ngoài ra cuốn sách cũng là tài liệu tham khảo rất tốt cho sinh viên - giáo sinh
chuyên nghành s phạm Sinh học ở các trờng Cao đẳng và Đại học.
Mặc dù đã cố gắng su tầm, chọn lọc, biên soạn nhng cuốn sách sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót,
tác giả rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp và các em học sinh để lần xuất bản sau
đợc hoàn chỉnh hơn. Nhân đây, tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới quý đồng nghiệp đang công
tác trong ngành giáo dục, những em học sinh đã đa đề thi lên Internet và ban quản trị trang http:// www.
dethi.violet. vn.
Chúc các em học sinh và quý thầy cô đạt đợc nhiều thành tích cao trong quá trình học tập và giảng
dạy khi khai thác, sử dụng cuốn sách này. Mọi ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các em xin vui lòng liên
hệ với tác giả theo địa chỉ email: Tác giả trân trng cm ơn!
Giáo viên tuyển chọn và biên soạn: Nguyễn Văn Công
Cử nhân khoa học chuyên ngành S phạm Sinh học - Đại học S phạm Hà Nội 2
Giáo viên trờng THCS Đào S Tích CLC - Trực Ninh - Nam Định
nam định
Ngày 20 tháng 7 năm 2015
(Quý thy cụ no cú nhu cu mua ti liu in thỡ liờn lc qua email hoc s in thoi 01243771012)
DI Y L 10 THI CHUYấN HAY
C TRCH RA T TUYN TP
I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC KHOA HC T NHIấN
THI TUYN SINH LP 10

H THPT CHUYấN NM 2013
MễN: SINH HC
Thi gian lm bi: 150 phỳt (Khụng k thi gian phỏt )
Cõu 1.
a) Hóy trỡnh by chc nng ca 3 loi ARN chớnh trong t bo.
b) Mt cp gen Dd cựng t nhõn ụi mt s ln liờn tip ó tng hp c 60 mch n mi ly
nguyờn liu hon ton t mụi trng ni bo. Hi cp gen Dd trờn ó t nhõn ụi bao nhiờu ln?
Cõu 2.
a) Ti sao cỏc loi sinh sn hu tớnh li to ra nhiu bin d t hp hn so vi cỏc loi sinh sn vụ tớnh?
b) Phõn bit th tam bi vi th lng bi.
Câu 3.
a) Từ các cây có kiểu gen AabbDd, nếu cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối
đa bao nhiêu dòng thuần? Viết kiểu gen của các dòng thuần đó.
b) Một quần thể cây trồng gồm 200 cây có kiểu gen AA và 800 cây có kiểu gen Aa. Cho các cây
này tự thụ
phấn liên tục sau hai thế hệ thu được F
2
. Hãy tính tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp tử và tỉ lệ các
cây có kiểu gen đồng hợp tử trội ở F
2
.
Câu 4.
Trình bày cấu trúc của nhiễm sắc thể kép và những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể kép trong giảm
phân I.
Câu 5.


một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng trong quá trình
giảm phân không xảy ra trao đổi chéo và cây chỉ ra hoa, kết quả một lần rồi chết. Từ nguyên liệu ban

đầu là một cây hoa đỏ, quả dài và một cây hoa trắng, quả tròn, một bạn học sinh chỉ cần thực hiện 2 phép
lai đã phát hiện ra được các gen trên phân li độc lập hoặc di truyền liên kết. Em hãy trình bày và giải thích
cách làm của bạn.
Câu 6.


một loài thực vật, khi cho hai cây thân cao, chín sớm giao phấn với nhau, người ta thu được F
1
phân li theo tỉ
lệ: 1 cây thân cao, chín muộn : 2 cây thân cao, chín sớm : 1 cây thân thấp, chín sớm. Cho
các cây thân cao, chín
muộn ở F
1
tự thụ phấn, người ta thu được đời con gồm cả cây thân cao, chín
muộn và cả cây thân thấp, chín
muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của các
cây bố mẹ.
Câu 7.
Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền một bệnh ở
người. Biết rằng bệnh do một gen quy định và không
xảy ra đột biến. Hỏi:
a) Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh có thể
sinh ra con mắc bệnh không? Giải thích.
b) Môt cặp vợ chồng đều mắc bệnh có thể sinh ra
con gái không mắc bệnh không? Giải thích.
Câu 8.
Dựa vào nhu cầu ánh sáng, người ta chia động vật thành những nhóm nào? Nêu đặc điểm của từng
nhóm và cho ví dụ minh họa.
Câu 9.
Hình bên ghi lại số liệu thống kê số lượng thỏ rừng

và mèo rừng bắt được trong một khu vực. Dựa vào số liệu
này, em hãy xác định mối quan hệ giữa thỏ rừng với mèo rừng và phân tích mối quan hệ này để giải thích
hình bên.
Câu 10.
Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình bên. Mỗi chữ cái trong sơ
đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Em hãy xác định mắt xích
nào có thể là sinh vật sản xuất, động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật? Cho
ví dụ trong tự nhiên để minh họa.
HẾT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10
HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2013
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
Câu 1 a
- mARN: có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.
0,25
- tARN: có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.
0,25
- rARN: là thành phần cấu tạo nên riboxom – nơi tổng hợp protein.
0,25
0,25
0,25
b
Gọi số đợt nhân đôi là x. Tổng số gen thu được sau quá trình nhân đôi là 2.2
x

Tổng số
mạch đơn thu được sau quá trình nhân đôi là: 2.2

x
.2 = 4+60


x = 4.
Vậy cặp gen Dd đã tự nhân đôi 4 đợt.
0,25
Câu 2 a
- Ở các loài sinh sản hữu tính, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm
sắc thể trong giảm phân đã tạo nên nhiều loại giao tử. Trong quá trình thụ tinh, các
loại giao tử lại kết hợp ngẫu nhiên với nhau tạo ra các biến dị tổ hợp (các hợp tử
mang những tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau).
- Ở các loài sinh sản vô tính, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con
có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ. Vì vậy các loài sinh sản hữu tính thường
tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn so với các loài sinh sản vô tính.
0,25
0,25
b
- Thể lưỡng bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là 2n (các NST tồn
tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST tương đồng), còn thể tam bội là cơ thể mà
trong tế bào sinh dưỡng có số NST 3n (Các NST tồn tại thành từng “bộ”, mỗi
“bộ” gồm 3 NST tương đồng).
- Thể tam bội có cường độ trao đổi chất cao hơn, các tế bào và cơ quan sinh dưỡng
có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội.
- Thể tam bội có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh hơn, chống chịu với các
điều kiện không thuận lợi của môi trường cao hơn so với thể lưỡng bội.
- Thể lưỡng bội có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, còn thể tam bội thường
bất thụ.
1/8
1/8

1/8
1/8
Câu 3 a
4 dòng thuần: AAbbDD, aabbDD, AAbbdd, aabbdd.
(nếu học sinh chỉ viết có 4 dòng thuần mà không viết được kiểu gen: cho 1/8 điểm)
0,5
b
- Trong quần thể trên, cây có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 20% (1/5), cây có kiểu
gen Aa chiếm tỉ lệ 80% (4/5).
- Cây có kiểu gen AA tự thụ phấn sẽ thu được đời con gồm toàn cây có kiểu gen AA.
- Cây có kiểu gen aa tự thụ phấn sẽ thu được đời con gồm toàn cây có kiểu gen aa.
- Cây có kiểu gen Aa khi tự thụ phấn sẽ thu được đời con gồm:1/4 số cây có kiểu
gen AA,1/2 số cây có kiểu gen Aa,1/4 số cây có kiểu gen aa.
- Sau mỗi thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử sẽ giảm đi 1/2 so với thế hệ
ban đầu.
- Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
80% × 1/2
2
= 20%. (4/5 × 1/2
2
= 1/5)
- Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội là:
(80% - 20%)/2 + 20% = 50% (4/5 – 1/5)/2 + 1/5 = 1/2)
(Học sinh có thể tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn là (80% - 20%)/2 = 30%

Tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp tử trội = 100% - 20% - 30% = 50%)
0,5
Câu 4
- Cấu trúc của NST kép: NST kép gồm hai cromatit gắn với nhau ở tâm động, mỗi

cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN và protein loại histon (mỗi
cromatit tương đương với một NST đơn).
- Hoạt động của NST kép trong giảm phân I:
+ Kì đầu 1: các NST kép bắt đầu co xoắn lại, các nhiễm sắc thể kép tương đồng bắt
đôi với nhau và có thể xảy ra trao đổi chéo. Tiếp đến, các NST kép trong mỗi cặp
NST kép tương đồng dần dần đẩy nhau ra ở tâm động, một số sợi thoi phân bào được
đính với tâm động của các nhiễm sắc thể.
+ Kì giữa 1: Các NST kép co xoắn cực đại và xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng đính với một cực
của thoi phân bào về một phía của tâm động.
+ Kì sau 1: Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.
+ Kì cuối 1: Sau khi đi về cực của tế bào, các NST kép bắt đầu giãn xoắn dần để trở
về dạng sợi mảnh.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
- Cây hoa đỏ, quả dài có thành phần kiểu gen là A- và bb; cây hoa trắng, quả
tròn có thành phần kiểu gen là aa và B-)
- Cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn, thu được F1 (phép
lai 1)
- Trong các cá thể F
1
, chọn ra cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. Những cây này đều
dị
hợp tử về hai cặp gen (Aa và Bb).
- Cho các cây hoa đỏ, quả tròn ở F
1
giao phấn với nhau hoặc tự thụ phấn thu được thế

hệ
lai thứ hai (phép lai 2).
0,25
0,25
0,25
0,25
- Nếu ở thế hệ lai thứ hai có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1 các gen phân li độc
lập. Nếu thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1

các gen di truyền liên kết.
Học sinh có thể chia ra các trường hợp:
- Nếu F
1
gồm toàn cây hoa đỏ, quả tròn thì thực hiện PL2 như trên.
- F
1
có cả cây hoa đỏ, quả tròn và cây hoa trắng, quả dài (có cả 4 loại kiểu hình) thì
lai
hai cây này với nhau (lai phân tích), nếu tỉ lệ KH thu được là 1:1:1:1

PLĐL;
nếu tỉ lệ KH thu được là 1:1



Liên kết gen.
- Nếu F1 có cả cây hoa đỏ, quả tròn và cây hoa đỏ, quả dài (hoặc cây hoa đỏ quả
tròn và cây hoa trắng, quả tròn) thì lai hai cây này với nhau. Nếu tỉ lệ KH là 3:3:1:1

PLĐT; nếu tỉ lệ KH thu được là 1:2:1




LK gen.
Câu 6
- P: thân cao x thân cao

F
1
: 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp



gen quy định thân
cao
trội so với gen quy định thân thấp.
+ Quy ước: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp.
+ P: Aa x Aa
- P: chín sớm x chín sớm

3 cây chín sớm : 1 cây chín muộn


gen quy định chín
sớm trội so với gen quy định chín muộn.
+ Quy ước: gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn
+ P: Bb x Bb
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
1
là 1:2:1 ≠ (9:3:3:1)




các gen di truyền kết

Cây thân
cao, chín muộn có kiểu gen Ab/-b.
-
Cho cây thân cao, chín muộn ở F
1
tự thụ phấn thu được đời con có cây thân thấp,
chín muộn – có kiểu gen ab/ab

nhận giao tử ab từ cây bố mẹ F
1
 cây thân cao,
chín muộn F
1
có kiểu gen Ab/ab

nhận mỗi loại giao tử Ab và ab từ một bên bố mẹ P

P
có kiểu gen: Ab/aB x AB/ab
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7 a
- Không.

- Vì bố mẹ (III-1 và III-2) đều mắc bệnh mà con (IV-1) không bị bệnh

bệnh do gen
trội quy định.
- Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh

đều không mang gen gây bệnh

con cái của
họ cũng không mang gen gây bệnh.
0,25
0,25
b
- Có.
- Vì bố (I-2) mắc bệnh, mẹ (I-1) không mắc bệnh sinh ra cả con gái mắc bệnh và cả
con gái không mắc bệnh gen gây bệnh nằm trên NST thường.
-

Một cặp vợ chồng đều mắc bệnh có thể sinh ra con gái không mắc bệnh nếu họ đều
có kiểu gen dị hợp và con gái nhận 1 gen lặn không gây bệnh từ bố và 1 gen lặn
không gây bệnh từ mẹ.
(Nếu học sinh chỉ trả lời Không hoặc Có mà không giải thích được: chỉ cho 1/8 điểm)
0,25
0,25
Câu 8
- Dựa vào nhu cầu ánh sáng, người ta chia động vật làm hai nhóm: Động vật ưa
sáng và động vật ưa tối.
- Đặc điểm của từng nhóm và ví dụ minh họa:
Động vật ưa sáng Động vật ưa tối
- Thường hoạt động vào ban ngày.

- Có cơ quan tiếp nhận ánh sáng, từ các
tế bào cảm quang đơn giản (ở những
ĐV bậc thấp) đến cơ quan thị giác phát
triển (ở các loài có mức tiến hoá cao
như côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát,
chim, thú)
- Chúng thường có màu sắc, thậm chí
rất sặc sỡ.
- Thường hoạt động vào ban đêm, sống
trong hang động, trong đất hay ở đáy
biển sâu.
- Cơ quan thị giác thường kém phát
triển hoặc rất tinh (mắt hổ, mèo, cú)
hoặc phát triển cơ quan khác (VD: cơ
quan phát siêu âm như ở dơi).
- Màu sắc thân của chúng thường có
màu tối, xỉn đen hoà lẫn với màn đêm.
(Chỉ cần 1 trong 2 ý này: cho đủ 1/8
0,25
0,75
(mỗi
ý cho
0,125)
(Chỉ cần 1 trong 2 ý này: cho đủ 1/8
điểm)
- Ví dụ: ong, bướm ngày, chim (chích
chòe, chèo bẻo, chim sâu, công,
phượng), thú (hươu, nai),…
điểm)
- Ví dụ: Dơi, cú mèo, giun đất, cá trê, cá

trạch,…
(Học sinh cho ví dụ đúng là được)
Câu 9
- Mối quan hệ giữa thỏ và mèo rừng: là quan hệ Vật dữ - con mồi /động vật ăn động
vật (mèo rừng ăn thịt thỏ).
- Số lượng cá thể thỏ rừng và mèo rừng bị bắt tỉ lệ thuận với số lượng cá thể thỏ rừng
và mèo rừng đang sống trong quần thể: khi số lượng của chúng tăng lên thì số lượng
cá thể bị săn bắt cũng tăng lên và ngược lại.
- Số lượng cá thể mèo rừng (vật ăn thịt) biến đổi tương hỗ với số lượng cá thể thỏ
rừng (con mồi): Khi số lượng thỏ tăng => mèo rừng có nhiều thức ăn sức sống tăng,
khả năng sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm

số lượng mèo rừng tăng => sử dụng nhiều
thỏ làm thức ăn

số lượng thỏ giảm => mèo rừng thiếu thức ăn

sức sống giảm, khả
năng sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng

số lượng mèo rừng giảm theo => thỏ ít bị ăn
thịt

số lượng thỏ tăng trở lại nhờ quá trình sinh sản … Sự biến động này có tính
chu kì như hình vẽ.
0,25
0,25
0,5
Câu
10

- Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất: B
- Mắt xích có thể là động vật ăn thịt: D, E, A
0,5
- Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật: C, D, A
Đúng 1-2 mắt xích: 0,125 điểm; đúng 3 mắt xích: 0,25 điểm; đúng 4-5 mắt xích: 0,375 điểm
- Ví dụ minh họa: (Học sinh có thể đưa ra ví dụ bất kì, miễn hợp lí là được)
0,25
0,25
0,25
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KHÁNH HÒA

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014

MÔN THI: SINH HỌC
Ngày thi: 22 tháng 6 năm 2013
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (2,5 điểm)
1. So sánh ADN với ARN về mặt cấu trúc.
2. Tại sao ADN được coi là vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tử?
Câu II: (2,0 điểm)
1. Gen D và gen d có chiều dài bằng nhau, nhưng gen d nhiều hơn gen D một liên kết hiđrô. Cho rằng
một trong hai gen nói trênh được tạo thành do đột biến của gen còn lại và đột biến đó chỉ liên quan đến 1
cặp nuclêôtit. Xác định rõ dạng đột biến của gen.
2. Trong các dạng đột biến gen, dạng nào dễ gặp nhất trong tự nhiên? Vì sao?
Câu III: (4,0 điểm)
1. So sánh quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân.

2. Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là AaBBDdXY.
a. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trên ở kì đầu của giảm phân I.
b. Tế bào trên giảm phân bình thường có thể tạo những loại giao tử nào?
Câu IV: (1,5 điểm)
Cho biết tên một loại bệnh di truyền ở người liên quan đến đột biến NST giới tính, nêu cơ chế hình
thành và hậu quả của bệnh đó.
Câu V: (2,5 điểm)
1. Công nghệ tế bào là gì?
2. Quá trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây phong lan được tiến hành như
thế nào? Nêu ý nghĩa của quá trình đó.
Câu VI: (3,0 điểm)
1. Người ta thường chia các tháp tuổi thành những dạng nào? Vẽ và giải thích ý nghĩa của mỗi dạng
tháp tuổi đó.
2. Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi.
Câu VII : (4,5 điểm)
Trong bộ nhiễm sắc thể ở một loài thực vật, trên cặp nhiễm sắc thể số I: gen A xác định tính trạng thân
cao là trội hoàn toàn so với gen a xác định tính trạng thân thấp; trên cặp nhiễm sắc thể số II: gen B xác định
tính trạng quả đỏ là trội không hoàn toàn so với gen b xác định tính trạng quả trắng, kiểu gen Bb cho quả
màu hồng.
1. Cho lai cặp bố, mẹ thuần chủng (P): cây thân cao quả trắng với cây thân thấp quả đỏ, thu được F
1
, cho
F
1
tạp giao thu được F
2
. Viết sơ đồ lai từ P đến F
2
và xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F
2

.
2. Trong phép lai trên, nếu cây thân cao quả trắng ở P có cặp nhiễm sắc thể số II không phân ly trong kỳ
sau của giảm phân I (giảm phân II bình thường) thì F
1
sẽ có kiểu gen như thế nào?
3. Phải chọn cặp bố, mẹ có kiểu gen như thế nào để F
1
phân ly theo tỷ lệ 1 cao hồng : 1 cao trắng : 1
thấp hồng : 1 thấp trắng?
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KHÁNH HÒA

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
Câu I
(2,5
điểm)
1 So sánh ADN với ARN về mặt cấu trúc:
- Giống nhau:
+ Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
+ Là đại phân tử có cấu trúc đa phân từ các đơn phân là nuclêôtit.
- Khác nhau:
ADN ARN
- Có cấu tạo gồm hai mạch đơn xoắn
kép.
- Có bốn loại đơn phân là A, T, G, X.

- Có cấu trúc một mạch đơn.
- Có bốn loại đơn phân là A, U, G, X.
0,25
0,25
0,5
0,5
2 ADN được coi là vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tử vì:
- Lưu giữ thông tin di truyền ở dạng bền vững.
- Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Có khả năng biến đổi.
- Có khả năng sửa sai.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
II
(2,0
điểm)
1 Xác định dạng đột biến:
- Chiều dài của gen D bằng chiều dài của gen d

số nuclêôtit của gen không thay
đổi; gen d nhiều hơn gen D một liên kết hiđrô

đây là dạng đột biến thay thế một
cặp Nu này bằng một cặp Nu khác không cùng loại.
0,75
- Nếu gen D bị đột biến thành gen d: đây là dạng đột biến thay thế một cặp A - T
bằng một cặp G - X.

- Nếu gen d bị đột biến thành gen D: đây là dạng đột biến thay thế một cặp G - X
bằng một cặp A - T.
0,25
0,25
2 Dạng đột biến gen dễ gặp nhất trong tự nhiên: là dạng độ biến thay thế một cặp
nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. Vì:
- Trong nhân tế bào có nhiều hợp chất hóa học có cấu trúc tương tự nuclêôtit nên
trong quá trình nhân đôi ADN dễ dẫn đến sự bắt cặp nhầm các nuclêôtit trên mạch
gốc với các nuclêôtit tự do.
- Chỉ ảnh hưởng đến một bộ 3 nên thường chỉ ảnh hưởng đến một axit amin.
0,25
0,25
0,25
Câu
III
(4,0
điểm)
1 So sánh quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân:
- Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân bào có thoi phân bào.
+ Nhiễm sắc thể đều nhân đôi một lần.
+ Mỗi lần phân bào đều gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Khác nhau:
Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra đối với tế bào sinh dưỡng và tế
bào sinh dục sơ khai.
- Gồm một lần phân bào.
- Không có sự bắt chéo, trao đổi đoạn
giữa các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
- Ở kì giữa, nhiễm sắc thể xếp thành một

hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
- Kết quả từ một tế bào mẹ 2n tạo ra 2 tế
bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau
và giống với tế bào mẹ 2n.
- Giúp cho sự lớn lên của tế bào, cơ thể,
ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua
các thế hệ tế bào.
- Xảy ra đối với các tế bào sinh dục ở
vùng chín.
- Gồm hai lần phân bào.
- Có thể có sự bắt chéo, trao đổi đoạn
giữa các nhiễm sắc thể kép tương đồng
trong kì đầu của giảm phân I.
- Tại kì giữa I nhiễm sắc thể xếp thành
hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
- Kết quả từ một tế bào mẹ 2n tạo ra bốn
tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n (giảm
một nửa).
- Giúp khôi phục bộ nhiễm sắc thể của
loài qua quá trình thụ tinh.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

0,25
2 a. Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể ở kì đầu của giảm phân I: AAaaBBBBDDddXXYY.
b. Tế bào này giảm phân bình thường có thể tạo ra những loại giao tử:
- ABDX và aBdY.
- Hoặc ABdX và aBDY.
- Hoặc aBdX và ABDY.
- Hoặc aBDX và AbdY.
0,25
1,0
Câu
IV
(1,5
điểm)
Học sinh có thể lấy một loại bệnh nào đó nêu được đúng tên, cơ chế và hậu quả của
bệnh.
- Tên bệnh.
- Cơ chế hình thành bệnh.
- Hậu quả của bệnh.
0,5
0,5
0,5
Câu
V
(2,5
điểm)
1 Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôic cấy tế bào hoặc mô
trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo thích hợp để tạo ra những môi, cơ quan hoặc cơ
thể hoàn chỉnh với đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc.
0,5
2 - Quá trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây phong lan:

+ Người ta thường tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non)
rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm để tạo ra các mô sẹo.
+ Các mô sẹo lại được chuyển sang nuôi cấy trong ống nghiệm chứa môi trường dinh
dưỡng đặc và có hoocmôn sinh trưởng phù hợp để kích thích chúng phân hóa thành
các cây con hoàn chỉnh.
+ Các cây con được chuyển sang trồng trong vườn ươm có mái che trước khi mang
trồng đại trà.
- Ý nghĩa: Cung cấp đủ số lượng cây trồng sạch bệnh trong một thời gian ngắn, đáp
ứng yêu cầu của người sản xuất. Giúp cho việc bảo tồn một số loài phong lan quý
hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu
VI
(3,0
điểm)
1 Các dạng tháp tuổi và ý nghĩa của mỗi dạng tháp:
- Dạng tháp phát triển: Đây là dạng tháp dân số trẻ, có đáy rộng do số lượng trẻ em
sih ra nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
Thường gặp ở các nước đang phát triển.
- Giạng tháp giảm sút: Đây là dạng tháp dân số già, có đáy nhỏ do số lượng trẻ em
sinh ra ít, đỉnh tháp lớn biểu hiện tỉ lệ tử vong thấp, tuổi thọ trung bình cao. Thường
gặp ở các nước công nghiệp phát triển.
- Dạng tháp ổn định: Có đáy và đỉnh tương đương nhau chứng tỏ số sinh và số tử
tương đương nhau, tuổi thọ trung bình khá cao. Thường gặp ở các nước phát triển.
(Mỗi hình vẽ đúng được 0,25)
0,5
0,5

0,5
0,75
2 Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ
yếu làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể.
- Nhóm tuổi sinh sản: Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của
quần thể.
- Nhóm tuổi sau sinh sản: Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh
hưởng tới sự phát triển của quần thể.
0,25
0,25
0,25
Câu
VII
(4,5
điểm)
1 Sơ đồ lai và tỷ lệ:
- Theo đề bài mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể tương đồng khác nhau

hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng chiều cao cây
và màu quả di truyền phân ly độc lập với nhau.
- P thuần chủng, kiểu gen của P: Thân cao quả trắng: AAbb
thân thấp quả đỏ: aaBB.
- Sơ đồ lai:
P
TC
: Thân cao quả trắng: AAbb x Thân thấp quả đỏ: aaBB
G
P

: Ab aB
F
1
: 100% AaBb thân cao quả hồng.
F
1
x F
1
: AaBb x AaBb
G
F1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
: Kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 1 AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb :
1aaBB : 2 aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 3 cao đỏ : 6 cao hồng : 3 cao trắng : 1 thấp đỏ : 2 thấp hồng : 1 thấp
trắng
0,5
0,5
1,5
2 Kiểu gen F
1
khi cây thân cao quả trắng ở P bị đột biến:
P
TC
: Thân cao quả trắng: AAbb x Thân thấp quả đỏ: aaBB
G
P
: Abb, A, Ab aB

F
1
: AaBbb, AaB, AaBb
0,25
0,5
0,25
3 Chọn cặp bố, mẹ. Theo đề bài ta có:
- Cao : thấp = 2 : 2 = 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2 loại giao tử x 1 loại giao tử

P: Aa x aa.
- Hồng : trắng = 2 : 2 = 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2 loại giao tử x 1 loại giao tử

P: Bb x bb
- Tổ hợp hai tính trạng: (1 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1
- Vậy P có hai trường hợp là: AaBb x aabb hoặc aaBb x Aabb
0,5
0,5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Năm học 2014 - 2015
Môn: SINH HỌC (chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1 (1,0 điểm).
Trên một phân tử mARN, tổng số nucleotit loại X và nucleotit loại U chiếm 30% và số nucleotit loại
G nhiều hơn số nucleotit loại U là 10% số nucleotit của mạch, trong đó số nucleotit loại U = 180 nucleotit.
Một trong 2 mạch đơn của gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có số nucleotit loại T = 20% và số nucleotit
loại G = 30% số nucleotit của mạch. Xác định số lượng từng loại nucleotit ở mỗi mạch đơn của gen và của
phân tử mARN ?

Câu 2 (1,0 điểm).
Các loại biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền của loài? Nêu nguyên
nhân làm xuất hiện các loại biến dị đó.
Câu 3(1,0 điểm).
Ở 1 loài động vật, giả sử xét 100 tế bào sinh trứng và 100 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Aa. Trong
quá trình giảm phân phát sinh giao tử, có 10 tế bào sinh tinh xảy ra sự không phân li nhiễm sắc thể trong
giảm phân II ở các tế bào có chứa gen A, các tế bào khác giảm phân bình thường.
a. Có bao nhiêu giao tử đực bình thường được hình thành?
b. Trong số các giao tử đực, tỉ lệ giao tử đực bình thường chứa gen A là bao nhiêu?
ĐỀ CHÍNH THỨC
c. Có bao nhiêu giao tử đực không chứa gen A?
d. Giả sử có 10 hợp tử được hình thành, tính hiệu suất thụ tinh của trứng?
Câu 4 (1,0 điểm).
Một cặp bố mẹ bình thường đã sinh một con gái mắc bệnh Tớcnơ. Giải thích và viết sơ đồ cơ chế
phát sinh trường hợp trên?
Câu 5 (1,0 điểm).
Bằng kiến thức đã học hãy nêu một số nguyên nhân cơ bản làm phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người ?
Câu 6 (0,5 điểm)
Đặc điểm kích thước cơ thể của các thú cùng loài hoặc có họ hàng gần sống ở vùng nóng và vùng
lạnh khác nhau như thế nào? Vì sao?
Câu 7 (1,0 điểm)
Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi trong quần thể. Quần thể người có những đặc trưng nào mà
các quần thể khác không có?
Câu 8. (2,0 điểm)
a. Thế nào là di truyền liên kết? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết.
b.Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định
tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng quả
vàng. Cây không thuần chủng về hai cặp tính trạng trên có thể có những kiểu gen viết như thế nào? Hãy
trình bày cách để nhận biết được các kiểu gen đó (không cần lập sơ đồ lai)? Biết rằng cấu trúc NST của
loài không thay đổi trong giảm phân.

Câu 9 (1,5 điểm)
a. Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường. Cá thể này có thể có kiểu
gen như thê nào trong trường hợp:
- Ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
- Hai cặp Aa, Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn; cặp Dd nằm trên cặp
NST tương đồng khác.
- Cả ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn.
b. Cơ thể có kiểu gen
ab
AB
tự thụ qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3? Biết các gen
liên kết hoàn toàn.
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Năm học 2014 - 2015
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu Ý Nội dung Điểm
1
(1,0)
Theo ĐK bài ra ta có: X
m
+ U
m
= 30% (1)
G
m
- U
m

= 10% (2)
Cộng (1) và (2) ta có: G
m
+ X
m
= 40%
Gọi mạch gen có T= 20%, G= 30% là mạch 1 (kí hiệu T
1
, G
1
), ta có A
2
= 20%, X
2
=30%. Như vậy mạch 2 của gen là mạch làm khuôn mẫu để tổng hợp mARN (vì X
m
+ U
m
= 30%). Từ đó ta suy ra G
m
= X
2
= G
1
= 30%.
→ X
m
= 40% - 30% = 10%; U
m
= 30% - 10% = 20%. → A

m
= 100% - (G
m
+ X
m
+
U
m
) = 100% - (30%+10%+20%) = 40%.
- Tổng số nucleotit của mARN=
20
100180x
= 900 nucleotit
- A
m
=
100
90040x
= 360 nucleotit, G
m
=
100
90030x
= 270 nucleotit
- X
m
=
100
90010x
= 90 nucleotit, U

m
= 180 nucleotit
* Số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch đơn của gen:
Mạch 1 Mạch 2 Số lượng mARN
A
1
= T
2
= 360 = A
m
0,25
0,25
0,25
T
1
= A
2
= 180 = U
m
G
1
= X
2
= 270 = G
m
X
1
= G
2
= 90 = X

m
0,25
2
(1,0)
- Loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền của loài:
+ Biến dị tổ hợp
+ Thường biến
- Nguyên nhân xuất hiện các biến dị đó
+ Biến dị tổ hợp: quá trình giảm phân tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST
và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang
những tổ hợp NST khác nhau
+ Thường biến: do sự thay đổi môi trường sống của sinh vật
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(1,0)
a - 90 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra 90 x 4 = 360 giao tử đực
- 10 tế bào sinh tinh xảy ra sự không phân li NST trong giảm phân II ở các tế bào
chứa gen A tạo ra 20 giao tử đực bình thường, 10 giao tử đực chứa gen A và 10 giao
tử đực không chứa gen A và a
- Vậy số giao tử đực bình thường được hình thành là: 360 + 20 = 380 giao tử
0,25
b Trong số các giao tử đực, tỉ lệ giao tử đực bình thường chứa gen A là: (90 x 2 )/ 400
= 45%
0,25
c Số giao tử đực không chứa gen A là: 90 x 2 + 10 + 20 = 210 giao tử 0,25
d 100 tế bào sinh trứng tạo ra 100 trứng


Hiệu suất thụ tinh của trứng: (10: 100) x
100% = 10%
0,25
4
(1,0)
- Giải thích:
+ một trong hai cơ thể bố mẹ giảm phân bình thường đã sinh giao tử mang nhiễm sắc
thể giới tính X, cơ thể kia giảm phân không bình thường sinh giao tử không mang
nhiễm sắc thể giới tính.
+ Trong quá trình thụ tinh sự kết hợp hai giao tử này đã tạo hợp tử OX phát triển
thành cơ thể mắc bệnh Tớcnơ
- Sơ đồ:
0,25
0,25
+ Sơ đồ 1
P

: Mẹ bình thường XX x Bố bình thường XY
G
P
X O
F OX Con bị bệnh
0,25
+ Sơ đồ 2
P

: Mẹ bình thường XX x Bố bình thường XY
G
P
O X

F OX Con bị bệnh
(Nếu học sinh giải thích và viết đúng một trong hai sơ đồ thì cho 0,5đ)
0,25
5
(1,0)
- Tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên như : Các chất phóng xạ tạo ra từ các vụ nổ
do thử vụ khí hạt nhân, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, hóa chất độc hại….
- Ô nhiễm của môi trường: Các chất thải hóa học do hoạt động công nghiệp và do
sinh hoạt của con người gây ra như khí thải, đốt rừng, sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc
trừ sâu, …
- Do rối loạn qua trình trao đổi chất trong tế bào ( rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá
nội bào) như: sinh con khi tuổi quá lớn, bị nhiễm virut lúc mang thai….,làm việc
trong môi trường độc hại.
- Hiện tượng hôn phối gần: Sự kết hôn giữa những người có quan hệ họ hàng thân
thuộc, làm cho các gen đột biến lặn có hại được có điều kiện tổ hợp lại thành các kiểu
gen đồng hợp lặn gây bệnh di truyền ở đời sau.
(Nếu chỉ nêu được bốn đề mục gạch đầu dòng thì cho 0,5đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(0,5)
- Các loài thú sống ở nơi nhiệt độ thấp có kích thước cơ thể lớn hơn các cá thể cùng
loài (hoặc loài gần nhau) sống ở nơi ấm áp
- Giải thích: kích thước cơ thể nhỏ, tăng khả năng thoát nhiệt ra ngoài môi trường
0,25
0,25
7
- Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi trong quần thể:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản: các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ
yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
+ Nhóm tuổi sinh sản: khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của
quần thể
0,25
0,25
(1,0) + Nhóm tuổi sau sinh sản: các các thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh
hưởng tới sự phát triển của quần thể
- Quần thể người có những đặc trưng mà các quần thể khác không có: các đặc trưng
về kinh tế xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa…
0,25
0,25
8
(2,0)
a - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau,
được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Ý nghĩa của di truyền liên kết
+ Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được
quy định bởi các gen trên một NST.
+ Dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt
luôn di truyền cùng với nhau.
0,25
0,25
0,25
b - Nhận biết các kiểu gen: Cây không thuần chủng cả 2 tính trạng có kiểu hình thân
cao, quả đỏ có thể có các KG sau:
+ Nếu mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST thể KG là: AaBb
+ Nếu 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST thể KG là:
ab
AB

, hoặc
aB
Ab
.
- Muốn nhận biết 3 kiểu gen trên ta dùng phương pháp sau: Cho từng cây dị hợp tử 2
cặp gen trên tự thụ phấn.
+ Nếu F
1
phân li theo tỉ lệ 9 thân cao, quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 3 thân thấp, quả
đỏ: 1 thân thấp quả vàng → KG là AaBb.
+ Nếu F
1
phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, quả đỏ: 1 thân thấp, quả vàng → KG là
ab
AB
.
+ Nếu F
1
phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ :1 thân thấp, quả
vàng → KG là
aB
Ab
.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
9
(1,5)

a - Ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau: AaBbDd
- Hai cặp Aa, Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn; cặp Dd
nằm trên cặp NST tương đồng khác

các kiểu gen có thể có:
ab
AB
Dd,
aB
Ab
Dd
- Cả ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn

các kiểu
gen có thể có:
ABD
abd
,
ABd
abD
,
AbD
aBd
,
Abd
aBD
.
0,25
0,25
0,5

b
Cơ thể có kiểu gen
ab
AB
tự thụ qua 3 thế hệ.
P: x
ab
AB
F
1
: 1/4
AB
AB
: 2/4
ab
AB
: 1/4
ab
ab
F
2
: 3/8
AB
AB
: 2/8 : 3/8
ab
ab
F
3
: 7/16

AB
AB
: 2/16 : 7/16
ab
ab

(Nếu HS sử dụng công thức đúng tính được F
3
vẫn cho điểm tối đa)
0,5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Nêu những đặc điểm của ADN đảm bảo cho nó thực hiện được các chức năng di truyền?
b. Gen I và gen II có chiều dài và tỉ lệ từng loại nucleotit ở cả 2 gen đều giống nhau. Hai gen nhân
đôi một số lần không bằng nhau cần môi trường nội bào cung cấp 24000 nucleotit tự do các loại trong đó
có 4800 nucleotit loại Adenin. Cứ một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen trên có số axit
amin nằm trong khoảng 298 đến 498. Hãy tính số nucleotit từng loại của mỗi gen.
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Ở người, dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào?
b. Tại sao chất dinh dưỡng chủ yếu được hấp thu ở ruột non và ít được hấp thu ở dạ dày?
Câu 3. (3,5 điểm)
a. Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 99.10
-13

g, qua một lần phân bào bình thường tạo ra 2
tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 99.10
-13
g. Hãy cho biết tế bào trên đã trải qua quá trình
phân bào nào? Giải thích? Nêu các cách để kiểm chứng nhận định trên?
b. Có 6 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể lưỡng bội nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau
cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1488 NST đơn mới. Các tế bào con tạo thành
đều chuyển sang vùng sinh trưởng và bước vào vùng chín tiến hành giảm phân tạo giao tử, môi trường nội
bào tiếp tục cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 1536 NST đơn mới. Tất cả giao tử tạo thành đều tham
gia thụ tinh với hiệu suất 50% đã tạo ra 96 hợp tử lưỡng bội.
b
1
. Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của loài.
b
2
. Xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên.
Câu 4. (2,5 điểm)
a. Trình bày cơ sở di truyền học của hiện tượng thoái hóa giống. Trong trường hợp nào khi tự thụ
phấn và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không dẫn đến thoái hóa giống? Giải thích?
b. Ở một loài thực vật có tỉ lệ kiểu gen 0,2 AA : 0,8 Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen
đồng hợp trội, tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ F
2
là bao nhiêu?
Câu 5. (3,5 điểm)
a. Trình bày cơ chế phát sinh bệnh Đao? Về mặt di truyền học trong số những bệnh liên quan đến đột
biến nhiễm sắc thể, tại sao những người bị bệnh Đao có thể sống đến tuổi trưởng thành?
b. Ở một loài thực vật, khi cho cây có kiểu gen Aa lai với cây có kiểu gen aa thu được F
1
, người ta
phát hiện ở một số cây F

1
có kiểu gen Aaa. Hãy trình bày cơ chế phát sinh cơ thể có kiểu gen trên, viết sơ
đồ lai minh họa.
Câu 6. (3,5 điểm)
a. Cho phép lai F
1
: AaBbDdEe x AabbDdEe (trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là
trội hoàn toàn). Ở thế hệ F
2
, không lập sơ đồ lai, hãy xác định:
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe.
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.
b. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Cho P thuần chủng cây cao lai với cây thấp được F
1
đồng loạt cây cao, tiếp tục cho F
1
tự
thụ phấn được F
2
. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F
2
. Tính xác suất để lấy được 1 cây cao và 1 cây thấp.
Câu 7. (2,0 điểm)
Trên một đồng cỏ có các loài rắn, chuột, sâu ăn cỏ, vi sinh vật, diều hâu, ếch nhái, thỏ, …
a. Hãy thành lập lưới thức ăn của đồng cỏ trên.
b. Thỏ sống trên đồng cỏ chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái nào?
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGHỆ AN
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2014 – 2015
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu Ý Nội dung Điểm
1. a. Nêu những đặc điểm của ADN đảm bảo cho nó thực hiện được các chức năng di
truyền?
b. Gen I và gen II đều có chiều dài và tỉ lệ từng loại nucleotit ở cả 2 gen đều giống nhau.
Hai gen nhân đôi một số lần không bằng nhau cần môi trường nội bào cung cấp 24000
nucleotit tự do các loại trong đó có 4800 nucleotit loại Adenin. Cứ một chuỗi polipeptit
hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen trên có số axit amin nằm trong khoảng 298 đến 498.
3,0
Hãy tính số nucleotit từng loại của mỗi gen.
a + Trên mỗi mạch đơn của ADN các nu liên kết với nhau bằng liên kết phôtphodieste ( liên kết
hóa trị) bền vững.
+ ADN có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn với nhau nên có cấu trúc bền vững.
+ Các nucleotit đối diện trên 2 mạch đơn của ADN liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo
nguyên tắc bổ sung, liên kết hiđrô kém bền nhưng với số lượng lớn nên đảm bảo tính bền
vững trong cấu trúc và linh hoạt của ADN khi thực hiện nhân đôi, phiên mã.
+ ADN liên kết với protein tạo cho cấu trúc bền vững và thông tin di truyền được lưu giữ ổn
định.
+ Từ 4 loại nu do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng của ADN
+ ADN có khả năng nhân đôi theo NTBS và bán bảo toàn nhờ đó mà TTDT được ổn định qua
các thế hệ.
+ ADN mang gen cấu trúc, có khả năng sao mã để tổng hợp prôtêin đảm bảo cho gen hình
thành tính trạng.
+ ADN có khả năng đột biến để hình thành TTDT mới.
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
b - Gọi N là số nu của gen ; x, y lần lượt là số lần nhân đôi của gen I và II (x, y nguyên dương)
- Theo bài ra ta có: N(2
x
-1) + N(2
y
-1) = 24000 (1)
- Mặt khác ta có: 1800 ≤ N ≤ 3000 (2)
- Giải (1) và (2) ta được: x = 2 ; y = 3 hoặc x = 3 ; y = 2 và N = 2400
- Số nu mỗi loại của gen: A= T = 480 ; G = X= 720
(Học sinh làm cách khác mà đúng kết quả cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
0,25
2.
a. Ở người, dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào?
b. Tại sao thức ăn hầu như không được hấp thu ở dạ dày mà chủ yếu được hấp thu ở
ruột non.
2,0
a Các hoạt động tiêu hóa ở người
- Tiết dịch vị
- Biến đổi lí học thức ăn
- Biến đổi hóa học thức ăn
- Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột

0,25
0,25
0,25
0,25
b - Thức ăn chủ yếu được hấp thu ở ruột non vì :
+ Thức ăn đã được biến đổi hoàn toàn thành những chất đơn giản
+ Bề mặt ruột non có hệ thống nếp gấp ở niêm mạc ruột và hệ thống lông ruột và hệ thống
mao mạch dày đặc làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ
- Thức ăn ít được hấp thu ở dạ dày vì: Thức ăn chưa được tiêu hóa xong, chỉ mới một phần
gluxit và prôtêin biến đổi thành những chất tương đối đơn giản
0,25
0,5
0,25
3.
a. Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 99.10
-13
g, qua một lần phân bào bình
thường tạo ra 2 tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 99.10
-13
g. Hãy cho biết
tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích? Nêu các cách để kiểm
chứng nhận định trên?
b. Có 6 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể lưỡng bội nguyên phân liên tiếp một số
lần bằng nhau cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1488 NST
đơn mới. Các tế bào con tạo thành đều chuyển sang vùng sinh trưởng và bước vào vùng
chín tiến hành giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào tiếp tục cung cấp thêm
nguyên liệu tương đương 1536 NST đơn mới. Tất cả giao tử tạo thành đều tham gia thụ
tinh với hiệu suất 50% đã tạo ra 96 hợp tử lưỡng bội.
b
1

. Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của loài.
b
2
. Xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên.
3,5
a Quá trình phân bào :
- Nguyên phân: Do tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ về hàm lượng
ADN.
- Giảm phân I: Do giảm phân I tạo ra 2 tế bào con giống nhau có bộ NST đơn bội kép và hàm
lượng ADN giống tế bào mẹ ban đầu.
- Kiểm chứng:
+ Làm tiêu bản tế bào.
+ Cho các tế bào con phân bào một lần nữa.
0,5
0,5
0,5
b b
1
. Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n ≥2)
Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào ( x nguyên dương)
Số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân: 6. 2n. (2
x
- 1) = 1488 (1)
Số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân: 6. 2n. 2
x
= 1536 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được 2n= 8 và x = 5
b
2.
Số tế bào tham gia giảm phân: 6. 2

5
= 192
Số giao tử tạo thành: (96 . 100) : 50 = 192.
Số giao tử tạo ra bằng số tế bào sinh giao tử. Vậy đây là tế bào sinh dục cái.
(Học sinh làm cách khác mà đúng kết quả cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,75
0.25
0,25
0,25
4.
a. Trình bày cơ sở di truyền học của hiện tượng thoái hóa giống. Trong trường hợp nào
khi tự thụ phấn và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không dẫn đến thoái hóa giống?
Giải thích?
b. Ở một loài thực vật có tỉ lệ kiểu gen 0,2 AA : 0,8 Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp trội, tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ F
2
là bao nhiêu?
2,5 đ
a
- Cơ sở di truyền của thoái hóa giống:
+ Trong một giống thường tồn tại một tỉ lệ thể dị hợp nhất định
+ Đa số đột biến gen thường có hại và chủ yếu là đột biến gen lặn
+ Khi tự thụ phấn và giao phối cận huyết tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, thể đồng hợp tăng dần nên
các gen lặn có cơ hội biểu hiện thành tính trạng xấu gây nên thoái hóa giống
- Tự thụ phấn và giao phối cận huyết không dẫn đến thoái hóa giống: trong trường hợp các
dòng, các giống thuần chủng về các cặp gen không gây hại thì tự thụ phấn hay giao phối cận
huyết không dẫn tới thoái hóa giống.
Ví dụ: Đậu Hà lan, Bồ câu nhà.

0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
b Ở thế hệ F2:
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội : AA = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp: Aa = 0,2
0,50
0,50
5
a. Trình bày cơ chế phát sinh bệnh Đao? Về mặt di truyền học trong số những bệnh liên
quan đến đột biến nhiễm sắc thể, tại sao những người bị bệnh Đao có thể sống đến tuổi
trưởng thành?
b. Ở một loài thực vật, khi cho cây có kiểu gen Aa lai với cây có kiểu gen aa thu được F
1
,
người ta phát hiện ở một số cây F
1
có kiểu gen Aaa. Hãy trình bày cơ chế phát sinh cơ thể
có kiểu gen trên, viết sơ đồ lai minh họa.
3,5
a
- Cơ chế phát sinh bệnh Đao: Trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ cặp NST 21
không phân li tạo ra 2 loại giao tử, một loại giao tử chứa 2 NST 21 ( n + 1) và một loại giao
tử không chứa NST 21 nào ( n - 1). Giao tử (n +1) này kết hợp với giao tử bình thường n tạo
thành hợp tử (2n +1) chứa 3NST 21. Hợp tử này phát triển thành thể 3 nhiễm gây bệnh Đao.
- Bệnh Đao sống được đến tuổi trưởng thành vì:
+ Cặp NST 21 có kích thước nhỏ so với các cặp NST khác nên có ít gen.
+ Các gen nằm trên cặp NST 21 ít ảnh hưởng đến sức sống của con người.

1,0
0,25
0,25
b Thể đột biến Aaa có thể là thể 3 nhiễm ( 2n+1) hoặc thể tam bội (3n ).
- Cơ chế hình thành thể 3 nhiễm ( 2n+1) : Do rối loạn sự phân li của một cặp nhiễm sắc thể
trong quá trình giảm phân tạo giao tử (n+1), giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n)
tạo hợp tử (2n + 1) phát triển thành thể 3 nhiễm.
+ Sơ đồ lai 1: P: Aa (2n) x aa (2n)
G
p
: Aa (n +1) a (n)

F
1:
Aaa ( 2n +1)
+ Sơ đồ lai 2: P: Aa (2n) x aa (2n)
G
p
: A (n) aa (n + 1)

F
1:
Aaa ( 2n +1)
- Cơ chế hình thành thể tam bội ( 3n): Do rối loạn phân li NST của tất cả các cặp nhiễm sắc
thể trong giảm phân tạo giao tử (2n), giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp
tử( 3n) phát triển thành thể tam bội
+ Sơ đồ lai 1: P: Aa (2n) x aa (2n)
G
p
: Aa (2n) a (n)


0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
F
1:
Aaa ( 3n)

+ Sơ đồ lai 2: P: Aa (2n) x aa (2n)
G
p
: A (n) aa (2n)

F
1:
Aaa ( 3n)

0,25
6.
a. Cho phép lai F
1
: AaBbDdEe x AabbDdEe (trong đó mỗi gen quy định một tính
trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F
2
, không lập sơ đồ lai, hãy xác định:
- tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe.
- tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee.

- tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.
b. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định. Cho P thuần chủng cây cao lai với cây thấp được F
1
đồng loạt
cây cao, tiếp tục cho F
1
tự thụ phấn được F
2
. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F
2
. Tính xác suất để
lấy được 1 cây cao và 1 cây thấp.
3,5
a - Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe: 1/2 .1/2 .1/2 . 1/2 = 1/16
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee: 3/4 . 1/2. 1/4. 1/4= 3/128
- Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội : 3/4 . 1/2 . 3/4. 3/4 + 3/4 . 1/2 .3/4 .1/4. 3 = 27/64
(Học sinh làm cách khác mà đúng kết quả cho điểm tối đa)
0,75
0,75
1,0
b - Quy ước: gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp.
- Kiểu gen F
1
: Aa (thân cao), cho F
1
tự thụ phấn được F
2
:
+ Kiểu gen


: 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4 aa.
+ Kiểu hình : 3/4 A- : 1/4 aa.
- Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F
2
, xác suất để có 1 cây cao và một cây thấp là: 3/4. 1/4. 2 = 3/8
(Học sinh làm cách khác mà đúng kết quả cho điểm tối đa)
0,5
0,5
7.
Trên một đồng cỏ có các loài rắn, chuột, sâu ăn cỏ, vi sinh vật, diều hâu, ếch nhái, thỏ,

a. Hãy thành lập lưới thức ăn có thể có của đồng cỏ trên.
b. Thỏ sống trên đồng cỏ chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái nào.
2,0
a Lưới thức ăn có thể có:
Sâu Ếch
Cỏ Thỏ Diều hâu VSV
Chuột Rắn
1,0
b Thỏ trên đồng cỏ chịu tác động của các nhân tố;
- Nhân tố vô sinh: Ánh sáng, nhiệt độ…
- Nhân tổ hữu sinh: Quan hệ cùng loài (bao gồm hỗ trợ và cạnh tranh)
Quan hệ khác loài (bao gồm quan hệ cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật,
kí sinh…)
- Nhân tố con người.
0,25
0,5
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUšNG BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2014-2015
Khóa ngày 26/6/2014
MÔN THI: SINH HỌC (CHUYÊN)
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,5 điểm)
a. Trong quần thể, mật độ cá thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
b. Bên cạnh những loài có độ thường gặp cao nhưng mật độ thấp còn có những loài độ thường gặp
thấp nhưng mật độ lại cao. Tại sao?
c. Nhận xét về số lượng cá thể của mỗi loài ở vùng có độ đa dạng loài cao và vùng có độ đa dạng loài
thấp. Nêu ví dụ và giải thích.
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli trong môi trường chứa N
14
. Sau một thế hệ, họ chuyển
chúng sang môi trường nuôi cấy có chứa N
15
để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Các tế bào đã được tạo ra
lại được chuyển sang nuôi cấy trong môi trường có N
14

để chúng tiếp tục nhân đôi 1 lần nữa.
Thí nghiệm này chứng minh điều gì? Tính số phân tử ADN chỉ chứa N
14
; chỉ chứa N
15
và chứa cả N
14

và N
15
.
b. Sắp xếp các dữ kiện sau theo đúng trình tự của quá trình sinh tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ
(procaryota):
1. fMet tách khỏi chuỗi polypeptit;
2. Tiểu thể nhỏ của riboxom tiếp xúc với mARN;
3. Tiểu thể lớn của riboxom tiếp xúc với mARN;
4. fMet-tARN tiến vào vị trí codon mở đầu trên mARN;
5. Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất;
6. Riboxom dịch chuyển đi một bộ ba trên mARN;
c. Để tổng hợp một phân tử mARN, một gen đã phải đứt 3900 liên kết hidro và cần môi trường nội
bào cung cấp 375 G, 525 X. Gen đó sao mã không vượt quá 5 lần đã cần 465 A. Gen đó lại tiếp tục sao mã
cho một số phân tử mARN khác đã cần 775 A.
Tính số lượng từng loại nucleotit của 1 phân tử mARN được tạo ra từ gen đó.
Câu 3 (2,0 điểm)
a. Giá trị thích nghi của thể đột biến phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Phân biệt đồng hoán và dị hoán trong đột biến gen.
c. Ở một loài động vật giao phối xét phép lai : ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội (dị
bội)? Giải thích.
d. Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con cái) và XY (con
đực). Khi cho con đực cánh đen thuần chủng giao phối với con cái cánh đốm thuần chủng, thu được F
1
toàn
cánh đen. Cho F
1
giao phối tự do với nhau, F

2
thu được 1598 con cánh đen và 533 con cánh đốm. Biết rằng
tất cả con cánh đốm ở F
2
đều là cái và mỗi tính trạng do một gen quy định.
Hãy giải thích kết quả phép lai trên và viết sơ đồ lai.
Câu 4 (1,0 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di
truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất
cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người nào chưa thể xác định được
chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin? Giải thích.
Câu 5 (1,0 điểm)
a. Ở người, thận có khả năng tạo máu không? Tại sao khi người bệnh bị suy thận thì khả năng sản
sinh hồng cầu bị ảnh hưởng.
b. Thực nghiệm cho thấy, nếu nuôi cấy tế bào bình thường của người trong môi trường nhân tạo trên
đĩa petri (hộp lồng) thì các tế bào chỉ tiếp tục phân bào cho tới khi tạo nên một lớp đơn bào phủ kín toàn bộ
bề mặt đĩa petri. Tuy nhiên, nếu lấy tế bào bị ung thư của cùng loại mô này và nuôi cấy trong điều kiện
tương tự thì các tế bào ung thư sau khi phân bào phủ kín bề mặt đĩa petri vẫn tiếp tục phân chia tạo thành
nhiều lớp tế bào chồng lên nhau. Từ kết quả này, hãy cho biết đột biến đã làm hỏng cơ chế nào của tế bào
khiến chúng tiếp tục phân chia không ngừng. Giải thích.
Câu 6 (1,25 điểm)
a. Trên cơ sở sinh thái học, hãy giải thích vì sao cạnh tranh sinh học cùng loài là động lực tiến hoá và
thiết lập trạng thái cân bằng trong tự nhiên?
b. Sắp xếp các loài sinh vật sau theo thứ thự tiến hóa từ thấp đến cao: Vi khuẩn E. coli; trùng đế dày,
sao biển, sán bã trầu, giun rễ lúa, đĩa, ngao, ruồi, chim ruồi, cá sấu, cá heo, cá mập, ếch.
Câu 7 (1,25 điểm)
Để đánh giá tác động của các nhân tố môi trường lên cơ thể hay ở các cấp độ tổ chức cao hơn (quần
thể, quần xã), người ta thường quan tâm đến những vấn đề nào?
Hết

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUšNG BÌNH
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2014-2015
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
1
(1,5
điểm)
a Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như sau:
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào
chu kì sống của sinh vật.
- Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ quần thể tăng cao hay
0,25
xuống thấp đã giúp cho quần thể duy trì được trạng thái cân bằng.
- Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện
những dấu hiệu làm giảm số lượng cá thể như di cư một bộ phận cá thể trong quần,
giảm khả năng sinh sản và mắn đẻ của cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể
non và già…
- Khi mật độ cá thể giảm đến mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số
lượng theo hướng ngược lại , khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể
trong quần thể được tăng cao hơn.
0,25
b - Loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp do:
+ Điều kiện sống phân bố không đều.
+ Loài có tập quán sống tập trung theo nhóm.
- Loài có mật độ thấp nhưng độ thường gặp cao do:
+ Điều kiện sống phân bố đồng đều.
+ Loài có tập quán sống riêng lẻ.
0,25

0,25
c - Ở vùng có độ đa dạng loài cao thì số lượng cá thể trong mỗi loài ít.
Ví dụ: Động, thực vật ở rừng nhiệt đới rất phong phú và đa dạng, nhưng số lượng cá
thể mỗi loài ít do môi trường có nhiều loại thức ăn phù hợp cho nhiều loài, mỗi loài
thích nghi với một vùng nhất định trong môi trường không gian hep → có nhiều
loài và khả năng cạnh tranh cũng nhiều → số lượng cá thể trong mỗi loài ít.
- Ở vùng có độ đa dạng loài thấp thì số lượng cá thể trong mỗi loài nhiều.
Ví dụ: Ở hệ thực vật rừng ôn đới, động vật ở bắc cực số lượng cá thể trong mỗi
loài là rất cao do môi trường ít loại thức ăn, diện tích phân bố mỗi loại thức ăn lại
rất lớn → ít loài hơn, nhưng số lượng cá thể trong mỗi loài lại nhiều.
0,25
0,25
2
(2,0
điểm)
a Chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn
+ 4 phân tử chỉ chứa N
14
; không có phân tử chỉ chứa N
15
+ 12 phân tử chứa cả N
14
và N
15

0,25
0,25
b 2, 4, 3, 5, 6, 1.
Lưu ý: Không cho điểm đối với học sinh sắp xếp sai bất kỳ một thứ tự nào.
0,5

c - Theo bài ra ta có số liên kết hidro của gen là: 2A +3G = 3900
Mặt khác, G = X = rG + rX =375 + 525 = 900(nu) ⇒ A = T = 1200 : 2 = 600(nu).
- Gen sao mã cần 465 A và 775 A. Mà A của mARN được liên kết với T của gen
trên mạch gốc (theo NTBS) nên 465, 775 phải là bội số của T.
Nếu gen sao mã 1 lần thì A của mARN là 465: loại vì 775 không chia hết cho 465.
Nếu gen sao mã 2 lần thì A của mARN là 465 : 2 = 232,5: số lẽ → loại.
Nếu gen sao mã 3 lần thì A của mARN là 465 : 3 = 155
Nếu gen sao mã 4 lần thì A của mARN là 465 : 4 = 116,25: số lẽ → loại.
Nếu gen sao mã 5 lần thì A của mARN là 465 : 5 = 93 → loại vì 775 không chia hết
cho 93. Do đó, A của mARN là 155.
Như vậy 465 và 775 là bội số của 155. Cho nên nếu gen sao mã 3 lần thì cần 465 A
của môi trường nội bào. Nếu gen sao mã 5 lần thì cần 775 A của môi trường nội
bào.
Số nucleotit từng loại của mARN là: A = 155 nu, G = 375 nu, X = 525 nu.
U = (900 + 600) – (155 + 375 + 525) = 445 nu.
Lưu ý: Nếu học sinh có cách giải khác chính xác vẫn cho điểm tối đa.
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(2,0
điểm)
a Giá trị thích nghi của thể đột biến phụ thuộc vào những yếu tố
- Môi trường: Môi trường thay đổi thì giá trị thích nghi của thể đột biến có thể thay
đổi
- Tổ hợp gen: Gen đột biến trong tổ hợp gen này thì có hại cho thể đột biến nhưng
0,25
đặt trong sự tương tác với các gen trong tổ hợp khác thì có thể trở nên có lợi cho thể
đột biến.

0,25
b - 4 loại nucleotit được chia làm 2 nhóm: purin (nucleotit chứa gốc bazơ lớn) gồm A và
G; nhóm pirimidin (nucleotit chứa gốc bazơ nhỏ) gồm T và X.
- Đồng hoán là đột biến thay thế gốc purin này bằng gốc purin khác (A với G) hoặc
pirimiddin này bằng gốc pirimidin khác (T với X). Dị hoán là đột biến thay thế gốc
purin bằng gốc pirimidin và ngược lại (A với T; (G với X hoặc ngược lại).
0,25
0,25
c Cơ thể ♀: AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử bình thường (n)
Cơ thể ♂: AaBb ngoài giảm phân cho 4 loại giao tử bình thường (n), còn cho 4 loại
giao tử đột biến: 2 loại giao tử n + 1: AaB, Aab và 2 loại giao tử n - 1: B và b
Vậy, số loại hợp tử lưỡng bội (2n) là 4 x 4 = 16
Số loại hợp tử lệch bội là 4 x 4 = 16 (trong đó có 8 loại hợp tử 2n + 1 và 8 loại hợp
tử 2n - 1)
0,25
0,25
d - Vì 1 gen qui định 1 tính trạng, nên kết quả kiểu hình ở F
1
cho thấy cánh đen là tính
trạng trội hoàn toàn so với cánh đốm.
Quy ước: A là cánh đen; a là cánh đốm.
- Vì tính trạng không phân bố đều ở 2 giới → gen này nằm trên NST giới tính.
Chỉ khi gen này nằm trên vùng tương đồng của X và Y mới thỏa mãn kết quả phép
lai.
- Viết sơ đồ lai. P: X
A
Y
A
(Đen)


x X
a
X
a
(Đốm)
F
1
: X
A
X
a
; X
a
Y
A
(100% đen)
F
2
: X
A
X
a
; X
a
Y
A
; X
a
X
a

; X
A
Y
A

Lưu ý: Nếu học sinh có cách giải khác chính xác vẫn cho điểm tối đa.
0,25
0,25
4
(1,0
điểm)
- Bệnh do gen trội nằm trên NST thường gây ra. Vì:
+ Nếu gen gây bệnh là lặn thì IV
18,
IV
19
phải bị bệnh;
+ Nếu gen gây bệnh thuộc X thì I
1
phải bị bệnh do II
4,
II
5,
II
6
bị bệnh; Nếu gen gây
bệnh thuộc Y thì IV
18
phải bị bệnh.
Giả sử bệnh do 1 gen gồm 2 alen A và a quy định

- Tất cả các kiểu hình bình thường đều có kiểu gen aa
- IV
17,
IV
20
chưa xác định được chính xác kiểu gen (Aa hoặc AA). Vì IV
18,
IV
19

kiểu gen aa, nên III
12,
III
13
có kiểu gen dị hợp Aa. Các kiểu hình bị bệnh khác có KG
Aa.
Lưu ý: Nếu học sinh có cách giải khác chính xác vẫn cho điểm tối đa.
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(1,0
điểm)
a - Thận không có khả năng tạo máu. Máu chỉ được tạo ra từ tủy đỏ của tủy xương
(Trong những tháng đầu của giai đoạn phôi thai, máu chủ yếu được sinh ra từ gan
và lách)
- Hoocmon điều hòa quá trình sản sinh hồng cầu là erythropoietin, khoảng 90%
erythropoietin là do thận sản xuất, phần còn lại là gan, chính vì vậy, khi người bị
suy thận thì khả năng sản sinh hồng cầu bị ảnh hưởng.

Lưu ý: Học sinh trả lời “không” nhưng giải thích không đúng thì không cho điểm.
0,25
0,25
b Các tế bào ung thư khi bị hỏng cơ chế tiếp xúc nên số lượng tế bào đông đúc vẫn
không ức chế sự phân bào. Khi đó tế bào vẫn phân chia tạo thành nhiều lớp chồng lên
nhau trong khi các tế bào bình thường chỉ phân chia cho tới khi chúng chiếm hết diện
tích bề mặt và dừng lại khi tiếp xúc trực tiếp với các tế bào bên cạnh.
0,5
6
(1,25
điểm)
a - Cạnh tranh cùng loài là sự cạnh tranh xảy ra giữa các cá thể cùng loài. Sự canh
tranh này do mật độ quần thể quá cao vượt giới hạn chịu đựng của môi trường về
thức ăn và nơi ở, được thể hiện như tập tính chiếm cứ lãnh thổ, kí sinh cùng loài, ăn
thịt lẫn nhau, tự tỉa thưa …
0,25
- Mật độ quần thể càng lớn, thì sự cạnh tranh cùng loài càng gay gắt, quyết liệt dẫn tới
sự phân hoá về khu vực kiếm ăn, sinh sản và nơi ở làm xuất hiện các loài mới và thiết
lập nên trạng thái cân bằng sinh học mới trong tự nhiên.
- Trong quá trình cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, các cá thể có sức sống
cao hơn (các con khoẻ mạnh thắng thế), có khả năng sinh sản cao hơn sẽ có nhiều
khả năng truyền vốn gen sang các thế hệ sau, nhờ vậy giúp cho loài tồn tại, phát
triển và tiến hoá. Các quan hệ kí sinh cùng loài hay ăn thịt đồng loại tuy không phổ
biến, nhưng có ý nghĩa giúp loài tồn tại, phát triển và tiến hoá.
0,25
0,25
b Vi khuẩn E. coli; trùng đế dày, sao biển, sán bã trầu, giun rễ lúa, đĩa, ngao, ruồi, cá
mập, ếch, cá sấu, chim ruồi, cá heo.
Lưu ý: Không cho điểm đối với học sinh làm sai bất kỳ một thứ tự nào.
0,5

7
(1,25
điểm)
- Bản chất của từng nhân tố. Mỗi một nhân tố gây tác động khác nhau lên các đặc
tính sinh lí - sinh thái và tập tính của loài mà nổi bật nhất là quá trình trao đổi chất.
- Cường độ và liều lượng tác động của các nhân tố lên sinh vật mạnh hay yếu, nhiều
hay ít, sinh vật sẽ phản ứng lại một cách tương ứng.
- Phương thức tác động: Tác động có thể liên tục hay gián đoạn, có thể ổn định hay
dao động; dao động có thể theo chu kì hoặc không theo chu kì. Những phương thức
này gây ảnh hưởng khác nhau lên đời sống.
- Thời gian tác động: có thể dài ngắn khác nhau. Tính chống chịu của sinh vật với
thời gian tác động thể hiện rất phức tạp. Trong điều kiện rét đậm kéo dài, nhiều cây
trồng vật nuôi bị suy kiệt và chết. Trong giới hạn chịu đựng, thời gian còn tạo cho
sinh vât làm quen với những hoàn cảnh nằm ngoài khoảng cực thuận.
- Các nhân tố tác động đến đời sống bao giờ cũng là một tổ hợp, tác động đồng thời.
Nói cách khác, sinh vật cùng một lúc phải phản ứng tức thời với tác động của tất cả
các nhân tố.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2014
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1.
a) Nêu sự khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân tử ARN thông tin (mARN) và ARN vận chuyển

(tARN).
b) Nếu trong quá trình tổng hợp mARN và trong quá trình nhân đôi ADN có xảy ra sai sót do sự bắt
cặp nhầm của một nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào với một nuclêôtit trên mạch làm khuôn thì
sai sót xảy ra trong quá trình nào để lại hậu quả nghiêm trọng hơn? Vì sao?
Câu 2.
Quan sát Hình 1, Hình 2 dưới đây và cho biết tên loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở mỗi hình. Phân
biệt hai loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này về cơ chế hình thành và hậu quả của chúng.
Câu 3.
Trình bày các bước thực hiện phương pháp nhân giống vô tính ở cây trồng. Cho biết ưu điểm của
phương pháp đó.
Câu 4.
a) Gen A có chiều dài 5100Å và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen A bị đột biến thành gen mới a có chứa 3901
liên kết hiđrô và có khối lượng 90.10
4

đvC. Xác định loại đột biến đã xảy ra với gen A.
b) Dựa trên sự thay đổi về trình tự nuclêôtit, có thể phân chia đột biến gen thành những loại nào?
Những loại đột biến gen này có thể gây ra biến đổi như thế nào trong phân tử prôtêin do gen đó mã hóa.
Câu 5.
Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi thuần chủng: con cái thân xám, cánh ngắn lai với con
đực thân đen,
cánh dài; F
1
thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho các cá thể F
1
giao phối ngẫu
nhiên. Nếu muốn ở đời F
2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 ruồi thân xám, cánh ngắn : 2 ruồi thân xám,
cánh dài : 1 ruồi thân đen, cánh dài thì cần phải có những điều kiện gì? Giải thích.
Câu 6.



một loài động vật, tiến hành phép lai giữa hai cá thể thuần chủng: con cái mắt đỏ, lông thẳng với con
đực mắt nâu,
lông xoăn; F
1
thu được 100% cá thể mắt đỏ, lông thẳng. Cho các cá thể F
1
giao phối ngẫu
nhiên, F
2
thu được kết quả:
122 con cái mắt đỏ, lông thẳng; 61 con đực mắt đỏ, lông thẳng; 59 con đực mắt
nâu, lông xoăn.
a) Hãy đưa ra hai giả thuyết có thể giải thích cho sự di truyền của các tính trạng trên. Viết sơ đồ lai
minh họa.
b) Làm thế nào để xác định được giả thuyết nào là đúng trong hai giả thuyết đưa ra? Chứng minh bằng
sơ đồ lai.
Câu 7.
a) Phả hệ ở hình bên cho thấy sự di truyền của một căn
bệnh ở người trong một dòng họ. Xét về mặt lí thuyết, sự di
truyền tính trạng bệnh đó kh ô n g thể được giải thích bởi
những quy luật di truyền nào? Tại sao? Biết rằng không xảy
ra đột biến mới ở tất cả các thành viên trong dòng họ.
b) Nêu và giải thích các đặc điểm cơ bản của sự di
truyền một tính trạng bệnh ở người được quy định bởi một

×