Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần thuốc thú y II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.25 KB, 44 trang )


MC LC
LI M ĐU 3
CHNG I : TNG QUAN V ĐC ĐIM KINH T - Kƾ THUT VẨ T
CHC B MÁY QUN Lệ HOT ĐNG SN SUT KINH DOANH CA
CÔNG TY CP THUC THÚ Y TW1 5
1. Quá trình hình thƠnh vƠ phát trin ca công ty c phn thuc thú y
TW1 5
2. Chc năng, nhim v ca công ty c phn thuc thú y TW1 6
3. Đc đim hot đng sn xut ậ kinh doanh ca công ty c phn thuc
thú y TW1 6
4. Đc đim t chc qun lí ca công ty c phn thuc thú y TW1 8
5. Tình hình tƠi chính vƠ kt qu kinh doanh ca công ty c phn thuôc thú
y TW1 trong 3 năm gn đơy (xem trang sau) 11
6. Phng hng phát trin ca công ty trong thi gian ti 12
CHNG II:T CHC B MÁY K TOÁN VẨ H THNG K TOÁN
TI CÔNG TY C PHN THUC THÚ Y TW1 14
I. T CHC B MÁY K TOÁN TI CÔNG TY C PHN THUC
THÚ Y TW1 14
1. Mô hình t chc b máy k toán 14
2. Nhim v, chc nằng ca b máy k toán 14
3. C cu b máy k toán 14
II. T CHC H THNG K TOÁN TI CÔNG TY C PHN THUC
THÚ Y TW1 16
1. Các chính sách k toán chung 16
2. T chc vn dng h thng chng từ k toán 17
3. T chc vn dng h thng tƠi khon k toán 18
4. T chc vn dng h thng s sách k toán: 23
5. T chc h thng báo cáo k toán 24
III. T CHC K TOÁN CÁC PHN HẨNH CH YU TI CÔNG TY
C PHN THUC THÚ Y TW1 24


1. K toán tin ti quỹ 24

1.1. Đặc điểm phân loại và nguyên tắc kế toán 24
1.2. Chứng từ sử dụng 25
1.3. Tài khoản sử dụng 28
1.4. Sổ kế toán sử dụng tại công ty 28
1.5. Quy trình ghi sổ 28
2. K toán tin gửi ngơn hƠng 29
2.1. Đặc điểm phân loại và nguyên tắc kế toán 29
2.2. Chứng từ sử dụng 29
2.3. Tài khoản sử dụng 29
2.4. Sổ kế toán tại công ty 29
2.5. Quy trình ghi sổ 30
3. K toán chi phí sn xut vƠ tính giá thƠnh 30
3.1.Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần
thuốc thú y TW1 30
3.2. Kế toán các khoản mục chi phí tại công ty cổ phần thuốc thú y TW1 31
3.2.1. Chi phí NVL trực tiếp 31
3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 32
3.2.3. Chi phí sản xuất chung 33
3.3. Tính giá thành sản phẩm ANTIDIARR tại công ty cổ phần thuốc thú y
TW1 37
CHNG III : ĐÁNH GIÁ THC TRNG T CHC K TOÁN TI
CÔNG TY CP THUC THÚ Y TW1 40
1. u đim 40
2. Tn ti 41
3. Nhng kin ngh nhằm hoƠn thin t chc công tác k toán ti công ty 41
KT LUN 43

LI M ĐU

Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế ny sinh trong quá
trình phân phối các nguồn tài chính gắn liền với viêc tạo lập và sự dụng các quỹ tiền
tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho yêu cầu sn xut của doanh nghiệp. Trong đó,
b máy kế toán sẽ điều hành toàn b hoạt đông tài chính doanh nghiệp. Vai trò của
tài chính doanh nghiệp và b máy kế toán trong mi công ty là rt quan trọng, nó
tồn tại và tuân theo quy luật khách quan, tài chính doanh nghiệp và b máy kế toán
còn bị chi phối bởi các mục tiêu và phương hướng kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông tin kế toán là rt cần thiết cho nhà qun trị đề ra các chiến lược và quyết
định kinh doanh. Do đó nếu thông tin kế toán sai lệch sẽ dẫn đến các quyết định của
nhà qun trị không phù hợp, doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng khó khăn. Do vậy,
mt b máy kế toán mạnh, sổ sách kế toán rõ ràng, phân tích thu đáo sẽ giúp cho
người điều hành đưa ra các quyết định kinh doanh đạt hiệu qu. Mặt khác sổ sách rõ
ràng thì việc quyết toán về thuế đối với cơ quan chức năng sẽ mau lẹ, giúp tiết kiệm
thời gian, tạo điều kiện tốt cho hoạt đng sn xut kinh doanh.
Những nhà qun lý nếu chưa am hiểu về kế toán thì phi bổ sung kiến thức
chuyên môn bằng cách tham dự các khóa học ngắn hạn. Nhà qun lý doanh nghiệp
hiểu biết về kế toán dĩ nhiên là không phi để tự mình làm ly các công việc lập sổ
sách mà là để kiểm tra lại tính chính xác của những thông tin được thuc cp báo
cáo, phục vụ cho việc đều hành và ra quyết định hiệu qu trong công việc sn xut
kinh doanh.
Công ty cổ phần thuốc thú Y TW1 là mt trong những doanh nghiệp đầu
ngành trong lĩnh vực thuốc và vật tư thú y với truyền thống và bề dày kinh doanh
trong lĩnh vực này. Tri qua 10 năm cổ phần hóa, công ty đã và đang phát triển với
số lượng khách hàng tri dài khắp 3 miền. Sn phẩm của công ty khá đa dạng, bao
gồm 10 loại với hơn 100 sn phẩm và có cht lượng cao, đã chiếm được thị phần
đáng kể so với các công ty sn xut thuốc thú y khác. Với đặc thù kinh doanh là
doanh nghiệp sn xut, công ty phi tự tìm kiếm nguồn hàng, sn xut sn phẩm và
cuối cùng là tiêu thụ sn phẩm. Với đặc thù đó vai trò của công tác kế toán là hết
sức quan trọng, thông tin kế toán phi chính xác và kịp thời, đặc biệt là kế toán qun
trị để đáp ứng nhu cầu qun lý.


Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục sơ đồ bng biểu, danh mục các chữ
viết tắt và kết luận Báo cáo được kết cu thành 3 chương:
- CHNG I : Tng quan v đc đim kinh t kƿ thut vƠ t chc b
máy qun lỦ hot đng sn xut kinh doanh ca công ty CP thuc
thú y TW1.
- CHNG II: T chc b máy k toán vƠ h thng k toán ti công
ty c phn thuc thú y TW1.
- CHNG III : Đánh giá thc trng t chc k toán ti công ty CP
thuc thú y TW1 .
Để hoàn thành được báo cáo này em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của
Ths. Đặng Thúy Hằng, sự giúp đỡ của các phòng ban và đặc biệt là sự chỉ bo nhiệt
tình của các anh chị, cô chú trong phòng kế toán Công ty cổ phần thuốc thú y TW1.
Do thiếu kinh nghiệm thực tế nên báo cáo đôi ch còn lí thuyết, giáo điều, em mong
nhận được sự góp ý của các thầy cô để báo cáo hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

















CHNG I : TNG QUAN V ĐC ĐIM KINH T - Kƾ THUT
VÀ T CHC B MÁY QUN Lệ HOT ĐNG SN SUT KINH
DOANH CA CÔNG TY CP THUC THÚ Y TW1

1. Quá trình hình thƠnh vƠ phát trin ca công ty c phn thuc thú y TW1
Công ty cổ phần thuốc thú y TWI, tên giao dịch là VINAVETCO (Viet Nam
Veterinary Company), tiền thân là mt doanh nghiệp thuc B Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, là DNNN được cổ phần hóa dưới hình thức bán mt phần giá trị
thuc vốn Nhà nước hiện tại trong DN, tổ chức và hoạt đng theo luật DN được
Quốc hi nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 12/6/1999 tại kỳ họp khóa X.
Năm 1973, theo quyết định số 97NN- TCQĐ ngày 23/3/1973 của B Nông
nghiệp và Công nghiệp thực phẩm tách rời b phận cung ứng vật tư và thuốc thú y
của Công ty thuốc trừ sâu và vật tư thú y, thành lập mt công ty có tên gọi là Công
ty vật tư cp I.
Năm 1983 đổi tên Công ty thành Công ty vật tư cp II (thuc B Nông
nghiệp) theo quyết định số 156 /TCCB ngày 11/6/1983 của B Nông nghiệp và Công
nghiệp thực phẩm (nay thuc B Nông nghiệp và phát triển nông thôn).
Năm 1989, do yêu cầu phát triển của ngành, để thuận lợi trong qun lý, B
Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm cho trạm vật tư thú y cp I sát nhập với xí
nghiệp thuốc thú y TW và ly tên gọi là “Công ty vật tư thú y TWI”.
Theo chủ trương của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước
thành công ty cổ phần, ngày 26/1/2000 Công ty vật tư thuốc thú y TWI được
chuyển thành Công ty cổ phần thuốc thú y TWI theo quyết định số
06/2000/QĐ/BNN – TCCB của B Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại 88 – Trường Chinh – Đống Đa – Hà Ni,
được xây dựng trên diện tích 3200 m
2

, xung quanh có rt nhiều cơ sở, Xí nghiệp
qun lý, nghiên cứu, sn xut, kinh doanh thuốc thú y như: Viện thú y, Cục thú y,
Cục kiểm dịch đng vật, Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y, xí nghiệp dược vật tư
thú y Hà Ni…tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển NVL và sn phẩm của
công ty được lưu thông dễ dàng.
Công ty có hai chi nhánh:

- Chi nhánh Công ty cổ phần thuốc thú y TW1 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Công ty cổ phần thuốc thú y TW1 tại Thành phố Đà Nẵng.
Ngành nghề kinh doanh: Sn xut, gia công thuốc thú y; xut nhập khẩu, kinh
doanh thuốc thú y và vật tư thú y.
2. Chc năng, nhim v ca công ty c phn thuc thú y TW1
Nhiệm vụ chính của Công ty là :
+ Nghiên cứu, sn xut, kinh doanh xut nhập khẩu các loại vắc xin, thuốc
thú y, nguyên liệu sn xut thức ăn chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi.
+ Tư vn, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ đối với các sn phẩm thú y
cho các đơn vị có nhu cầu.
+ Mở rng liên doanh, liên kết với các tổ chức cá nhân trong nước và
nước ngoài nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình sn xut kinh doanh, bồi dưỡng đi
ngũ cán b chuyên môn trong Công ty.
+ Mở rng các ngành nghề kinh doanh khác phù hợp với quy định pháp luật
Việt Nam.
3. Đc đim hot đng sn xut ậ kinh doanh ca công ty c phn thuc thú
y TW1
Trong các năm vừa qua, để đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường, bên cạnh tăng
cht lượng sn phẩm, Công ty còn n lực rt nhiều trong việc nghiên cứu và sn
xut sn phẩm mới, do đó chủng loại sn phẩm của Công ty khá đa dạng.
Về hình thức, các loại sn phẩm của Công ty gồm các dạng thuốc lọ, thuốc
gói, thuốc ống. Về tính cht, Công ty sn xut 10 loại, bao gồm: Thuốc kháng sinh,
thuốc kháng khuẩn, thuốc bổ sung, thuốc gii đc, thuốc bổ, thuốc an thần, thuốc

gim đau, thuốc trợ tim, dung môi, sát trùng.
Bên cạnh các loại thuốc thú y, Công ty còn cho in mt số loại sách giúp cho
người chăn nuôi hiểu thêm về cách sử dụng thuốc thú y, các dịch bệnh xy ra ở vật
nuôi, cách phòng tránh, chữa bệnh cho gia súc, gia cầm.
Quá trình sn xut thuốc của Công ty được tuân thủ chặt chẽ theo quy trình
chung của sn xut sn phẩm thuốc thú y và cũng được chia làm 4 giai đoạn như
sau:

- Giai đoạn 1: NVL được san lẻ theo định mức kinh tế kỹ thuật và được bo
qun trong phòng lạnh.
- Giai đoạn 2: Chuẩn bị NVL và vật tư bao bì, nhãn mác theo từng mẻ, từng
mặt hàng.
- Giai đoạn 3: Pha chế, phối chế trong phòng lạnh theo dõi đ ẩm thường
xuyên, ở giai đoạn này thuốc đã được tiệt trùng.
- Giai đoạn 4: Hoàn thiện sn phẩm và nhập kho.
Phần lớn NVL đầu vào được Công ty nhập khẩu từ các nước Italya, Pháp, n
đ, Mỹ, Anh, Bungari, Indonesia, Malaysia, Đức, Nhật, Trung quốc…Toàn b NVL
được nhập từ các nhà máy đạt tiêu chuẩn ISO hoặc tiêu chuẩn GMP (Good
Manfacturing Product). Cht lượng NVL đã góp phần quan trọng vào cht lượng
hàng hoá của Công ty, thể hiện: Công ty đã có nhiều sn phẩm đạt các gii thưởng,
huy chương vàng, gii Bông lúa vàng trong các Hi chợ quốc tế các năm như:
Anticocid 20g, Colivinavet 10g, Spectilin 5ml, Pneumotic 100ml, Fe B12 20ml và
5ml…
Trong số 10 loại thuốc kể trên thì thuốc kháng sinh được đánh giá là loại sn
phẩm có tỷ lệ giá trị sn xut lớn nht (chiếm hơn 70 % tổng giá trị sn xut của
toàn Công ty).
 Đc đim v quy trình công ngh:
Thường thì nguyên liệu nhập về đã là thuốc dưới dạng sơ chế khi về đến
Công ty chỉ việc kết hợp các thành phần với nhau tạo ra thuốc đặc trị. Chính vì vậy
công nghệ sn xut ở Công ty chỉ có mt số khâu tự đng còn chủ yếu vẫn là lao

đng thủ công. Sn phẩm của Công ty chỉ tồn tại ở hai dạng: thuốc nước và thuốc
bt. Trong quá trình pha chế thuốc Công ty luôn phi tuân thủ 3điều:
-Thuốc không có tính cht tương kị.
-Thuốc phi có tính dung nạp.
-Tăng cường hiệp định tác dụng.
Hiện nay Công ty có hai phân xưởng dược trong đó mi phân xưởng đm
nhận mt chức năng sau:
-Phân xưởng dược 1: chuyên sn xut các loại thuốc nước, thuốc ống tiêm
(còn gọi là phân xưởng thuốc nước);

-Phân xưởng dược 2: chuyên sn xut các loại thuốc bt tiêm, bt gói, bt
viên và các loại thuốc tăng trọng (còn gọi là phân xưởng thuốc bt).
Quy trình công nghệ sn xut thuốc bt và thuốc nước đước khái quát qua sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ tại công ty cổ phần thuốc thú y TW1
- Công nghệ sn xut thuốc bt:( 5 giai đoạn)



- Công nghệ sn xut thuốc nước:( 6 giai đoạn)






Hai phân xưởng này chỉ thực hiện việc sn xut thuốc còn các loại bao bì, túi,
hp Công ty vẫn phi đặt ở nơi khác sn xut. Dây chuyền sn xut sn phẩm được
bố trí tại hai phân xưởng dược như sau: Tại phân xưởng 1 có dây truyền công nghệ
của Đức, Hungari với công sut 1.5 tn / ngày, còn phân xưởng 2 dây truyền công

nghệ của Nhật. Để h trợ cho hai phân xưởng trên Công ty còn có các thiết bị khác
phục vụ cho sn xut như : thiết bị sn xut nước ct, các tổ phát điện. Vì thuốc thú
y phi đm bo những điều kiện nht định do đó Công ty đẫ đầu tư hệ thống máy
móc bo qun sn phẩm như : máy điều hoà nhiệt đ, máy hút ẩm, máy kiểm tra đ
PH, máy hút chân không, máy lọc, thiết bị thổi khí vô trùng…Ngoài ra để thuận lợi
cho quá trình tiêu thụ và giới thiệu sn phẩm Công ty đã mở các cửa hàng giới thiệu
sn phẩm và trang bị cho các cửa hàng các phương tiện chuyên chở là các ôtô ti và
xe máy.
4. Đc đim t chc qun lí ca công ty c phn thuc thú y TW1
Khác với trước đây là mt doanh nghiệp Nhà nước, từ tháng 5/2000, Công ty
cổ phần thuốc thú y TWI đã chính thức thực hiện cổ phần hóa theo chủ trương của
Chun b
nguyên liu
vt liu
Phi ch
Đóng gói

KCS
Nhp kho bo
qun ch xut
kho
Chun
b
nguyên
liu vt
liu

Tit
trùng
Chia s

lng
thuc
ra ng,
lọ bằng
máy t
đng
Dán
nhãn
vƠo lọ,
ng hp
thùng

KCS
Nhp
kho bo
qun vƠ
ch
xut
kho

Nhà nước. Do đó, phương thức tổ chức qun lý của Công ty đã chuyển từ tính cht
mang màu sắc tập trung vào mt vài cá nhân lãnh đạo và chịu sự chi phối của cp
trên sang tính cht được tự quyết, lãnh đạo và kiểm soát của mt tập thể những
người đóng góp cổ phần.
Tổ chức cao nht của Công ty là ĐHCĐ thường niên, ĐHCĐ họp mi năm mt
lần bầu ra HĐQT và Ban kiểm soát, thông qua báo cáo của HĐQT, công tác kế toán
cu Công ty và phân phối lợi nhuận cho các thành viên.
HĐQT là cơ quan qun lý có quyền lực cao nht của Công ty bao gồm mt chủ
tịch HĐQT, hai phó chủ tịch và ba uỷ viên.
Ban kiểm soát: Là b phận thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt đng qun

trị và điều hành của HĐQT và ban giám đốc, việc chp hành điều lệ Công ty trong
quá trình sn xut kinh doanh.
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thuốc thú y TW1












Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Ban giám đốc: Do HĐQT quyết định bổ nhiệm, trực tiếp tham gia điều hành
hoạt đng kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp
luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
H ĐQT
Giám đốc điều hành
Các phòng ban và b phận
Ban kiểm soát
ĐHCĐ
Cử
Bổ nhiệm
Giám sát
Bầu
Bầu


Phòng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho Giám đốc toàn b công
tác tổ chức cán b, công tác đào tạo, lao đng tiền lương, hành chính qun trị, các
công tác ni chính khác.
Phòng kỹ thuật có chức năng tham mưu cho Giám đốc và HĐQT về nghiên
cứu các sn phẩm mới, chế thử, thử nghiệm, pha chế và khắc phục các sn phẩm
hỏng trong quá trình sn xut.
Phòng thị trường và bán hàng có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về
việc cung ứng nguyên liệu, vật tư cho sn xut đồng thời là nơi tiếp nhận và phân
phối sn phẩm của Công ty tới các đại lý, các kênh tiêu thụ, đề xut các biện pháp
nhằm duy trì, mở rng và phát triển thị trường cũng như cơ chế bán hàng hợp lý,
đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Phòng đảm bảo chất lượng là b phận tham mưu cho ban giám đốc về công
tác kiểm tra cht lượng NVL, bao bì, sn phẩm; công tác kiểm soát các quá trình
sn xut.
Phòng tài chính kế toán là nơi thực hiện các công tác tài chính, kế toán, công
tác tổ chức lao đng tiền lương và các công tác ni chính khác nhằm trợ giúp cho
công tác điều hành Công ty cho HĐQT và ban giám đốc.
Phòng kế hoạch vật tư: Tham mưu và xây dựng kế hoạch sn xut, kế hoạch
cung ứng vật tư, NVL phục vụ sn xut kinh doanh cho ban giám đốc. Xác định
nguồn và tổ chức thực hiện mua vật tư, nguyên liệu khi đã được phê duyệt.
Phòng kho vận có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về việc qun lý các
loại vật tư, NVL, hàng hóa và sử dụng mặt bằng kho tàng. Qun lý các phương tiện
vận chuyển và tổ chức vận chuyển hàng hóa. Tổ chức san lẻ NVL và đóng du
nhãn, bao bì phục vụ sn xut kinh doanh.
Các phân xưởng: Là b phận có nhiệm vụ bố trí sắp xếp lao đng, qun lý lao
đng theo đúng quy định, thực hiện đóng gói hoàn thiện sn phẩm đúng qui trình
công nghệ kỹ thuật. B phận này cũng có nhiệm vụ đề xut việc ci tiến, sửa chữa
cơ sở vật cht, máy móc thiết bị.
Ngoài ra, Công ty còn có mt số chi nhánh, tổ sn xut, cửa hàng và tổ bo vệ
nhằm thực hiện hoạt đng sn xut kinh doanh tại công ty. Mặc dù mi phòng ban


có nhiệm vụ và chức năng khác nhau nhưng mặt khác lại bổ sung và liên kết chặt
chẽ với nhau thành mt khối thống nht.
Tổng số CBCNV đến năm 2009 là 160 người. Trong đó có : Tiến sỹ: 01 người;
Thạc sỹ: 02 người; Đại học các ngành kinh tế kỹ thuật: 59 người; Trung cp, cao
đẳng: 18 người; Công nhân kỹ thuật: 15 người.
5. Tình hình tƠi chính vƠ kt qu kinh doanh ca công ty c phn thuôc thú
y TW1 trong 3 năm gn đây (xem trang sau)
Bảng số 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty CP thuốc thú y TW 1
từ 2007 - 2009


Nguồn: Phòng tài chính kế toán

Bảng số 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thuốc thú y TW1
từ 2007 – 2009
Ch tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
So sánh
08/07
09/08
A. TƠi sn





1. TSLĐ vƠ ĐTNH

37.789.777.719
30.758.407.911
48.141.477.272
.81
1.57
Tiền
9.744.926.739
1.825.929.184
1.164.369.390
.19
.64
Khon phi thu
6.100.129.794
3.656.467.184
21.628.479.651
.60
5.92
HTK
15.768.641.137
20.266.169.845
22.971.851.424
1.29
1.13
TSLĐ khác
6.176.080.049
5.009.841.698
2.376.776.807
.81
.47
2. TSCĐ vƠ ĐTDH

8.590.757.708
33.766.555.285
73.967.793.398
3.93
2.19
Nguyên giá TSCĐ
9.514.941.669
11.440.539.078
12.810.286.125
1.20
1.12
Hao mòn lũy kế
(6.568.198.921)
(7.262.938.100)
(7.170.601.633)
1.11
.99
ĐTDH
866.640.000
866.640.000
866.640.000
1.00
1.00
Chi phí XDCBDD
4.777.374.960
28.722.314.307
67.461.468.906
6.01
2.35
Tng TƠi sn

46.380.535.427
64.524.963.196
122.109.207.670
1.39
1.89
B. Ngun vn





1. N phi tr
11.435.410.528
30.347.936.402
52.353.644.783
2.65
1.73
2. Vn ch s hu





Nguồn vốn, quỹ
34.945.124.899
34.177.026.794
69.755.625.887
.98
2.04
Kinh phí khác

0
0
0


Tng ngun vn
46.380.535.427
64.524.963.196
122.109.270.670
1.39
1.89

Năm
Ch tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009
Chênh lch
08/07
09/08
Tổng doanh
thu
50.139.841.477
58.203.436.931
73.481.866.875
1.16
1.26

Tổng chi phí
44.656.018.061
52.358.854.478
63.384.531.093
1.17
1.21
Tổng lợi
nhuận trước
thuế
5.483.823.416
53844.582.453
10.097.335.782
1.07
1.73
Nguồn: Phòng tài chính kế toán

6. Phng hng phát trin ca công ty trong thi gian ti
Công ty cổ phần thuốc thú y TWI là mt trong những doanh nghiệp Nhà
nước tiến hành cổ phần hóa đầu tiên ở nước ta. Ngay từ những ngày đầu tiến
hành cổ phần hóa, Công ty đã gặp nhiều khó khăn trong khâu qun lý cũng như
điều hành sn xut kinh doanh. HĐQT cũng như ban lãnh đạo Công ty đã nhận
thức rõ tầm quan trọng của việc đặt ra những phương hướng chiến lược nhằm
đưa Công ty đi lên trong nền kinh tế thị trường khắc nghiệt này. Công ty được
thành lập với chức năng:
- Tổ chức kinh doanh trên cơ sở nhập khẩu các loại thuốc và vật tư thú y của nước
ngoài cũng như thu mua sn phẩm trong nước, để phục vụ cho công tác phòng chống
dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, đẩy mạnh ngành chăn nuôi phát triển vững chắc.
- Mở rng liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế trong nước và ngoài
nước để tạo sự đầu tư, tín dụng nguồn hàng cũng như tiến b khoa học kỹ thuật đáp
ứng cho kinh doanh.

- Qun lý kinh doanh, qun lý tài sn, vật tư, vốn, lực lượng lao đng cu
Công ty được Nhà nước giao và của Công ty tạo ra theo đúng các chế đ quy định
của Nhà nước, không ngừng nâng cao hiệu qu kinh tế trong kinh doanh, thực hiện
tốt việc bo vệ và phát triển vốn.
- Thực hiện nghiêm túc các chế đ, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ
chức tốt đời sống, không ngừng nâng cao trình đ văn hóa nghề nghiệp cho cán b

công nhân viên, bo vệ môi sinh, giữ gìn trật tự an ninh, bo đm an toàn trong
Công ty và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Là doanh nghiệp chuyên cung ứng vật tư, hàng hóa về thuốc thú y để cung
cp và nhằm thúc đẩy ngành chăn nuôi thú y của Nhà nước phát triển mạnh.
Phương hướng kế hoạch của Công ty hiện nay cũng như lâu dài đó là: Tăng
doanh thu năm sau cao hơn năm trước; ổn định công việc, thu nhập cho người lao
đng; mở rng thị trường, đa dạng hóa sn phẩm.














CHNG II:T CHC B MÁY K TOÁN VẨ H THNG K TOÁN
TI CÔNG TY C PHN THUC THÚ Y TW1


Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành, qun lý nền kinh tế
quốc dân, qun lý hoạt đng sn xut kinh doanh của doanh nghiệp Do đó, tổ chức
công tác hạch toán kế toán mt cách khoa học, hợp lý có vai trò hết sức quan trọng.
I. T CHC B MÁY K TOÁN TI CÔNG TY C PHN THUC
THÚ Y TW1
1. Mô hình t chc b máy k toán
Công ty hiện đang áp dụng hình thức tổ chức b máy kế toán theo mô hình tập
trung. Mọi công việc kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán, bắt đầu từ khâu
phân loại chứng từ, định khon, ghi sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ tổng hợp… cho đến
khâu cuối cùng là lập báo cáo quyết toán, các đơn vị trực thuc chỉ tổ chức ghi chép
ban đầu.
2. Nhim v, chc nằng ca b máy k toán
B máy kế toán của công ty có chức năng: Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh
giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp, tổng kết hiệu qu sn xut kinh doanh,
lập và np các báo cáo tài chính chính xác, kịp thời và đầy đủ cho cơ quan qun lý.
B máy kế toán có nhiệm vụ: Thu thập và xử lý chứng từ liên quan đến hoạt
đng của b máy công ty, ghi sổ và lập báo cáo kế toán theo yêu cầu. Kết hợp với
các b phận chức năng khác lên kế hoạch SXKD và kế hoạch tài chính cho hoạt
đng của công ty. Đồng thời thông qua các tài liệu đã ghi chép được kế toán tiến
hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, tình hình sử dụng vốn, bo toàn vốn,
tính giá thành, xác định hiệu qu sn xut kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước, với cp trên và công tác thanh toán.
3. C cu b máy k toán
Để thực hiện được các nhiệm vụ, đm bo sự lãnh đạo và chỉ đạo thống nht,
trực tiếp của Kế toán trưởng, đm bo chuyên môn hóa lao đng của đi ngũ cán b
kế toán, đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sn xut thì b máy kế toán của
Công ty được tổ chức như sau:
 Mt kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, điều hành công việc chung.


 Mt kê toán về tài sn cố định.
 Mt kế toán về tiêu thụ kiêm kế toán công nợ.
 Mt kế toán về nguyên liệu, công cụ dụng cụ kiêm kế toán chi phí.
 Mt kế toán tiền lương và các khon trích theo lương.
 Mt thủ quỹ.
Sơ đồ 3: Tổ chức công tác kế toán trong Công ty











Nguồn: Phòng tài chính kế toán

Trong đó, ni dung công việc và nhiệm vụ của các b phận như sau:
 Kế toán vật tư và NVL:
Tổ chức ghi chép và tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, xut kho,
tồn kho, nhập kho vật tư và NVL;
Tính giá của vật tư, NVL thu mua và kiểm tra quá trình cung ứng vật tư, NVL;
Kiểm tra việc ghi chép chứng từ có liên quan đến vật tư, NVL và phân bổ chi phí
cho các đối tượng sử dụng.
 Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán:
Phn ánh tình hình biến đng vốn bằng tiền và các khon thanh toán;
Đối chiếu, kiểm tra từng khon nợ phát sinh.
 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

Ghi chép, phn ánh tính toán về lương và các khon trích theo lương.
Kế toán trưởng
B phận
kế toán
tiền lương
và các
khon
trích theo
lương

B phận
kế toán
vật tư và
NVL
B phận
kế toán
vốn bằng
tiền và
thanh
toán
B phận
kế toán
chi phí
và tính
giá
thành

B phận
kế toán
tiêu thụ

và công
nợ


B phận
kế toán
TSCĐ

Thủ
quỹ

Tính toán tiền lương và các khon mang tính cht lương hàng kì cho người lao
đng.
 Kế toán TSCĐ và công cụ dụng cụ:
Phn ánh tình hình biến đng của TSCĐ và công cụ;
Kiểm tra việc qun lý và sử dụng TSCĐ và công cụ;
Tính toán và phân bổ khu hao TSCĐ;
Xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ và dự toán chi phí;
Kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo qui định của Nhà nước.
 Kế toán chi phí và tính giá thành:
Xác định, tập hợp chi phí theo từng đối tượng tính gía thành, phân bổ các chi phí
chung cho các đối tượng tính giá;
Xác định khối lượng sn phẩm hoàn thành và tổng hợp kết qu hạch toán của
phân xưởng;
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đưa ra gii pháp để gim giá
thành.
 Kế toán tiêu thụ và công nợ:
Xác định giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng có liên quan;
Xác định kết qu bán hàng;
Theo dõi tình hình công nợ.

 Thủ quỹ:
Giữ tiền, kiểm tra tiền mặt tại quỹ của công ty;
Xut tiền theo chứng từ, theo lệnh của thủ trưởng đơn vị hoặc kế toán trưởng;
Lưu trữ hồ sơ, qun lý hồ sơ chứng từ kế toán lưu trữ tại phòng kế toán.
II. T CHC H THNG K TOÁN TI CÔNG TY C PHN THUC
THÚ Y TW1
1. Các chính sách k toán chung
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo
quyết định 15/2006/QD -BTC ngày 20/03/2006 của B trưởng B Tài chính cùng
với thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 hướng dẫn, sửa đổi bổ sung chế
đ kế toán doanh nghiệp, bao gồm bốn phần:
 Hệ thống tài khon kế toán;

 Hệ thống báo tài chính;
 Chế đ chứng từ kế toán;
 Chế đ sổ kế toán.
Công ty áp dụng:
* Hình thức kế toán: kế toán máy. Công ty hiện đang sử dụng phần mềm kế
toán FAST ACCOUNTING 2008. Tt c chứng từ, nghiệp vụ đều được thao tác
trên phần mềm FAST ACCOUNTING và trên Excel, vào bt kì thời điểm nào kế
toán phần hành có thế tiến hành khóa sổ và in bt kì loại sổ sách nào cần thiết.
*Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: VNĐ.
*Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khu trừ.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khu hao theo đường
thẳng.
* Niên độ kế toán là năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12;
Kỳ kế toán thường là ba tháng, cuối mi quý kế toán Công ty sẽ tiến hành khoá sổ
mt lần. Kỳ tính giá thành Công ty đang áp dụng là mt tháng. Kỳ tính giá thành
này sẽ đm bo cho việc tập hợp và phân bổ kịp thời giá thành sn phẩm phục vụ

cho yêu cầu ra quyết định của Ban lãnh đạo Công ty.
2. T chc vn dng h thng chng từ k toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty đều được lập chứng từ gốc hợp lý,
hợp lệ và hợp pháp . Chứng từ kế toán là cơ sở để kế toán tiến hành nhập số liệu
vào phần mềm kế toán của công ty, các chứng từ kế toán đã sử dụng được sắp xếp ,
phân loại và bo qun lưu trữ theo quy định của chế đ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế
toán của Nhà nước.
Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện theo đúng chế đ kế toán hiện
hành: Người lập các chứng từ là các kế toán phần hành hoặc thủ kho,thủ quỹ. Người
xét duyệt đầu tiên là Kế toán trưởng sau đó đến Giám đốc. Sau khi đã phát hành
chứng từ thì tùy thuc vào từng loại chứng từ mà sẽ có các liên khác nhau cho từng
b phận lưu giữ làm căn cứ để nhập liệu vào phần mềm kê toán, ghi sổ, đối chiếu,
chứng minh cho nghiệp vụ đã phát sinh.

Việc sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING đã giúp đỡ kế toán rt
nhiều trong việc ghi chép, nhập, và đối chiếu số liệu trên các sổ. Trong phần mềm đã
có tt c các mẫu sổ cần thiết, kế toán chỉ cần chọn mẫu sổ, sau đó nhập số liệu và in ra
theo mục đích sử dụng.
Hiện tại công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của B trưởng B tài chính .
Danh mục các loại chứng từ sử dụng chủ yếu bao gồm:
- Giy báo Nợ;
- Giy báo Có;
- Phiếu nhập kho;
- Phiếu xut kho;
- Phiếu xut kho kiêm vận chuyển ni b;
- Hoá đơn (GTGT);
- Hoá đơn cước phí vận chuyển;
- Phiếu thu;
- Phiếu chi

3. T chc vn dng h thng tƠi khon k toán
Tổ chức tài khon kế toán hợp lí là cơ sở trong việc theo dõi và qun lí các đối
tượng. Công ty CP thuốc thú y TW1 đã dựa trên hệ thống tài khon quy định tại
quyết định 15/2006/QĐ-BTC của B trưởng B tài chính. Ngoài ra căn cứ vào đặc
điểm hoạt đng, đặc trưng riêng của Công ty mà danh mục tài khon cụ thể và chi
tiết khác nhau.
Là doanh nghiệp sn xut, do vậy các nghiệp vụ phát sinh trong mt kì của
doanh rt đa dạng, từ khâu thu mua, sn xut và cuối cùng là tiêu thụ. Việc sử dụng
phần mềm kế toán giúp cho công ty mở được hệ thống tài khon phù hợp rt thiện
lợi cho công tác hạch toán. Phần mềm kế toán giúp người sử dụng phân loại chi phí
mt cách dễ dàng. Các tài khon chủ yếu được công ty sử dụng bao gồm:

Bảng số 3: Danh mục tài khoản sử dụng tại công ty cổ phần thuốc thú y TW1
 Danh mc tài khon k toán sử dng: (TK cp 1)
STT
Tên TK
SH
STT
Tên TK
SH

Loi TK 1(TSNH)


Loi 4 (VCSH)

1
Tiền mặt
111
20

NV kinh doanh
411
2
Tiền gửi ngân hàng
112
21
CL tỷ giá hối đoái
413
3
Phi thu khách hàng
131
22
LN chưa phân phối
421
4
Thuế GTGT (khu trừ)
133
23
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
5
Tạm ứng
141

Loi TK 5(DT)

6
Chi phí tr trước NH
142
24

DT bán hàng
511
7
NVL
152
25
DT HĐ tài chính
515

Loi TK 2(TSDH)

26
Khon gim trừ DT
521
8
TSCĐ
211

Loi TK 6(chi phí)

9
Hao mòn TSCĐ
214
27
Giá vốn hàng bán
632
10
Chi phí tr trước DH
242
28

Chi phớ NVLTT
635
11
Ký quỹ, ký cược DH
244
29
Chi phí QLKD
642

Loi TK 3(NPT)


Loi TK 7(TN khác)

12
Vay ngắn hạn
311
30
Thu nhập khác
711
13
Nợ DH đến hạn tr
315

Loi TK 8(CP khác)

14
Phi tr người bán
331
31

Chi phí khác
811
15
Thuế và các khon phi
np nhà nước
333
32
Chi phí thuế TNDN
821
16
Phi tr người LĐ
334

LoiTK9(XĐKQKD)

17
Chi phí phi tr
335
33
Xác định KQKD
911
18
Phi tr,phi np khác
338

Loại TK 0(TKNB)

19
Vay dài hạn
341

34
Ngoại tệ các loại
007

Với ngành nghề là doanh nghiệp sn xut, và với đặc thù sn xut của công
ty, do đó bên cạnh những tài khon cơ bn theo luật quy đinh, công ty còn chi tiết
các tài khon đến cp 2,3…phù hợp với đặc thù qun lý và sn xut kinh doanh. Cụ
thể 1 vài ví dụ như sau:

131
Phi thu khách hàng
156
Hàng hóa, Nguyên Liệu
1311
Phi thu ngắn hạn khách hàng
157
Hàng gửi đi bán
13111
Phi thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đng SXKD
1571
Hàng gửi đi bán CN ĐN
131111
Phi thu ngắn hạn Vùng 1
1572
Hàng gửi đi bán CN TPHCM
131112
Phi thu ngắn hạn Vùng 2
1573
Hàng gửi đi bán Tiếp thị
131113

Phi thu ngắn hạn Vùng 3
3111HN01
Vay ngắn hạn VNĐ Ngân hàng Nông nghiệp HN
131114
Phi thu ngắn hạn khách hàng CN ĐN
3111HN02
Vay ngắn hạn VNĐ Ngân hàng Ngoại Thương HN
131115
Phi thu ngắn hạn khách hàng CN TPHCM
3111HN03
Vay ngắn hạn VNĐ CBCNV
131116
Phi thu ngắn hạn tiền mặt, chuyển khon
3112
Vay ngắn hạn Ngoại tệ
131118
Phi thu ngắn hạn tiếp thị
3112HN01
Vay ngắn hạn Ngoại tệ Ngân hàng Nông nghiệp HN
13112
Phi thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đng đầu tư
3112HN02
Vay ngắn hạn Ngoại tệ Ngân hàng Ngoại Thương HN
131121
Phi thu ngắn hạn khách hàng: Hđ đầu tư (VND)
3112HN03
Vay ngắn hạn Ngoại tệ Ngân hàng Ngoại Thương HN
131122
Phi thu ngắn hạn khách hàng: Hđ đầu tư (USD)
621

Chi phí NVL trực tiếp
13113
Phi thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đng t/chính
6211
Chi phí NVL trực tiếp PX01
131131
Phi thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đng TC (VNĐ)
62111
Chi phí NVL chính PX01
131132
Phi thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đng TC (USD)
62112
Chi phí NVL phụ PX01
1312
Phi thu dài hạn khách hàng
6212
Chi phí NVL trực tiếp PX02
13121
Phi thu dài hạn khách hàng: hoạt đng SXKD
62121
Chi phí NVL chính PX02
131211
Phi thu dài hạn khách hàng: Hđ SXKD (VND)
62122
Chi phí NVL phụ PX02

131212
Phi thu dài hạn khách hàng: Hđ SXKD (USD)
622
Chi phí nhân công trực tiếp

13122
Phi thu dài hạn khách hàng: hoạt đng đầu tư
6221
Chi phí nhân công trực tiếp PX01
131221
Phi thu dài hạn khách hàng: Hđ đầu tư (VND)
6222
Chi phí nhân công trực tiếp PX02
131222
Phi thu dài hạn khách hàng: Hđ đầu tư (USD)
623
Chi phí sử dụng máy thi công
13123
Phi thu dài hạn khách hàng: hoạt đng tài chính
6231
Chi phí nhân công
131231
Phi thu dài hạn khách hàng: Hđ tài chính (VND)
6232
Chi phí vật liệu
131232
Phi thu dài hạn khách hàng: Hđ tài chính (USD)
6233
Chi phí dụng cụ sn xut
136
Phi thu ni b
6234
Chi phí khu hao máy thi công
1361
Vốn kinh doanh ở đơn vị TP HCM

6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
13611
Vốn kinh doanh ngắn hạn ở đơn vị TPHCM
6238
Chi phí khác bằng tiền
13612
Vốn kinh doanh dài hạn ở đơn vị TPHCM
627
Chi phí sn xut chung
1362
Vốn kinh doanh ở đơn vị Đà Nẵng
6271
Chi phí sn xut chung PX01
13621
Vốn kinh doanh ngắn hạn ở đơn vị Đà Nẵng
62711
Chi phí nhân viên phân xưởng 01
13622
Vốn kinh doanh dài hạn ở đơn vị Đà Nẵng
62712
Chi phí vật liệu phân xưởng 01
1368
Phi thu ni b khác
62713
Chi phí dụng cụ phân xưởng 01
13681
Phi thu ni b khác: ngắn hạn
62714
Chi phí khu hao TSCĐ PX01

13682
Phi thu ni b khác: dài hạn
62717
Chi phí dịch vụ mua ngoài PX01
152
Nguyên liệu, vật liệu
62718
Chi phí khác bằng tiền PX01
1521
Vật liệu chính PX01
6272
Chi phí sn xut chung PX02

1522
Vật liệu chính PX02
62721
Chi phí nhân viên PX02
1523
Nhiên liệu
62722
Chi phí vật liệu PX02
1524
Phụ tùng
62723
Chi phí dụng cụ PX02
1526
Thiết bị XDCB
62724
Chi phí khu hao TSCĐ PX02
1528

Vật liệu khác
62727
Chi phí dịch vụ mua ngoài PX02
154
Chi phí SXKD dở dang
62728
Chi phí khác bằng tiền PX02
1541
Chi phí SXKD dở dang PX01


1542
Chi phí SXKD dở dang PX02


155
Thành phẩm


1551
Thành phẩm phân xưởng 01


1552
Thành phẩm phân xưởng 02











4. T chc vn dng h thng s sách k toán:
Hình thức sổ kế toán: hình thức Nhật kí chứng từ. Trong đó, các loại sổ
thường dùng là: Nhật ký chứng từ, Bng kê, Sổ kế toán chi tiết, Sổ cái. Hình thức
Chứng từ ghi sổ mà Công ty áp dụng có thể được khái quát qua sơ đồ :
Sơ đồ 4: Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trong Công ty
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Công ty đã áp dụng tổ chức kế toán trên máy vi tính với sự giúp đỡ của chương
trình phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING. Phần mềm kế toán cho phép người sử
dụng chỉ cần nhập dữ liệu từ các chứng từ gốc mt lần vào máy, máy sẽ xử lý và cung
cp bt kỳ sổ kế toán và báo cáo kế toán nào theo yêu cầu của người sử dụng tại bt kỳ
thời điểm nào.
Sổ kế toán chi
tiết
Chứng
từ gốc
và các
bng
phân
bổ
Sổ quỹ


Bng

Bng tổng
hợp số liệu
chi tiết
Nhật ký
chứng từ
Sổ cái
Báo cáo kế toán

Hàng ngày, chứng từ gốc được tập hợp, kiểm tra, phân loại trong các Bng
phân bổ, sau đó ly số liệu để vào Bng kê và các sổ chi tiết rồi vào các Nhật ký
chứng từ cho từng tài khon. Cuối tháng khoá sổ, cng số liệu trên các Nhật ký
chứng từ, sau đó đem kiểm tra, đối chiếu với các số liệu kế toán chi tiết, bng tổng
hợp chi tiết có liên quan. Số liệu tổng cng của các Nhật ký chứng từ, các sổ chi tiết
và các bng tổng hợp chi tiết theo từng tài khon được chiếu với sổ cái của tài
khon đó và được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Tt c những thao tác trên đều được thực hiện trên phần mềm kế toán,tt c các số
liệu đều có thể được đối chiếu dễ dàng và nhanh chóng thông qua kế toán máy.
5. T chc h thng báo cáo k toán
Hiện nay hệ thống Báo cáo tài chính của Công ty được lập theo quy định của
Quyết định Số 15/2006/QĐ-BTC do B trưởng BTC ban hành ngày 20/03/2006.
Bao gồm:
- Bng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN
- Báo cáo kết qu kinh doanh Mẫu số B 02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN
- Bn thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09-DN
Các BCTC trên đây được lập hai lần, vào thời điểm giữa niên đ và cuối niên
đ. Báo cáo tài chính giữa năm được lập theo yêu cầu của cổ đông và phục vụ cho
yêu cầu của ban Qun trị. Báo cáo cuối năm ngoài việc phục vụ cho các đối tượng

cổ đông và Hi đồng qun trị nó còn phục vụ cho nhu cầu thông tin của các cơ quan
Nhà nước có liên quan.
Ngoài các báo cáo tài chính bắt buc theo quy định của chế đ, Công ty còn
lập các báo cáo kế toán qun trị tùy theo yêu cầu của ban qun trị như Báo cáo b
phận, báo cáo các dự án, báo cáo kết qu kinh doanh phục vụ cho công tác qun trị.
III. T CHC K TOÁN CÁC PHN HẨNH CH YU TI CÔNG TY
C PHN THUC THÚ Y TW1
1. K toán tin ti quỹ
1.1. Đặc điểm phân loại và nguyên tắc kế toán
Căn cứ vào chế đ kế toán hiện hành thì tiền mặt gồm 3 loại: tiền Việt Nam;
ngoại tệ; kim khí quý, đá quý. Nhưng thực tế vơi điều kiện và đặc điểm của công ty

thì công ty chỉ sử dụng tiền Việt Nam. Số tiền mặt ổn định ở mức hợp lý nht, tiền
mặt của công ty luôn được đm bo mt cách an toàn và thực hiện mt cách triệt để,
đúng đắn theo chế đ thu, chi qun lý tiền mặt.
Các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt do chính thủ quỹ trực tiếp thực
hiên trên cơ sở đã có các chứng từ thu chi tiền mặt hợp lệ, thủ quỹ phi hoàn toàn
chịu trách nhiệm về các khon tiền mà công ty giao cho và không được uỷ quyền
cho bt cứ ai làm thay. Thủ quỹ thường xuyên kiểm tra quỹ đm bo tiền mặt tồn
phỉa phù hợp, khớp với số dư trên sổ quỹ. Mọi khon thu chi đều phi lập phiếu thu
chi kèm theo các chứng từ gốc, phiểu thu chi đều do kế toán lập và kèm theo phi
có chữ ký của thủ trưởng đơn vị, hay kế toán trưởng mới coi là hợp lệ. Sau khi thu
chi xong phi có chữ ký của người np tiền và người lĩnh tiền. Từ phiếu thu, chi
được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ và cuối ngày thủ quỹ lập báo cáo quỹ trên cơ
sở thu chi tiền mặt trong ngày. Báo cáo quỹ được chia thành 2 văn bn, mt bn thủ
quỹ lưu, mt bn gửi phòng kế toán có kèm chứng từ gốc.
1.2. Chứng từ sử dụng
STT
Tên chứng từ
STT

Tên chứng từ
1.
Phiu thu tin mt
4.
Giy thanh toán tin tm
ng
2.
Phiu chi tin mt
5.
Giy đ ngh tm ng
3.
Biên lai thu tin
6.
Phiu đ ngh thanh toán

* Phiu thu:
- Phiếu thu của công ty là mt chứng từ kế toán để xác định số tiền mặt thực
nhập quỹ và là căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ và kế toán ghi vào các sổ kế toán có
liên quan.
- Phiếu thu được ghi đầy đủ và được ghi làm 3 liên ( thực tế tại công ty trong
phần mềm kế toán đã có sẵn mẫu phiếu thu và phiếu chi, kế toán chỉ cần nhập các
thông tin cần thiết và sau đó in ra ).
Liên 1: lưu tại quyển
Liên 2: giao cho người np
Liên 3: luân chuyển và ghi sổ kế toán.

×