Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Hướng dẫn viết luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.91 KB, 13 trang )


Phụ lục HƯỚNG DẪN QUY CÁCH VIẾT LUẬN VĂN THẠC SỸ
KHOA HỌC KINH TẾ

1. Quy mô và cấu trúc của Luận văn
Luận văn ñược trình bày từ không quá 100 trang ñánh máy theo các quy cách nêu
rõ trong phụ lục này, không kể phụ lục kèm theo). Số chương của mỗi luận văn tùy thuộc
vào từng chuyên ngành và ñề tài cụ thể, thông thường bao gồm các nội dung sau:
Phần Mở ñầu

Mở ñầu thường là phần ñầu tiên của luận văn và bao gồm:
• ðặt vấn ñề
• Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
• Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
• Câu hỏi nghiên cứu
• ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Kết cấu của luận văn

Nội dung chính của luận văn


Chương 1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Phần này trình bày khái quát hiện trạng của vấn ñề nghiên cứu thông qua các tài liệu,
hoặc các nghiên cứu ñã ñược thực hiện trong và ngoài nước. Nội dung tổng quan thường
ñề cập tới:
• Các hướng nghiên cứu xung quan vấn ñề ñược quan tâm. Nêu rõ các kết quả của
từng hướng nghiên cứu, ñánh giá ưu nhược ñiểm của từng hướng ñó
• Các quan ñiểm về vấn ñề ñược nghiên cứu
• Mức ñộ giải quyết ñối với vấn ñề nghiên cứu ñã ñược thực hiện. Những thuận lợi
và khó khăn. Triển vọng và phương hướng giải quyết
• Quan ñiểm của tác giả luận văn ñối với các vấn ñề ñược xem xét


Một số gợi ý cách viết:
• Phác thảo ñề cương trước khi viết. Nêu những tiêu ñề lớn trước, sau ñó phân chia
thành các tiêu ñề nhỏ
• Cách viết thông thường là ñi từ vấn ñề chung tới các vấn ñề ñặc thù, chi tiết (từ xa
tới gần)
• Viết gắn chặt với ñề tài nghiên cứu
• Tổ chức các thông tin thu thập ñược, có thể thực hiện theo thứ tự thời gian hoặc
thứ tự nghiên cứu
• Viết ngắn gọn, trực tiếp, ñơn giản, minh bạch. Các câu ngắn gọn thường dễ hiểu
hơn các câu dài. Cách tốt nhất ñể ñạt văn phong sáng sủa là loại bỏ các từ thừa.
• Không liệt kê, ñiểm tài liệu theo một trình tự nào ñó
• Không sao chép nguyên bản các tác giả khác. Các thông tin trích dẫn cần phải
nêu và chỉ rõ nguồn gốc theo quy ñịnh

Chương 2 Phương pháp và các giả thiết nghiên cứu
• Có thể nêu qua thành một mục trong phần này về ñối tượng nghiên cứu, ñịa ñiểm
và nội dung nghiên cứu nếu thấy cần thiết
• Việc chọn ñối tượng và phương pháp nghiên cứu thể hiện tư duy khoa học và tính
sáng tạo của tác giả luận văn trong việc giải quyết vấn ñề nghiên cứu
• Cần nói rõ ñó là phương pháp gì: Nghiên cứu thực nghiệm, nghiên cứu ñịnh tính,
nghiên cứu ñịnh lượng hay kết hợp của hai hay nhiều phương pháp. Nói rõ công
cụ ñể xử lý số liệu và phân tích số liệu. Tránh nhầm lẫn giữa phương pháp nghiên
cứu với công cụ sử lý số liệu
• Miêu tả rõ ràng quá trình thu thập số liệu, những khó khăn, thuận lợi và các vấn ñề
gặp phải trong quá trình thu thập số liệu.
• Khuyến khích việc ñưa ra các giả thuyết nghiên cứu (hypothesis), cũng như cơ sở
khoa học và thực tế ñể xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ñó.

Chương 3 Kết quả và thảo luận
• Trình bày các kết quả nghiên cứu của tác giả luận văn, phân tích số liệu nghiên

cứu
• ðưa ra các nhận xét cũng như kết quả kiểm ñịnh các giả thiết nghiên cứu: thảo
luận các kết quả này
• Từ các nhận xét chi tiết ñúc rút thành kết luận
• So sánh kết quả nghiên cứu của mình với kết quả của các tác giả khác. Thảo luận
sự khác biệt và sự giống nhau về kết quả
• Không ñơn thuần liệt kê số liệu
• Cần khẳng ñịnh ñộ tin cậy của số liệu thu ñược thông qua các phương pháp nghiên
cứu, chỉ số phân tích hoặc kiểm ñịnh toán học nếu có

Kết luận và ñề nghị

• Viết ngắn gọn, khẳng ñịnh trả lời ñúng mục ñích ñặt ra
• Chỉ kết luận về những nội dung ñược tác giả nghiên cứu và dựa trên những kết quả
nghiên cứu
• Không mào ñầu, không có lợi bàn và bình luận dông dài
• Các ñề nghị cần phải ñược nêu lên và ñưa ra dựa trên cơ sở nội dung và kết quả
nghiên cứu

Ghi chú: Trên ñây là những quy ñịnh chung. Tùy vào từng ñề tài cụ thể mà GVHD và học
viên vận dụng cho phù hợp

2. Quy dịnh về hình thức trình bày
Hình thức thể hiện tổng quan bao gồm các phần sau:
Luận văn chính thức

o Các trang bìa, gồm:
 Bìa cứng in chữ nhũ ñủ dấu tiếng Việt (xem mẫu 1)
Lưu ý: ðóng bìa màu xanh lá cây cho Luận văn Thạc sỹ Kinh tế nông nghiệp
ðóng bìa màu ñỏ cho Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

 Trang phụ bìa (xem mẫu 2).
o Lời cam ñoan (từ mục này ñến phần mở ñầu ñánh số trang theo chữ số La Mã
(i, ii, iii ), số thứ tự trang ñặt ở chính giữa của lề dưới)
o Lời cảm ơn
o Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)
o Danh mục các bảng, biểu, sơ ñồ, hình vẽ
o Mục lục: ñược ñặt ở ngay trước phần mở ñầu (xem mẫu 3).
o Mở ñầu (từ ñây ñánh số trang theo chữ số A Rập: 1, 2, 3, , số thứ tự trang
ñặt ở bên phải của lề dưới)
o Chương 1
o Chương 2
o Chương 3
o Chương
o Kết luận và kiến nghị
o Danh mục tài liệu tham khảo: Chỉ bao gồm các tài liệu ñược trích dẫn, sử dụng
và ñề cập tới ñể bàn luận trong luận văn và ñược trình bày theo quy ñịnh.
o Phụ lục.
Luận văn tóm tắt
o Trang bìa tóm tắt luận văn (xem mẫu 4)
o Phần tóm tắt luận văn khoảng 24 trang, yêu cầu viết tóm tắt, không liệt kê các
tiểu ñề mục của luận văn.
o Về chi tiết trình bày
Luận văn phải trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không ñược tẩy xóa; luận văn
phải ñánh số trang, ñánh số bảng biểu, hình vẽ, ñồ thị.
o Soạn thảo văn bản:
Luận văn sử dụng bảng mã Unicode, font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13 của
hệ soạn thảo Word Document; mật ñộ chữ bình thường, không ñược nén hoặc kéo dãn
khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng ñặt ở chế ñộ 1,5 line; lề trên 3,0cm; lề dưới 3,5cm;
lề trái 3,5cm; lề phải 2cm.
o Tiểu mục:

Các tiểu mục của luận văn ñược trình bày và ñánh số thành nhóm chữ số, nhiều
nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 3.1.2.5 chỉ tiểu mục 5 nhóm
tiểu mục 2 mục 1 chương 3).
o Bảng biểu, ñồ thị, biểu ñồ, hình vẽ, phương trình:
Việc ñánh số bảng biểu, ñồ thị, biểu ñồ, hình vẽ, phương trình phải gắn với số
chương; (ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong chương 3). Số hiệu và tên của biểu
bảng, của ñồ thị, biểu ñồ, hình vẽ, phương trình ñược ñặt phía trên của ñồ thị, biểu ñồ,
hình vẽ, phương trình tương ứng. Mọi bảng biểu, ñồ thị, biểu ñồ, hình vẽ, phương trình
lấy từ các nguồn khác phải ñược trích dẫn ñầy ñủ, ví dụ “Nguồn: Tổng cục thống kê
1996”, ñược ñặt ở phía dưới, góc bên phải của bảng biểu, ñồ thị, biều ñổ, hình vẽ,
phương trình tương ứng. Nguồn ñược trích dẫn phải ñược liệt kê chính xác trong Danh
mục Tài liệu tham khảo.
o Viết tắt:
Chỉ viết tắt những từ, những cụm từ, những thuật ngữ ñược sử dụng nhiều lần
trong luận văn. Nếu Luận văn phải sử dụng nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục
các từ viết tắt.
o Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn:
Các thông tin kèm theo phần trích dẫn phải ñảm bảo cho người ñọc tìm ñược tài
liệu gốc khi cần thiết. Tài liệu tham khảo chỉ có giá trị khi ñược trích dẫn trong luận văn.
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác
giả và mọi tham khảo khác ñều phải ñược trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục tài
liệu tham khảo của luận văn.
Nếu không có ñiều kiện tiếp cận ñược tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một
tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, ñồng thời tài liệu gốc ñó không ñược liệt
kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của ñề tài.
Khi cần trích dẫn 1 ñoạn ít hơn 2 câu hoặc 4 dòng ñánh máy thì có thể sử dụng dấu
ngoặc kép ñể mở ñầu và kết thúc trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần
này thành một ñoạn riêng khỏi phần nội dung ñang trình bày, với lề trái lùi vào 2cm. Mở
ñầu và kết thúc ñoạn trích này không sử dụng dấu ngoặc kép.
Có nhiều phương pháp trích dẫn, tuy nhiên các luận văn hoàn thành ở Việt Nam

ñược quy ñịnh trích dẫn theo phương pháp số.
* Phương pháp số: Trích dẫn kèm theo số ñặt trong dấu ngoặc vuông [ ]. Số này
tương ứng với số thứ tự của tài liệu xếp trong phần “Danh mục tài liệu tham khảo”
Ví dụ 1:
Lê ðăng Doanh [25] cho rằng: “

(nguyên văn ñoạn trích dẫn)


Ví dụ 2:
Theo Philip Kotler [85

(số tài liệu
)
, 57-62

(số trang từ ñến
)
]; [87,30-35] thì lợi
thế cạnh tranh là “

(nội dung ñoạn trích dẫn)


Ví dụ 3
: Các nhà kinh tế khi nghiên cứu về tự do hóa thương mại [25, 12-17], [35],
[49], [52], [60] ñều nhất trí cho rằng “

(nội dung ñoạn trích dẫn)



Lưu ý khi sử dụng phương pháp này:
- ðối với những tài liệu ñã chỉ rõ từ trang nào ñến trang nào (chương trong sách,
bài báo trong tạp chí, báo cáo in trong tuyển tập ) thì khi trích dẫn chỉ cần ñặt số thứ tự
của bài ñó trong ngoặc vuông.
- Nếu tài liệu là cả cuốn sách thì cần chỉ rõ phần ñược trích dẫn nằm ở những trang
nào trong cuốn sách.
Các tài liệu khác nhau có cùng nội dung ñược trích dẫn ñược xếp ñộc lập nhau
trong từng ngoặc vuông theo thứ tự thời gian (nếu cùng tác giả), hoặc theo thứ tự chữ cái
(nếu khác tác giả).
Các ñoạn trích nguyên văn ñược ñặt sau hai chấm (:) và trong ngoặc kép “ ”.
Cách xếp Danh mục tài liệu tham khảo (xem mẫu 5).
o Phụ lục của luận văn:
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung
của Luận văn, như: số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh, . .

MẪU 1: BÌA CỨNG NGOÀI CÙNG (IN CHỮ NHŨ)



























BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ðẠI KINH TẾ







Họ và tên
(tác giả luận văn)









TÊN ðỀ TÀI LUẬN VĂN






Luận văn Thạc sỹ khoa học Kinh tế
(chuyên ngành: )




MẪU 2: TRANG PHỤ BÌA LUẬN VĂN


























BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ðẠI KINH TẾ




Họ và tên tác giả luận văn







TÊN ðỀ TÀI LUẬN VĂN

Chuyên ngành:

Mã số:
(Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp – Mã số: 60 31 10
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh – Mã số: 60 34 05)



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ






NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
(Học hàm, học vị, họ và tên)



Huế, 20
MẪU 3: MỤC LỤC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ



































MẪU 4: MẪU TRANG PHỤ BÌA TÓM TẮT LUẬN VĂN

Trang
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Tóm lược luận văn iii

Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu iv
Danh mục các biểu ñồ v
Danh mục các sơ ñồ vi
Danh mục các ñồ thị vii
Danh mục các bảng viii
Mục lục ix
Phần mở ñầu 1
Chương 1
1.1
1.1.1
1.1.2
2.1
2.1
2.2


Chương 2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2

Chương 3

Kết luận và kiến nghị…………………………………………………
Tài liệu tham khảo……………………………………………………
Phụ lục
Lời cam ñoan (không quá 01 trang ñánh máy)

Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam ñoan rằng mọi sự giúp
ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận
văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc
(Tác giả luận văn ký tên)

Lời cám ơn (không quá 01 trang ñánh máy)
Tác giả bày tỏ tình cảm của mình ñối với những cá nhân, tập thể và những ai liên quan ñã
hướng dẫn giúp ñỡ, cộng tác và tài trợ kinh phí trong quá trình thực hiện luận văn.

(Tác giả luận văn ký tên)

Tóm lược luận văn (abstract)
Tóm lược luận văn không quá 200 từ, cần nêu vắn tắt những ý chính trực tiếp liên quan
ñến ñề tài như: tên ñề tài, bối cảnh nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, ñịa ñiểm thực hiện,
phương pháp nghiên cứu và vắn tắt những kết quả chính từ ñề tài. Mục ñích của tóm lược
luận văn là nhằm ñưa ra một cách ngắn gọn, một hình ảnh thu nhỏ về luận văn ñã ñược
thực hiện

Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu
Xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Không quá lạm dụng các từ viết tắt. Không sử dụng những
từ viết tắt quá dài. Không sử dụng các từ viết tắt nước ngoài

Danh mục các bảng
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Ví dụ:


Bảng 2.1 Các yếu tố cấu thành chỉ số cạnh tranh 21



Danh mục các hình, ñồ thị, biểu ñồ
Ví dụ:


Số hiệu hình Tên hình, ñồ thị, biểu ñổ Trang
Ví dụ

Hình 2.1 Phân bổ vốn ñầu tư 21


MẪU 4 TRANG BÌA TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ



























BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ðẠI KINH TẾ



Họ và tên
(tác giả luận văn)







TÊN ðỀ TÀI LUẬN VĂN

Chuyên ngành:
Mã số:
(Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp – Mã số: 60 31 10
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh – Mã số: 60 34 05)



TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
(Học hàm, học vị, họ và tên)





MẪU 5: HƯỚNG DẪN XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tài liệu tham khảo ñược xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp,
ðức, Nga, Trung, Nhật, ). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên
văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật
(ñối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người nếu có thể thêm phần dịch tiếng
Việt ñi kèm theo mỗi tài liệu).
2. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC tên tác giả luận án theo thông lệ
của từng nước:
- Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
- Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên
thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không ñảo tên lên trước họ.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự ABC từ ñầu của tên cơ quan ban
hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục
và ðào tạo xếp vào vần B, v.v
3. Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi ñầy ñủ các thông tin

sau:
* Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (Không có dấu ngăn cách)
* (Năm xuất bản), (ñặt trong ngoặc ñơn, dầu phẩy sau ngặc ñơn).
* Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩu cuối tên)
* Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
* Nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
(Xem ví dụ trang sau tài liệu số 2, 3, 4, 23, 20, 31, 32, 33).
Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách ghi
ñầy ñủ các thông tin sau:
* Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách)
* (Năm công bố), (ñặt trong ngoặc ñơn, dầu phẩy sau ngoặc ñơn)
* "Tên bài báo", (ñặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
* Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩu cuối tên)
* Tập (không có dấu ngăn cách).
* (Số), (ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn).
* Các số trang. (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
(xem ví dụ trang sau tài liệu số 1, 2 ,29).
Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng
thì nên trình bày sao cho tư dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1cm ñể phần
tài liệu tham khảo ñược rõ ràng và dễ theo dõi.
Dưới ñây là ví dụ về cách trình bầy trang tài liệu tham khảo:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Quách Ngọc Âu (1992), "Nhìn chung lại hai năm phát triển lúa lai", Di
truyền học ứng dụng, 98 (1), tr. 10 - 16.
2. Bộ Nông nghiệp & PTNT (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992 - 1996)
phát triển lúa lai, Hà Nội.
3. Nguyễn Hữu ðống, ðào Thanh Bằng, Lâm Quang Du, Phan ðức Trực
(1997), ðột biến - Cơ sở lý luận và ứng dụng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Gấm (1996), Phát hiện và ñánh giá một số dòng bất dục ñực

cảm ứng nhiệt ñộ, Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp, Viện khoa học kỹ thuật
Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
5. Võ Thị Kim Huệ (2000), Nghiên cứu chuẩn ñoán và ñiều trị bệnh , Luận
án Tiến sĩ Y khoa, Trường ðại học Y Hà Nội, Hà Nội.

Tiếng Anh
28. Anderson J. E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese
Case, American Econmic Review, 75(1), pp. 178 - 90.
29. Borkakati R. P., Virmani S. S. (1997), Genetics of thermosensiteve genic
male sterility in Rice, Euphytica 88, pp. 1 - 7.
30. Boulding K. E (1955), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.
31. Burton G. W. (1988), "Cytoplasmic male - sterility in pearl millet (penni -
setum glaucumL.)", Agronomic Journal 50, phương pháp. 230 - 231.
32. Central Statistical Oraganisation (1995), Statistical Year Book, Beijing.
33. FAO (1971), Agricultural Commodity Projections (1970 - 1980), Vol. II
Rome.
34. Institute of Economics (1988), Analysis of Expenditure Pattern of Urban
Households in Vietnam, Departememt of Economics, Economic Research
Report, Hanoi.

×