Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 8 KÌ 2 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.68 KB, 13 trang )

CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng nh thế nào với cơ thể của chúng ta (Bài tiết
là gì hoặc trình bày khái niệm bài tiết)? Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì?
Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm?
Câu 2: Hệ bài tiết có cấu tạo nh thế nào? (trình bày các thành phần của hệ bài tiết
nớc tiểu?)
Câu 3: Trình bày sự tạo thành nớc tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
Câu 4: Thành phần nớc tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Nớc tiểu chính thức khác
với nớc tiểu đầu ở chỗ nào? Thực chất của quá trình tạo thành nớc tiểu là gì?
Câu 5: Sự thải nớc tiểu diễn ra nh thế nào?
Câu 6: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? Những đặc điểm cấu tạo nào của da
giúp da thực hiện đợc những chức năng đó?
Câu 7: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron thần kinh?
Câu 8: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dới
dạng sơ đồ? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh sinh dỡng và hệ thần kinh vận
động?
Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tuỷ sống gồm có 3 bớc.
Em hãy cho biết mỗi bớc thí nghiệm đó nhằm mục đích gì?
Câu 10: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tuỷ sống?
Câu 11: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Tại sao nói dây thần
kinh tuỷ là dây pha?
Câu 12 : Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, em Quang đã vô ý thúc mũi
kéo là đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện ra rễ nào còn và rễ nào
mất ?
Câu 13: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu
não? Giải thích vì sao ngời say rợu thờng có hiện tợng chân nam đá chân chiêu?
Câu 14: Trình bày cấu tạo ngoài và câu tạo trong của đại não? Nêu rõ các đặc điểm
cấu tạo và chức năng của đại não ngời, chứng tỏ sự tiến hoá của ngời so với các
động vật khác trong lớp Thú?
Câu 15: Trình bày sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 phân


hệ giao cảm và đối giao cảm? Hãy trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của tim và
hệ mạch trong các trờng hợp sau:
- Lúc huyết áp tăng cao?
- Lúc hoạt động lao động nặng?
Câu 16: Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lới nói riêng?
Câu 17 : Cận thị là do đâu ? làm thế nào để nhìn rõ? Tại sao ngời già thờng phải
đeo kính lão? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc
nhiều?
Câu 18: Nêu rõ những hậu quả của bệnhđau mắt hột và cách phòng tránh?
Câu19: Trình bày cấu tạo của ốc tai và quá trình thu nhận sóng âm? Vì sao ta có thể
xác định đợc âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
Câu 20: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK? Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế
PXCĐK đối với đời sống con ngời và động vật? Lấy VD về sự hình thành 1
PXCĐK và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả?
Câu 21: Nêu rõ ý nghĩa của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều
kiện gì?
Câu 22: Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao?
Câu 23: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại
tiết. Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào?
1
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
Câu 24: Nêu vai trò của hoocmon, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết?
Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bớu cổ?
Câu 25: Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ? Vai trò của tuyến trên
thận?
Câu 26: Trình bày sơ đồ quá trình điều hoà lợng đờng trong máu, đảm bảo giữ
glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hoocmon của tuyến tuỵ?
Câu 27: Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nguyên nhân dẫ
tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì? Trong những biến đổi đó
biến đổi nào là quan trọng cần lu ý?

Câu 28: Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ? Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt
động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết?
Câu 29: Hoàn thành bảng 61 SGK tr. 192?
Câu 30: Làm câu hỏi và bài tập SGK tr. 195?
Câu 31: AIDS là gì? Nguyên nhân dẫ tới AIDS là gì? Kể tên những con đờng lây
nhiễm HIV/AIDS? Phòng tránh lây nhiếm HIV bằng cách nào? Có nên cách li ngời
bệnh để khỏi bị lây nhiễm không?
Câu 32: Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết đã học theo mẫu bảng
56.2? Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bớu cổ?
Một số gợi ý trả lời đề cơng ôn tập cuối năm
môn sinh 8
c âu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng nh thế nào với cơ thể của chúng ta (Bài tiết
là gì hoặc trình bày khái niệm bài tiết)? Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là
gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm?
* Nhờ có bài tiết mà các tính chất của môi trờng bên trong cơ thể (pH, nồng độ các
ion, áp suất thẩm thấu, ) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao
đổi chất diễn ra bình thờng.(Bài tiết là một hoạt động của cơ thể thải loại các chất
cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trờng trong.)
* Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là mồ hôi, nớc tiểu và CO
2
. Việc thải chúng
do các cơ quan sau đảm nhiệm:
- Da thải loại mồ hôi.
- Hệ hô hấp thải loại CO
2
.
- Hệ bài tiết nớc tiểu thải loại nớc tiểu.
Câu 2: Hệ bài tiết có cấu tạo nh thế nào? (trình bày các thành phần của hệ bài tiết
nớc tiểu?)
- Hệ bài tiết nớc tiểu gồm: thận, ống dẫn nớc tiểu, bóng đái và ống đái.

- Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nớc tiểu, gồm 2 quả thận; Mỗi quả
thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nớc tiểu.
- Thận gồm có phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng với ống
góp và bể thận.
- Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận.
2
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
Câu 3: Trình bày sự tạo thành nớc tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
* Sự tạo thành nớc tiểu gồm các quá trình sau:
- Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận tạo ra nớc tiểu đầu.
- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dỡng, nớc và các ion cần thiết nh: Na
+
, Cl
+

diễn ra ở ống thận.
- Quá trình bài tiết tiếp các chất độc hại và các chất không cần thiết khác để hình
thành nớc tiểu chính thức, duy trì sự ổn định các thành phần trong máu. Quá trình
này diễn ra ở ống thận.
Câu 4: Thành phần nớc tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Nớc tiểu chính thức
khác với nớc tiểu đầu ở chỗ nào? Thực chất của quá trình tạo thành nớc tiểu là gì?
* Sự khác biệt trong thành phần nớc tiểu đầu và máu:
- Nớc tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin.
- Máu có các tế bào máu và prôtêin.
* Sự khác biệt trong thành phần giữa nớc tiểu đầu và nớc tiểu chính thức là:
Chỉ tiêu so sánh Nớc tiểu đầu Nớc tiểu chính thức
Nồng độ các chất hoà tan Loãng hơn Đậm đặc hơn
Các chất cặn bã và độc hại ít hơn Nhiều hơn
Các chất dinh dỡng Nhiều hơn Gần nh không còn.
* Thực chất của quá trình tạo thành nớc tiểu là quá trình lọc máu và thải bỏ các chất

cặn bã, các chất độc hại, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định môi trờng
trong cơ thể.
Câu 5: Sự thải nớc tiểu diễn ra nh thế nào?
- Sự tạo thành nớc tiểu diễn ra liên tục nhng sự bài tiết nớc tiểu ra khỏi cơ thể lại
gián đoạn, có sự khác nhau đó là do: Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nớc tiểu
hình thành liên tục, nhng nớc tiểu chỉ đợc bài tiết ra ngoài cơ thể khi lợng nớc tiểu
trong bóng đái lên đến 200ml
- Nớc tiểu chính thức đợc đổ vào bể thận, qua ống dẫn nớc tiểu xuống tích trữ ở
bóng đái, rồi đợc thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và
cơ bụng.
Câu 6: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? Những đặc điểm cấu tạo nào của
da giúp da thực hiện đợc những chức năng đó?
* Cấu tạo của da: Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì có các bộ phận giúp da thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết điều hòa
thân nhiệt.
+ Trong cùng là lớp mỡ dới da.
* Chức năng của da và những đặc điểm giúp da thực hiện đợc những chức
năng đó là:
3
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
- Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trờng do đặc điểm cấu tạo từ các
sợi mô liên kết, lớp mỡ dới da và tuyến nhờn.
- Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dới da, tuyến mồ hôi, cơ co
chân lông. Lớp mỡ dới da góp phần chống mất nhiệt.
- Nhận biết các kích thích của môi trờng nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da và các sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho con ngời.
Câu 7 : Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron thần kinh?
* Cấu tạo của nơron thần kinh:

- Thân chứa nhân.
- Các sợi nhánh và sợi trục, trong đó sợi trục có bao miêlin bao ngoài. Các bao
miêlin đợc ngăn cách bằng các eo Răngviê.
- Tận cùng là các cúc xinap.
* Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 8: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng
dới dạng sơ đồ? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh sinh dỡng và hệ thần kinh
vận động?
* Các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng:
Não bộ Chất xám
Bộ phận trung ơng
Tuỷ sống Chất trắng
Hệ thần kinh
Bó sợi
Dây thần kinh cảm giác
Bộ phận ngoại biên
Bó sợi
Vận động
Hạch thần kinh
* Phân biệt chức năng của hệ thần kinh sinh dỡng và hệ thần kinh vận động:
- Hệ thần kinh vận động: điều khiển hoạt động của hệ cơ xơng, là hoạt động có ý
thức.
- Hệ thần kinh sinh dỡng điều hoà hoạt động của các cơ quan nội tạng, là hoạt động
không có ý thức.
Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tuỷ sống gồm có 3 bớc.
Em hãy cho biết mỗi bớc thí nghiệm đó nhằm mục đích gì?
- Bớc 1 gồm có thí nghiệm 1, 2 và 3, kết quả thí nghiệm cho biết:
+ Trong tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi.
+ Các căn cứ đó phải có sự liên hệ với nhau theo các đờng liên hệ dọc (vì khi kích
thích mạnh chi dới không chỉ các chi dới co mà cả các chi trên cũng co hoặc ngợc

lại khi kích thích mạnh các chi trên làm co cả các chi dới).
- Bớc 2 gồm thí nghiệm 4 và 5 tiến hành sau khi cắt ngang tuỷ, kết quả thí nghiệm
nhằm khẳng định có sự liên hệ giữa các căn cứ thần kinh ở các phần khác nhau của
tuỷ sống (giữa các căn cớ điều khiển chi trớc và các căn cứ điều khiển chi sau.
4
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
- Bớc 3 gồm thí nghiệm 6 và 7 tiến hành sau khi đã huỷ tuỷ ở phần trên vết cắt (tức
là huỷ các căn cứ thần kinh điều khiển các chi trớc) nhằm khẳng định trong tuỷ
sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi (vì khi đã huỷ
phần trên vết cắt, kích thích mạnh chi trớc, chi trớc không co nữa, nhng kích thích
mạnh chi sau, chi sau vẫn co vì con giữ nguyên phần tuỷ dới vết cắt).
Nh vậy chức năng của tuỷ sống là:
- Chất xám là căn cứ của các PXKĐK.
- Chất trắng là các đờng dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với
não bộ.
Câu 10: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tuỷ sống?
* Cấu tạo ngoài:
- Tuỷ sống đợc bảo vệ trong cột sống, từ đốt sống cổ I đến đốt sống thắt lng II, dài
50cm, có 2 phần phình cổ và phần phình thắt lng.
- Tuỷ sống đợc bọc trong lớp màng tuỷ gòm màng cứng, màng nhện và màng nuôi.
* Cấu tạo trong:
- Gồm chất xám ở giữa và bao quanh là chất trắng.
- Chất xám là các căn cứ của các phản xạ không điều kiện và chất trắng là các đờng
dẫn truyến dọc nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
Câu 11: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Tại sao nói dây
thần kinh tuỷ là dây pha?
* Cấu tạo dây thần kinh tủy :
Có 31 đôi dây thần kinh tủy là các dây pha gồm có các bó sợi thần kinh hớng
tâm( cảm giác) và các bó sợi thần kinh li tâm (vận động) đợc nối với tủy qua các rễ
sau và rễ trớc.

* Chức năng của dây thần kinh :
- Rễ trớc dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ơng tới cơ quan đáp ứng.
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ơng thần
kinh.
* Nói dây thần kinh tuỷ là dây pha vì : dây thần kinh tuỷ bao gồm các bó sợi cảm
giác và bó sợi vận động đợc liên hệ với tuỷ sống qua rễ sau và rễ trớc. Rễ sau là rễ
cảm giác, rễ trớc là rễ vận động.
Câu 12 : Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, em Quang đã vô ý thúc mũi
kéo là đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện ra rễ nào còn và rễ nào
mất ?
- Kích thích mạnh một chi trớc (còn cả rễ sau và rễ trớc vì không mổ đến), chi sau
bên nào co thì chứng tỏ rễ trớc bên đó còn.
- Rễ sau bên nào còn thì kích thích vào chi đó sẽ làm co chi còn lại rễ trớc hoặc co
các chi trên. Nếu kích thích chi sau mà không thấy co chi nào cả thì chắc chấn rễ
sau bên đó đã đứt.
Câu 13: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và
tiểu não? Giải thích vì sao ngời say rợu thờng có hiện tợng chân nam đá chân
chiêu?
5
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
* Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não:
Các bộ phận
Đặc điểm
Trụ não Não trung gian Tiểu não
Cấu tạo - Gồm: hành não,
cầu não và não
giữa.
- Chất trắng bao
ngoài và chất xám
ở trong là các nhân

xám.
- Gồm: đồi thị và
vùng dới đồi.
- Đồi thị và các
nhân xám vùng dới
đồi là chất xám
- Vỏ chất xám ở
ngoài .
- Chất trắng là các
đờng dẫn truyền
liên hệ giữa tiểu
não với các phần
khác của hệ thần
kinh.
Chức năng Điều khiển hoạt
động của các cơ
quan sinh dỡng:
tuần hoàn, hô hấp,
tiêu hoá,
Điều khiển quá
trình trao đổi chất
và điều hoà thân
nhiệt.
Điều hoà và phối
hợp các hoạt động
phức tạp và giữ
thăng bằng cho cơ
thể.
* Giải thích :
Ngời say rợu thờng có hiện tợng chân nam đá chân chiêu do rợu đã ngăn cản, ức

chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối
hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hởng.
Câu 14: Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não? Nêu rõ các đặc
điểm cấu tạo và chức năng của đại não ngời, chứng tỏ sự tiến hoá của ngời so với
các động vật khác trong lớp Thú?
*Cấu tạo ngoài của đại não:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa.
- Rãnh sâu chia bán cầu đại não làm 4 thuỳ là thuỳ trán, thuỳ chẩm, thuỳ đỉnh và
thuỳ thái dơng.
- Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não.
* Cấu tạo trong của đại não gồm:
- Chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện.
- Chất trắng nằm giữa vỏ não là những đờng thần kinh nối các phần của vỏ não với
nhau và vỏ não với các phần dới của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có các nhân
nền.
*Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ngời, chứng tỏ sự tiến hoá của
ngời so với các động vật khác trong lớp Thú là:
- Khối lợng não so với cơ thể ở ngời lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lợng chấta
xám lớn).
- ở ngời, ngoài các trung khu vận động và cảm giác nh các động vật thuộc lớp Thú,
còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu
chữ viết).
Câu 15 : Trình bày sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2
phân hệ giao cảm và đối giao cảm? Hãy trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của
tim và hệ mạch trong các trờng hợp sau:
- Lúc huyết áp tăng cao?
- Lúc hoạt động lao động nặng?
* Sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm
và đối giao cảm:

6
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
- Giống nhau: về mặt cấu tạo đều gồm có 2 bộ phận là:
+ Bộ phận trụng ơng nằm trong não và trong tuỷ sống.
+ Bộ phận ngoại biên là các dây thần kinh và hạch thần kinh:
. Hạch thần kinh là nơi chuyển tiếp nơron.
. Nơron trớc hạch là sợi trục có bao miêlin.
. Nơron sau hạch là sợi trục không có baomiêlin.
- Khác nhau:
Chỉ tiêu so sánh Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm
Cấu
tạo
Trung ơng
Các nhân xám nằm ở
sừng bên tuỷ sống
Các nhân xám ở trụ não
và đoạn cùng tuỷ sống
Ngoại biên
gồm:
- Hạch thần
kinh
- Nơron trớc
hạch
- Nơron sau
hạch
- Chuỗi hạch nằm gần cột
sống, xa cơ quan phụ
trách.
- Sợi trục ngắn.
- Sợi trục dài.

- Hạch nằm gần cơ quan
phụ trách.
- Sợi trục dài.
- Sợi trục ngắn.
Chức năng Có tác dụng đối lạp với
phân hệ đối giao cảm.
Có tác dụng đối với phân
hệ giao cảm.
* Phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong các trờng hợp:
- Lúc huyết áp tăng cao:
áp thụ quan kích thích, xuất hiện xung truyền về trung ơng phụ trách tim mạch nằm
trong các nhân xám thuộc phân hệ đối giao cảm , theo dây li tâm (dây X hay mê
tẩu) tới tim làm nhịp co và lực co đồng thời làm dãn các mạch da và mạch ruột gây
hạ huyết áp.
- Lúc hoạt động lao động nặng:
Khi lao động xảy ra sự oxi hoá glucôzơ để tạo năng lợng cần cho sự co cơ, đồng
thời sản phẩm phân huỷ của quá trình này là CO
2
tích luỹ dần trong máu (thực chất
là H
+
đợc hình thành do:
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3

7
H
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
HCO
3


H
+
sẽ kích thích hoá thụ quan gây ra xung thần kinh hớng tâm truyền về trung khu
hô hấp và tuần hoàn nằm trong hành tuỷ, truyền tới trung khu giao cảm, theo dây
giao cảm đến tim, mạch máu đến cơ làm tăng nhịp, lực co tim và mạch máu đến co
dãn để cung cấp O
2
cần cho nhu cầu năng lợng co cơ, đồng thời chuyển nhanh sản
phẩm phân huỷ đến các cơ quan bài tiết)
Câu 16 : Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lới nói riêng?
a. Cấu tạo của cầu mắt bao gồm :
- Màng bọc gồm :
+ Màng cứng : phía trớc là màng giác.
+ Màng mạch : phía trớc là lòng đen.
+ Màng lới gồm:
. Tế bào nón
. Tế bào que
- Môi trờng trong suốt:
+ Thuỷ dịch
+ Thể thuỷ tinh
+ Dịch thuỷ tinh
b. Cấu tạo của màng lới
* Màng lới có chứa các tế bào thụ cảm thính giác bao gồm:

- Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
- Tế bào que: tiếp nhận ánh sáng yếu, giúp nhìn rõ về ban đêm.
* Điểm vàng là nơi tập trung tế bào nón.
* Đểm mù là nơi không có tế bào thụ cảm thị giác.
Câu 17 : Cận thị là do đâu ? làm thế nào để nhìn rõ? Tại sao ngời già thờng phải
đeo kính lão? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc
nhiều?
- Cận thị do 2 nguyên nhân sau:
+ Bẩm sinh: do cầu mắt dài
+ Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần).
- Để nhìn rõ: đeo kính cận (kính mặt lõm).
- Ngời già thờng phải đeo kính lão vì: thuỷ tinh thể bị lão hoá mất khả năng điều
tiết.
-Không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều vì: khoảng cách
từ sách tới mắt không đảm bảo (hoặc quá gần hoặc quá xa).
Câu 18: Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh?
- Hậu quả:
Khi hột vỡ làm thành sẹo

lông quặm

đục màng giác

mù loà.
- Cách phòng tránh:
+ Giữ vệ sinh mắt: rửa mắt thờng xuyên bằng nớc muối loãng, không dùng chung
khăn mặt.
+ Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu19: Trình bày cấu tạo của ốc tai và quá trình thu nhận sóng âm? Vì sao ta có
thể xác định đợc âm phát ra từ bên phải hay bên trái?

a. Cấu tạo của ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rỡi gồm:
+ ốc tai xơng (ở ngoài).
8
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
+ ốc tai màng (ở trong) ggồm:
. Màng tiền đình (ở trên).
. Màng cơ sở (ở dới).
b. Cơ chế truyền âm và s thu nhận cảm giác âm thanh:
Sóng âm

màng nhĩ

chuỗi xơng tai

cửa bầu

chuyển động ngoại dịch và
nội dịch

ỉchung màng cơ sở

kích thích cơ quan coócti xuất hiện xung thần kinh

vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh).
c. Ta có thể xác định đợc âm phát ra từ bên phải hay bên trái là vì: ta nghe bằng 2
tai:
Nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trớc tai trái và ngợc lại.
Câu 20 : Phân biệt PXCĐK và PXKĐK? Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức
chế PXCĐK đối với đời sống con ngời và động vật? Lấy VD về sự hình thành 1
PXCĐK và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả?

a. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ đợc hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình
học tập, rèn luyện.
b. ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống con ngời và động
vật là:
- đảm bảo sự thích nghi với môi trờng và điều kiện sống luôn thay đổi.
- Hình thành thói quen và tập quán tốt đối với con ngời và động vật.
c. Lấy VD về PXCĐK:
Khi cho gà ăn kết hợp với tiếng gõ mõ, làm nhiều lần nh vậy ở gà hình thành
PXCĐK là: Tiếng gõ mõ là tín hiệu gọi ăn, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở
dĩ nh vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống của vỏ não đã hình thành đ-
ờng liên hệ thần kinh tạm thời. Tuy nhiên, nếu gõ mõ gà chạy về mà không đợc ăn
nhiều lần thì về sau có tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Đó là do đờng liên hệ
thần kinh tạm thời giữa vùng thính giác và vùng ăn uống không đợc củng cố đã mất.

Điều kiện cần để hình thành đợc phản xạ là:
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện (tiếng gọi gà) với kích thích không
điều kiện (thức ăn). Kích thích có điều kiện phải tác động trớc kichs thích không
điều kiện một thời gian ngắn.
- Quá trình kết hợp đó phải đợc lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu 21: Nêu rõ ý nghĩa của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều
kiện gì?
- ý nghĩa:
Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ
thần kinh.
- Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+ Cơ thể sảng khoái.
+ Chỗ ngủ thuận tiện.
+ Không dùng chất kích thích nh chè, cà phê, thuốc lá,

Câu 22: Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao?
* Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề sau:
- đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau
một ngày làm việc căng thẳng.
- Giữ cho tâm hồn đợc thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
- Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ nghơi hợp lý.
- Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế thần kinh nh: rơu, nớc chè, cà phê,
thuốc lá, ma tuý,
9
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
* Vì:
- cơ thể con ngời là một khối thống nhất, mọi hoạt động đều chịu sự điều khiển,
điều hoà, phối hợp của hệ thần kinh. Sức khoẻ con ngời phụ thuộc vào trạng thái hệ
thần kinh. Vì vậy cần giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh tránh gây tác động xấu đến
hoạt động của hệ thần kinh.
- Các chất kích kích thích nh rợu sẽ làm cho hoạt động của vỏ não bị rối loạn trí nhớ
kém, còn nớc chè cà phê gây khó ngủ.
- Các chất gây nghiện nh thuốc lá: làm cho cơ thể suy yếu, dễ mắc các bênh ung th.
Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém. Còn ma tuý thì làm suy yếu nòi giống,
cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách,
Câu 23 : Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại
tiết. Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào?
* Giống nhau: các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết.
* Khác nhau:
Chỉ tiêu so sánh Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết
Cấu tạo Các tế bào tuyến nằm cạnh
mạch máu.
Các tế bào tuyến nằm cạnh ống
dẫn.
Chức năng Sản phẩm tiết ra là các

hoocmon đợc ngấm thẳng
vào máu.
Sản phẩm tiết tập trung vào ống
dẫn để đổ ra ngoài.
Câu 24 : Nêu vai trò của hoocmon, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết?
- Vai trò của hoóc môn đối với cơ thể là:
+ Duy trì tính ổn định của môi trờng bên trong cơ thể.
+ Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thờng.
- tầm quan trọng của hệ nội tiết: sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là Hoóc môn có
hoạt tính sinh học cao, chỉ cần một lợng nhỏ cũng làm ảnh hởng rõ rệt đến quá trình
sinh lí, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa trong các cơ quan
diễn ra bình thờng .
Câu 25: Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ? Vai trò của tuyến trên
thận?
a. Chức năng của tuyến tuỵ:
- Tuyến tuỵ vừa làm chức năng ngoại tiết, vừa làm chức năng nội tiết.
- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tuỵ thực hiện.
+ Tế bào

: tiết glucagon có tác dụng biến đổi glicôgen thành glucozơ để nâng l-
ợng đờng huyết trong máu trở lại bình thờng.
+ Tế bào

: tiết insulin có tác dụng chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ trong
gan và cơ.
Nh vậy, nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmon mà tỷ lệ đờng huyết luôn ổn định
đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thờng.
b. Vai trò của tuyến trên thận
Tuyến trên thận gồm có phần vỏ và phần tuỷ.
- Phần vỏ gồm 3 phần:

+ Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmon điều hoà các muối Na, K trong máu.
+ Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmon điều hoà lợng đờng huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin
và lipit).
10
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
+ Lớp trong (lớp lới) tiết các hoocmon điều hoà sinh dục nam, gây những biến đổi
đặc tính sinh dục ở nam.
- Phần tuỷ tiết Ađrênalin và Norađrênalin coa tác dụng điều hoà hoạt động tim
mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lợng đờng trong máu.
Câu 26: Trình bày sơ đồ quá trình điều hoà lợng đờng trong máu, đảm bảo giữ
glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hoocmon của tuyến tuỵ?
Khi đờng huyết tăng Khi đờng huyết giảm
(+) (+)
(-) (-)

Insunlin Glucagôn
Glucôzơ Glicôgen Glucôzơ
Đờng huyết giảm xuống Đờng huyết tăng lên
mức bình thờng mức bình thờng
(-): Kích thích (+): Kìm hãm
Câu 27 : Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nguyên nhân dẫn
tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì? Trong những biến đổi đó
biến đổi nào là quan trọng cần lu ý?
a. Chức năng của tinh hoàn và buồng trứng:
* Tinh hoàn:
- Sản sinh ra tinh trùng.
- Tiết hoocmon sinh dục nam Testosteron.
* Buồng trứng:
- Sản sinh trứng .
- Tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen.

b. Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là:
- Đối với nam: la hoocmon sinh dục nam Testosteron.
- Đối với nữ: là hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen.
c. Trong những biến đổi đó, biến đổi quan trọng đáng lu ý là những biến đổi chứng
tỏ đã có khả năng sinh sản nh xuất tinh lần đầu ở nam và hành kinh lần đầu ở nữ.
Câu 28: Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ? Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt
động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết?
a. Cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ:
Sự phối hợp hoạt động của các tế bào



của đảo tuỵ trong tuyến tuỵ khi lợng
đờng trong máu giảm hay tăng chính là để giữ cho nồng độ đờng trong máu đợc ổn
định .
Khi lợng đờng trong máu giảm sau các hoạt động mạnh hoặc đói kéo dài , không
chỉ các tế bào

của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt
động của cả 2 tuyến trên thận. Tuyến này tiết Cooctizôn để góp phần vào sự chuyển
hoá lipit và prôtêin làm tăng đờng huyết.
11
Tế bào

Tế bào

Đảo tuỵ
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
b. Mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết
khác.

- Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển s hoạt động của các tuyến nội tiết:
VD: Tuyến yên tiết TSH kích thích tuyến giáp tiết Tiroxin.
Tuyến yên tiết ACTH kích thích vỏ tuyến trên thận tiết Cooctizôn.
- Hoạt động của tuyến yên tăng cờng hay kìm hãm chịu sự chi phối của các
hoocmon do các tuyến nội tiết tiết ra

đó là cơ chế tự điều hoà các tuyến nội tiết
nhờ thông tin ngợc.
VD: Khi Tirôxin trong máu quá nhiều lại có tác dụng làm cho vùng dới đồi tiết ra
chất ức chế tuyến yên hoặc Tirôxin theo máu lên thuỳ trớc tuyến yên, ức chế tuyến
yên tiết TSH. Cuối cùng, do không có TSH, tuyến giáp ngừng tiết Tirôxin, lợng chất
này trở về mức bình thờng.
Câu 29: Hoàn thành bảng 61 SGK tr. 192?
Đáp án:
a 7, b8, c3, d6, e4, g2, h: 9 và 5
Câu 30: Làm câu hỏi và bài tập SGK tr. 195?
1- có thai và sinh con; 2- trứng; 3- sự rụng trứng; 4- thụ tinh; 5 và 9: mang thai; 6-
tử cung; 7- làm tổ; 8- nhau.
Câu 31: AIDS là gì? Nguyên nhân dẫn tới AIDS là gì? Kể tên những con đờng lây
nhiễm HIV/AIDS? Phòng tránh lây nhiễm HIV bằng cách nào? Có nên cách li ngời
bệnh để khỏi bị lây nhiễm không?
- ADIS là hôi chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do bị lây nhiếm HIV, làm cơ thể
mất khả năng chống bệnh và chắc chắn dẫn tới tử vong.
- Nguyên nhân: là do một loại virut gây suy giảm miễn dịch ở ngời (HIV) đợc
truyền từ ngời bệnh đến các ngời khác trong cộng đồng.
- Các con đờng lây nhễm:
+ Qua quan hệ tình dục.
+ Qua truyền máu và tiêm chích ma tuý.
+ Qua nhau thai (mẹ mắc truyền cho con qua nhau thai).
- Các biện pháp phòng tránh :

+ Cần chủ động phòng tránh bị lây nhiễm (không tiêm chích, không quan hệ tình
dục mất an toàn, không sử dụng chung đồ với ngời bị nhiễm HIV,.)
+ Chú ý không làm lây nhiễm HIV cho ngời khác (nếu đã bị nhiễm HIV).
- Không nên xa lánh ngời nhiễm HIV / ADIS là vì: trong các sinh hoạt bình thờng
(không tiêm chích và truyền máu) thì ngời bệnh không truyền HIV sang ngời lành
(để gây bệnh). Mặt khác, cũng cần động viên an ủi ngời bệnh sống có ích quãng đời
còn lại. Tuy nhiên, cần chú ý không sử dụng chung đồ dùng của ngời nhiễm HIV.
Câu 32: Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết đã học theo mẫu bảng
56.2? Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bớu cổ?
* Lập bảng:
STT Tuyến nội tiết Vai trò
1 Tuyến yên Là tuyến quan trọng nhất tiết các hoocmon
kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết
khác. Đồng thời tiết các hoocmon có ảnh h-
ởng đến sinh trởng, trao đổi glucôzơ, các
chất khoáng, nớc và co thắt cơ trơn.
2 Tuyến giáp Có vai trò quan trọng trong chuyển hóa vật
chất và năng lợng của cơ thể.
3 Tuyến cận giáp Cùng với tuyến giáp có vai trò điều hoà trao
12
CNG ễN TP MễN SINH 8 Kè 2
đổi Ca và P trong máu.
* Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bớu cổ:
Bệnh bớu cổ do thiếu Iốt Bệnh Bazơđô
Khi thiếu Iốt, chất Tirooxin không đợc
tiết ra, tuyến yên sẽ tiết nhiều hoocmon
thúc đẩy tuyến giáp hoạt động gây phì
đại tuyến làm thành bớu cổ. Trẻ em bị
bệnh ẽ chận lớn, trí não kém phát triển;
ngời lớn hoạt động thần kinh giảm sút,

trí nhớ kém.
Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều
hoocmon làm tăng trao đổi chất, nhịp
tim tăng, ngời bệnh luôn trong trạng thái
hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ sút cân
nhanh.
Do tuyến hoạt động mạnh nên cũng gây
bớu cổ, lồi mắt.
13

×