Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

thiết kế một số sơ đồ tư duy bằng phần mềm imindmap 7 0 1 sử dụng trong dạy học phần một và phần hai chương trình sinh học 10 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA: KHOA HỌC TỰ NHIÊN & CƠNG NGHỆ
----------------------

́
KHĨA LUẬN TƠT NGHIỆP
THIẾT KẾ MỘT SỐ SƠ ĐỒ TƢ DUY BẰNG PHẦN MỀM
IMINDMAP 7.0.1 SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC PHẦN MỘT
VÀ PHẦN HAI - CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Sinh viên

: Trần Đức Minh Thành

Chuyên ngành : Sƣ pha ̣m Sinh ho ̣c
Khóa học

: 2011

Đắk Lắk, 5/2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA: KHOA HỌC TỰ NHIÊN & CƠNG NGHỆ
----------------------

́
KHĨA LUẬN TƠT NGHIỆP
THIẾT KẾ MỘT SỐ SƠ ĐỒ TƢ DUY BẰNG PHẦN MỀM
IMINDMAP 7.0.1 SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC PHẦN MỘT
VÀ PHẦN HAI - CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG



Sinh viên

: Trần Đức Minh Thành

Chuyên ngành

: Sƣ pha ̣m Sinh ho ̣c

Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Phan Văn Xuân

Đắk Lắk, 5/2015


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hƣớng
dẫn: Thạc sĩ Phan Văn Xuân, đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn quý thầy, cô trong ngành Sinh học - Trƣờng đại học Tây Nguyên.
Đặc biệt là Thạc sĩ Nguyễn Thị Thủy đã chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ tơi trong thời
gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng THPT Cao Bá Quát - Tp. Buôn
Ma Thuột - Tỉnh Đắk Lắk đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tơi thực nghiệm
Sƣ phạm trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo và học sinh các lớp 10A6,
10A7, 10A8, 10A9 - Trƣờng THPT Cao Bá Quát - Tp. Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đắk
Lắk, các bạn sinh viên lớp Sƣ phạm Sinh học K11, Sƣ phạm Sinh học K12 - Trƣờng
Đại học Tây Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng tác, ủng hộ tơi hồn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Đắk Lắk, tháng 5 năm 2015

Sinh viên

Trần Đức Minh Thành

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề..................................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................... 2
3. Giới hạn đề tài ............................................................................................................................... 2
4. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................................................ 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................................... 3
1.1.1. Tƣ duy ............................................................................................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm tƣ duy ............................................................................................ 3
1.1.1.2. Các thao tác tƣ duy ......................................................................................... 3
1.1.1.3. Tƣ duy mở rộng.................................................................................................................. 4
1.1.1.4. Tƣ duy sáng tạo ................................................................................................................... 5
1.1.2. Sơ đồ tƣ duy ...................................................................................................... 5
1.1.2.1. Nguồn gốc sơ đồ tƣ duy ................................................................................. 5
1.1.2.2. Khái niệm sơ đồ tƣ duy .................................................................................. 6
1.1.2.3. Quy tắc thiết kế sơ đồ tƣ duy ......................................................................... 6
1.1.2.4. Các bƣớc vẽ sơ đồ tƣ duy ............................................................................... 8
1.1.2.5. Giới thiệu một số phần mềm thiết kế sơ đồ tƣ duy ........................................ 9
1.1.2.6. Phần mềm ImindMap 7.0.1 .......................................................................... 11
1.2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 10 - THPT ........................ 16
1.2.1. Cơ sở phân tích................................................................................................ 16
1.2.1.1. Hệ thống kiến thức trong chƣơng trình Sinh học lớp 10 ............................. 16

1.2.1.2. Các nguyên tắc Sƣ phạm khi dạy chƣơng trình Sinh học 10 ....................... 17
1.2.2. Phân tích nội dung và cấu trúc chƣơng trình sinh học - THPT ...................... 17
1.2.2.1. Phân tích nội dung Sinh học lớp 10 - THPT ................................................ 17
1.2.2.2. Phân tích cấu trúc logic của chƣơng trình SGK Sinh học lớp 10 - THPT .. 19
1.2.3. Nhiệm vụ chƣơng trình Sinh học 10 - THPT .................................................. 21
1.2.3.1. Nhiệm vụ hình thành kiến thức .................................................................... 21
1.2.3.2. Nhiệm vụ phát triển ...................................................................................... 21
1.2.3.3. Nhiệm vụ hình thành nhân cách ................................................................... 22
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 24
iii


CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................... 26
2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ............................................................ 26
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................................... 26
2.1.2. Khách thể nghiên cứu .......................................................................................................... 26
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 26
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................ 26
2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết ...................................................................................... 26
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra Sƣ phạm........................................................................................... 26
2.3.2.1. Thiết kế và sử dụng phiếu điều tra đối với giáo viên ........................................... 26
2.3.2.2. Thiết kế và sử dụng phiếu điều tra đối với sinh viên ............................................ 26
2.3.2.3. Thiết kế và sử dụng phiếu điều tra đối với học sinh ............................................. 26
2.3.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ......................................................................................... 27
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 28
3.1. SƠ ĐỒ TƢ DUY PHẦN I, PHẦN II - SINH HỌC 10 - THPT ........................ 28
3.2. THU THẬP SỐ LIỆU ........................................................................................ 29
3.2.1. Mục đích .......................................................................................................... 29
3.2.2. Đối tƣợng ........................................................................................................ 29
3.2.3. Nội dung .......................................................................................................... 29

3.2.4.1. Bố trí thực nghiệm đối với học sinh ............................................................. 29
3.2.4.2. Bố trí thực nghiệm đối với giáo viên ........................................................... 29
3.2.4.3. Bố trí thực nghiệm đối với sinh viên ........................................................... 29
3.3. KẾT QUẢ .......................................................................................................... 30
3.3.1. Đối với học sinh .............................................................................................. 30
3.3.2. Đối với giáo viên phổ thông ........................................................................... 34
3.3.3. Đối với sinh viên ............................................................................................ 36
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 40
4.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 40
4.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 41
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 42

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NXB


Nhà xuất bản

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SĐTD

Sơ đồ tƣ duy

SGK

Sách giáo khoa

SV

Sinh viên

THPT

Trung học phổ thông

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Thứ tự

Tên bảng biểu


Bảng 3.1

Số lƣợng sơ đồ tƣ duy phần một "Giới thiệu chung về
thế giới sống"

Bảng 3.2

Số lƣợng sơ đồ tƣ duy chƣơng I "Thành phần hóa học
của tế bào"

Bảng 3.3

Số lƣợng sơ đồ tƣ duy chƣơng II "Cấu trúc của tế bào"

Bảng 3.4

Số lƣợng sơ đồ tƣ duy chƣơng III "Chuyển hóa vật chất
và năng lƣợng trong tế bào"

Bảng 3.5

Số lƣợng sơ đồ tƣ duy chƣơng IV "Phân bào"

vi

Trang
28

28

28
29
29


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Thứ tự

Chú thích hình ảnh

Trang

Hình 1.1

Biểu tƣợng phần mềm ImindMap 7.0.1

11

Hình 1.2

Giao diện phần mềm ImindMap 7.0.1

12

Hình 1.3

Các thanh cơng cụ trên ImindMap 7.0.1

12


Hình 1.4

Các biểu tƣợng có sẵn trên ImindMap 7.0.1

12

Hình 1.5

Một "ý tƣởng trung tâm" mới đƣợc thiết lập

13

Hình 1.6

Thay đổi tiêu đề trên phần mềm ImindMap 7.0.1

13

Hình 1.7

Định dạng tiêu đề trên phần mềm ImindMap 7.0.1

13

Hình 1.8.

Thay "ý tƣởng trung tâm" trên phần mềm ImindMap 7.0.1

14


Hình 1.9.

Di chuyển "ý tƣởng trung tâm" trên ImindMap 7.0.1

14

Hình 1.10.

Thay đổi kích thƣớc trên phần mềm ImindMap 7.0.1

14

Hình 1.11.

Thêm nhánh vào sơ đồ trên phần mềm ImindMap 7.0.1

15

Hình 1.12.

Thêm tiêu đề cho nhánh trên phần mềm ImindMap 7.0.1

15

Hình 1.13.

Thay đổi hình dạng nhánh trên phần mềm ImindMap 7.0.1

15


Hình 1.14.

Xuất sơ đồ ra hình ảnh trên phần mềm ImindMap 7.0.1

16

Hình 1.15.

Lƣu sơ đồ vào thƣ mục

16

vii


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các bậc học đang đƣợc ngành Giáo dục và Đào
tạo rất quan tâm. Trong nhiều giải pháp đƣa ra nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng
dạy và học hiện nay thì đổi mới phƣơng pháp giảng dạy đƣợc coi là giải pháp quan
trọng hàng đầu. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm tìm ra phƣơng pháp học phù
hợp, giúp học sinh chủ động khám phá kiến thức, ghi nhớ và hệ thống kiến thức một
cách khoa học ...
Trong quá trình thiết kế sơ đồ tƣ duy trên phần mềm ImindMap 7.0.1 tơi nhận
thấy: phần mềm ImindMap 7.0.1 có nhiều ƣu điểm nhƣ đơn giản, dễ sử dụng, giúp
tiết kiệm thời gian hơn so với thiết kế trên giấy và có thể sử dụng trên nhiều thiết bị
điện tử khác nhau. Nhƣ vậy, phần mềm ImindMap 7.0.1 là một công cụ có thể nâng
cao hiệu quả, chất lƣợng dạy và học.
Hơn nữa, nội dung phần một và phần hai trong chƣơng trình Sinh học 10 - Trung
học phổ thơng tập trung nghiên cứu về các cấp độ của tổ chức sống, các thành phần

cấu trúc và chức năng của tế bào. Những nội dung này khi đƣợc thiết kế bằng sơ đồ
tƣ duy sẽ giúp học sinh dễ dàng hệ thống kiến thức, ghi nhớ nội dung bài học theo
một trật tự logic, phát huy tính sáng tạo của học sinh... Qua đó cũng góp phần nâng
cao hiệu quả, chất lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng.
Hiện nay, có một số đề tài nghiên cứu về sơ đồ tƣ duy trong dạy học Sinh học
nhƣ: "Quy trình thiết kế và sử dụng bản đồ tƣ duy dạy học phần II: Sinh học tế bào sinh học 10 - Trung học phổ thông" của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền. Đề tài "Ứng
dụng phƣơng pháp sơ đồ tƣ duy nhằm nâng cao chất lƣợng dạy - học chƣơng I
"Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng" và chƣơng III "Sinh trƣởng và phát triển" Sinh học 11 nâng cao - THPT" của sinh viên Đặng Thị Yến Nhi trƣờng đại học Sƣ
phạm - Đại học Đà Nẵng... Tuy nhiên chƣa có đề tài nào nghiên cứu về thiết kế sơ
đồ tƣ duy trên phần mềm ImindMap 7.0.1 để sử dụng trong dạy học phần một và
phần hai - Sinh học 10 - Trung học phổ thơng.
Với những lí do trên, tơi đã chọn đề tài: "THIẾT KẾ MỘT SỐ SƠ ĐỒ TƢ DUY
BẰNG PHẦN MỀM IMINDMAP 7.0.1 SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC PHẦN
MỘT VÀ PHẦN HAI - CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 10 - TRUNG HỌC PHỔ
THƠNG" làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế một số sơ đồ tƣ duy để sử dụng cho việc dạy - học phần một và phần hai
trong chƣơng trình Sinh học 10 - Trung học phổ thông.
3. Giới hạn đề tài
Thiết kế một số sơ đồ tƣ duy phần một và phần hai trong chƣơng trình Sinh học
10 - Trung học phổ thơng.
4. Ý nghĩa đề tài
- Về mặt lí luận: Hồn thành đề tài sẽ làm phong phú thêm cơ sở lí thuyết của
việc ứng dụng sơ đồ tƣ duy trong dạy và học Sinh học.
- Về mặt thực tiễn:
+ Thiết kế một số sơ đồ tƣ duy trong phần một và phần hai - Sinh học 10 làm tƣ
liệu tham khảo cho giáo viên, học sinh và sinh viên.

+ Thông qua việc nghiên cứu, có thể đƣa ra đề xuất về giải pháp ứng dụng sơ
đồ tƣ duy để đổi mới phƣơng pháp dạy và học môn Sinh học ở trƣờng phổ thông.

2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Sơ đồ tƣ duy
1.1.1.1. Nguồn gốc sơ đồ tư duy
Sắp xếp ý tƣởng, lập cấu trúc và phân loại theo kiểu tuần tự, ổn định cho một
hoạt động hồn tồn khơng ổn định, đây có thể là những vấn đề xƣa cũ nhất của
nhân loại. Bản chất của tƣ duy là luôn vận động và không theo tuần tự. Một ý tƣởng
mới nảy sinh từ một mạng lƣới, từ những mối quan hệ chằng chịt với tập hợp các ý
tƣởng trƣớc đó. Một khái niệm mới phải bắt nguồn từ nhiều khái niệm trƣớc đó.
Socrate (469 - 399, TCN) đã hiểu đƣợc những vấn đề này nhƣng lại từ chối viết
bất cứ tác phẩm nào về nó. Bởi vì theo ơng việc sắp xếp các đoạn ý tƣởng theo tuần
tự sẽ làm suy nghĩ nghèo nàn đi. Điều này giống nhƣ cuộc sống hàng ngày, ta ghi
chú một vấn đề, rồi nhận ra rằng những ghi chú đó q ít thơng tin so với những gì
chúng ta nghe thấy. Nó cũng tƣơng tự nhƣ sơ đồ thế giới đƣợc vẽ trên mặt phẳng,
sơ đồ đó khơng thể hiện hết Trái đất. [8]
Aristote (384 - 332, TCN) ngƣời đầu tiên có ý tƣởng phân loại - một ý tƣởng có
tính đột phá. Theo một trƣờng phái triết học ứng dụng và là ngƣời sẵn sàng thỏa hiệp,
ông đề xuất một hệ thống logic làm cơ sở của tƣ duy, đồng thời quan tâm đến các giải
pháp phân lớp tƣ duy. Dựa vào khái niệm “giống” và “loài” - hai thành phần ln có
mặt trong một định nghĩa, ơng đã vẽ nên sơ đồ đầu tiên của hoạt động tƣ duy. Ngay
từ thời đó chúng ta đã có cơ sở để phân loại vật chất, chất lƣợng, nơi chốn... [8]
Và kể từ đó, các nhà khoa học đều tuân thủ theo chuẩn mực tƣ tƣởng của Aristote.
Nhƣ Buffon, ngƣời muốn sắp xếp lại thế giới vạn vật. Đến Kant (1724 – 1804), ngƣời
đặt ra câu hỏi con ngƣời có thể biết những gì, đều dùng khoa học phân loại.

Trí tƣởng tƣợng nảy sinh thật nhiều ý tƣởng. Hai bán cầu não có thể nhận định
những ý tƣởng đúng và sắp xếp những ý tƣởng. Có thể nói SĐTD nằm giữa ranh
giới hai bán cầu não, nó vừa là phƣơng tiện kết hợp khả năng hai bán cầu não, vừa
là công cụ tách biệt rạch ròi khi cần, vừa là phƣơng tiện kỹ thuật sáng tạo mà cũng
thể hiện sự chặt chẽ trong tƣ duy. [8]
1.1.1.2. Khái niệm sơ đồ tư duy
Sơ đồ tƣ duy là biểu hiện của tƣ duy mở rộng, nó có chức năng tự nhiên trong tƣ
duy. Đó là một kỹ thuật họa hình đóng vai trị chiếc chìa khóa vạn năng để khai phá
3


tiềm năng của bộ não. Nó đƣợc áp dụng trong mọi mặt của cuộc sống, qua đó cải
thiện hiệu quả hoạt động học tập và khả năng tƣ duy mạch lạc, nhằm tăng cƣờng
hiệu quả hoạt động.
Sơ đồ tƣ duy (mindmap) là một hình thức ghi chép sử dụng màu sắc, hình ảnh để
mở rộng và đào sâu các ý tƣởng.
Sơ đồ tƣ duy có bốn đặc điểm chính sau:
- Đối tƣợng quan tâm đƣợc kết tinh thành một hình ảnh trung tâm.
- Từ hình ảnh trung tâm, những chủ đề của đối tƣợng tỏa rộng thành các nhánh.
- Các nhánh đều đƣợc cấu tạo từ một hình ảnh chủ đạo hay từ khóa trên một dịng
liên kết. Những vấn đề phụ cũng đƣợc biểu thị bởi các nhánh gắn kết với những
nhánh có thứ bậc cao hơn.
- Các nhánh tạo thành một cấu trúc liên kết với nhau. [8]
1.1.1.3. Quy tắc thiết kế sơ đồ tư duy
Mục tiêu của các quy tắc trong SĐTD là tự do tƣ duy chứ khơng kìm hãm tƣ duy.
Nhƣ vậy, điều quan trọng là không nên nhầm lẫn giữa trật tự và cứng nhắc, tự do và
hỗn độn. Chúng ta thƣờng có quan niệm tiêu cực, xem trật tự là cứng nhắc, kìm hãm
và chúng ta cũng nhầm lẫn sự hỗn độn thiếu cấu trúc là tự do. Tự do tƣ duy thực sự là
khả năng xây dựng trật tự từ hỗn độn. Những quy tắc trong sơ đồ tƣ duy giúp chúng
ta làm điều này một cách dễ dàng hơn. Có thể chia nhóm quy tắc là: quy tắc kỹ thuật

và quy tắc bố trí.
 Quy tắc kỹ thuật
 Nhấn mạnh
Nhƣ chúng ta thấy, nhấn mạnh là quan trọng vì nó có tác dụng tăng trí nhớ và đẩy
mạnh sáng tạo. Mọi kỹ thuật để nhấn mạnh đều có thể đƣợc dùng để liên kết và ngƣợc
lại. Muốn đạt hiệu quả nhấn mạnh trong SĐTD, chúng ta áp dụng các quy tắc sau:
- Ln dùng một hình ảnh trung tâm, vì hình ảnh thu hút sự tập trung của mắt và
não kích thích vơ số liên kết đồng thời giúp trí nhớ hiệu quả hơn.
- Dùng hình ảnh ở mọi nơi trong SĐTD giúp cân bằng sự hƣng phấn giữa các kỹ
năng thị giác và ngôn ngữ của não.
- Mỗi ảnh trung tâm dùng ít nhất ba màu. Màu sắc kích thích trí nhớ và sáng tạo,
tránh sự đơn điệu.

4


- Kích cỡ trong các ảnh và xung quanh các từ. Hình ảnh khơng gian ba chiều hay
chữ viết nổi có hiệu ứng nhấn mạnh các phần tử quan trọng trong SĐTD.
- Sử dụng sự tƣơng tác ngũ quan là sự vận dụng tối đa ngũ quan cũng nhƣ cảm
giác vận động thân thể trong các từ và hình ảnh.
- Thay đổi kích cỡ, chữ in và dịng chữ chạy. Có tác dụng nhấn mạnh tầm quan
trọng tƣơng đối giữa các thành phần cùng cấp. Kích cỡ lớn có tác dụng nhấn mạnh.
- Tổ chức dòng giúp phân cấp đƣợc rõ ràng.
 Liên kết
Liên kết có vai trị tăng trí nhớ và sáng tạo nên cũng rất quan trọng. Trong bộ
não, liên kết chính là cơng cụ tích hợp giúp ta nắm bắt những cảm nghiệm của thế
giới vật chất. Một khi chúng ta đã xác định hình ảnh trung tâm và ý chủ đạo thì khả
năng liên kết của não sẽ giúp ta đi sâu vào thế giới ý tƣởng.
- Dùng mũi tên để chỉ mối liên hệ cùng nhánh hay khác nhánh.
- Dùng màu sắc để làm ký hiệu hay phân vùng trong SĐTD.

- Dùng ký hiệu giúp ta dễ dàng tìm đƣợc mối liên hệ giữa các bộ phận trên
SĐTD, nó giúp ta tiết kiệm thời gian.
 Mạch lạc
- Mỗi dịng chỉ có một từ khóa.
- Viết từ khóa trên vạch liên kết.
- Vạch liên kết và từ luôn cùng độ dài.
- Các vạch liên kết nối liền nhau và các nhánh chính ln nối với ảnh trung tâm.
- Vạch liên kết trung tâm phải dùng nét đậm.
- Đƣờng bao ôm sát các nhánh.
- Ảnh vẽ thật rõ ràng.
- SĐTD luôn nằm theo chiều ngang.
- Luôn viết in thẳng đứng.
- Tạo phong cách riêng.
Tất cả chúng ta đều là những cá thể độc đáo riêng biệt. SĐTD phải phản ánh
đƣợc các mạng lƣới và lối tƣ duy độc đáo trong mỗi con ngƣời.
 Quy tắc về cách bố trí
 Trình tự phân cấp

5


Việc sử dụng phân cấp và phân hạng với ý chủ đạo có hiệu quả đẩy mạnh năng
lực tƣ duy của não rất lớn.
 Trình tự đánh số
Nếu SĐTD dùng cho mục đích cụ thể nhƣ soạn diễn văn, làm tiểu luận, bài kiểm
tra, mà ta cần diễn đạt ý tƣởng theo một trình tự cụ thể thì ta cần đánh số các nhánh
sơ đồ theo trình tự mong muốn. [8]
1.1.1.4. Các bước vẽ sơ đồ tư duy
Bước 1: Xác định mục tiêu của sơ đồ tư duy
- Qua việc dạy học bằng SĐTD, học sinh đạt đƣợc những nội dung kiến thức, kỹ

năng và thái độ nào đó là mục tiêu của SĐTD.
- Mục tiêu về nội dung kiến thức đƣợc thể hiện trên từ khóa trung tâm. Về kỹ
năng đƣợc hình thành khi GV tiến hành bài lên lớp, HS tham gia xây dựng, báo cáo
và nghiên cứu SĐTD.
Để xác định mục tiêu SĐTD, tôi nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, sách GV...
Bước 2: Thu thập thông tin
Tham khảo qua các SĐTD có liên quan từ các nguồn:
- Các sách liên quan đến SĐTD của Tony Buzan.
- Các sách hƣớng dẫn vẽ SĐTD.
- Các luận án, luận văn và khóa luận về SĐTD.
- Các trang Website diễn đàn về dạy học bằng công nghệ và SĐTD.
- Các sơ đồ tƣ duy có sẵn.
Bước 3: Chuẩn bị
- Chọn lựa các từ khóa thể hiện đƣợc mục tiêu của SĐTD.
- Chọn lựa hình ảnh phù hợp với nội dung của SĐTD.
- Chọn lựa nội dung trọng tâm cho SĐTD.
- Dự kiến các mối liên kết.
Bước 4: Vẽ sơ đồ tư duy trên phần mềm IMindmap 7.0.1
- Sử dụng các công cụ có sẵn trên phần mềm để thiết kế SĐTD.
- Sử dụng màu sắc, hình ảnh để trang trí cho SĐTD.
Bước 5: Chỉnh sửa và hoàn thiện.
- Chỉnh sửa từ khóa, hình ảnh cho chính xác, phù hợp với nội dung kiến thức.
- Chỉnh sửa bố cục của sơ đồ tƣ duy. [8]
6


1.1.1.5. Phần mềm ImindMap 7.0.1
 Giới thiệu phần mềm ImindMap 7.0.1
Phần mềm ImindMap 7.0.1 là một công cụ để thiết kế sơ đồ tƣ duy. Đây là phiên
bản có nhiều tính năng hơn so với các phiên bản ImindMap 5.4, ImindMap 6.0,

ImindMap 6.2. Ở phiên bản 7.0.1 này có thêm một số chức năng mới nhƣ chức
năng tạo nhánh nghệ thuật, công cụ vẽ Sketch, chia sẻ sơ đồ tƣ duy trực tuyến...
Chức năng tạo nhánh nghệ thuật cho phép ngƣời dùng thoải mái lựa chọn kiểu
định dạng nhánh, phần mềm ImindMap 7.0.1 có sẵn một số mẫu nhánh nghệ thuật
để ngƣời dùng lựa chọn. Nhờ đó mà sơ đồ tƣ duy cũng trở nên sinh động, hấp dẫn
hơn và tự do hơn với khả năng sáng tạo của mỗi ngƣời. Chức năng tạo nhánh nghệ
thuật giúp sơ đồ tƣ duy trở nên đẹp mắt hơn, sáng tạo hơn... qua đó cho phép ngƣời
dùng thiết kế sơ đồ tƣ duy mang phong cách cá nhân độc đáo.
Công cụ vẽ Sketch đƣợc tích hợp ở phiên bản này giúp cho việc thiết kế, vẽ hình
ảnh sáng tạo mang phong cách cá nhân. Ngƣời dùng có thể bổ sung vào sơ đồ tƣ
duy các hình vẽ hồn tồn bằng tay để giúp cho sơ đồ tƣ duy trở nên hấp dẫn hơn,
sáng tạo hơn...
Đặc biệt, với tính năng mở rộng đƣợc tích hợp ở phiên bản này cho phép ngƣời
dùng chia sẻ sơ đồ tƣ duy đến ngƣời khác qua các tab liên lạc, địa chỉ mail, mạng xã
hội... Đây là công cụ kết nối của phần mềm ImindMap 7.0.1 giúp cho ngƣời dùng
có thể chia sẻ sơ đồ tƣ duy một cách dễ dàng và thuận lợi.
Với những tính năng vƣợt trội so với các phiên bản ImindMap 5.4, ImindMap
6.0, ImindMap 6.2 nên ImindMap 7.0.1 trở thành một công cụ thiết kế sơ đồ tƣ duy
đƣợc đa số ngƣời dùng lựa chọn. [9]
 Hướng dẫn thiết kế sơ đồ tư duy trên phần mềm ImindMap 7.0.1
 Khởi động ImindMap 7.0.1
Có thể khởi động phần mềm bằng 2 cách:
+ Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tƣợng ImindMap7 ngồi desktop.

Hình 1.1. Biểu tượng phần mềm ImindMap 7.0.1
+ Cách 2: Vào start  All programs ImindMap7.
7


 Giao diện chính của chương trình


Hình 1.2. Giao diện phần mềm ImindMap 7.0.1

Hình 1.3. Các thanh cơng cụ trên ImindMap 7.0.1
 Tạo biểu tượng cho "ý tưởng trung tâm" Central Idea.
Click vào New trên Menu File. Chƣơng trình sẽ xuất hiện các mẫu để tạo "ý
tƣởng trung tâm". Sau đó chọn hình phù hợp để bắt đầu tạo một sơ đồ tƣ duy mới.

Hình 1.4. Các biểu tượng có sẵn trên ImindMap 7.0.1
8


Hình 1.5. Một "ý tưởng trung tâm" mới được thiết lập
 Chỉnh sửa Central Idea
 Thay đổi tiêu đề
Click đúp chuột vào Central Idea, sau đó tiến hành gõ tiêu đề mới vào rồi nhấn
enter để thay đổi tiêu đề của "ý tƣởng trung tâm".

Hình 1.6. Thay đổi tiêu đề trên phần mềm ImindMap 7.0.1
 Định dạng tiêu đề
Trên thanh cơng cụ có sẵn các thiết lập, ngƣời dùng có thể lựa chọn và thay đổi
các thiết lập này để định dạng tiêu đề cho "ý tƣởng trung tâm" bằng cách Click
chuột vào Central Idea để chọn, sau đó sử dụng các nút trên thanh công cụ để định
dạng văn bản. Sau đó lựa chọn Font chữ, cỡ chữ, chữ đậm, chữ nghiêng, màu sắc
của chữ hay có thể tăng hoặc giảm cỡ chữ của tiêu đề sao cho phù hợp với kích
thƣớc của "ý tƣởng trung tâm".

Hình 1.7. Định dạng tiêu đề trên phần mềm ImindMap 7.0.1
 Thay đổi "ý tưởng trung tâm"
Thay đổi "ý tƣởng trung tâm" bằng cách Click nút phải chuột, vào Central Idea,

sau đó chọn Edit Central Idea. Trong hộp thoại Open, chọn tập tin hình ảnh rồi
Click nút Open.
9


Hình 1.8. Thay "ý tưởng trung tâm" trên phần mềm ImindMap 7.0.1
 Di chuyển "ý tưởng trung tâm"
Click chuột vào Central Idea để chọn (khi Central Idea đang đƣợc chọn sẽ có
hình vng màu xanh bao xung quanh). Sau đó kéo chuột để di chuyển.

Hình 1.9. Di chuyển "ý tưởng trung tâm" trên ImindMap 7.0.1
 Thay đổi kích thước "ý tưởng trung tâm"
Dùng chuột kéo một trong 8 hình vng màu xanh nhỏ xung quanh Central Idea
để thay đổi kích thƣớc.

Hình 1.10. Thay đổi kích thước trên phần mềm ImindMap 7.0.1
 Thêm nhánh (branch) vào sơ đồ
 Thêm nhánh mới
Có 2 loại nhánh là nhánh trơn (Branch) và nhánh có hộp văn bản (Box Branch).
Click và kéo chuột tại vòng tròn màu đỏ giữa Central Idea để tạo nhánh trơn. Click
và kéo chuột tại hình quạt màu cam để tạo nhánh có hộp văn bản.
10


Khi đƣa con trỏ vào ý trung tâm sẽ thấy xuất hiện một vịng trịn, đƣa chuột vào
chính giữa vịng trịn hình màu đỏ click chuột trái và kéo ra sẽ đƣợc nhánh con.

Hình 1.11. Thêm nhánh vào sơ đồ trên phần mềm ImindMap 7.0.1
 Thêm tiêu đề cho nhánh
Để thêm tiêu đề tiến hành click đúp chuột vào nhánh, sau đó gõ tiêu đề.


Hình 1.12. Thêm tiêu đề cho nhánh trên phần mềm ImindMap 7.0.1
 Thay đổi hình dạng nhánh
Để thay đổi hình dạng của nhánh ta click để chọn nhánh. Khi đó, trên nhánh sẽ
xuất hiện 4 hình trịn nhỏ màu xanh. Sau đó dùng chuột kéo các hình trịn này để
điều chỉnh, thay đổi hình dạng nhánh.

Hình 1.13. Thay đổi hình dạng nhánh trên phần mềm ImindMap 7.0.1
 Xuất sơ đồ tƣ duy ra dạng hình ảnh:
Sau khi đã hồn chỉnh một sơ đồ tƣ duy, có thể xuất sơ đồ dƣới dạng hình ảnh để
chèn vào các tài liệu khác nhƣ Word, PowerPoint,... bằng cách Click chọn menu
11


File, chọn Export, rồi chọn Image. Thay đổi các tùy chọn cho phù hợp sau đó click
nút Export. Hộp thoại Image xuất hiện cho phép ta đặt tên tập tin và chỉ định nơi
lƣu tập tin. Sau đó tiến hành lƣu bằng cách đặt tên ở mục File name và nhấn Save.

Hình 1.14. Xuất sơ đồ ra hình ảnh trên phần mềm ImindMap 7.0.1

Hình 1.15. Lưu sơ đồ vào thư mục
1.2. PHÂN TÍCH CẤU TRƯC SINH HỌC 10 - THPT
1.2.1. Cơ sở phân tích
1.2.1.1. Hệ thống kiến thức trong chương trình Sinh học lớp 10
* Hệ thống lí thuyết chủ đạo.

12


Lí thuyết chủ đạo bao gồm hệ thống kiến thức cơ sở sinh học tế bào và cơ thể

đơn bào. Đó là:
Giới thiệu chung về thế giới sống.
Thành phần hóa học của tế bào.
Cấu trúc của tế bào.
Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng của tế bào.
Phân bào.
Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật.
Sinh trƣởng và sinh sản ở vi sinh vật.
Virut và bệnh truyền nhiễm. [2]
1.2.1.2. Các nguyên tắc Sư phạm khi dạy chương trình Sinh học lớp 10.
Trong chƣơng trình Sinh học lớp 10, hệ thống lí thuyết chủ đạo đóng vai trị rất
quan trọng. Các kiến thức ở phần này đã đƣợc đề cập tới trong chƣơng trình cấp
trung học cơ sở. Do đó giáo viên cần diễn đạt đơn giản, dễ hiểu, phát huy đƣợc trí
tƣởng tƣợng và tính sáng tạo của học sinh.
Sử dụng thƣờng xuyên các phƣơng tiện trực quan giúp học sinh hình dung đƣợc
những vấn đề trừu tƣợng, thấy rõ bản chất của kiến thức, hình thành kiến thức mới.
Chƣơng trình đƣợc thiết kế theo mạch kiến thức và theo kiểu đồng tâm, mở rộng
dựa trên chƣơng trình cấp trung học cơ sở trên các lĩnh vực: Sinh học đại cƣơng,
sinh học tế bào ở mức độ đơn giản. Do đó, giáo viên cần khai thác nội dung cơ bản,
nội dung của các lĩnh vực đƣợc nâng cao lên về chiều sâu và chiều rộng.
Chú ý sử dụng các bài tập hợp lí giúp học sinh vận dụng kiến thức đƣợc học vào
thực tế, học đi đôi với hành.
Giáo viên cần khai thác khía cạnh thực tiễn giúp học sinh có kiến thức thực tế,
nhất là thực tiễn Việt Nam. [3]
1.2.2. Phân tích nội dung và cấu trúc chƣơng trình Sinh học - THPT
1.2.2.1. Phân tích nội dung Sinh học lớp 10, trung học phổ thông.
Phần một: Giới thiệu chung về thế giới sống hay nói cách khác giới thiệu về đối
tƣợng của Sinh học. Trong thế giới sống, xét về thành phần cấu tạo bao gồm các cấp
khác nhau từ phân tử đến sinh quyển, từ các nhóm sinh vật có tổ chức đơn giản đến
các nhóm có tổ chức phức tạp hơn. Do đó, phần thứ nhất nghiên cứu về các nhóm

sinh vật có tổ chức khác nhau từ đơn giản đến phức tạp, trong đó giới thiệu một
13


trong những cách phân chia hiện nay đƣợc nhiều nhà khoa học tán thành, đó là phân
chia thế giới sống thành năm giới: giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới
Thực vật, giới Động vật
Trong phần này giới thiệu những đặc điểm cơ bản của mỗi giới đủ để phân biệt
về sự khác nhau giữa các giới. Ngoài ra, còn thể hiện đƣợc mối quan hệ giữa các
giới với nhau và thế giới sống có q trình lịch sử phát sinh, phát triển, có q trình
vận động và tiến hóa.
Cần chú ý rằng, q trình nhận thức về thế giới sống, không phải phát minh nào
cũng đƣợc mọi ngƣời thừa nhận ngay vì mỗi vấn đề thƣờng đƣợc nhiều nhà khoa
học nghiên cứu và mỗi nhà khoa học lại nhìn nhận ở những góc cạnh khác nhau và
do vậy, cùng một thời điểm tồn tại những quan điểm khác nhau về một vấn đề nào
đó. Ở bậc sau phổ thông, sự nhận thức về thế giới sống, ngƣời học đƣợc cung cấp
những quan điểm khác nhau để tiện cho việc nghiên cứu. Nhƣng ở phổ thông, chỉ
chọn một quan điểm mà đƣợc nhiều nhà khoa học thừa nhận để dạy và học.
Phần hai: Sau khi khắc họa về cấu trúc của thế giới sống, từ phần hai trở đi sẽ
lần lƣợt nghiên cứu cấu trúc và chức năng của từng cấp tổ chức từ phân tử, bào
quan, tế bào và cơ thể đơn bào. Trong đó có hai cấp tổ chức cơ bản là tế bào và cơ
thể đơn bào (đó là vi sinh vật). Để đảm bảo tính cấu trúc hệ thống nhƣ vốn nó đang
tồn tại thì cấp phân tử và bào quan đƣợc nghiên cứu trong chủ đề "Sinh học tế bào",
cấp cơ thể đơn bào và tế bào có nhiều đặc điểm tƣơng đồng nhƣ trao đổi chất...
nhƣng cơ thể đơn bào lại có những đặc điểm riêng nhƣ hoạt động sống độc lập
ngồi mơi trƣờng, thực hiện chức năng nhƣ một cơ thể. Nhƣ vậy, mọi đặc điểm có ở
tế bào cũng có ở cơ thể đơn bào, ngƣợc lại những đặc điểm có ở cơ thể đơn bào
chƣa hẳn đã có ở tế bào. Cũng nhƣ vậy, đặc điểm của bào quan cũng có ở tế bào,
nhƣng đặc điểm của tế bào chƣa hẳn đã có ở bào quan. Đặc điểm ở cấp độ phân tử
có ở cấp bào quan nhƣng đặc điểm ở bào quan chƣa hẳn cũng có ở cấp phân tử.

Điều này định hƣớng cho việc học tập: Cấp tổ chức này có những đặc điểm cơ bản
gì về cấu trúc và chức năng, đồng thời phải chỉ ra những đặc điểm nào mà cấp trên
có nhƣng từ cấp dƣới kế cận tạo nên lại khơng thể có đƣợc. Nhƣ vậy, sẽ thấy rõ hệ
thống lớn không phải là cộng các hệ thống nhỏ kế tiếp nó, mà mỗi cấp có cấu trúc
đặc trƣng, nhƣ vậy thế giới sống đƣợc cấu trúc theo thứ bậc từ nhỏ đến lớn và tạo

14


thành hệ thống chặt chẽ, mỗi cấp thực hiện một chức năng riêng không thể thay thế
đƣợc, thế giới sống là thể thống nhất. Mỗi cấp cơ bản có tính độc lập tƣơng đối.
Phần ba: Vi sinh vật tuy là cấp cơ thể nhƣng là những cơ thể có tổ chức cịn đơn
giản. Vi sinh vật có nhiều đặc điểm giống tế bào, nên phần này chỉ nghiên cứu
những đặc điểm cấu trúc và hoạt động đặc trƣng mà chỉ cấp cơ thể đơn bào mới có
đƣợc nhƣ: đặc điểm về cấu trúc tế bào của cơ thể đơn bào mà tế bào khơng có, mơi
trƣờng dinh dƣỡng, đặc điểm của chuyển hóa vật chất và năng lƣợng, sự tổng hợp
và phân giải các chất, đặc điểm sinh trƣởng của mỗi lồi trong mơi trƣờng sống
khác nhau. Trong phần này cịn đề cập tới một dạng sống đặc biệt đó là virut. Virut
là thực thể chƣa có cấu tạo tế bào, có kích thƣớc siêu nhỏ (đo bằng nanơmet) và có
cấu tạo rất đơn giản. Để nhân lên, virut phải nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào, vì thế
virut phải kí sinh nội bào bắt buộc. Tuy virut chƣa có cấu tạo tế bào nhƣng ở bậc
THPT thì virut vẫn đƣợc xếp vào cùng vi sinh vật để tiện nghiên cứu. Cịn ở bậc
học cao hơn phổ thơng có thể tách virut thành mơn học riêng. [3]
1.2.2.2. Phân tích cấu trúc logic của chương trình SGK Sinh học 10 - THPT.
Phần một: Giới thiệu chung về thế giới sống.
2 tiết (2 lí thuyết)
* Các cấp tổ chức sống
Tế bào
Cơ thể
Quần thể - Loài

Quần xã
Hệ sinh thái
Sinh quyển
* Giới thiệu 5 giới sinh vật
Khởi sinh
Nguyên sinh
Nấm
Thực vật
Động vật
Phần hai: Sinh học tế bào
Chƣơng I: Thành phần hóa học của tế bào.
15


4 tiết (4 lí thuyết)
Các ngun tố hóa học và nƣớc
Cabohiđrat và lipit
Prôtêin
Axit nuclêic
Chƣơng II: Cấu trúc tế bào
7 tiết (4 lí thuyết + 1 bài tập + 1 thực hành + 1 kiểm tra)
Cấu trúc tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Cấu trúc và chức năng của các bộ phận, các bào quan trong tế bào
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Thực hành: Quan sát tế bào dƣới kính hiển vi, thí nghiệm co và phản co nguyên
sinh chất ở tế bào.
Chƣơng III: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
7 tiết (4 lí thuyết + 1 thực hành + 1 ôn tập + 1 kiểm tra)
Chuyển hóa năng lƣợng

Vai trị enzim trong chuyển hóa vật chất
Hô hấp tế bào, quang tổng hợp
Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim
Chƣơng IV: Phân bào
3 tiết (3 lí thuyết + 1 thực hành)
Chu kì tế bào và các hình thức phân bào ở sinh vật nhân thực
Thực hành: Quan sát các kì phân bào qua tiêu bản
Phần ba: Sinh học vi sinh vật
Chƣơng I: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật
3 tiết (2 lí thuyết + 1 thực hành)
Các kiểu chuyển hóa vật chất, các quá trình tổng hợp và phân giải
Thực hành: Ứng dụng lên men
Chƣơng II: Sinh trƣởng và sinh sản của vi sinh vật
4 tiết (2 lí thuyết + 1 thực hành + 1 kiểm tra)
Ảnh hƣởng của các yếu tố hóa học và vật lí lên sinh trƣởng của vi sinh vật
Thực hành: Quan sát một số loại vi sinh vật và bào tử nấm mốc
16


Chƣơng III: Virut và bệnh truyền và miễn dịch
6 tiết (3 lí thuyết + 1 bài tập + 1 ơn tập + 1 kiểm tra)
Sự nhân lên, tác động có lợi và có hại của virut
Khái niệm truyền nhiễm và miễn dịch [3]
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Lí thuyết về sơ đồ tƣ duy đƣợc Tony Buzan xây dựng và tổng hợp trong các
quyển sách nói về sơ đồ tƣ duy của tác giả nhƣ: "Cải thiện năng lực trí não", "Bản
đồ tƣ duy trong công việc", "Lập bản đồ tƣ duy", "Nền tảng và ứng dụng của bản đồ
tƣ duy", "Sơ đồ tƣ duy"...
Trong quyển sách "Lập bản đồ tƣ duy", tác giả đã giới thiệu về sơ đồ tƣ duy cũng
nhƣ các bƣớc để thiết kế một sơ đồ tƣ duy, tác dụng của sơ đồ tƣ duy và đặc biệt là

ứng dụng lí thuyết sơ đồ tƣ duy trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong những năm gần đây, lí thuyết về sơ đồ tƣ duy đƣợc nghiên cứu ở nhiều
nƣớc trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Nhiều nhà nghiên cứu đã và đang bắt tay
vào nghiên cứu về cách thiết kế cũng nhƣ sử dụng sơ đồ tƣ duy trong các lĩnh vực
nhƣ , kinh doanh, tƣ vấn... nhiều đề tài nghiên cứu sơ đồ tƣ duy trong giáo dục cũng
đƣợc nghiên cứu một cách kĩ lƣỡng. Tiến sĩ Trần Đình Châu và Tiến sĩ Đặng Thị
Thu Thủy là hai tác giả đầu tiên ở Việt Nam đã đề xuất phổ biến sơ đồ tƣ duy tới hệ
thống các trƣờng học. Trong những năm qua, nhiều lớp tập huấn đã đƣợc tổ chức
cho đội ngũ cốt cán ở các vùng miền 63 tỉnh thành trong cả nƣớc. [11]
Hiện nay, đã có một số đề tài nghiên cứu về sơ đồ tƣ duy trong dạy học Sinh học
ở bậc trung học phổ thơng nhƣ: "Quy trình thiết kế và sử dụng bản đồ tƣ duy dạy
học phần II: Sinh học tế bào - Sinh học 10 - Trung học phổ thông" của tác giả
Nguyễn Thị Thu Hiền. Đề tài này đã xây dựng đƣợc các quy trình thiết kế cũng nhƣ
quy trình sử dụng bản đồ tƣ duy để dạy học phần II: Sinh học tế bào - Sinh học 10 Trung học phổ thông. Tuy nhiên, đề tài này mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu quy
trình thiết kế và quy trình sử dụng bản đồ tƣ duy mà chƣa nghiên cứu sâu việc thiết
kế các sơ đồ tƣ duy. [12]
Đề tài "Ứng dụng phƣơng pháp sơ đồ tƣ duy nhằm nâng cao chất lƣợng dạy - học
chƣơng I "Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng" và chƣơng III "Sinh trƣởng và phát
triển" - Sinh học 11 nâng cao - THPT" của sinh viên Đặng Thị Yến Nhi trƣờng đại
học Sƣ phạm - Đại học Đà Nẵng cũng đã nghiên cứu thành công việc ứng dụng sơ
17


×