TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ LAN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA CÁ RÔ PHI ĐƠN
TÍNH ĐƢỜNG NGHIỆP ƢƠNG TỪ GIAI ĐOẠN
CÁ HƢƠNG LÊN CÁ GIỐNG”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Nuôi trồng thủy sản
Khoa : Chăn nuôi thú y
Khóa học : 2011 – 2015
Thái nguyên - năm 2015
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ LAN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA CÁ RÔ PHI ĐƠN
TÍNH ĐƢỜNG NGHIỆP ƢƠNG TỪ GIAI ĐOẠN
CÁ HƢƠNG LÊN CÁ GIỐNG”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Nuôi trồng thủy sản
Khoa : Chăn nuôi thú y
Khóa học : 2011 – 2015
Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS Từ Trung Kiên
Khoa Chăn nuôi Thú y – Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Thái nguyên - năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
i Thú y và
các cán
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 06 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan
ii
LỜI MỞ ĐẦU
-
Đánh giá khả năng sản xuất của cá rô
phi đơn tính Đƣờng Nghiệp ƣơng từ giai đoạn cá hƣơng lên cá giống
,
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
5
9
13
15
22
. 25
33
34
35
36
37
38
39
42
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
4
2.2:
, 13
2.3:
, 14
18
35
Hình 4.2: 40
41
41
t 42
v
MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU 1
1
3
3
3
3
3
Phần 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4
4
4
5
2.1.3 6
2.1.4. 8
10
11
12
13
Methyltestosteron 14
c 15
15
23
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
27
3. 27
27
27
vi
27
27
27
27
29
30
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 32
32
32
4.1.2 32
4.1.3. 33
33
34
34
35
38
38
42
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 44
44
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Nam
nuôi cá rô
2000)[16].
2
,
có
nuôi trong môi t
.
con
nuôi cá rô phi
ta.
nuôi cá rô
Đánh giá khả năng sản xuất của cá rô phi đơn tính Đƣờng
Nghiệp ƣơng từ giai đoạn cá hƣơng lên cá giống .
3
1.2.Mục đích nghiên cứu
p.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa của khoa học
quy trình
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
4
Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cở sở khoa học và pháp lý của đề tài
2.1.1. Phân loại
Perciformes
Percoidae
Cichlidae
Oreochromis
Loài Cá rô phi vằn O.niloticus.
Hình 2.1: Cá rô phi Đường Nghiệp
Tilapia, Sarotherodon, Oreochromis
5
và
Little, 1995)[20].
Tilapia
Trung Phi.
Sarotherodon
Oreochromis
Cá rô pOreochromis mossambicus
Thái Lan.
Cá rô phi v O.niloticus
Malaysia.
Bảng 2.1: Một số loài cá rô phi có giá trị kinh tế cao trong NTTS
Giống
Loài
Tilapia
T. zillii, T. Rendalli
Sarotherodon
S. galilaeus
Oreochromis
O. niloticus, O. urelepishorno, O. mossambicurum,
O. aureu, O. Andersoni, O.macrochir, O.spilurus
2.1.2. Đặc điểm hình thái
-
song nhau t
i và phân b
6
n vi
,
.
2.1.3. Môi trường sống
-32
o
C
-32
0
C. K-
42
0
0
o
C
Theo Bardach và cs (1972)[12],
o
C
rô phi là 25-30
o
C và cho cá con là 28-30
o
C.
42
o
C (Bardach và cs, 1972)[12
30
o
C (Lê Quang Long, 1964)[ 715,5
o
C cá
rô phi n
o
C cá rô phi
29
o
o
C phát
)[15].
:
-
7
-
mình
pH:
Môi -8,
p
11 (Chervinski, 1982)[15],
6,5
á rô phi,
)[14].
Oxy hoà tan:
o
-
(1996)[10],
,
. , , khi
200g/
o 5 -6
.
g/l (Balarin và haller, 1982)[11].
O.mossambicus và O.niloticusO.aureus (Chervinski,
1982[15]. 0,1
mg/
0,1 0,3
mg/l (, 2004)[6].
8
t
20 -
2.1.4. Đặc điểm về dinh dưỡng
bã
Tuy nhiên,
có -2m.
9
)[9],
rotein
.
Bảng 2.2: Nhu cầu protein trong khẩu phần ăn của một số loài cá rô phi
Loài
Giai đoạn
Khẩu phần
Protein (%)
Hệ thống nuôi
Nguồn
Rô phi
Florida
cá
20 30
Clark và ctv,
1990
Tilapia
28
Utanabe và ctv,
1990
Rô phi
30 40
Santiago và
Laron, 1991
O.niloticus
24
Shiau và
Huang, 1990
O.niloticus
40
Siddiqui và
ctv, 1988
O. niloticus
27,5 - 35
1998
10
:
Khi nuôi tr
-6.
Zhong Lin, 1991).
2.1.5. Tốc độ sinh trưởng
,
Theo Khater và cs (1988)[18],
. Khi nghiên c
O.niloticus ,
, .
O. niloticus ,
, (
, 1988)[21].
11
,
. O.niloticus
O. mossambicus (
, 1994). O.niloticus
đn O. galilaeus O. aureu (Low McConnell, R.H 1982)[19].
4],
,
,
,
.
. ,
,
4kg N
1kg P/ha/. Trong ao nuôi,
. ,
8000 con/ha ( 25g/con)
500
/ha.
1,35 /ha sau 189 ,
1,86kg/con.
phi. Cá rô phi
.
2.1.6. Đặc điểm sinh sản
:
ng là 100-150g/con
(cá cái). Vu
i. Cá nuôi trong mô hình thâm
. Cá cái
n nuôi kém, cá
ng 100g.
12
O.niloticus O.mossambicus (Macintosh
và Little, 1995)[20].
(Low McConell, 1982)[19].
4-6 tháng tu-150g (Heppher và Pruginin, 1982 [17];
Công Dân, 1998 a,b [3]).
2.2. Chu kỳ sinh sản của cá rô phi
Orechromis
n á rô phi
, -
,
- n
i 20
o
C
2]
,
-30%. í
úng là con lai F1. Vì
13
2.3. Tập tính sinh sản
c, vào mùa
i
con cái có màu
ng.
Bảng 2.3: Phân biệt cá đực và cá cái qua đặc điểm hình thái bên ngoài
(Lê Văn Thắng, 1999)[9]
Đặc điểm phân biệt
Cá đực
Cá cái
To và nhô cao
Hình 2.2: Phân biê
̣
t cá rô phi đực, cái bng mt thường
14
Hình 2.3: Phân biê
̣
t cá rô phi đư
̣
c, cái
2.4. Xử lý cá bột bằng hormone 17α – Methyltestosteron
: 10g vitamin C
, 0,5lít etanol 96
Methyltestosteron.
-
không bón ph 1,5m.
- - 15 con/lit.
-
-
15
Bảng 2.4: Lƣợng thức ăn cho cá ăn trong giai doạn xử lý giới tính đực
Lịch cho ăn
Lƣợng cho ăn
(% theo trọng lƣợng cá)
Số lần cho ăn/ngày và
thời gian cho ăn
25
20
15
10
(Nguồn: Trung tâm Quốc gia giống Thủy sản nước ngọt miền Bắc)
2.5 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc
2.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.
2.5.1.1 Tình hình nghiên cứu chọn giống cá rô phi trên th giới.
t
(Hans Magnus, 2004).
16
3].
)[13].
phi v
g nuôi khác nhau (Taymen, 2004)[21].
).
17
(Maluwa and Gjerde, 2005).
phi lê và cs, 2005).
)
2.5.1.2. Tình hình nuôi cá rô phi trên th giới.
có
)[5].
[1]
O. niloticus
hai trong các loài cá
)[16].
)[16].