I HC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ DUYÊN
Tên đề tài:
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH THÁI CỦA CÁ CHÉP V1 GIAI ĐOẠN
PHÔI, CÁ BỘT VÀ CÁ HƢƠNG TẠI TRUNG TÂM
GIỐNG THỦY SẢN HÀ NỘI
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Nuôi trồng thủy sản
Khoa : Chăn nuôi thú y
Khoá học : 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
I HC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ DUYÊN
Tên đề tài:
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH THÁI CỦA CÁ CHÉP V1 GIAI ĐOẠN
PHÔI, CÁ BỘT VÀ CÁ HƢƠNG TẠI TRUNG TÂM
GIỐNG THỦY SẢN HÀ NỘI
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Nuôi trồng thủy sản
Lớp : K43 - NTTS
Khoa : Chăn nuôi thú y
Khoá học : 2011 - 2015
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Hà Thị Hảo
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thi gian thc t tài tt nghip cui s ng dn
trc tip cng dn Th.S. Hà Th Ho, cùng vi s quan tâm
cng, các th- Thú y và các cán
b Trung tâm ging thy sn Hà N tôi nhc nhiu kin
thc mng thi gian giúp tôi làm quen áp dng nhng
kin thc vào thc t nn tng cho tôi trong cuc s
c chuyên môn sau này.
Nhân dp này tôi xin t lòng bic ti Ban Giám hiu Nhà
ng, Ban ch nhi- c bit là s ch bo quan
ng dn tn tình cng dn Th.S. Hà Th Ho và các cán
b Trung tâm ging thy sn Hà Nh v chuyên môn mà
tôi c v vt cht và tinh thn trong sut thi gian thc tp thc
hin khóa lun tt nghip.
Nhân d lòng bii các bn sinh viên lp
K43- Nuôi trng thy s tôi trong quá trình thc tp.
ng thi li c
ng viên tôi trong sut thi gian hc tp và rèn luyn tng.
Cui cùng tôi xin kính chúc các thy giáo, cô giáo cùng toàn th gia
nh khe, hnh phúc và công tác tt. Chúc các bn sinh viên K43-
Nuôi trng thy sng có mt công vic hin
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 4 tháng 6 năm 2015
Sinh viên
Phạm Thị Duyên
ii
LỜI MỞ ĐẦU
Vo (hi hành, lý lui thc
ti i khoa hc k thut v lý lun cao va có trình
chuyên môn nhn b khoa hc k thut vào sn xut. Chính
vì vy, giai n thc tp tt nghing ca mi sinh viên các
i hc nói chung và sinh viên c i hc Nông Lâm Thái
Nguyên nói riêng là không th thio ca Nhà
t ng c li kin thc, nâng cao tay ngh chuyên môn,
tt tình vi ngh nghip, rèn luyc tính t lp và trách
nhim ca bn thân trong công vic, giúp sinh viên áp dng khoa hc k thut
vào công tác nghiên cu và phc v sn xung.
Vi mc s nht trí ca Ban Giám hing, Ban
ch nhi- ng dn và s ng ý ca Ban lãnh
o Trung tâm ging thy sn Hà Nc phân công v ti Trung tâm.
Trong thi gian thc tp t ngày 5/1/2015- 24/05/2015 ti Trung tâm,
c s c ng, Ban ch nhi - Thú y,
cùng các cán b công nhân viên cc bit là s ch bo tn tình
cng dn Th.S. Hà Th Ho, cùng vi s l lc ca bn thân, tôi
tài thc tp tt nghip cc mt s kt qu
nhc trình bày trong bài khóa lun tt nghip.
Trong quá trình thc tp tt nghip vì thi gian còn hn ch
kinh nghim thc t ó, bn khóa lun ca tôi không tránh
khi nhng thiu sót. Tôi rt mong nhc s ch bo cacác thy, cô giáo
và s a các bng nghi cho bn khóa lun tt nghip ca
tôi hoàn thi
Tôi xin chân thành c
Thái nguyên, ngày 4 tháng 6 năm 2015
Sinh viên
Phạm Thị Duyên
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bng 2.1. Mi quan h gia chi và ngày tui ca cá chép 8
Bng 2.2. Mi quan h gia s ng tr ra và khng cá 10
Bu king thí nghi không sinh hc 21
Bu king thí nghing nhi 22
Bu king thí nghing oxy 24
Bu king thí nghing pH 25
Bu king thí nghi hô hp 27
Bng 4.1. Kt qu công tác phc v sn xut 31
Bng 4.2. Thnh ca phôi cá chép. 32
Bng 4.3. Nhi không sinh hc ca cá chép 33
Bng 4.4. Kt qu ng nhi ca cá chép (mg/l) 33
Bng 4.5. Kt qu ng oxy ca cá chép 35
Bng 4.6. Kt qu hô hp (mgO
2
/g.gi) 37
Bng 4.7. Kt qu ng pH ca cá chép (mg/l) 38
Bng 4.8. Kt qu mn ca cá chép 39
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
m hình thái ca cá chép Cyprinus carpio. L trung tâm
ging Thy sn Hà Ni 4
Hình 2.2. ng cng oxy hòa tan lên sc khe cá. Theo
Swingle (1969), trích dn bi Boyd (1990) 12
Hình 2.3. ng ci sng cc Phú, 2008) 13
b trí thí nghing pH 26
b trí thí nghi mn 29
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TDS : Cht rn hòa tan
TP : Thành ph
VAC n ao chung
vi
MỤC LỤC
Trang
Phần 1 MỞ ĐẦU 1
t v 1
1.2. Mu 2
c và thc tin c tài 2
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
khoa hc 3
m sinh hc ca cá chép 3
m phân b 3
2.1.1.2. V trí phân loi 3
m hình thái 4
ng 6
ng 7
m sinh sn 9
2.1.2. Kh ng ca cá chép 10
2.1.2.1. Nhi 10
2.1.2.2. Oxy 11
2.1.2.3. pH 13
2.2. Tình hình nghiên cc 14
2.2.1. Tình hình nghiên c
14
2.2.2. Tình hình nghiên c
15
2.3. Tình hình nghiên ca bàn thc tp 17
Phần 3 ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
ng và phm vi nghiên cu 19
m và thi gian nghiên cu 19
3.3. Ni dung nghiên cu 19
vii
3.4. u và các ch tiêu theo dõi 19
3.4.1. Vt liu nghiên cu 19
3.4.2. Dng c nghiên cu 19
3.4.3. Thm 20
3.4.4. Nguc thí nghim 20
nh mt s ch tiêu sinh hc ca cá 20
nh nhi không sinh hc 21
ng nhi 22
ng oxy 24
ng pH 25
hô hp 27
mn 28
lý s lit qu 29
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 30
4.1. Công tác phc v sn xut 30
4.1.1. Ni dung công tác phc v sn xut 30
4.1.2. Kt qu công tác phc v sn xut 31
4.2. Kt qu nghiên cu 32
nh nhi không sinh hc ca cá chép (T0) 32
ng nhi ca cá chép 33
ng oxy ca cá chép 35
hô hp ca cá chép 36
ng pH ca cá chép 38
mn 38
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 41
5.1. Kt lun 41
ngh 41
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1
I. Ting Vit 1
II. Ting Anh 2
III. 2
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Vit Nam, nuôi trng thy st vai trò rt quan trng trong
s phát trin kinh t m bo an ninh thc phm cho nhng h nuôi quy
mô nh ng tiêu th protein ci Vit Nam. Sn
ng nuôi trng thu sng 10% và góp ph
cho thu nhp t ngun xut khu ca c c (B Thu sn, 2007).Vit Nam
nói chung và khu vc phía bc (Hà Ni) nói riêng, thy sn
vi t cao và là th mnh trong phát trin kinh t xã hi.
Hà Ni sau khi m ra gii hành chính, ti din tích
nuôi trng thy sn trên 30.000 ha, ding thy sn
n nay là 20.70n tích mc ln, h cha là 4.327 ha, ao
h nh là 6.076 ha. Din tích rui sang nuôi thy sn tp
trung trên 9.000 ha. Ngoài ra còn có tin nuôi cá lng bè trên
c
s quan tâm ch o ca thành ph ch nông nghip,
thy sn tu kin nh v din tích nuôi thy sn.
u tra g có 30,1% s
ng cá trong nhng ao nuôi ghép (Austin et al., 2007). Vì vy, vi
nuôi t n cá bt, to ra ngun gim bo chng và s ng
u cn thit hin nay. Trong quá trình sn xut gic
bit t n trng lên cá bn bin i phc tp v sinh lý sinh
thái, ph thuc ch yu vào các yu t ng: nhi
chúng quyn t l sng, t l n, t l d hình ca cá bt. Tuy nhiên
u nghiên cu v kh ng ca cá chép vi
u king.
2
Xut phát t nhng vn trên nên tài: “Khảo sát một số chỉ tiêu
sinh thái của cá Chép V1 giai đoạn phôi, cá bột và cá hương tại Trung Tâm
giống Thủy sản Hà Nội” c thc hin.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Kho sát mt s ch tiêu sinh thái sinh lý thích hn t l sng
ng cn phôi, cá b
- nh hiu qu mà yu t i cho ging cá Chép V1.
Góp ph khoa hc cho s phát trin sn xu
con ging ti Trung tâm ging Thy sn Hà N t hiu qu
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
- u khoa hc v kh
mt s m sinh lý, sinh thái ca cá chép V1 trong quá trình nuôi t giai
n phôi, cá b
- Góp phn nâng cao hiu qu kinh t, chng con ging t
vào sn xut.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Khuyn cáo cho các tp th, nông h, các cá nhân nuôi cá Chép V1
m trong ao.
- Thông qua tin hành nghiên c tài nhm trang b
pháp nghiên cu và kin thc cho bn thân, vn dng kin thc vào
thc tin sn xut.
3
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Đặc điểm sinh học của cá chép
2.1.1.1. Đặc điểm phân bố
Trên th giu tiên mô t v cá chép, loài cá chép
châu Âu có ngun gc hoang dã vùng Danubian và có tên khoa hc
Cyprinus carpio.
Cá chép phân b rng trên nhia lý, t vùng cn nhin
nhii. Cá sng ch yc ngc c l
có n mui thp. Chúng có th sc cao 1.500m so vi mt
c bin.
Riêng Vit Nam, cá chép phân b phía Bn Bc Trung B vi
nhng qu nhiên khá ln. Tuy nhiên, các t c ta
không có cá chép phân b.
Hin nay c ta, bên cnh cá chép nhp ni t Trung Qup
thêm nhiu dòng cá chép chng cao c bit là các dòng cá
c lai to và chn lc t Hungary, góp phn làm phong phú thêm các
ging loài cá th nuôi trong các loi hình thy vc.
Các thy v sâu làm 3 tng: tng
mt, tng gia và ty vc ngng
phân b tn, cá chép có th lên sng
tng mu kin sng tt lu t ni bt
ng oxy hòa tan thu cht hy to
c NH
3
, H
2
S.
2.1.1.2. Vị trí phân loại
Theo tài linh loi cá c ngt các tnh phía Bc c
Yên (1978), cá chép có h thng phân lo
4
B: Cypriniformer
H:: Cyprinidae
Ging:: Cyprinus
Loài: Cyprinus capio. Linneaus, 1758
2.1.1.3. Đặc điểm hình thái
* Hình thái cu to ngoài:
Mt s m hình thái chung cc th hin qua hình 2.1
Hình 2.1: Đặc điểm hình thái của cá chép Cyprinus carpio. L ở trung tâm
giống Thủy sản Hà Nội
Cá chép Vit Nam có tên khoa hc là Cyprinus carpio L, có s phân b
rng và có nhiu bin d rt phong phú v hình thái ln màu sc. Tùy theo khu
va lý phân b mà các loi hình cá chép có mt s m hình thái
khác bi
Thân cá hình thoi, mình dây, dp bên. Vin
b
ng kính mt, râu góc hàm bng hoc lng kính mt. Mt va
phi hai bên, thiên v phía trên cu. Khong cách hai mt rng và li.
Ming ng c, hình cung khá rng; rch ming
i vic mi phát trin
5
ng gn lin vc mang ng
hm, mt nghin có vân rãnh rõ.
Khi m cm vây bng, gi gc
i là gai cng rn chc
c, vây bng và vây hu môn ngi
các gc vây sau nó. Vây hu môn vin sau n
chu môn sát gc vây h
thu sâu, hai thu i bng nhau.
Vy tròn l ng bên hoàn toàn, chy thng gia thân và cung
c vây bng có vy nách nh
ng bên vàng xám, bng trng bc. G
da cam.
Công thc vng bên: 30
5
2
1
4
65
33
Công thc vây: D: III, 18-22; A: III, 5-6; P: 1, 13-16; V: 1, 6-9.
Công thu: II3 - - 32I.
- Hình thái cu to trong ca cá chép:
+ Mang (h hô hp): Np mang trong phu bao
gm các lá mang g
+ Tim (h tun hoàn): Nc khoang thân ng vi vây ngc.
+ H tiêu hoá (thc qun, d dày, rut, gan): Rut dài nm trong bng
phân hoá rõ rt thành thc qun, d dày, rut, có gan tit mt.
t sng.
+ Thn (h bài tit).
Tùy theo khu va lý phân b mà cá chép s có mt s m
hình thái khác nhau. Tuy nhiên, s khác nhau gia các cá th vn nm trong
gii hc tính hình thái ca loài. Nhng nghiên cu tiên ca Tr
6
Trng 1983 thì cá chép Vit Nam có 6 d, cá chép trng,
cá chép kính, cá chép cm, cá chép gù, cá chép Bc Cn. Riêng cá chép trng
c nuôi ph bin và gia các loi hình cá chép này có nh
thái riêng và vùng phân b
Cá chép trắng: vy ph kín thân, màu trng bc, thân thon dài,
m. Mút vây ngc, vây bng, vây hng.
Cá thích hp vu kic ta, có sc sng khá cao và mang
nhim hoang dã.
Cá chép đỏ: vy ph thm ho nht hay vàng
da cam. S tia m u ki ng
khc nghi ng chm.
• Cá chép cẩm: phân b ng ngun các con sông hay các ao, h
t nhiên vùng min núi. Vy ph kín thân, có màu tím hu.
• Cá chép kính: ít vy, thân cá dp bên, ming v phía
c khá rng nhau.
• Cá chép gù: cá thích hp sng ng ngun, các con sông có
mc 0,2 - 0,3m.
• Cá chép Bắc Cạn: thân dài, chiu dài g
khác, có màu vàng m c nuôi nhiu Bc Cn.
p nhiu ging cá chép ngo
chép vàng Indonesia, cá chép Hunggary
2.1.1.4. Đặc điểm dinh dưỡng
Cá chép thuc loài cá nuôi phân b tng vt hop
thiên v ng vn phát trin.
Khi hng v
ng vp thiên v ng vt.
7
Cá có ph tht rng, khi phân tích thành phn thut
cá chép cho thy mùn bã hm ti 70%, k n là nhuyn th và thp
nhng vt giáp xác (Nguym, 2004) [5].
i theo t n phát trin và s
hoàn thin dn ca h th.
T n 3 ngày tung bng noãn hoàng.
T n 4 ngày tui cá b yu ca
ng vt phù du c siêu nh: luân trùng (Rotifera), giáp xác râu ngành
(Cladocera) Ngoài ra, n này cá có th c các loi thc
u nành, b trng nghin mn
T n 6 ngày sau khi n thì tha cá ch yu là các sinh vt
phù du.
T n 10 ngày sau khi n do cá phân b nhiu tc
a cá là các sinh vt lng t phù du, u trùng côn trùng
Sau khi n ng v nh do cu to
u hoàn chnh.
n cá bt (20 - 28 ngày tui) cá phát trin h
chnh và th n này là sinh vt s
ng vu trùng mui, moina Sau 25 ngày tui chuyn sang
ng vc bit là giun s là th
thin này
Tuy nhiên nhi thích hp cho cá chép t 24 - 28
O
C.
ng có nhi i 12
O
C cá chép chm li 5
O
C cá ngng bt mi.
2.1.1.5. Đặc điểm sinh trưởng
cá chép, s ng ph thun phát trin c
th. Khi còn nh ng ng thành cá
ng v trm, 2004) [5].
8
Khi so sánh v t ng n cá ging ca ba dòng cá
chép: cá Hungary, cá vàng Indonesia, cá trng C
Hungary l ng C
(Nguym, 2004) [5].
i vc nuôi trong ao h thì t ng nhanh
ng ngoài t nhiên. Khi so sánh t ng gia cá chép
Hungary và cá chép Vit Nam thì cá chép Hungary có t ng
n nghiên cu Nuôi trng thy sn I). Ngoài ra, th
nhi là hai nhân t ng quyn mng ca cá
n,1981) [13], [9].
t Long (2004) s phát trin ca cá chép lúc nh c
ghi nhn theo Bng 2.1[7].
Bảng 2.1. Mối quan hệ giữa chiều dài cơ thể và ngày tuổi của cá chép
Ngày sau khi nở
Chiều dài cơ thể (mm)
3-4
6,0-7,2
4-6
7,2-7,5
8-10
9,6-10,5
15-20
14,3-19
20-28
19,0-20,8
Khi lng ci theo tu
i: 0,3 - 0,5 kg
i: 0,7 - 1,0 kg
i: 1,0 - 1,5 kg
ng Bng Sông Cu Long cá chép nuôi ru
sau 5 - 7 tháng có th t trng 0,5 - 0,8 kg/con, có con n
9
2.1.1.6. Đặc điểm sinh sản
Tui thành thc và kh n ca cá là mc tính d b nh
ng bng c, th
là mt quá trình sinh lý phc tp c có mi quan h mt thit vi yu
t c bit là nhi. Tui thành thc ca cá chép có s khác
nhau khi chúng sng nhng vùng có nhi khác nhau. Ví d: vùng nhit
i cá chép có th tham gia sinh sn lc i, vùng lnh cá
chép phn 2-i thành th ít li
cá chép vùng nhii (Nguym, 2004). Mt ví d khác: cá chép sng
Châu Âu phi mt 3-i mi thành th vùng nhii
Vit Nam hay Indonesia thì khong 1- 1,5 tu c n,
1981).Nhi thích hp cho cá chép sinh sng t 24 - 30
O
C và hàm
ng oxy hòa tan là 4- 6 mg/L (Nguym, 2004) [5], [9], [5].
Ngoài yu t nhi ng s thành thc cá chép thì yu t cht
ng thn quan trng. Nu trong quá trình nuôi v,
thành phn và chng thi, không phù hp vi tng giai
n phát trin sinh dc, không phù hp va loài s ng
n quá trình thành thc (Nguym, 2004) [5].
Cá chép thuc lo tri cá có th tham gia
sinh sn l nhiu ln cng
t- 5) và vào gi-
t Long, 2004). Trong sinh sn nhân to cá chép sinh sc
thành thc và sinh sn ca cá chép chng thi
ca 2 yu tu kin bên ngoài và bên trong. Nu thiu mt trong hai yu t
hép không th sinh sn,
thc tt, nhu cu sinh thái sinh sn c trng, ngoài s có mt
ca gii tính thì giá th c là không th thic [7], [9].
10
t ng n cu kin sau:
c và cá cái thành thc.
thy sinh hay giá th làm t.
u kic thích hp.
Sc sinh sn ca cá chép cao, cá càng ln sc sinh sn ca cá càng cao.
Trong t nhiên, sc sinh sn ca cá chép dng trong khong 100.000 -
150.000 trng kính trc
t 1,1 - 1,2 mm.
t Long (2009) s ng trng ca cá ph thuc vào
khng 2.2 [7].
Bảng 2.2. Mối quan hệ giữa số lƣợng trứng cá đẻ ra và khối lƣợng cá
Khối lƣợng cơ thể (kg)
Số lƣợng trứng
0,3
30.000-60.000
0,5
60.000-80.000
1
120.000-140.000
2
250.000-300.000
2.1.2. Khả năng thích ứng của cá chép
2.1.2.1. Nhiệt độ
Nhi là nhân t ng ng rt mnh m n các hot
ng sng, sinh sa thy sinh vt,
c bii vng vt bin nhit. Theo Niconski (1951) nhi
cá ch chênh lch vi nhi ng khong 0,5 - 1
O
c
Phú, 2008) [10].
i vi cá khi nhi i
ch hô hp, tuyn sinh dc chín nhanh, phôi phát trin nhanh và
gây nhiu d hình. S i nhi t ngt quá cao hoc quá thp có th
làm cá cht. Nhi thp nht làm cht cá gng nhi i, nhit
cao nht làm cht cá gng nhi trên. Mng
11
nhi khác nhau và trong cùng mng nhi ca nhng giai
n phát tring nhau. Phm vi nhi thích ng
ng vt, tui và thng. Cá con có phm
vi nhi thích ng nhi thích
h các loài cá nuôi t 20 - 30
O
C. Gii hn cho phép là t 10 - 40
O
C nu nhi
O
C hay nh
O
C ít loài cá nào có kh
sc Phú, 2008) [10].
Khi nhi i cht nên cá s
c làm gim kh t hp
hemo tha mãn nhu cu oxy cá phc
c thc hin bn s hô hng th
ng hng cu t kho d tr n h thng tun
n chuyn oxy trong máu. Khi nhi
cao thì cá s không l oxy dn cht. nhi cao 25
O
C s ng
oxy cung c qua da ch còn mt na so vi nhi thp. 16
O
ng oxy cung c c ly qua da l Th
2000) [3].
Nhi là mt trong các yu t rt nhy ci vi thi k phát trin ca
phôi. Khi các yu t ng có giá tr trong khong thích ng thì s i
ca nhi có ng quyn t phát trin ca phôi. Vii
t ngt ca nhi 2
O
C/gi có ng xu ti s phát trin ca phôi. Cá
chép thuc nhóm rng nhit, có th chc nhi t 0 - 40
O
C. Cá sng
c li l Châu Âu và nhit
cao vào mùa hè vùng nhii. Tuy nhiên nhi thích hp cho cá chép t
24 - 28
O
ng có nhi i 12
O
C cá chép chm li 5
O
C cá ngng bt mi.
2.1.2.2. Oxy
Oxy là cht khí quan trng nht trong s các cht khí hòa tan trong môi
c. Nó rt ci vi sng sinh vc bii vi thy sinh
12
vt, vì h s khuch tán cc nh t nhiu so vi trong
không khí. Theo Krogh (1919) (trích dn bi Boyd, 1990) thì h s khuch
tán ca oxy trong khônc ch là 34.10
-6
.
Theo Swingle (1969) thì n ng cho
tôm, cá là trên 5 ppm. Tuy nhiên, nt quá mc
bão hòa cá s b bnh bt khí trong máu, làm tt nghn các mch máu dn
n s xut huyt các vây, hc theo
dõi bing oxy trong ao nuôi tôm, cá là rt cn thit.
Hình 2.2. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng oxy hòa tan lên sức khỏe cá. Theo
Swingle (1969), trích dẫn bởi Boyd (1990)
Trong quá trình phát trin, phôi và cá bt cn rt nhiu oxy. Trong hu
hng hng oxy hòa tan th cht
ngt; phôi phát tring oxy t 3 mg/L tr lên. Nhu
cu oxy ca trn theo quá trình phát tri t ngt t
13
n xut hin m c và sau khi n
ng cao, t i nhu
cn còn nhng oxy
cao, cao nht n phôi t do và cá bt. Vì vy, cá rt d b cht khi
ng thiu oxy.
Cá chép có kh ng oxy khá thp nên sng
c ng oxy th c chy
ng xuyên.
2.1.2.3. pH
pH là mt trong nhng nhân t ng có ng rt ln trc
tip và gián tii vi sng thy sinh vng, t l sng,
sinh sng.
pH thích hp cho thy sinh vt là 6,5 - c th hin qua hình 1.1
Hình 2.3. Ảnh hƣởng của pH đến đời sống của cá (Trƣơng Quốc Phú, 2008)
ng quá cao hay quá thu không thun li cho quá
trình phát trin ca thy sinh vng ch yu ca pH khi quá cao hay
quá th thm thu ca màng t bào dn làm ri lon
i mui - c gi
nhân t quynh gii hn phân b ca các loài thy sinh vt.
14
pH có ng rt l n s phát trin ca phôi, quá trình dinh
ng và sinh sn ca cá. Cá sng có pH thp
s chm phát dc, nu pH quá thp s rc
Phú, 2008) [10].
pH thích hng và phát trin trong khong 7-
su kin pH t 6 - 8,5.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thê
́
giơ
́
i
Trên th gi u tiên mô t v cá chép. Nó có
ngun gc châu Âu và châu Á, loài cá chép châu Âu có ngun gc hoang
dã vùng Danubian và có tên khoa hc Cyprinus carpio. Cá chép phân b
rng trên nhia lý, t vùng cn nhin nhii. Cá sng ch
yc ngc c l có n mui thp.
Chúng có th sc cao 1.500m so vi mc bin. Loài cá này
ng khác trên toàn th gii. Nó có th ln t
dài tng 1,2 mét (4 ft) và cân nng t
i th cao nh c ghi l ng ging sng trong t
ng nh và nh ng t 20 - 33% các kích c
và khng ci.
Mc dù cá chép có th s c trong nhi u kin khác nhau,
c rng vc chy chm
u trm tích thc vt mm (rong, rêu). Là mt loi cá sng
thành bo nhóm khong t 5 cá th tr lên. Nguyên thy,
ng c ngt c l vi
pH khong 7,0 - cng cc khong 10,0 - 15,0 d GH và khong
nhi ng là 3-24 °C (37,4 - 75,2°F).
15
n th khác c
(không vy, ngoi tr mt hàng vy ln chy dc theo thân; có ngun gc
c), cá chép da (không vy, tr phn gn vây u vy,
là nhng loi cá p i th
qua, bao gm các loi thc vt thy sinh, côn trùng, giáp xác (bao gm
c ng vt phù du) hoc cá cht.
Ti mt s quc gia, do thói quen sc si bùn c tìm
mi nên chúng b coi là nguyên nhân gây ra s phá hoi thm thc vt ngm
phá hng sinh thái ca nhiu qun th thy cm và cá
ba. Ti Úc có các chng c mang tính giai thoi và các chng c khoa
hc cho thy vi
cu và gim sút thm thc vt ngm trong h thng sông Murray-Darling, vi
hu qu nghiêm trng cho h sinh thái ca sông, chc và các loài
cá bc nhánh cá trong nhng khu vc
này gi là 'pig' (ln) cc ngt. Tuy nhiên, nhc
nhc và chng tht. Ngoài ra,
c dùng rng khp trên th git loi thc phm.
Ni ta hit chúng c trong t nhiên lng nuôi
th. Tht cc dùng c dnh.
trng nên mng thành có th ti
300.000 trng trong mt l. Cá bt b nhiu t,
chng hn cá chó (Esox lucius) và c ming to (Micropterus salmoides).
Ti Cng hòa Czech, cá chép là mn thng trong b
ti vào dp l Nôen.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nươ
́
c
Cá chép vc nui tc ngt ca Vit
c ta phân b không quá các tnh min Trung. Ti Qung