Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Long Long Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.54 KB, 72 trang )



….    ….


 !"#$
%&'()*+#,- /0123&'45&67-89&'!:#(;&'!<
=*&'=*&'"9#
#>*4#?&+7@&'2A& $+BC+:D+"&+:!
E!?&C#&+4#?& $+:D+F+-+/*
=@G $HIJBKL
MN0#&+4#?& $HIHLHHOP
"9#LKHQ
 
MR=R
 !"#$%&'
 
JMRSTSUVCWX
 !"#$%&'
 
=MYZ
Trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển được thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có một sức mạnh về tài
chính cụ thể là vốn.
Vốn là điều kiện không thể thiếu để một doanh nghiệp được thành lập,
và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn được coi là yếu tố hàng
đầu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh và là điều kiện tiên quyết cho sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn theo
đó là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý tài chính của
doanh nghiệp. Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố định được ví
như là xương cốt của một cơ thể sống thì vốn lưu động được ví như là huyết


mạch của cơ thể đó, cơ thể ở đây chính là doanh nghiệp, bởi đặt điểm vận
động tuần hoàn liên tục gắn liền với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động luôn được xem là hết sức
quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong điều kiện cơ chế thị trường có sự
cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Tuy nhiên, do sự vận động phức tạp và trình độ quản lý tài chính còn
hạn chế ở nhiều doanh nghiệp Việt Nam, vốn lưu động chưa được quản lý, sử
dụng có hiệu quả dấn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không cao.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Long Long Hà Nội, em nhận thấy
vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động thực sự nổi cộm và rất cần
thiết ở công ty, nơi có tỷ trọng vốn lưu động rất lớn trong tổng vốn kinh
doanh.
Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu về tài chính
doanh nghiệp nói chung và vốn lưu động nói riêng tích lũy được trong thời
gian học tập, nghiên cứu tại trường Đại học kinh tế quốc dân, cùng thời gian
thực tập thiết thực tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Long Long Hà Nội, em
 !"#$%&'
1
 
chọn đề tài: (")*+,-./01*23456*,7*"
* *"6,8 làm chuyên đề báo cáo thực tập.
Kết cấu của chuyên đề:
59*#: :;*2,-./01*23456*<+0+
*,-B
59*'=*/01*23456*>7*" *4*
"6,
59*$,,?)*+,-./01*23456*>7*
" * *"6,
Trong quá trình tìm hiểu, do những hạn chế về trình độ kinh nghiệm và
thời gian thực tập, báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính

mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía thầy giáo, cô giáo, các anh
chị trong phòng tài chính kế toán công ty TNHH Long Long Hà Nội nhằm
giúp em hiểu sâu hơn về chuyên đề mà mình đã lựa chọn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Phạm Thành Đạt, cùng các
anh chị trong phòng tài chính kế toán của công ty TNHH Long Long Hà Nội
đã tận tình giúp em hoàn thành báo cáo này.
 !"#$%&'
2
 
WB=[TC\R
=]
HBHB 5&67-89&'4"&'-^&+_&+!+"&+45&67-29&'!`*&'2*)&+
&'+#,G
### @?,,-AB,C23456*

Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài
sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được
thực hiện thường xuyên, liên tục.
Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu
hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh
doanh.

Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi
các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các
đặc điểm sau:
- Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu
hiện.
- Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn
lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh

doanh.
##' D23456*
Để quản lý vốn lưu động được tốt, cần phải phân loại vốn lưu động.
Thông thường có một số cách phân loại chủ yếu sau:
- Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động, có thể chia vốn lưu động
thành: vốn bằng tiền và vốn về hàng tồn kho
 !"#$%&'
3
 
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Các khoản phải thu: chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở
số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán
hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau.
+ Vốn về hàng tồn kho:
Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hóa gồm :

 

 !"#
$$
% & 
'()&*&"
+,(,-
.)
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị
các loại hàng hóa dự trữ.
/ Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuât kinh
doanh:
+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên, vật liệu chính ;

vốn vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật đóng gói; vốn
công cụ dụng cụ nhỏ.
+ Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất: vốn sản phẩm đang chế tạo,
vốn về chi phí trả trước ngắn hạn.
 !"#$%&'
4
 
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông, gồm: vốn thành phẩm, vốn bằng
tiền, vốn trong thanh toán, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán ,
cho vay ngắn hạn
##$ "*EF23456*<+0+*,-
Muốn thực hiện được việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp
phải cân nhắc thận trọng trong việc tổ chức huy động vốn lưu động. Vốn lưu
động được huy động từ nguồn nào, huy động bao nhiêu để đáp ứng đầy đủ,
kịp thời nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Do đó cần phải phân loại
nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Thông thường có các cách
phân loại chủ yếu sau:
01234536"'*7
Theo hình thức phân loại này, vốn lưu động được hình thành từ hai
nguồn:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn lưu động được hình thành từ vốn
chủ sở hữu, số vốn này thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp bao gồm
vốn do chủ sở hữu đầu tư vốn, vốn tự bổ sung chủ yếu từ lợi nhuận để lại và
quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính doanh nghiệp. Nguồn vốn này
không phải bỏ ra chi phí để sử dụng, doanh nghiệp có quyền sở hữu định
đoạt, không có thời gian hoàn trả và nó có vai trò rất quan trọng đối với doanh
nghiệp. Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ
thể riêng.
- Nợ phải trả: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính tín dụng, vốn vay thông qua

phát hành trái phiếu, các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho chủ nợ nhưng chưa
thanh toán. Nguồn vốn này doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí để sử dụng vốn,
 !"#$%&'
5
 
thời gian sử dụng vốn có hạn, doanh nghiệp chỉ được sử dụng trong thời gian
thỏa thuận, hết thời hạn này doanh nghiệp phải hoàn trả cho chủ nợ.
01234538"
Nguồn vốn lưu động được chia thành: vốn lưu động thường xuyên và vốn
lưu động tạm thời.
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn có tính chất ổn
định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để hình thành nên các tài sản
lưu động thường xuyên, cần thiết.
Đối với mỗi doanh nghiệp tương ứng với một quy mô kinh doanh và một
quy trình công nghệ nhất định đòi hỏi phải có một lượng vốn lưu động thường
xuyên cần thiết ở một mức độ nhất định. Yêu cầu đặt ra là mỗi doanh nghiệp
đều cần phải huy động nguồn vốn này để hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tiến hành thuận lợi và hiệu quả cao. Nguồn vốn lưu động thường
xuyên cần thiết của doanh nghiệp thường được xác định như sau:
"*E   
5G* H  <+
0+*,-
I
"*E235G*H
<+0+*,-
J
,?=K4,<+
  2  D  5
0,

Trong đó:
"*E   
5G*H
I
*E23<>
L
M N0,
Và:
,?=K4,<+

I
*  *,?

O PQ+
Nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp là nguồn vốn ổn
định vững chắc. Nguồn vốn này cho phép các doanh nghiệp luôn chủ động
 !"#$%&'
6
 
được vốn lưu động, cung cấp đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn lưu động tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( dưới
một năm), doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn này khi doanh nghiệp xuất hiện
nhu cầu vốn lưu động đột xuất như: khi giá cả trên thị trường có biến động
tăng mạnh, khi doanh nghiệp đột xuất có đơn đặt hàng mới. Nguồn vốn này
thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả người bán, các
khoản phải trả, phải nộp khác
001234539:;<.
Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều
lệ ban đầu khi thành laaph hoặc nguồn vốn lưu động được bổ sung trong quá

trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
J Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung
trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ lợi nhuận để lại của doanh nghiệp
để tái đầu tư.
JNguồn vốn đi vay: Gồm vốn vay ngắn hạn của ngân hàng, vốn vay dưới
hình thức phát hành trái phiếu ngắn hạn, vốn vay hoặc chiếm dụng của người
bán hoặc chiếm dụng vốn của các đối tượng khác như chiếm dụng của người
bán hoặc người mua trả tiền trước.
Việc phân chia này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ
cho nhu cầu vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh của mình như thế nào.
Từ góc độ quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó.
Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ cấu tài trợ cho vốn lưu động như thế
nào để tối thiểu hóa được chi phsi sử dụng vốn, đồng thời vẫn đảm bảo cho
 !"#$%&'
7
 
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên
liên tục.
HBLB#,- /0123&'45&67-89&'(a)2*)&+&'+#,G
#'# @?,,-,-./01*23456*<+0+*,-
Điểm xuất phát của quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp là phải có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Không
có vốn sẽ không có bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Song việc
sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định cho sự
tăng trưởng và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Với ý nghĩa đó, việc quản lý,
sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh nói chung và
vốn lưu động nói riêng là một nội dung rất quan trọng trong công tác quản trị
tài chính doanh nghiệp.

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, sử dụng và quản lý nguồn nhân lực trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu chủ yếu là làm cho đồng vốn sinh lời
tối đa.
#'' ?R,?*,?,-./01*23456*<+0+
*,-
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp, có
thể sử dụng các chỉ tiêu chủ yếu sau:
=2
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: tốc độ luân chuyển vốn lưu động
nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cao
hay thấp;
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: số lần
luân chuyển và kỳ luân chuyển vốn lưu động.
 !"#$%&'
8
 
•34D4)C23456*S32K*.+23456*T là
chỉ tiêu phản ánh só lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay của vốn
lưu động thực hiện được trong một thời kỳ nhất định ( thường là một năm)
Công thức:
I
U
 
VW
Trong đó:
L: số lần luân chuyển vốn lưu động ở trong kỳ.
M: Tổng mức luân chuyển của vốn lưu động ở trong kỳ (doanh thu
thuần bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ)
V

LĐ bình quân
: Số vốn lưu động bình quân sử dụng ở trong kỳ.
•@X4)C<+23456* $ là chỉ tiêu phản ánh số ngày bình
quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một lần luân chuyển hay độ
dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động ở trong kỳ.
Công thức tính:
@ I
"

hay
@ I 
VW
Y
"
U
Trong đó:
K: kỳ luân chuyển vốn lưu động
N: số ngày trong kỳ được tính chẵn một năm là 360 ngày, một quý là 90
ngày, một tháng là 30 ngày.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động tỷ lệ nghịch với số lần luân chuyển vốn lưu
động.
 !"#$%&'
9
 
Nếu doanh nghiệp phấn đấu rút ngắn kỳ luân chuyển thì sẽ tăng số vòng
quay vốn lưu động.
Như vậy, ta nhận thấy công tác quản lý hàng tồn kho của công ty so với
năm trước có chiều hướng đi xuống, vốn bị ứ đọng, hiệu quả sử dụng vốn
hàng tồn kho giảm, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động giảm. Trong năm
tới, công ty cần cải thiện, nâng cao việc quản lý hàng tồn kho được tốt hơn.

•UZ,;P,-23456*0[*364)C2345
6* $là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc
độ luận chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc( kỳ
báo cáo)
Công thức tính:

P
S\T I
U
#
S@
#
O@
&
T
$]&
Hoặc

P
I
U
#
O
U
#

#

&
Trong đó:

V
tk
: số vốn lưu động có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng thêm (+) do ảnh
hưởng của tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh so với kỳ gốc.
M
1
: tổng mức luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh ( kỳ kế hoạch).
K
1
, K
0
: kỳ luân chuyển vốn lưu đọng kỳ so sánh, kỳ gốc.
L
1
, L
0
: số lần luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kỳ gốc.
• 45N*23456*SZ,-23456*T là số vốn lưu
động cần có để đạt một đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm.
Công thức tính:
45N*2345 I  
^.
 !"#$%&'
10
 
6*


Trong đó:
S

n
: doanh thu thần bán hàng trong kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh để có 1 đồng doanh thu thuần bán hàng cần bao
nhiêu vốn lưu động.
•_Q4N,23456*
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế). Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả
sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
Công thức xác định:
_Q4N,  I
 N,=5!;S+;T
 
^.
>'?@
- AB6".;@3: Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay hàng
tồn kho luân chuyển trong kỳ( thường là 01 năm). Số vòng quay hàng tồn kho
càng cao thì đánh giá là tốt. Điều này cho thấy hiệu quả quản lý, sử dụng cũng
như tiêu thụ hàng tồn kho.
Công thức tính:
32K*.+*EP I
,?23*^?
*EP^F.)
- S.B6".;@3:
Phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho.
Công thức xác định:
3*62K*.+*
EP
I
3*=*PX
32K*.+*EP

/AB6"@3((:
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền
mặt của doanh nghiệp. Cụ thể chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ( thường là
 !"#$%&'
11
 
một năm) thì các khoản phải thu được thu hồi toàn bộ bao nhiêu lần. Chỉ tiêu
này càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng nhanh, doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn và ngược lại.
Công thức xác định:
3  2K*  .+  ?
P,
I
+,1
305^F.)?P,
/C+,D<EA.B6"@3(()
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
Chỉ tiêu này biến động ngược chiều với chỉ tiêu Vòng quay các khoản phải
thu.
Công thức xác định:
3  2K*  .+   ?
P,
I
3*=*PX
32K*.+?P,
/F'"3
M-3P[*+
?*`
I
,*`

a*N*`
Đây là hệ số thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ với nợ ngắn hạn. Nợ
ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong kỳ, do đó
doanh nghiệp phải dùng tài sản thực có của mình để thanh toán bằng cách
chuyển một bộ phận tài sản thành tiền. Hệ số này lớn hơn 1 thể hiện doanh
nghiệp tuân thủ đúng nguyên tắc tài trợ, đảm bảo an toàn về mặt tài chính cho
doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải hệ số này cứ càng lớn càng tốt vì khi ðó
có một lýợng TSLÐ tồn trữ lớn, phản ánh việc sử dụng tài sản không hiệu quả
vì bộ phận này không vận động, không sinh lời. Tính hợp lý của hệ số phản
ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh.
Ngành nghề nào mà TSLĐ chiếm tỷ trọng lớn( VD như các doanh nghiệp
thương mại) trong tổng tài sản thì hệ số này lớn và ngược lại.
M  -3P[*+? I "J*EP
 !"#$%&'
12
 
+
a*N*`
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ trong một thời gian
ngắn, không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hoá. Việc giải phóng hàng
tồn kho cần một khoảng thời gian khá dài, khó có thể đáp ứng việc thanh toán
trong một thời gian ngắn các khoản nợ đến hạn.
M-3P[*+
?ZG,
I
,2?P59*59*,
a*N*`
Hệ số này đánh giá xác thực hơn khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp. Hệ số này phản ánh doanh nghiệp thanh toán ngay lập
tức được bao nhiêu phần các khoản nợ đến hạn. Thông thường hệ số này bằng

1 là lý tưởng nhất. Hệ số này quá nhỏ thì doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn
trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và đến hạn. Độ lớn của hệ số
này cũng phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và kỳ hạn thanh toán của
món nợ phải thu, phải trả trong kỳ.
#'$ ?)35>*;,-./01*23456*=*
0+*,-
Vốn lưu động được vận động chuyển hóa không ngừng, trong quá trình vận
động đó, vốn lưu động chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
0G2H6"
J Xác định nhu cầu vốn lưu động: do xác định như cầu vốn lưu động
thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh
doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá tình hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
JViệc lựa chọn dự án đầu tư: là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lướn
đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu
tư sản uất ra những sản phẩm lao vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá thành hạn thì doanh nghiệp thực hiện
 !"#$%&'
13
 
được quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn lưu động, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động và ngược lại.
JDo trình độ quản lý: trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ
dẫn đến thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí vốn lưu động, hiệu quả sử
dụng vốn thấp.
JDo kinh doanh thua lỗ kéo dài, do lợi dụng sơ hở của các chính sách
gây thất thoát vốn lưu động, điều này trực tiếp làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
lưu động.

0G2@6"
JRủi ro: do những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh
mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh cua cơ chế
thịt rường có nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau.
Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiêu tai gây ra như hỏa
hoạn, lũ lụt mà các doanh nghiệp khó có thể lường trước được.
JDo tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nên sẽ làm giảm
giá trị tài sản, vật tư vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp điều này để
điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hóa bán ra sẽ thiếu tính cạnh
tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
JNgoài ra, do chính sách vĩ mô của Nhà nước có sự thay đổi về chính
sách chế độ, hệ thống pháp luật, thuế cũng tác động đến hieeujq ủa sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới công tác tổ chức và
sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh
hưởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động, các doanh
nghiệp cần nghiên cứu những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của đồng
vốn lưu động là cao nhất.
 !"#$%&'
14
 
#'b U63^,-?)*+,-./01*23456*<+
0+*,-
+ Kế hoạch hóa vốn lưu động:
Trong mọi lĩnh vực, để đạt được hiệu quả trong hoạt động, một yêu cầu
không thể thiếu đối với người thực hiện đó là làm việc có kế hoạch, khoa học.
Tương tự, kế hoạch hóa vốn lưu động là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu và rất cần thiết cho các doanh nghiệp. Nội dung của kế hoạch
hóa vốn lưu động trong các doanh nghiệp thường bao gồm các bộ phận: kế
hoạch nhu cầu vốn lưu động, kế hoạch nguồn vốn lưu động, kế hoạch sử dụng

vốn lưu động theo thời gian.
+ Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động:
Để xây dựng một kế hoạch vốn lưu động đầy đủ, chính xác thì khâu đầu
thiên doanh nghiệp phải xác định đúng nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Đây là bộ phận kế hoạch phản ánh kết quả tính toán tổng
nhu cầu vốn lưu động cho năm kế hoạch, nhu cầu vốn lưu động cho từng
khâu: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Xác định nhu cầu vốn lưu động
cho sản xuất kinh doanh chính xác, hợp lý một mặt bảo đảm cho quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, mặt khác
sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, sử dụng lãng phí vốn, không gây nên
tình trạng căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Kế hoạch nguồn vốn lưu động:
Sau khi xác định được nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết để đảm
bảo cho sản xuất được liên tục, đều đặn thì doanh nghiệp phải có kế hoạch
đáp ứng nhu cầu vốn đó bằng các nguồn vốn ổn định, vững chắc. Vì vậy , một
mặt doanh nghiệp phải có kế hoạch dài hạn để huy động các nguồn vốn một
 !"#$%&'
15
 
cách tích cực và chủ động. Mặt khác hàng năm căn cứ vào nhu cầu vốn lưu
động cho năm kế hoạch, doanh nghiệp phải xác định được quy mô vốn lưu
động thiếu hoặc thừa so với nhu cầu vốn lưu động phải có trong năm.
Trong trường hợp số vốn lưu động thừa so với nhu cầu, doanh nghiệp cần
có biện pháp tránh tình trạng ứ đọng vốn, vốn bị chiếm dụng.
Trường hợp vốn lưu động thiếu so với nhu cầu, doanh nghiệp cần phải có
biện pháp tìm nguồn tài trợ như: nguồn vốn lưu động từ nội bộ doanh nghiệp (
bổ sung từ lợi nhuận để lại) ; huy động từ nguồn bên ngoài ( nguồn vốn tín
dụng, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, liên doanh liên kết)
Để đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, doanh nghiệp phải có sự xem xét
và lựa chọn kỹ các nguồn tài trợ cho phù hợp trong từng hoàn cảnh.

+ Kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian:
Trong thực tế sản xuất ở các doanh nghiệp, nhu cầu vốn lưu động cho sản
xuất kinh doanh, việc sử dụng vốn giữa các thời kỳ trong năm thường khác
nhau. Do đó, việc đảm bảo đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh
doanh theo thời gian trong năm là vấn đề rất quan trọng.
Thực hiện kế hoạch sử dụng vốn lưu đông theo thời gian, doanh nghiệp
cần xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động từng quý, trên cơ sở cân đối với
vốn lưu động hiện có và khả năng bổ sung trong quý, từ đó có biện pháp xử lý
thích hợp, tạo sự liên tục trong sử dụng vốn lưu động cả năm. Bên cạnh đó,
phải đảm bảo cân đối khả năng thanh toán của doanh nghiệp với nhu cầu vốn
bằng tiền trong từng thời gian ngắn.
- Tổ chức quản lý vốn lưu động có kế hoạch và khoa học: Quản lý vốn
lưu động gắn liền với quản lý tài sản lưu động, bao gồm tiền mặt, quản lý dự
trữ, tồn kho, quản lý khoản phải thu.
- Rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản xuất thông
qua việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất:
 !"#$%&'
16
 
Ta biết chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào độ dài thời
gian của các khâu: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Khi doanh nghiệp áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ đảm bảo sản xuất ra những sản
phẩm có chất lượng cao, năng suất cao, giá thành hạ. Điều này đồng nghĩa với
việc thời gian của khâu sản xuất sẽ trực tiếp được rút ngắn. Dẫn đến chất
lượng sản phẩm được nâng cao, giá thành hạ sẽ góp phần đảm bảo cho doanh
nghiệp sẽ chủ động hơn trong dự trữ, tạo sự luân chuyển vốn lưu động nhanh
hơn.
- Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính trên cơ sở không ngừng nâng cao
trình độ cán bộ quản lý tài chính.
Nguồn nhân lực luôn là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của

mỗi doanh nghiệp. Trình độ của người quản lý, sử dụng vốn lưu động ảnh
hưởng trực tiếp đến công tác quản lý vốn lưu động. Vì vậy phải có chính sách
tuyển lựa chặt chẽ, thường xuyên nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ tài chính.
Tổ chức quản lý tài chính khoa học, tuân thủ pháp luật. quản lý chặt chẽ,
kết hợp phân công nhiệm vụ cụ thể trong quản lý tài chính, cũng như khâu
luân chuyển vốn lưu động để đảm bảo hiệu quả cho doanh nghiệp.
WBC\R=]b
=c=c]
LBHB+># >!(+-&'4 (;&'!<=*&'=*&'"9#
'## W?=FF2?=,C<+7*" * *
"6,
 !"#$%&'
17
 
=%
- Tên công ty: Công ty TNHH Long Long Hà Nội.
- Địa chỉ: Số 81 Hoả Lò Xuân Phương Từ Liêm Hà Nội
- Hình thức sở hữu: Công ty TNHH
- Năm thành lập: 2007
- Mã số thuế: 0102388342
- Điện thoại: +.84 4 3764 3789.
- Fax: +84 4 3763 0599.
- Website: http://longlongvn.com.vn
IJ'K<..,%
Thành lập từ cuối năm 2007 và bắt đầu hoạt động vào đầu năm 2008,
Công ty TNHH Long Long khi ấy chỉ là văn phòng đại diện kinh doanh tại
Hà Nội của Công ty TNHH Thương mại và Kỹ thuật Long Long - Trụ sở
chính: 134 Nguyễn Thái Bình, Q.1, TP.HCM. Một công ty chuyên kinh doanh
các loại băng tải PVC, PU, PE, HY, Sillicone, Cotton và các loại dây đai
truyền lực bản dẹt cho ngành kéo sợi - công nghiệp Dệt, các loại dây cu-roa

cho các ngành công nghiệp, dây ru-băng quấn điếu thuốc lá, các loại lưới sàng
bằng PA, Polyester cho chuyên ngành sản xuất bột mì, vải lọc công nghiệp -
lọc khô, lọc ướt, xích công nghiệp, vải PTFE chịu nhiệt độ cao, lưới sấy và
băng tải cao su đen xuất xứ EC
Với cái nhìn nghiêm túc về công việc, Ban Giám Đốc đã gây dựng lên
một công ty Long Long ngày càng vững chắc và uy tín với cả khách hàng lẫn
nhà cung cấp. Không chỉ có vậy, từ khi đi vào hoạt động tới nay, Công ty
luôn tuân thủ tiêu chí mang lại cho khách hàng sự thỏa mái nhất để tìm thấy ở
họ sự tín nhiệm và tin cậy. Long Long có đội ngũ bán hàng - kỹ thuật viên có
tính chuyên nghiệp, được hoạt động một cách độc lập, có trách nhiệm cao và
nhận thức rõ tầm quan trọng của mình là “đem lại lợi ích cho khách hàng”.
 !"#$%&'
18
 
Đồng thời với phương cách làm việc tận tình từ Giám đốc đến các nhân viên,
Long Long luôn cố gắng đáp ứng tối đa các yêu cầu của khách hàng, dù là
nhỏ nhất. Uy tín, đó là điều không dễ tạo dựng nhưng công ty Long Long đã
có được nó nhờ một chiến lược phát triển đúng đắn và nghiêm túc, có sự đầu
tư về tài chính và con người để liên tục đổi mới, hứa hẹn sẽ là một nhà cung
cấp lớn các thiết bị cho ngành công nghiệp mỏ, các phụ tung thay thế cho các
ngành công nghiệp theo đúng nghĩa, đánh dấu bước phát triển mạnh mẽ và
đưa công ty vững bước đi tới tương lai.
'#'9QaZ6*P,0+<+7*
AL;DM:H"%
9E#9QaZ<+7*
 !"#$%&'
19
#>D
85(
 

EG;1B.N
F:9O H"PD
* Giám đốc:
Quyết định các vấn đề liên quan đến việc kinh doanh hàng ngày của
công ty , tổ chức thực hiện các kế hoạch và phương án kinh doanh của công
ty, ban hành các quy -chế quản lý nội bộ của công ty ,ký kết các hợp đòng
kinh doanh, tuyển dụng lao động, sử dụng lợi nhuận hoặc giải quyết bù đắp lỗ
lãi cho công ty.
* Phó giám đốc:
Là người giúp Giám đốc Công ty điều hành doanh nghiệp theo phân
công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ được Giám đốc giao. Công ty có hai phó giám đốc làm việc
tại trụ sở công ty và văn phòng Quảng Ninh. Hai phó giám đốc là hai cánh tay
 !"#$%&'
20
+*+"&'
+d)
4e&G+f&'
-/&'#&+
+f&'
+"&+(+g&+
>&h9&+%&4#?&
+f&'i#&+
2*)&+
+f&'ij
!*>&
4e&G+f&'
"9#
`k6l'#>D
85(

+f&'ij+*:(+
im!+-n!
 
đắc lực báo cáo về những thuận lợi, khó khan của công ty và tư vấn cho giám
đốc.
* Phòng kế hoạch - kỹ thuật:
Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty lập kế hoạch, chiến lược
phát triển SXKD hàng năm của Công ty và quản lý công tác kỹ thuật, chất
lượng của hoạt động kinh doanh trong công ty. Đồng thời có trách nhiệm thu
thập thông tin từ các cuộc hội thảo, internet về xu hướng phát triển của công
nghệ, lắp đặt thiết bị theo yêu cầu của khách hàng, kiểm tra các điều kiện bảo
hành, thực hiện bảo trì, bảo dưỡng theo hợp đồng.
* Phòng hành chính:
Tham mưu, giúp việc cho Công ty về quản lý và điều hành công tác
hành chính, văn phòng; Quản lý, khai thác và sử dụng nhà làm việc, kho tàng
và các thiết bị văn phòng của Công ty. Tổ chức thực hiện công tác quản lý sử
dụng nhà cửa, trang thiết bị văn phòng, phương tiện khác của Công ty. Mua
sắm trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm của bộ máy Công ty. Thực
hiện công tác văn thư, lưu trữ chế bản tài liệu và thường trực tổng đài điện
thoại. Quản lý con dấu, két quỹ, hồ sơ pháp nhân của Công ty, tập hợp, soạn
thảo văn bản pháp quy của Công ty trong công tác đối nội đối ngoại.
* Phòng kinh doanh:
Là phòng có chức năng tham mưu cho giám đốc Công ty trong công tác
chỉ đạo lập, quản lý và thực hiện các phương án và hoạt động kinh doanh của
công ty. Phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, cập nhật
các thông tin về thị trường, giá cả, tìm hiểu đối tác kinh doanh và đề xuất biện
pháp, duy trì quan hệ với khách hàng, mở rộng phát triển khách hàng mới, tìm
kiếm khách hàng tiềm năng, tham gia đàm phán ký kết hợp đồng.
* Phòng kế toán$
 !"#$%&'

21
 
Xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm cung cấp những thông tin
tài chính cho ban quản lý Công ty một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời
nhất. Thực hiện công tác tài chính kế toán theo chế độ hiện hành. Ghi chép và
phản ánh kịp thời, đầy đủ hoạt động kinh doanh đã và đang diễn ra, kiểm soát
sự luân chuyển của các luồng tài chính trong công ty, giải quyết các chứng từ
thu-chi, giao dịch với ngân hàng, tính toán, trích nộp đầy đủ, đúng hạn các
khoản nộp ngân sách nhà nước. Định kì lập các bảng báo cáo tài chính và
thuyết minh báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, phòng phải có trách nhiệm trong
việc bảo quản cũng như bảo đảm bí mật cho những thông tin tài chính, chứng
từ có liên quan.
* Kho hàng hoá
- Là nơi lưu trữ hàng hóa, phương tiện vận tải của Công ty.
- Nhân viên quản lý kho có nhiệm vụ kiểm kê hàng hóa thường xuyên
để đảm bảo số lượng cũng như chất lượng
- Bảo trì, bảo dưỡng phương tiện vận tải định kỳ để phục vụ công tác
của Công ty một cách tốt nhất .
'#$ @?,.?**P,0+<+7*
- Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Long Long Hà Nội:
+ Là công ty TNHH kinh doanh chủ yếu của về: Mua, bán máy móc,
thiết bị cơ khí phụ tùng công nghiệp, chất dẻo công nghiệp, hóa chất( trừ hóa
chất Nhà nước cấm) cụ thể như các mặt hàng: Vật tư thủy lực hầm mỏ, vật tư
điện điện tự động hóa, Băng tải cao su, Gia công cơ khí, các loại băng tải
PVC, PU, PE, HY, Sillicone, Cotton và các loại dây đai truyền lực bản dẹt
cho ngành kéo sợi - công nghiệp Dệt, các loại dây cu-roa cho các ngành công
nghiệp, dây ru-băng quấn điếu thuốc lá, các loại lưới sàng bằng PA, Polyester
cho chuyên ngành sản xuất bột mì, vải lọc công nghiệp - lọc khô, lọc ướt, xích
 !"#$%&'
22

×