Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giáo án luyện từ và câu tiếng việt lớp 5 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.02 KB, 75 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 19 tiết 1
CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;
mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có mối quan hệ
chặt chẽ với ý của những vế câu khác (nội dung Ghi nhớ).
2. Kỹ năng : Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép
(BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp.
* Học sinh khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng viết sẵn đoạn văn ở BT1. Phiếu học tập cho BT 1.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài tập, HS rút ra
được nội dung bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV phát phiếu học tập cho HS có ghi sẵn đoạn
văn.
- GV hướng dẫn HS đánh số thứ tự các câu rồi
xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.


- GV nhận xét và sửa bài.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.


- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận phiếu và làm việc.
- HS đánh số thứ tự các câu rồi xác định
chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
- 1 em xung phong lên bảng phân biệt
chủ ngữ, vị ngữ của từng câu. Lớp lần
lượt đọc kết quả của mình cho các bạn
nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Yêu cầu HS phát biểu.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS phát biểu và giải thích.
- GV nhận xét và chốt : Các em hiểu được
những đặc điểm cơ bản của câu ghép. Nội dung
ghi nhớ thể hiện rõ các đặc điểm ấy.
Rút ra ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : HS vận dụng để làm các bài tập
SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.

Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV phát phiếu luyện tập cho HS có ghi sẵn
đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS ghi lại các câu ghép rồi xác
định các vế câu.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu miệng các câu mình làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1 em lên bảng sửa, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1 em lên bảng sửa, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm nhiều lần cho thuộc ghi
nhớ.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- HS nêu những từ in đậm trong đoạn
văn.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt nêu miệng bài tập của
mình.
- 4 em lên bảng viết lại các câu đã hoàn
chỉnh của mình, mỗi em 1 câu.
- Lớp nhận xét bài bạn.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- HS phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :






Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 19 tiết 2
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối
các vế câu ghép không dùng từ nối (ND Ghi nhớ).
2. Kỹ năng : Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được
đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng viết sẵn đoạn văn ở BT1. Phiếu học tập cho BT 1.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần
nhớ về Câu ghép.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :

HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ
về Câu ghép.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
a. Hoạt động 1 : Nhận xét. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài tập, HS rút ra được
nội dung bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV phát phiếu học tập cho HS có ghi sẵn đoạn
văn.
- GV hướng dẫn HS gạch dưới các vế của câu

ghép.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS phát biểu.
- GV nhận xét và chữa bài.
Rút ra ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : HS vận dụng để làm các bài tập SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV phát phiếu luyện tập cho HS có ghi sẵn đoạn
văn.
- GV hướng dẫn HS ghi lại các câu ghép rồi xác
định các vế câu.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.


- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận phiếu và làm việc.
- HS gạch dưới các vế của câu ghép.
- 1 em xung phong lên bảng trình
bày. Lớp lần lượt đọc kết quả của
mình cho các bạn nhận xét.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm. HS đọc
thầm nhiều lần cho thuộc ghi nhớ.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu những từ in đậm trong
đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp
nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp
nhận xét, bổ sung.
- 2 em giỏi lên bảng trình bày.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV nhận xét và sửa bài.
- Yêu cầu HS giỏi lên bảng trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét.

- HS phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

















Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 20 tiết 1
Mở rộng vốn từ : CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hiểu nghĩa của từ công daanI (BT1).
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
2. Kỹ năng : ); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu
cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với
văn cảnh (BT3, BT4).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp.
- HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 2, BT 4.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi vài HS kiểm tra bài tập của tiết
trước.
- Nhận xét.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Củng cố vốn từ. ( 14 phút ).
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố vốn từ gắn với
chủ điểm Công dân.
* Cách tiến hành :
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV yêu cầu HS làm bài và trình bày miệng
kết quả.
- GV nhận xét và chốt : ý b là đúng.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.




- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi với
bạn bên cạnh về bài làm của mình.
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số
từ 1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận , xếp từ
cho đúng.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết quả
của nhóm đó để so sánh với các nhóm còn lại.
- Tuyên dương nhóm xếp đúng nhất và nhanh
nhất.
b. Hoạt động 2 : Mở rộng vốn từ. ( 14 phút ).
* Mục tiêu : Giúp HS mở rộng vốn từ gắn với
chủ điểm Công dân.
* Cách tiến hành :
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết quả
của nhóm đó để so sánh với các nhóm còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng và nhanh
nhất.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SGK và
làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào tập.

- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau.
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả
lên bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số
từ 1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận tìm nhiều
các từ đồng nghĩa với từ công dân.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả
lên bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét .
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc đoạn văn trong SGK và làm
bài vào tập.
- Xung phong phát biểu, lớp nhận xét,
bổ sung, sửa chữa.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà





Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 20 tiết 2
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (nội dung
Ghi nhớ trong Sách giáo khoa).
2. Kỹ năng : Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong
câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp.
* Học sinh khá, giỏi giải thích rõ được lí do tại sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn
ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét ( 15 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài tập, HS rút ra
được nội dung bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV phát phiếu học tập cho HS có ghi sẵn
đoạn văn.

- GV hướng dẫn HS gạch dưới các câu ghép có
HS sửa bài tập của tiết trước.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận phiếu và làm việc.
- HS gạch dưới các câu ghép có trong
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
trong đoạn văn.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS phát biểu.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS phát biểu và giải thích.
- GV nhận xét và chốt : Các vế của câu ghép có
thể nối với nhau bằng một quan hệ từ hay cặp
quan hệ từ.
Rút ra ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập ( 15 phút ).
* Mục tiêu : HS vận dụng để làm các bài tập
SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV phát phiếu luyện tập cho HS có ghi sẵn
đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS ghi lại các câu ghép rồi xác

định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu miệng các câu mình làm.
đoạn văn.
- Vài em xung phong lần lượt đọc kết quả
của mình cho các bạn nhận xét.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1 em lên bảng sửa, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm; HS đọc thầm
nhiều lần cho thuộc ghi nhớ.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS ghi lại các câu ghép rồi xác định các
vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu.
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.

- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt nêu miệng bài tập của mình.
- 3 em lên bảng viết lại các câu đã hoàn
chỉnh của mình, mỗi em 1 câu.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- HS phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :






Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 21 tiết 1
Mở rộng vốn từ : CÔNG DÂN
(HCM)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ: Công dân (các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý
thức công dân ). Làm được BT1, 2.
2. Kỹ năng : Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân

theo yêu cầu của BT3.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp.
* HCM :
- Chủ đề : Bài tập 3: GD làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm
bảo vệ Tổ quốc (liên hệ).
- Nội dung : Bài tập 3: Giáo dục làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách
nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 1.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi vài HS kiểm tra bài tập của tiết
trước.
- Nhận xét.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Củng cố, mở rộng vốn từ. (19
p).
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố và mở rộng vốn
từ gắn với chủ điểm Công dân.
* Cách tiến hành :
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.

- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết quả
của nhóm đó để so sánh với các nhóm còn lại.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV yêu cầu HS làm bài và trình bày miệng
kết quả.
- GV nhận xét và chốt cách nối đúng.
b. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn. ( 10 phút ).
* Mục tiêu : Giúp HS vận dụng một số từ đã
học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa
vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
* Cách tiến hành :
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3.
- Yêu cầu HS dựa vào lời nói của Bác, rút ra ý




- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số từ
1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận ghép từ cho
đúng.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả lên
bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi với
bạn bên cạnh về bài làm của mình.
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS dựa vào lời nói của Bác, rút ra ý
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
nghĩa câu nói và dùng một số từ ngữ có trong
chủ đề để viết câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và sửa bài.
- Yêu cầu 2 HS giỏi lên bảng trình bày bài viết
của mình.
- Nhận xét, cho điểm.
*HCM : Giáo dục làm theo lời Bác, mỗi công
dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau.
nghĩa câu nói và dùng một số từ ngữ có
trong chủ đề để viết câu.
- HS làm bài.
- Lần lượt đọc đoạn văn của mình trước
lớp.
- Nhận xét bài bạn.
- 2 HS giỏi lên bảng trình bày bài viết
của mình.
- Nhận xét bài bạn.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :











Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 21 tiết 2
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH : MỞ RỘNG VỐN TỪ CÔNG DÂN
Dạy thay bài : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tiếp tục củng cố kiến thức về vốn từ “Công dân”.
2. Kỹ năng : Tiếp tục giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Bài tập 1 ( 15 phút ).
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt bài tập

1.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Đọc lại các từ đã cho. Ghép từ
Công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo
thành cụm từ có nghĩa.
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu cho
3 HS.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS đã
ghép đúng.
+ Từ “công dân” đứng sau : nghĩa vụ công
dân; quyền công dân; ý thức công dân; bổn
phận công dân; trách nhiệm công dân;
+ Từ “công dân” đứng trước : công dân gương
mẫu; công dân danh dự;
b. Hoạt động 2 : Bài tập 2 ( 17 phút ).
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt bài tập
2.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa đã

HS sửa bài tập của tiết trước.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- HS còn lại làm bài cá nhân ( làm bài
vào vở bài tập hoặc nháp).

- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- GV giao việc: Các em đọc thầm lại ý nghĩa.
Nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B tương ứng
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn
cột A, cột B.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
A B
Điều mà pháp luật
hoặc xã hội công
nhận cho người dân
được hưởng, được
làm, được đòi hỏi.
Nghĩa vụ
công dân
Sự hiểu biết về nghĩa
vụ và quyền lợi của
người dân đối với đất
nước.
Quyền
công dân
Việc mà pháp luật
hay đạo đức bắt buộc
người dân phải làm
đối với đất nước, đối

với người khác.
ý thức
công dân
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Nhận xét tiết học. Liên hệ thực tiễn.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên làm bài vào phiếu. HS còn lại
dùng bút chì nối trong SGK.
- Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên
lớp.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :








Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà


Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 22 tiết 1
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH : CÂU ĐƠN – CÂU GHÉP (tiết 1)
Dạy thay bài : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về phân loại câu theo đặc điểm cấu tạo.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng nhận biết câu đơn, câu ghép.

3. Thái độ : Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Câu đơn, câu ghép ( 10
phút ).
* Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố kiến thức
về câu đơn và câu ghép.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Nhắc lại kiến thức:
a) Câu đơn : Xét về cấu tạo chỉ gồm một nòng
cốt câu ( bao gồm 2 bộ phận chính là CN và
VN).
b) Câu ghép : là câu do nhiều vế ghép lại
.Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạogiống một
câu đơn (có đủ CN, VN ) và thể hiện một ý
có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu
khác.
- Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép:

HS sửa bài tập của tiết trước.

- Học sinh cùng đàm thoại với giáo viên

để gợi nhớ lại các kiến thức đã học về
câu đơn và câu ghép.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
nối bằng các từ có tác dụng nối hoặc nối trực
tiếp.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập ( 17 phút ).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng về phân biệt câu
đơn, câu ghép cho học sinh.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 : Hãy cho biết các câu trong đoạn
văn sau là câu đơn hay câu ghép. Tìm CN và
VN của chúng.
Đêm / xuống, mặt trăng / tròn vành vạnh.
Cảnh vật / trở nên huyền ảo. Mặt ao / sóng
sánh, một mảnh trăng / bồng bềnh trên mặt
nước.
Đây là dạng trung gian giữa câu đơn bình
thường và câu đơn đặc biệt
*Đáp án :
- Câu1, 3 : Câu ghép
- Câu 2 : Câu đơn
- Đã tách CN, VN ở phần đề.
Bài tập 2 : Phân các loại câu dưới đây thành
2 loại :Câu đơn và câu ghép. Tìm CN và VN
của chúng.
a) Mùa thu năm 1929, Lý Tự Trọng / về
nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc,
chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với
các đảng bạn qua đường tàu biển.
b) Lương Ngọc Quyến / hi sinh nhưng

tấm lòng trung với nước của ông / còn sáng
mãi.
c) Mấy con chim chào mào từ hốc cây
nào đó bay ra / hót râm ran.
d) Mưa / rào rào trên sân gạch, mưa /
đồm độp trên phên nứa.
*Đáp án :
- Câu ghép : b) và d)
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học. Liên hệ thực tiễn.
- 1 HS làm bài vào phiếu.
- HS còn lại làm bài cá nhân ( làm bài
vào vở bài tập hoặc nháp).
- 1 HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 4 HS làm bài vào phiếu (mỗi em 1 câu)
- HS còn lại làm bài cá nhân ( làm bài
vào vở bài tập hoặc nháp).
- 4 HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng lớp.
- Lớp nhận xét.

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :



















Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 22 tiết 2
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH : CÂU ĐƠN – CÂU GHÉP (tiết 2)
Dạy thay bài : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tiếp tục ôn tập kiến thức về câu đơn, câu ghép.
2. Kỹ năng : Biết thực hiện các bài tập mở rộng về cấu tạo của câu đơn, câu ghép.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 27 phút ).
* Mục tiêu : HS vận dụng để làm các bài tập
trong phiếu luyện tập.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1. Phân tích cấu tạo các câu sau đây và
chỉ ra các kiểu câu:
a. Bài thơ mà em yêu thích đã được đọc và
ngâm nhiều lần trên đài phát thanh.
b. Buổi chiều, trên cánh đồng lúa quê em, từng
tốp, từng tốp nông dân ra đồng thăm lúa.
c. Cai Lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi
hắn nhảy vào cạnh anh Dậu.
d. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần,
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.
Bài tập 2. Hãy thay thế cặp quan hệ từ trong
câu ghép sau đây sao cho nghĩa của câu không
thay đổi:
a. Vì trời mưa lớn nên đường sá hỏng nhiều.
b. Nếu em cố gắng thì em sẽ vượt qua kì thi
này.
c. Hễ thời tiết thay đổi thì ông em lại ho.
d. Tuy anh ấy có một vài lỗi lầm, nhưng anh ấy
vẫn là một ngời tốt.
Bài sửa
Bài tập 1. Phân tích cấu tạo các câu sau đây và


HS sửa bài tập của tiết trước.

- Học sinh làm bài tập trên phiếu luyện
tập.
- Sửa bài

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
chỉ ra các kiểu câu:
a. Bài thơ mà em yêu thích / đã được đọc và
ngâm nhiều lần trên đài phát thanh. (câu đơn)
b. Buổi chiều, trên cánh đồng lúa quê em, từng
tốp, từng tốp nông dân / ra đồng thăm lúa. (câu
đơn)
c. Cai Lệ / tát vào mặt chị một cái đánh bốp,
rồi hắn / nhảy vào cạnh anh Dậu. (câu ghép)
d. Con đường này tôi / đã quen đi lại lắm lần,
nhưng lần này / tự nhiên thấy lạ. (câu ghép
khuyết)
Bài tập 2. Hãy thay thế cặp quan hệ từ trong
câu ghép sau đây sao cho nghĩa của câu không
thay đổi:
a. Bởi trời mưa lớn nên đường sá hỏng nhiều.
b. Vì em cố gắng nên em sẽ vượt qua kì thi
này.
c. Nếu thời tiết thay đổi thì ông em lại ho.
d. Mặc dù anh ấy có một vài lỗi lầm, nhưng
anh ấy vẫn là một ngời tốt.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại nội dung ôn tập.

- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :








Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà




Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 23 tiết 1
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH : CÂU ĐƠN – CÂU GHÉP (tiết 3)
Dạy thay bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ “TRẬT TỰ - AN NINH”
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tiếp tục ôn tập kiến thức về câu đơn, câu ghép.
2. Kỹ năng : Biết thực hiện các bài tập mở rộng về cấu tạo của câu đơn, câu ghép.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 1 phút ).
b. Hoạt động 2 : Luyện tập ( 27 phút ).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng về câu đơn, câu ghép.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra
hót râm ran.
B. ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng,
xua tan dần hơi lạnh mùa đông.
C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy
phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên
phên nứa.

HS sửa bài tập của tiết trước.

HS làm việc cá nhân, lên bảng sửa
bài.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài tập 2 : Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để
hoàn chỉnh các câu ghép sau:
a) Lan không chỉ chăm học
b) Không chỉ trời mưa to
c) Trời đã mưa to
d) Đứa trẻ chẳng những không nín khóc
Bài tập 3: Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu

kể Ai làm gì?
A. Công chúa ốm nặng.
B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn.
C. Nhà vua lo lắng.
D. Hoàng hậu suy tư.
Bài sửa
Bài tập 1: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra
hót râm ran.
B. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng
óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.
C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy
phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên
phên nứa. (câu ghép)
Bài tập 2 : Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để
hoàn chỉnh các câu ghép sau:
a) Lan không chỉ chăm học mà Lan còn siêng làm.
b) Không chỉ trời mưa to mà gió cũng mạnh.
c) Trời đã mưa to nên nước bắt đầu ngập đường.
d) Đứa trẻ chẳng những không nín khóc mà nó còn
khóc to hơn.
Bài tập 3: Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu
kể Ai làm gì?
A. Công chúa ốm nặng.
B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn. (Ai làm gì?)
C. Nhà vua lo lắng.
D. Hoàng hậu suy tư.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Nhận xét tiết học. Liên hệ thực tiễn.

- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
HS làm việc cá nhân, lên bảng sửa
bài.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :












Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 23 tiết 2
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH : CÂU ĐƠN – CÂU GHÉP (tiết 4)
Dạy thay bài : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tiếp tục ôn tập kiến thức về câu đơn, câu ghép.
2. Kỹ năng : Biết thực hiện các bài tập mở rộng về cấu tạo của câu đơn, câu ghép.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.

HS sửa bài tập của tiết trước.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 1 phút ).
b. Hoạt động 2 : Luyện tập ( 27 phút ).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng về câu đơn, câu
ghép.
* Cách tiến hành :
Bài tập 1:
Từ mỗi câu ghép sau , hãy tạo ra một câu
ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế
câu( có thể thêm, bớt một vài từ )
a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp
bị hoãn lại.
b) Vì bão to nên cây cối đổ nhiều.
c) Nó không chỉ học giỏi Toán mà nó còn học
giỏi Tiếng Việt.
d) Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất tốt.
Bài tập 2 : Đoạn văn sau có mấy câu, thuộc
loại câu gì?
“Một hôm, vì người chủ quán không muốn
cho Đan-tê mượn một cuốn sách mới nên ông
phải đứng ngay tại quầy để đọc. Mặc dầu
người ra kẻ vào ồn ào nhưng Đan-tê vẫn đọc
được hết cuốn sách.”

Bài sửa
Bài tập 1:
Từ mỗi câu ghép sau , hãy tạo ra một câu
ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế
câu( có thể thêm, bớt một vài từ )
a) Sở dĩ cuộc họp lớp bị hoãn lại vì lớp
trưởng vắng mặt.
b) Cây cối đổ nhiều là do trời bão to.
c) Nó chẳng những học giỏi Toán mà nó còn
học giỏi Tiếng Việt.
d) Vì nó học giỏi văn nên nó làm bài rất tốt.
*Đáp án :

- 4 HS làm bài vào phiếu (mỗi em 1 câu)
- HS còn lại làm bài cá nhân ( làm bài
vào vở bài tập hoặc nháp).
- 4 HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
HS làm việc cá nhân, lên bảng sửa bài.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài tập 2 : Đoạn văn sau có mấy câu, thuộc
loại câu gì?
“Một hôm, vì người chủ quán / không muốn
cho Đan-tê mượn một cuốn sách mới nên ông
/ phải đứng ngay tại quầy để đọc. Mặc dầu
người ra kẻ vào / ồn ào nhưng Đan-tê / vẫn
đọc được hết cuốn sách.” (2 câu ghép)
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Nhận xét tiết học. Liên hệ thực tiễn.

- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
















Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 24 tiết 1
Mở rộng vốn từ : TRẬT TỰ – AN NINH
I. MỤC TIÊU :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
1. Kiến thức : Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp
với từ an ninh (BT2).
2. Kỹ năng : Hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm
thích hợp (BT3); làm được BT4.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn
hóa trong giao tiếp.
* HS khá, giỏi sử dụng một số từ về Trật tự - An ninh để đặt câu.

(Bỏ bài tập 2, 3 theo chương trình giảm tải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 4.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi vài HS kiểm tra bài tập của tiết
trước.
- Nhận xét.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hệ thống hóa vốn từ (15
phút).
* Mục tiêu : Giúp HS hệ thống hóa vốn từ về
trật tự – An ninh.
* Cách tiến hành :
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giao việc:
+ Đọc lại 3 dòng a, b, c.
+ Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở dòng em cho
là đúng nghĩa của từ an ninh.
- GV lưu ý những từ dễ viết sai: tày đình, hiểm
trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô
Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
- GV yêu cầu HS làm bài và trình bày miệng
kết quả.
- GV nhận xét và chốt : ý b đúng.
b. Hoạt động 2 : Tìm từ ngữ. ( 17 phút ).




- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi với
bạn bên cạnh về bài làm của mình.
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.

×