Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Giáo án giáo dục công dân lớp 8 kỳ 1 chuẩn kiến thức, kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.01 KB, 85 trang )

Giảng: 8A1: . .2015 Tiết 1
8A2: . .2015
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ
môn giáo dục công dân.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng đúng SGK, tài liệu nắm chắc phương pháp học
môn giáo dục công dân có hiệu quả.
3. Thái độ: HS say mê, hứng thú và yêu thích môn giáo dục công dân.
II. Chuẩn bị
- GV: SGV, tài liệu tham khảo.
- HS: Chuẩn bị vở ghi chép.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức ( 1’) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra vở ghi chép của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS cách sử
dụng SGK, tài liệu.
- GV giới thiệu cấu trúc SGK
GDCD 8 theo chuẩn KTKN.
-> Chủ đề đạo đức: Sống cần kiệm,
liêm chính, chí công vô tư; Sống tự
trọng và tôn trọng người khác;
Sống có kỉ luật; Sống nhân ái, vị
tha; Sống hội nhập; Sống có văn
hóa; Sống chủ động sáng tạo; Sống
có mục đích.
-> Chủ đề pháp luật: Quyền trẻ em-


Quyền và nghĩa vụ công dân trong
gia đình;Quyền và nghĩa vụ của
công dân về trật tự, an toàn xã hội;
Quyền và nghĩa vụ công dân về văn
hóa, giáo dục và kinh tế; Các quyền
tự do cơ bản của công dân; Nhà
nước CHXHCN Việt Nam - Quyền
và nghĩa vụ của công dân trong
quản lí nhà nước.
- HS nghe, theo dõi, đối chiếu các
chủ đề với SGK
(15’) I. Hướng dẫn sử dụng SGK,tài liệu
1. Cấu trúc SGK
- Phần I: Đạo đức: 8 chủ đề
- Phần II: Pháp luật: 5 chủ đề.
1
- GV HDHS phần điều chỉnh SGK
của Bộ GD và ĐT năm học 2015-
2015
- HS đánh dâu phần điều chỉnh vào
SGK
- GV HDHS Sử dụng tài liệu, sưu
tầm tài liệu.
- Tìm tài liệu liên quan đến môn
GDCD.
- Phân biệt độ chính xác và không
chính xác khi sử dụng tài liệu.
- Sưu tầm tài liệu: sách báo, khai
thác trên mạng Internet, ngành tư
pháp, mọi người xung quanh

* Hoạt động 3: HDHS về Phương
pháp học bộ môn GDCD.
- Hoạt động cá nhân: Kĩ năng nghe,
tư duy, trả lời, ghi chép
- Hoạt động tập thể ( nhóm): trao
đổi, bàn luận, trình bày, nhận xét,
đánh giá
- Tự đọc tài liệu, trả lời các câu hỏi
cuối phần, sưu tầm các mẩu truyện,
tài liệu liên quan, liên hệ thực tế.
- GV phân tích về từng mức độ
nhận thức trong quá trình học tập.
(20’)
2. Một số điều chỉnh, bổ sung SGK
GDCD 8 năm học 2015 - 2015
3. Sử dụng tài liệu

II. Phương pháp học bộ môn
GDCD
1. Học trên lớp
2. Học ở nhà
* Lưu ý về mức độ cần đạt về kiến
thức: 6 mức độ ( nhận biết, thông
hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá,
sáng tạo).
4. Củng cố (3’)
- CH: Muốn học tốt môn giáo dục công dân em cần phải có những phương pháp học
tập nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Soạn bài: Tôn trọng lẽ phải.

Giảng:8A1: . .2015 Tiết 2
8A2: . .2015
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I.Mục tiêu
2
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải. Nêu được một số biểu
hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải. Hiểu được ý nghĩa của
tôn trọng lẽ phải.
2. Kĩ năng: HS biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1.GV: SGV, SGK.
2. HS: Sưu tầm những câu truyện về tôn trọng lẽ phải.
III. Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
phần Đặt vấn đề
- Gọi HS đọc chuyện về quan Tuần
phủ Hưng Hóa: Nguyễn Quang
Bích.
* Hoạt động nhóm. ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Những việc làm của viên tri huyện
Thanh Ba với tên nhà giàu và người

nông dân nghèo?
+ Hình bộ thượng thư anh ruột tri
huyện Thanh Ba có hành động gì?
+ Nhận xét về việc làm của quan
tuần phủ Nguyễn Quang Bích.
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Tri huyện Thanh Ba: ăn hối lộ,
ức hiếp dân nghèo, xử án không
công minh.
-> Xin tha tội cho tri huyện.
-> Bắt tên nhà giàu, trả lại ruộng
cho người nông dân. Phạt tên nhà
giàu về tội hối lộ, ức hiếp. Cách
chức tri huyện Thanh Ba.
+ CH: Hành động của quan tuần phủ
thể hiện đức tính gì?
(20’)
7’
I. Đặt vấn đề
Quan Tuần phủ Hưng Hóa: Nguyễn
Quang Bích.
- Ông là người dũng cảm, trung thực,
dám đấu tranh để bảo vệ chân lý, lẽ
phải, không chấp nhận những điều sai
trái.
3
+ CH: Trong cỏc cuc tranh lun, cú

bn a ra ý kin nhng b a s cỏc
bn khỏc phn i. Nu theo ý kin
ú ỳng thỡ em s x s nh th
no?
-> Nu ý kin ú ỳng thỡ em cn
ng h bn v bo v ý kin ca bn
bng cỏch phõn tớch cho cỏc bn
khỏc thy nhng im m em cho l
ỳng, hp lý.
+ CH: Nu bit bn mỡnh quay cúp
bi trong gi kim tra, em s lm gỡ?
-> Em cn th hin thỏi khụng
ng tỡnh i vi hnh vi ú. Phõn
tớch cho bn thy tỏc hi ca vic
lm sai trỏi ú.
+ CH: cú cỏch x s phự hp
trong cỏc trng hp ta cn phi lm
gỡ?
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Em hãy kể những biểu hiện
của hành vi tôn trọng lẽ phải hoặc
không tôn trọng lẽ phải mà em thấy
trong cuộc sống hàng ngày?
+ CH: Vậy em hiểu lẽ phải là gì?
+ CH: Tôn trọng lẽ phải đợc thể hiện
qua những khía cạnh nào?
-> Qua thái độ, lời nói, cử chỉ, hành
động của con ngời.
+ CH: Lẽ phải có ý nghĩa nh thế nào

đối với mỗi ngời
+ CH: Là HS em phải làm gì để rèn
luyện tính tôn trọng lẽ phải?
-> Học tập gơng của những ngời biết
tôn trọng lẽ phải để có những hành
vi và cách ứng xử phù hợp.
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
+ CH: Lựa chọn cách giải quyết nào
và giải thích vì sao?
(10
)
- Mi ngi khụng ch cú nhn thc
ỳng m cn phi cú hnh vi v cỏch
ng x phự hp trờn c s tụn trng
s tht, bo v l phi, phờ phỏn
nhng vic lm sai trỏi
II. Ni dung bi hc
1. Khỏi nim
- L phi l nhng iu c cho l
ỳng n, phự hp vi o lý v li
ớch chung ca xó hi.
- Tụn trng l phi l cụng nhn ng
h, tuõn theo v bo v nhng iu
ỳng n.
2. í ngha
- Tụn trng l phi giỳp mi ngi cú
cỏch ng x phự hp, lm lnh mnh
cỏc mi quan h xó hi, gpú phn
thỳc y xó hi phỏt trin
4

+ CH: Nếu ngời thân của em mắc
khuyết điểm, em sẽ lựa chọn phơng
án nào và giải thích vì sao?
+ CH: Hành vi nào thể hiện sự tôn
trọng lẽ phải?
- GV đọc cho HS nghe truyện: Vụ án
Trái đất quay (SGV T.21)
(10
)
III Luyện tập
1. Bài tập 1
- Lựa chọn đáp án: C.
2. Bài tập 2
- Lựa chọn đáp án: C.
3. Bài tập 3
- Hành vi a, c, e biểu hiện sự tôn
trọng lẽ phải.
4. Cng c (3)
- CH: Th no l tụn trng l phi? L HS em cn phi lm gỡ rốn luyn tớnh tụn
trng l phi?
5. Hng dn hc nh (1)
- Lm bi tp 4,5.
- c trc bi: Liờm khit.
Ging: 8A2: . .2015 Tit 3
8A2: . .2015
LIấM KHIT
I.Mc tiờu
1.Kin thc: HS hiu c th no l liờm khit, Nờu c mt s biu hin ca
liờm khit.
- Nờu c ý ngha ca liờm kit.

2. K nng: HS phõn bit c hnh vi liờm khit vi tham lam, lm giu bt chớnh.
- Bit sng liờm khit, khụng tham lam.
3. Thỏi : Cú thỏi kớnh trng nhng ngi sng liờm khit, phờ phỏn nhng hnh
vi tham ụ, tham nhng.
II. Chun b
1.GV: SGV, SGK, lut phũng chng thc hnh tit kim, chng lóng phớ c Quc
Hi nc CHXHCN Vit Nam khúa XI k hp th 8 thụng qua ngy 29/11/2005.
2. HS: Son bi.
III. Tin trỡnh bi dy
1.n nh t chc ( 1) 8A1
8A2
2. Kim tra bi c ( 5)
- CH: Th no l tụn trng l phi? L HS em cn phi lm gỡ rốn luyn tớnh tụn
trng l phi?
ỏp ỏn:
- L phi l nhng iu c cho l ỳng n, phự hp vi o lý v li ớch chung
ca xó hi.
- Tụn trng l phi l cụng nhn ng h, tuõn theo v bo v nhng iu ỳng n.
- Hc tp gng ca nhng ngi bit tụn trng l phi cú nhng hnh vi v cỏch
ng x phự hp.
3. Bi mi
5
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
phần Đặt vấn đề
- GV gọi HS đọc chuyện.
* Hoạt động nhóm.( nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+Nhóm 1, 2: Những việc làm của bà
Ma-ri Quy-ri là gì. Những việc làm

đó thể hiện đức tính gì?
+ Nhóm 3: Những việc làm của
Dương Chấn là gì. Những việc làm
đó thể hiện đức tính gì?
+ Nhóm 4: Hành động của Bác Hồ
được đánh giá như thế nào? Những
hành động đó thể hiện đức tính gì?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Ma-ri Quy-ri không giữ bản
quyền phát minh , biếu 1 gam Ra-đi
cho viện nghiên cứu ứng dụng để
chữa bệng ung thư, không nhận món
quà của tổng thống mà dành nó cho
viện nghiên cứu khoa học->Là
người không vụ lợi, tham lam, sống
có trách nhiệm với gia đình và xã
hội.
->Dương Chấn được Vương Mật
đem vàng đến lễ nhưng ông không
nhận-> Ông là người thanh cao, vô
tư, không hám lợi.
-> Bác sống như người Việt Nam
bình thường, khước từ nhà cửa,
quân phục, ngôi sao sáng chói…->
Bác là người trong sạch, liêm khiết.
+ CH: Em có nhận xét gì về cách xử
sự trong ba trường hợp trên?

+ CH: Trong điều kiện hiện nay, theo
em việc học tập những tấm gương đó
có còn phù hợp không? Vì sao?
-> Trong điều kiện hiện nay, lối
sống thực dụng, chạy theo đồng tiền
có xu hướng ngày càng gia tăng, thì
(15’
)
7’
I. Đặt vấn đề
- Cách xử sự của Ma-ri Quy-ri,
Dương Chấn, Bác Hồ là những tấm
gương sáng để chúng ta học tập, noi
theo và kính phục.
6
vic hc tp nhng tm gng ú
cng tr nờn cn thit v cú ý ngha
thit thc Vỡ:
+ Giỳp mi ngi phõn bit c
nhng hnh vi liờm khit hoc khụng
liờm khit trong cuc sng hng ngy.
+ng tỡnh, ng h, quý trng
ngi liờm khit v phờ phỏn nhng
hnh vi thiu liờm khit.
+ Giỳp mi ngi cú thúi quen v bit
t kim tra hnh vi ca mỡnh rốn
luyn bn thõn cú li sng liờm khit.
* Hot ng 2: HDHS tỡm hiu Ni
dung bi hc
+ CH: Em hiu th no l liờm

khit?
- GV gii thiu lut thc hnh tit
kim, chng lóng phớ c Quc Hi
nc CHXHCN Vit Nam khúa XI
k hp th 8 thụng qua ngy
29/11/2005.
+ CH: Sng liờm khit cú ý ngha
nh th no i vúi con ngi v xó
hi?
+ CH: Tỏc dng ca c tớnh liờm
khit vi bn thõn em v mi ngi?
* Hot ng 3: HDHS Luyn tp
+ CH: Nhng hnh vi no th hin
th hin tớnh liờm khit v khụng
liờm khit? Gii thớch vỡ sao?
+ CH: Em tỏn thnh hay khụng tỏn
thnh nhng vic lm cú trong bi
tp 2? Vỡ sao?
+ CH: Em hóy k mt cõu chuyn
núi v tớnh liờm khit?
(10
)
(10
)
II. Ni dung bi hc
1. Khỏi nim
- Liờm khit l mt phm cht o c,
th hin li sng khụng hỏm danh, hỏm
li, khụng nh nhen, ớch k.
2. í ngha

- Sng liờm khit lm cho con ngi
thanh thn, nhn c s quý trng,
tin cy ca mi ngi, gúp phn lm
xó hi trong sch, tt p hn.
III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Hành vi liêm khiết: 1, 3, 5, 7.
- Hành vi không liêm khiết: 2, 4, 6.
2. Bài tập 2.
- Không tán thànhvới tất cả các cách
ở những tình huống đó vì chúng đều
biểu hiện những khía cạch khác nhau
của sự không liêm khiết.
4. Cng c (3)
- CH: Liờm khit cú tỏc dng gỡ trong cuc sng ca con ngi? Bn thõn em s phi
lm gỡ rốn luyn tớnh liờm khit?
5. Hng dn hc nh (1)
7
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về đức tính liêm khiết.
- Đọc trước bài: Tôn trọng người khác.

Giảng: 8A1: . .2015 Tiết 4
8A2: . .2015
TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác, nêu được những biểu hiện của
sự tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.
2. Kĩ năng: HS biết phân biệt các hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác
trong cuộc sống.

- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: Có thái độ đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
II. Chuẩn bị:
1.GV: SGV, SGK, phiếu học tập.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức ( 1’) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- CH: : Em hiểu thế nào là liêm khiết? Sống liêm khiết có ý nghĩa như thế nào đối vói
con người và xã hội?
Đáp án:
- Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức, thể hiện lối sống không hám danh, hám lợi,
không nhỏ nhên, ích kỉ.
- Sống liêm khiết làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của
mọi người, góp phần làm xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
phần Đặt vấn đề
- GV gọi HS đọc 3 tình huống trong
phần Đặt vấn đề
* Hoạt động nhóm.( nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+ Nhóm 1, 2: Nhận xét về cách cư
xử, thái độ, việc làm của Mai. Hành
vi của Mai sẽ được mọi người đối xử
như thế nào?
+ Nhóm 3: Nhận xét về cách cư xử

của một số bạn đối với Hải. Suy nghĩ
(15’
)
7’
I. Đặt vấn đề
8
của Hải như thế nào. Thái độ của Hải
thể hiện đức tính gì?
+ Nhóm 4: Nhận xét việc làm của
Quân và Hùng. Việc làm đó thể hiện
đức tính gì?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Mai là học sinh gỏi nhưng không
kiêu căng, coi thường người khác
mà lễ phép, chan hòa, cởi mở giúp
đỡ nhiệt tình-> Mai được mọi người
tôn trọng, quý mến.
-> Các bạn trên chọc Hải vì em là
da đen. Hải không cho da đen là xấu
mà còn tự hào vì được hưởng màu
da của cha-> Hải biết tôn trọng cha
mình.
-> Quân và Hùng đọc chuyện, cười
trong giờ học văn-> Thể hiện sự
thiếu tôn trọng người khác.
+CH: Vậy trong cuộc sống chúng ta
cần phải làm gì để thể hiện sự tôn

trọng người khác?
* Bài tập nhanh: Điền vào ô trống
- GV treo đáp án ( có nhiều đáp án
khác nhau)
Hành
vi
Địa điểm
Tôn trọng
người khác
Không tôn
trọng
Gia ®×nh V©ng lêi
bè mÑ
XÊu hæ v×
bè ®¹p
xÝch l«
Líp, trêng Gióp ®ì
b¹n bÌ
Chª b¹n
nhµ nghÌo
C«ng
céng
Nhêng
chç cho
ngêi giµ
trªn xe
buýt
DÉm lªn
cá, bÎ
hoa.

- Chúng ta phải biết lắng nghe, kính
trọng, nhường nhịn, không chê bai,
chế diễu người khác khi họ khác
mình về hình thức, sở thích, phải biết
cư xử có văn hóa, đúng mực, tôn
trọng người khác và tôn trọng chính
mình. Biết đấu tranh, phê phán những
việc làm sai trái.
9
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Thế nào là tôn trọng ngời
khác?
+ CH: Tôn trọng ngời khác có ý
nghĩa nh thế nào đối với đời sống
hàng ngày?
+ CH: Chúng ta phải rèn luyện đức
tính tôn trọng ngời khác nh thế nào?
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập
+ CH: Những hành vi nào thể hiện sự
tôn trọng, hành vi nào thể hiện sự
thiếu tôn trọng ngời khác? Vì sao?
+ CH: Em tán thành hay không tán
thành với mỗi ý kiến ? Vì sao?
+ CH: Hãy dự khiến tình huống mà
em gặp trong cuộc sống để có cách
ứng xử thể hiện sự tôn trọng mọi ng-
ời, theo các gợi ý ?
(10
)

(10
)
II. Ni dung bi hc
1. Khỏi nim
- Tụn trng ngi khỏc l s ỏnh giỏ
ỳng mc, coi trng danh d, phm
giỏ v li ớch ca ngi khỏc. Th
hin li sng cú vn húa.
2. í nghĩa
- Tôn trọng ngời khác thì mới nhận đ-
ợc sự tôn trọng của ngời khác đối với
mình.
- Mọi ngời tôn trọng nhau thì xã hội
trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt
đẹp hơn.
3. Cách rèn luyện tính tôn trọng
ngời khác
- Tôn trọng ngời khác mọi lúc, mọi
nơi.
- Thể hiện cử chỉ, hành động và lời
nói tôn trọng ngời khác
III Luyện tập
1. Bài tập 1
- Hành vi b, c, d, đ, e, h, k, l, m, n, o
đều thể hiện sự thiếu tôn trọng ngời
khác.
2.Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Cng c (3)
+ CH: Th no l tụn trng ngi khỏc? Tụn trng ngi khỏc cú ý ngha nh th no

i vi i sng hng ngy?
5. Hng dn hc nh (1)
- Tỡm nhng cõu tc ng, ca dao núi v s tụn trng ngi khỏc.
- c trc bi: Gi ch tớn.
Ging: 8A1: . .2015 Tit 5
8A2: . .2015
GI CH TN
10
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là giữ chữ tín, nêu được những biểu hiện của việc giữ
chữ tín trong cuộc sống hàng ngày.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
2. Kĩ năng: HS biết phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: Có ý thức giữ chữ tín.
II. Chuẩn bị
1.GV: SGV, SGK.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
+ CH: Thế nào là tôn trọng người khác? Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế
nào đối với đời sống hàng ngày?
Đáp án:
- Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi
ích của người khác. Thể hiện lối sống có văn hóa.
- Tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình.
- Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
phần Đặt vấn đề
- GV gọi HS đọc 4 tình huống trong
phần Đặt vấn đề
* Hoạt động nhóm.( nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+ Nhóm 1: Trước việc làm của nước
Lỗ, Nhạc Chính Tử như thế nào? Tại
sao Nhạc Chính Tử lại làm như vậy?
+ Nhóm 2: Em bé đã nhờ Bác điều
gì? Bác đã làm gì và vì sao Bác làm
như vậy?
+ Nhóm 3: Người sản xuất, kinh
doanh hàng hóa phải làm tốt việc gì
đối với người tiêu dùng? Vì sao?
+ Nhóm 4: Nếu làm việc gì cũng đại
khái, qua loa thì người đó có nhận
được sự tin cậy của người khác
không ? vì sao?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
(13’)
7’
I. Đặt vấn đề
11
- HS nhn xột-> GV nhn xột.
-> Nc L lm nh gi cng
nc t. Nhc Chớnh T c c i

nhng ụng khụng chu a nh gi
ú i vỡ nh vy s lm mt lũng tin
ca vua T vi ụng.
-> Em bộ ũi Bỏc mua cho mt
chic vũng bc. Bỏc ó ha v gi
li ha. Bỏc lm nh vy vỡ Bỏc l
ngi trng ch tớn.
-> m bo cht lng hng húa,
giỏ thnh, mu mó, thi gian, thỏi
vỡ nu khụng lm nh vy s mt
lũng tin vi khỏch hng v hng húa
s khụng tiờu th c.
-> Nu lm vic gỡ cng i khỏi,
qua loa thỡ ngi ú khụng nhn
c s tin cy ca ngi khỏc.
+ CH: Mun gi c lũng tin ca
mi ngi i vi mỡnh thỡ mi
ngi chỳng ta cn phi lm gỡ?
+ Cú ý kin cho rng: gi ch tớn ch
l gi li ha. Em cú ng tỡnh vi ý
kin ú khụng? Vỡ sao?
-> Gi li ha l biu hin quan
trng ca gi ch tớn, song gi ch
tớn khụng phi ch l gi li ha m
cũn th hin ý thc trỏch nhim v
quyt tõm khi thc hin li ha.
* Hot ng 2: HDHS tỡm hiu Ni
dung bi hc
+ CH: Th no l gi ch tớn?
+ CH: Gi ch tớn cú ý ngha nh

th no trong cuc sng hng ngy?
+ CH: Mun rốn luyn c tớnh gi
ch tớn ta phi lm gỡ?
* Hot ng 3: HDHS Luyn tp
* Hot ng nhúm.( nhúm nh)
- GV nờu vn : Tỡnh hung no
(12)
(10
)
- Mun gi c lũng tin ca mi
ngi thỡ cn lm tt chc trỏch,
nhm v ca mỡnh, gi ỳng li ha,
ỳng hn trong mi quan h vi mi
ngi.
II. Ni dung bi hc
1. Khỏi nim
- Gi ch tớn l coi trng lũng tin ca
mi ngi i vi mỡnh, bit trng
li ha v tin tng nhau.
2.í nghĩa
- Ngời biết giữ chữ tín sẽ đợc mọi ng-
ời tin cậy, tín nhiệm của ngời khác
đối với mình.
3. Cách rèn luyện
- Làm tốt nghĩa vụ của mình, hoàn
thành nhiệm vụ, giữ lời hứa, đúng
hẹn.
III Luyện tập
1. Bài tập 1
a. Việc làm của Minh là sai. Vì Minh

không giữ đúng lời hứa là giúp đỡ
Quang tiến bộ mà chỉ làm Quang lời
và ỷ lại.
12
biu hin hnh vi gi ch tớn ( hoc
khụng gi ch tớn) vỡ sao?
- Nhiờm v: HS tp trung gii quyt
vn .
- i din nhúm tr li.
- HS nhn xột-> GV nhn xột.
+ CH: Tỡm nhng biu hin hnh vi
gi ch tớn v khụng gi ch tớn
trong cuc sng hnh ngy vo bng
sau:
Hnh vi
a im
Gi ch
tớn
Khụng gi
ch tớn
Gia đình
Nhà trờng
Xã hội
6
b. Bố Trung không phải là ngời không
biết giữ lời hứa vì ông không cố ý mà
do hoàn cảnh khách quan mang lại.
c. ý kiến của Nam là sai. Vì đã nhận
lỗi và hứa sửa lỗi thì phải thực hiện.
d. Việc làm của Lan là sai. Vì Lan đã

sai hẹn không giữ đúng lời hứa.
e. Việc làm của Nga là sai. Vì nga
khônng giữ đúng lời hứa với bố mẹ
Phơng.
2. Bài tập 2
4. Cng c (3)
+ CH: Gi ch tớn cú ý ngha nh th no trong cuc sng hng ngy?
5. Hng dn hc nh (1)
- Tỡm nhng cõu tc ng, ca dao núi v gi ch tớn.
- c trc bi: Phỏp lut v k lut.
Ging: 8A2: . .2015 Tit 6
8A2: . .2015
PHP LUT V K LUT
13
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là pháp luật và kỉ luật, hiểu được mối quan hệ giữa
pháp luật và kỷ luật.
- Nêu được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật.
2. Kĩ năng: Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và , kỉ luật ở mọi lúc
mọi nơi.
- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt những quy định
củapháp luật và kỉ luật.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng pháp luật và kỉ luật.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật, kỉ luật. Phê phán những
hành vi vi phạm pháp luật, kỉ luật.
II. Chuẩn bị
1.GV: SGV, SGK.
- Luật giao thông đường bộ được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII kỳ
họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008
2. HS: Soạn bài.

III. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
+ CH: Thế nào là giữ chữ tín? Hãy kể một việc làm của bản thân em thể hiện việc giữ
chữ tín?
Đáp án:
- Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và
tin tưởng nhau.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
phần Đặt vấn đề
- GV gọi HS đọc phần Đặt vấn đề
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Vũ Xuân Trường đã có hành vi vi
phạm pháp luật như thế nào?
+ Những hành vi vi phạm pháp luật
của Vũ Xuân Trường và đồng bọn
gây ra hậu quả gì? Chúng đã bị trừng
phạt như thế nào?
+ Để chống lại bọn tội phạm các
chiến sĩ công an phải có phẩm chất
gì?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
(10’

)
7’
I. Đặt vấn đề
14
-> Vũ Xuân Trường tổ chức đường
dây buôn bán, vận chuyển ma trúy
xuyên Thái Lan- Lào- Viêt Nam.
Chúng lợi dụng phương tiện của cán
bộ công an. Mua chuộc, dụ dỗ cán
bộ nhà nước.
-> Hậu quả: Tốn tiền của, gia đình
tan nát, hủy hoại nhân cách con
người. Cán bộ thoái hóa, biến chất.
Chúng bị trừng phạt: 8 án tử hình, 6
án trung thân, 2 án 20 năm tù
giam…
-> Dũng cảm mưu trí, vượt khó
khăn trở ngại, vô tư, trong sạch, tôn
trọng pháp luật, có tính kỉ luật.
+ CH: Chúng ta rút ra bài học gì qua
vụ án trên?
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu Nội
dung bài học
+ CH: Em hiểu thế nào là pháp luật?
+ CH: Thế nào là kỉ luật?
+ CH: Hãy kể những kỉ luật mà em
đang thực hiện trong nhà trường
hoặc nơi em đang sinh sống?
+ CH: Pháp luật và kỉ luật có ý nghĩa
như thế nào trong cuộc sống?

+ CH: HS cần phải làm gì để rèn
(15’
)
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
Tránh xa tệ nạn ma túy. Giúp đỡ cơ
quan có trách nhiệm phát hiện hành
vi vi phạm pháp luật. Có lối sống
lành mạnh.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Pháp luật là quy tắc xử xự chung, có
tính bắt buộc, do nhà nước ban hành,
được nhà nước đảm bảo thực hiện
bằng các biện pháp giáo dục, thuyết
phục, cưỡng chế.
- Kỉ luật là những quy định , quy ước
ở một tập thể, một cộng đồng người ở
phạm vi hẹp hơn.
2. Ý nghĩa
- Những quy định của pháp luật và kỉ
luật giúp cho mọi người có một
chuẩn mực chung để rèn luyện và
thống nhất trong hoạt động.
- Pháp luật và kỉ luật góp phần tạo
điều kiện thuận lợi cho cá nhân và xã
hội phát triển.
3. Cách rèn luyện
- Thường xuyên, tự giác thực hiện
15
luyn vic tuõn theo phỏp lut v k

lut.
+ CH: Tớnh k lut ca ngi hc
sinh biu hin nh th no trong hc
tp, trong sinh hot hng ngy, nh
v cng ng.
-> Trong hc tp: T giỏc, vt khú,
i hc ỳng gi, u n, lm bi
y , khụng quay cúp khi kim
tra, thi c
- GV gii thiu Lut giao thụng
ng b c Quc Hi nc
CHXHCN Vit Nam khúa XII k
hp th 4 thụng qua ngy
13/11/2008
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
+ CH: Có ngời cho rằng; pháp luật
chỉ cần với những ngời không có tính
kỉ luật, tự giác. Còn đối với những
ngời có ý thức kỉ luật thì pháp luật là
không cần thiết. Quan niệm đó đúng
hay sai? Tại sao?
+ CH: Bản nội quy của nhà trờng,
những quy định của một cơ quan cóa
thể coi là pháp luật đợc không? Tại
sao?
- HS phát biểu ý khiến -> HS nhận
xét -> GV kết luận.
(10
)
ỳng nhng quy nh ca nh trng,

cng ng, nh nc.
III Luyn tp
1. Bi tp 1
- Phỏp lut cn cho tt c mi ngi,
k c ngi cú ý thc t giỏc thc
hin phỏp lut v k lut, vỡ ú l
nhng quy nh to ra s thng
nht trong hot ng to ra hiu
qu, cht lng ca hot ng xó hi.
2. Bi tp 2
- Ni dung ca c quan, nh trng
khụng th coi l phỏp lut vỡ nú
khụng phi do nh nc ban hnh,
vic giỏm sỏt thc hin khụng phi do
nh nc.
3. Bi tp 3
- í kiến của chi đội trởng là đúng, vì
đội là một tổ chức xã hội, có những
quy định để thống nhất hành động, đi
họp chậm. ( không có lí do chính
đáng) là thiếu kỉ luật đội.
4. Cng c (3)
+ CH: Em hiu th no l phỏp lut, k lut ?
5. Hng dn hc nh (1)
- Lm bi tp 4?
- Son bi: xõy dung tỡnh bn trong sỏng, lnh mnh.
Ging: 8A1: . .2015 Tit 7
8A2: . .2015
XY DNG TèNH BN
TRONG SNG, LNH MNH

16
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là tình bạn. Nêu được những biểu hiện của tình
bạn trong sáng, lành mạnh.
- Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
2. Kĩ năng: Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp,
trong trường và ở cộng đồng.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng và có mong muốn xây dung tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
II. Chuẩn bị
1.GV: SGV, SGK, phiếu học tập, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- CH: Em hiểu thế nào là pháp luật, kỉ luật ? Tính kỉ luật của người học sinh biểu hiện
như thế nào trong học tập?
Đáp án:
- Pháp luật là quy tắc xử xự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà
nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
- Kỉ luật là những quy định , quy ước ở một tập thể, một cộng đồng người ở phạm vi hẹp hơn.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
phần Đặt vấn đề
- Gọi HS đọc truyện trong phần đọc
vấn đề.
- GV trình chiếu PowerPoint hình
ảnh Mác, Ăngghen.

* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)- GV
trình chiếu PowerPoint.
- GV nêu vấn đề:
+ Nêu những việc làm mà Ăngghen
đã làm cho Mác.
+ Nêu những nhận xét về tình bạn
của Mắc và Ăngghen.
+ Tình bạn giữa Mác và Ăngghen
dựa trên cơ sở nào?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Ăngghen là người đồng chí luôn
sát cánh bên Mác trong sự nghiệp
đấu tranh. Luôn giúp đỡ Mác khi
(10’
)
6’
I. Đặt vấn đề
17
gặp khó khăn, ông đi làm kinh
doanh lấy tìên giúp đỡ Mác.
-> Tình bạn giữa Mác và Ăngghen
thể hiện sự quan tâm giúp đỡ, thông
cảm với nhau đó là tình cảm vĩ đại
và cảm động.
-> Tình bạn giữa Mác và Ăngghen
đựa trên cơ sở đồng cảm, có chung
lí tưởng hoạt động.

+ CH: Tình bạn cao cả giữa Mac và
Ăngghen được dựa trên nền tảng
nào?
* Bài tập nhanh: GV trình chiếu
PowerPoint
+ CH: Em tán thành hoặc không tán
thành ý kiến nào sau đây? Giải thích
vì sao?
- Tình bạn là sự tự nguyện bình
đẳng.
- Tình bạn cần có sự thông cảm,
đồng cảm sâu sắc.
- Vì lợi ích có thể khai thác được.
- Bao che nhau.
- Tôn trọng, tin cậy, chân thành.
- Rủ rê, hội hè.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu Nội
dung bài học
+ CH: Thế nào là tình bạn trong
sáng, lành mạnh?
+ CH: đặc điểm của tình bạn trong
sáng, lành mạnh là gì?
- GV trình chiếu PowerPoint những
lưu ý khi quan hệ tình bạn khác giới.
+ CH: Tình bạn trong sáng, lành
mạnh có ý nghĩa như thế nào trong
cuộc sống?
+ CH: Em sẽ làm gì để xây dựng
tình bạn trong sáng, lành mạnh với
(13’)

- Tình bạn giữa Mác và Ăngghen
được dựa trên nền tảng: Yêu tổ quốc,
yêu nhân dân, sẵn sàng chiến đấu hi
sinh.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa
hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp
nhau về tính tình, sở thích, lí tưởng…
- Đặc điểm: Thông cảm, chia sẻ, tôn
trọng, tin cậy, chân thành,quan tâm
giúp đỡ nhau, trung thực, nhân ái, vị
tha.
- Tình bạn có thể có giữa những
người cùng giới hoặc khác giới.
2. Ý nghĩa
- Tình bạn trong sáng, lành mạnh
giúp con người cảm thấy tự tin, yêu
cuộc sống, biết tự hoàn thiện mình để
sống tốt hơn.
18
cỏc bn trong lp, trong trng?
* Hot ng 3: HDHS Luyn tp
+ CH: Em tỏn thnh hay khụng tỏn
thnh vi cỏc ý kin trong bi tp 1?
Vỡ sao?
- Cho HS chi trũ chi chn ming
ghộp tr li cõu hi ca bi tp 2
(GV trỡnh chiu PowerPoint)
- Cho HS chi trũ chi oỏn ch

qua tranh vi ch tỡnh bn.(GV
trỡnh chiu PowerPoint)
(12)
III Luyện tập
1. Bài tập 1
- Đáp án đúng: c, d, đ, g.
2. Bài tập 2
- Tình huống: a, b khuyên ngăn bạn.
- Tình huống: c hỏi thăm, an ủi, động
viên, giúp đỡ bạn.
- Tình huống: d chúc mừng bạn.
- Tình huống: đ hiểu ý tốt của bạn,
không giận bạn và cố gắng sửa chữa
khuyết điểm.
- Tình huống: e coi đó là chuyện bình
thờng, là quyền của bạn và không khó
chịu, giận bạn về chuyện đó.
4. Cng c (3)
- CH: Th no l tỡnh bn trong sỏng, lnh mnh? c im ca tỡnh bn trong sỏng,
lnh mnh l gỡ?
5. Hng dn hc nh (1)
- Lm Bi tp 3
- Son bi: Tụn trng v hc hi cỏc dõn tc khỏc.
Ging: 8A1: . .2015 Tit 8
8A2: . .2015
TễN TRNG V HC HI
CC DN TC KHC
I.Mc tiờu
1.Kin thc: HS hiu th no l tụn trng v hc hi cỏc dõn tc khỏc.
- Nờu c nhng biu hin ca s tụn trng v hc hi cỏc dõn tc khỏc.

- Hiu c ý ngha ca s tụn trng v hc hi cỏc dõn tc khỏc.
2. K nng: Bit hc hi, tip thu nhng tinh hoa, kinh nghim ca cỏc dõn tc khỏc.
3. Thỏi : Cú lũng t ho dõn tc v tụn trng, khiờm tn hc hi cỏc dõn tc khỏc.
II. Chun b
1.GV: SGV, SGK, phiu hc tp, phũng hc chung.
2. HS: Son bi.
III. Tin trỡnh bi dy
1.n nh t chc ( 1) 8A1
8A2
2. Kim tra bi c ( 5)
19
- CH: Thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh? Đặc điểm của tình bạn trong sáng,
lành mạnh là gì?
Đáp án:
- Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính
tình, sở thích, lí tưởng…
- Đặc điểm: Thông cảm, chia sẻ, tôn trọng, tin cậy, chân thành,quan tâm giúp đỡ
nhau, trung thực, nhân ái, vị tha.
- Tình bạn có thể có giữa những người cùng giới hoặc khác giới.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
phần Đặt vấn đề
- Gọi HS đọc phần Đặt vấn đề
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+Vì sao Bác Hồ được được công
nhận là danh nhân văn hóa thế giới?
+ Việt Nam đã có đóng góp gì đáng
tự hào vào nền văn hóa thế giới? Ví

dụ?
+ Lý do nào giúp nền kinh tế Trung
Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- GV trình chiếu PowerPoint hình
ảnh minh họa cho 3 mục phần tìm
hiểu bài. - Bác đã 30 năm bôn ba
học hỏi, tìm đường cứu nước, cống
hiến trọn đời cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc góp phần vào cuộc
đấu tranh chung của nhân loại vì
hòa bình độc lập dân tộc, dân chủ
và tiến bộ.
- Cố đô Huế, phố cổ Hội An……
- Thành tựu Trung Quốc đạt được
nhờ: Mở rộng quan hệ, học tập kinh
nghiệm các nước khác, phát triển
các ngành công nghiệp mới…
- GV: Bài học của trung Quốc không
những giúp Trung Quốc thành công
trong công cuộc đổi mới kinh tế mà
còn là bài học cho các nước khác
trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
(10’
)
7’
I. Đặt vấn đề

20
Trung Quốc và Việt Nam có những
nét chung về văn hóa, có mối quan
hệ từ lâu đời nên việc học hỏi kinh
nghiệm có nhiều thuận lợi.
+ CH: Chúng ta rút ra được bài học
gì qua những thông tin trong phần
đặt vấn đề?
+ CH: Chúng ta nên học tập, tiếp thu
những gì ở các dân tộc khác? Nêu ví
dụ?
-> Học hỏi: thành tựu khoa học kĩ
thuật; Trình độ quản lí; Văn học
nghệ thuật.
-> Ví dụ: Máy vi tính, điện tử viễn
thông, ti vi, tủ lạnh, kiến trúc…
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu Nội
dung bài học
+ CH: Thế nào là tôn trọng học hỏi
các dân tộc khác?
+ CH: Ý nghĩa của việc học hỏi các
dân tộc khác là gì?
+ CH: Chúng ta cần phải làm gì để
tôn trọng học hỏi các dân tộc khác?
+ CH: Lấy ví dụ về một số trường
hợp nên hoặc không nên trong việc
học hỏi các dân tộc khác?
* Hoạt động 3: HDHS Luyện tập
+ CH: Hãy nêu một số thành tựu về
kinh tế, văn hóa , các công trình

tiêu biểu, phong tục tập quán tốt
(15’
)
(10’
)
- Phải biết tôn trọng các dân tộc khác,
học hỏi những giá trị văn hóa của dân
tộc khác và thế giới để góp phần xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và
nền văn hóa của các dân tộc. Luôn
tìm hiểu, tiếp thu những điều tốt đẹp
trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của
các dân tộc.
2. Ý nghĩa
- Tôn trọng học hỏi các dân tộc khác
tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh
trên con đường xây dung đất nước
giàu mạnh và phát triển bản sắc dân
tộc.
3. Chúng ta làm gì để tôn trọng học
hỏi các dân tộc khác
- Tích cực học tập tìm hiểu đời sống
và các nền văn hóa thế giới.
- Tiếp thu một cách có chọn lọc, phù
hợp với điều kiện hoàn cảnh truyền
thống con người Việt Nam.
III LuyÖn tËp

1. Bµi tËp 1
21
p ca mt s nc m em bit?
- GV trỡnh chiu PowerPoint mt s
hỡnh nh v kinh t, vn húa, cụng
trỡnh tiờu biu trờn th gii.
+ CH: Tr li cõu hi ca tỡnh
hung trong bi tp 4?
+ CH: Em đồng ý hoặc không đồng
ý với những việc làm nào ? Vì sao?
- GV trình chiếu PowerPoint.
2. Bài tập 4
- Đồng ý với ý kiến của bạn Hòa vì:
Những nớc đang phát triển tuy có thể
nghèo nàn, lạc hậu nhng đã có những
giá trị văn hóa mang bản sắc dân tộc,
mang tính truyền thống cần học tập.
2. Bài tập 5
- Đồng ý với đáp án: b, d,
- Không đồng ý : a, c, đ, e, g, h.
4. Cng c (3)
- CH: Th no l tụn trng hc hi cỏc dõn tc khỏc? í ngha ca vic hc hi cỏc
dõn tc khỏc l gỡ?
5. Hng dn hc nh (1)
- Lm bi tp 1,2 .
- Son bi: ễn tp chun b kim tra mt tit.
Ging: 8A2: . .2015 Tit 9
8A2: . .2015
ễN TP
I. Mc tiờu

1. Kin thc: ễn tp cng c kin thc cỏc bi : Tụn trng l phi, liờm khit, tụn
trng ngi khỏc, gi ch tớn, phỏp lut v k lut, xõy dng tỡnh bn trong sỏng
v lnh mnh, tụn trng v hc hi cỏc dõn tc khỏc.
2. K nng: Bit ỏnh giỏ hnh vi v hot ng giao tip ca bn thõn theo cỏc chun
mc o c, bit la chn v thc hin cỏch ng x phự hp
3. Thỏi : Cú thỏi ỳng n rừ rng trc cỏc hin tng, s kin o c, vn
hoỏ trong i sng hng ngy.
II. Chun b
1. GV: SGV,SGK.
2. HS: Son bi.
III. Tin trỡnh dy hc
1.n nh t chc ( 1) 8A1
8A2
2. Kim tra bi c. ( kt hp trong bi)
3. Bi mi
22
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS ôn tập bài
tôn trọng lẽ phải
+ CH: Em hiểu lẽ phải là gì?
+ CH: Trong các cuộc tranh luận, có
bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số
các bạn khác phản đối. Nếu thấy
ý kiến đó đúng thì em sẽ xử sự
như thế nào?
+ CH: Tôn trọng lẽ phải được thể
hiện ở những khía cạnh nào?
-> Qua thái độ, lời nói, cử chỉ, hành
động của con người.
* Hoạt động 2. HDHS ôn tập bài

liêm khiết.
+ CH: Liêm khiết là gì?
+ CH: Trong điều kiện hiện nay, lối
sống thực dụng, chạy theo đồng
tiền có xu hướng ngày càng gia
tăng thì việc sống liêm khiết có
ý nghĩa như thế nào?
-> Được sự đồng tình, ủng hộ, quý
trọng của mọi người.
-> Góp phần làm cho xã hội trong
sạch, tốt đẹp hơn
* Hoạt động 3. HDHS ôn tập bài tôn
trọng người khác.
+ CH: Thế nào là tôn trọng người
khác?
+ CH: Tôn trọng người khác có ý
nghĩa như thế nào trong cuộc
sống?
+ CH: Em hãy nêu ra những hành vi
thiếu tôn trọng người khác?
+ CH: Là học sinh em cần có thái độ
ứng xử như thế nào để thể hiện
sự tôn trọng người khác?
* Hoạt động 4: HDHS ôn tập bài
giữ chữ tín.
+ CH: Thế nào là giữ chữ tín?
+ CH: Vì sao trong các mối quan hệ
xã hội, mọi người đều cần phải
giữ chữ tín?
(5’)

(5’)
(6’)
(6’)
1. Tôn trọng lẽ phải
- Lẽ phải là những điều được coi là
đúng đắn, phù hợp với đạo lí và
lợi ích chung của xã hội.
2. Liêm khiết
- Liêm khiết là thể hiện lối sống trong
sạch, không hám danh, hám lợi,
không bận tâm về những toan
tính nhỏ.
3. Tôn trọng người khác
- Là đánh giá đúng mức, coi trọng
danh dự, phẩm giá và lợi ích của
người khác.
4. Giữ chữ tín
- Là coi trọng lòng tin của mọingười
đối với mình, biết trọng lời hứa
và biết tin tưởng nhau.
23
+ CH: Em hóy ly mt vi vớ d m
bn thõn em ó gi ch tớn vi
bn bố?
* Hot ng 5: HDHS ụn tp bi
phỏp lut v k lut.
+ CH: Em hiu phỏp lut l gỡ?
+ CH: Em hiu k lut l gỡ?
+ CH: Bn thõn em ó thc hin
phỏp lut v k lut nh th

no? ly vớ d c th?
+ CH: Tớnh k lut ca ngi hc
sinh c biu hin nh th no
trong hc tp?
* Hot ng 6 : HDHS ụn tp bi
Xõy dng tỡnh bn trong sỏng
lnh mnh.
+ CH: Em hiu tỡnh bn l gỡ?
+ CH: Muốn có tình bạn trong sáng,
lành mạnh ta cần phải làm gì?
+ CH: Tình bạn trong sáng có ý
nghĩa nh thế nào đối với mỗi
con ngời?
* Hoạt động 7: HDHS ôn tập bài tôn
trọng và học hỏi các dân tộc
khác.
+ CH: Thế nào là tôn trọng và học
hỏi các dân tộc khác?
+ CH: Chúng ta nên học tập, tiếp thu
những gì ở các dân tộc khác trên
thế giới?
+ CH: Việc tôn trọng và học hỏi các
dân tộc khác có ý nghĩa nh thế
nào đối với nớc ta?
-> Trong xu thế hội nhập ngày nay,
tôn trọng và học hỏi các dân tộc
càng quan trọng, giúp cho sự
hợp tác, giao lu đợc thuận lợi, dễ
dàng hơn.
(6)

(6)
(6)
5. Phỏp lut v k lut
- Phỏp lut l nhng quy tc x s
chung, cú tớnh bt buc, do nh
nc ban hnh, c nh nc
bo m thc hin bng cỏc bin
phỏp giỏo dc, thuyt phc,
cng ch.
- K lut l nhng quy nh, quy c
ca mt tp th v nhng hnh vi
cn tuõn theo nhm m bo s
phi hp hnh ng thng nht,
cht ch ca mi ngi.
6. Xõy dng tỡnh bn trong sỏng,
lnh mnh
- Tỡnh bn l tỡnh cm gn bú gia hai
hoc nhiu ngi trờn c s hp
nhau v tớnh tỡnh, s thớch
7. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác
- Là luôn tìm hiểu và tiếp thu những
điều tốt đẹp ttrong nền kinh tế,
văn hoá, xã hội của các dân tộc,
đồng thời thể hiện lòng tự hào
dân tộc chính đáng của mình.
24
4. Củng cố: ( 3’)
+ CH: Lấy ví dụ sự tôn trọng lẽ phải, tôn trọng người khác, giữ chữ tín?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)

- Ôn tập giờ sau kiểm tra.
Giảng: 8A2: . .2015 Tiết 10

KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra giúp HS ôn tập củng cố kiến thức các bài : Tôn trọng
lẽ phải, liêm khiết, tôn trọng người khác, giữ chữ tín, pháp luật và kỉ luật, xây dựng
tình bạn trong sáng và lành mạnh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng nhận biết, phân tích hành vi.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị
1.GV: Đề bài kiểm tra đã phô tô.
2. HS: Ôn tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A2
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Bước 1. Ma trận
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
1. Tôn
trọng lẽ
phải.
Nhận biết

được hành vi
tôn trọng lẽ
phải
Hiểu được
thế nào là tôn
trọng lẽ phải.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ : %
Số c©u: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số c©u: 2
Số điểm:1,25
Tỉ lệ: 12,5%
2. Tôn
trọng và
học hỏi các
dân tộc
khác
Nhận biết
được hành
vi tôn trọng
và học hỏi
các dân tộc
khác
Hiểu được thế

nào là tôn trọng
và học hỏi các
dân tộc khác.
Lấy được ví dụ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ :
Số c©u: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ : 2,5%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 2
Số điểm:3,25
TØ lÖ:32,5 %
3. Tôn Nhận biết Hiểu được thế
25

×