Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giáo án vật lý 6 chuẩn kiến thức, kỹ năng năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.39 KB, 71 trang )

Ngày soạn: 17/ 8/ 2014
Ngày giảng:19/8( 6B ); 21/8( 6A )
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1.
Bài 1+2: ĐO ĐỘ DÀI
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống cụ thể.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK
- Mỗi nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm, 1 thước dây có ĐCNN là 0,5cm. Bảng phụ.
2. Trò:
- HS đọc trước bài mới ở nhà.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đơn vị đo độ dài
GV yêu cầu HS về nhà tự ôn tập HS: tự ôn tập
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị
đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí
hiệu: m)
C1: HS tự trả lời.


2. Ước lượng độ dài.
C2:
C3:
Hoạt động 2: Đo độ dài
GV yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6, C7
GV: Gọi HS trả lời, nhận xét và bổ sung
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
HS: trả lời
C4: Người thợ mộc dùng cuộn, học sinh
dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước
mét
C5:HS tự thực hành và trả lời
C6:
a)thước có GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm
1
GV cho HS thực hành đo độ dài theo
nhóm
b) thước có GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm
c) thước có GHĐ 1 m, ĐCNN 1cm
C7 HS trả lời
Người thợ may dùng thước dây
2. Đo độ dài.
HS thực hành theo nhóm
Hoạt động 3: Cách đo độ dài.
GV yêu cầu HS về nhà trả lời các câu
C1, C2, C3, C4, C5
GV yêu cầu HS trả lời C6
HS trả lời câu hỏi vào vở bài tập
C1, C2, C3, C4, C5 .
HS trả lời

C6: (1) - độ dài
(2) - GHĐ
(3) - ĐCNN
(4) - dọc theo
(5) - ngang bằng với
(6) - vuông góc
(7) - gần nhất
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9 SGK HS suy nghĩ trả lời
C7: c
C8: c
C9:
a) l= 7cm
b) l = 7 cm
c) l = 7 cm

4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng
@@@@@@@@@@@@
2
Ngày soạn: 24/ 8 / 2014
Ngày giảng: 26/8( 6B ); 28/8( 6A )
Tiết 2.
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn tính trung thực , tỉ mỉm, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo
thể tích chất lỏng.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK
- Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng(nước).
- Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Mở bài: GV Đặt vấn đề theo SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đơn vị đo thể tích
GV yêu cầu HS về nhà ôn tập HS về nhà tự ôn tập
C1: (1) - 1000 dm
3
(2) - 1.000.000 cm
3
(3) - 1000 lít
(4) - 1.000.000 ml
(5) - 1.000.000 cc

Hoạt động 2: Đo thể tích chất lỏng
Yêu cầu HS trả lời C2, C3, C4, C5 SGK.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2:
Ca đong to GHĐ 1l, ĐCNN 0,5l
Ca đong nhỏ GHĐ và ĐCNN 0,5l
Can nhựa GHĐ 5l, ĐCNN 1l
C3:Dùng chai, lọ, ca, bình, đã biết trước
dung tích
3
GVyêu cầu HS đọc thông tin phần thực
hành, sau đó cho HS thực hành theo
nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1
GV yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 SGK.
GV yêu cầu HS trả lời C9
GV hướng dẫn HS thực hành
C4
GHĐ ĐCNN
Bình a 100ml 2ml
Bình b 250ml 50ml
Bình c 300ml 50ml
C5: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung
tích .
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
HS trả lời
C6 : cách b
C7 : cách b
C8 :
a 70 cm
3

b 50cm
3
c 40cm
3
*Rút ra kết luận.
C9: (1) - thể tích
(2) - GHĐ
(3) - ĐCNN
(4) - thẳng đứng
(5) - ngang
(6) - gần nhất.
3. Thực hành.
HS làm theo nhóm.
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
@@@@@@@@@@@@
4
Ngày soạn: 01/ 9 / 2014
Ngày giảng: 04 / 9( 6A ); ( 6B )
Tiết 3.
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập , hệ thống lại kiến thức về sử dụng dụng cụ đo thể tích, cách đọc kết quả đo.
2. Kĩ năng:
- Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.

- Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Tuân thủ cácquy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi
công việc của nhóm.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án , SGK
- Bình tràn, bình chia độ bình chứa, dây buộc
2. Trò:
- Chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nước( đá, sỏi, ốc, )
- Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1 SGK.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng
3. Bài mới:
* Mở bài: GV Đặt vấn đề theo SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
GV yêu cầu HS trả lời C 1
GV yêu cầu HS trả lời C2.
1. Dùng bình chia độ
C1: đo thể tích nước ban đầu có trong
bình chia độ (V
1
= 150cm
3
), Thả hòn đá
vào bình chia độ. Đo thể tích nước dâng
lên trong bình (V

2
= 200cm
3
). Thể tích
hòn đá bằng V
2
- V
1
= 200cm
3
- 150cm
3
=
50cm
3
.
2. Dùng bình tràn.
C2: Khi hòn đá to không bỏ lọt vào bình
chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả
hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng
nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích
nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể
tích hòn đá.
*Kết luận:
5
GV yêu cầu HS trả lời C3
GVyêu cầu HS đọc thông tin phần thực
hành, sau đó cho HS thực hành theo
nhóm và điền kết quả vào bảng 4.1
C3: (1) - thả chìm

(2) - dâng lên
(3) - thả
(4) - tràn ra
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
HS thực hành theo nhóm
Vật
cần
Dụng cụ đo Thể
tích
Thể
tích
GHĐ ĐCNN
Hoạt động 2: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C4.
C5, C6 GV yêu cầu HS về nhà làm
C4: - lau khô bát to trước khi dùng.
- Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát vào bình chia
độ, không làm đổ nước ra ngoài
4. Củng cố.
? Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những dụng cụ nào ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Trả lời C5, C6 SGK
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài 5: Khối lượng - Đo khối lượng .
@@@@@@@@@@@@
6
Ngày soạn: 08 / 9 / 2014

Ngày giảng: 11 / 9( 6A ); ( 6B )
Tiết 4.
Bài 5: KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? khối lượng của quả cân 1kg.
2. Kĩ năng:
-Đo được khối lượng bằng cân.
- Biết sử dụng cân Rôbécvan, chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
Rèn tính trung thực khi đọc kết quả đo.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Mỗi nhóm một chiếc cân Rôbécvan và bộ quả cân, 2 vật cần cân.
2. Trò:
- Đọc trước bài mới, kẻ sẵn bảng kết quả đo.
- Học và làm bài tập ở nhà
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những cách nào.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khối lượng. Đơn vị khối lượng
GV yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3, C4,
C5, C6.
GV thông báo
Kilôgam là khối lượng của một quả cân

mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp
Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam là
Kilôgam ( kí hiệu: kg )
1. Khối lượng
C1: 397g chỉ lượng sữa có trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
C3: (1) - 500g
C4: (2) - 397g
C5: (3) - khối lượng
C6: (4) - lượng
2. Đơn vị khối lượng
HS nghe giảng
Hoạt động 2: Đo khối lượng
GV cho HS quan sát H5.2 và đối chiếu
1. Tìm hiểu Cân Rôbécvan.
C7, C8: HS tự trả lời.
7
với cân thật.
GV yêu cầu HS trả lời C7, C8.
GV yêu cầu HS trả lời C9
GV yêu cầu HS thực hiện C10 theo
nhóm.
GV yêu cầu HS trả lời C11.
HS trả lời
2. Cách dùng Cân Rôbécvan để cân một
vật
C9: (1) - điều chỉnh số 0
(2) - vật đem cân
(3) - quả cân
(4) - thăng bằng

(5) - đúng giữa
(6) - quả cân
(7) - vật đem cân
C10: HS thực hiện theo nhóm.
3. Các loại cân khác.
C11: HS tự trả lời
Hình 5.3: Cân y tế
Hình 5.4: Cân tạ
Hình 5.5: Cân đòn
Hình 5.6: Cân đồng hồ
Hoạt động 3: Vận dụng
GV yêu cầu HS về nhà trả lời C12
GV yêu cầu HS trả lời C13 SGK
C12:(HS về nhà làm).
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng
trên 5 tấn không được đi qua cầu.
4. Củng cố.
? Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ nào ? Đơn vị của khối lượng là gì ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 6: Lực - Hai lực cân bằng
@@@@@@@@@@@@
8
Ngày soạn:15/ 09 / 2014
Ngày giảng: 18/9( 6A ); ( 6B )
Tiết 5.
Bài 6: LỰC . HAI LỰC CÂN BẰNG.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Nêu được tác dụng đẩy, kéo của lực.Chỉ ra được phương và chiều của lực.
- Nêu được tí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được hai lực cân bằng.
2. Kĩ năng:
- Biết tiến hành các thí nghiệm đơn giản, ghi lại kết quả TN.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá sắt.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì. Trên vỏ túi đường có ghi 2Kg. Số đó chỉ gì.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Lực
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm, ghi lại kết quả, trả lời C1, C2, C3
GV yêu cầu HS rút ra kết luận và trả lời
C4.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
1. Thí nghiệm
HS làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi
C1: HS tự trả lời.
C2: HS tự trả lời.
C3: HS tự trả lời.

C4: a) - (1) - lực đẩy
(2) - lực ép
b) - (3) - lực kéo
(4) - lực kéo
c) - (5) - lực hút
2. Rút ra kết luận
HS rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói
vật này tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 2: Phương và chiều của lực
GV yêu cầu HS làm lại TN H6.1, 6.2 và HS làm lại TN H6.1, 6.2 và đọc thông tin
9
đọc thông tin trong SGK
GV yêu cầu HS trả lời C5
trong SGK
C5: HS tự trả lời
- Phương nằm ngang
- Chiều từ trái sang phải
Hoạt động 3: Hai lực cân bằng
GV yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 SGK
GV gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi,
HS khác nhận xét và bổ sung.
HS suy nghĩ trả lời
C6: - Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn,
sợi dây sẽ chuyển động về phía bên trái.
- Nếu đội kéo co bên phải mạnh hơn,
sợi dây sẽ chuyển động về phía bên phải.
- Nếu hai đội mạnh ngang nhau, sợi
dây sẽ đứng yên.
C7: HS tự nhận xét.

- Phương nằm dọc theo sợi dây
- Chiều ngược nhau
C8: a) - (1) - cân bằng
(2) - đứng yên
b) - (3) - chiều
(4) - phương
c) - (5) - chiều
Hoạt động 4: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C9,C10. HS suy nghĩ trả lời
C9: a, Lực đẩy
b, Lực kéo.
C10: HS tự tìm ví dụ.
4. Củng cố.
? Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật kia gọi là gì ?
? Thế nào là hai lực cân bằng ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
@@@@@@@@@@@@
10
Ngày soạn:22/ 9 / 2014
Ngày giảng:25/ 9( 6A); ( 6B )
Tiết 6
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
2. Kĩ năng:

- Vận dụng được kiến thức trong đời sống hàng ngày.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm hs: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Lực là gì? Thế nào là 2 lực cân bằng? Cho 1 ví dụ về hai lực cân bằng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
và trả lời C1.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
và trả lời C2
1. Những sự biến đổi của chuyển động.
C1: HS tự tìm ví dụ.
2. Những sự biến dạng.
C2: HS tự trả lời.
Người đang dương cung đã tác dụng vào
dây cung nên làm cho dây cung và cánh
cung bị biến dạng.
Hoạt động 2: Những kết quả tác dụng của lực
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời

C3, C4, C5, C6 theo nhóm.
1. Thí nghiệm.
HS làm thí nghệm và trả lời câu hỏi.
C3: Lực đẩy mà lò xo tác dụng lên xe lăn
đã làm biến đổi chuyển động của xe.
C4: Lực mà tay ta (thông qua sợi dây )
tác dụng lên xe khi đang chạy đã làm
11
GV yêu cầu HS từ C3, C4, C5, C6 rút ra
kết luận và trả lời C7, C8.
biến đổi chuyển động của xe.
C5:lực mà lò xo lá tròng tác dụng lên hòn
bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển
động của hòn bi.
C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm
biến dạng lò xo.
2. Rút ra kết luận:
HS rút ra kết luận
C7: (1) - biến đổi chuyển động của
(2) - biến đổi chuyển động của
(3) - biến đổi chuyển động của
(4) - biến dạng
C8: (1) - biến đổi chuyển động của
(2) - biến dạng
Hoạt động 3: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C9, C10, C11 C9: HS tự lấy ví dụ.
C10: HS tự lấy ví dụ.
C11: HS tự lấy ví dụ.
4. Củng cố.
? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những biến đổi gì ở vật ?

5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực.
@@@@@@@@@@@@
12
Ngày soạn:29/ 09 / 2014
Ngày giảng:02/10( 6A ); ( 6B )
Tiết 7.
Bài 8: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ LỰC
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì?
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được dây dọi để xá định phương thẳng đứng.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm HS: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g có móc treo, 1 dây dọi, 1 khay
nước, 1 chiếc eke.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trọng lực là gì?
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm H8.1
SGK và trả lời C1 theo nhóm.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm H8.2
SGK và trả lời C2 theo nhóm.
Từ câu C1, C2 GV yêu cầu HS trả lời C3
GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK
1. Thí nghiệm
C1: Có. lực đó có phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống.
C2: Viên phấn rơi xuống chứng tỏ có một
lực tác dụng lên viên phấn. Lực đó có
phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C3: (1) - cân bằng
(2) - trái đất
(3) - biến đổi
(4) - lực hút
(5) - trái đất
2. Kết luận: (SGK)
Hoạt động 2: Phương và chiều của lực
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk 1. Phương và chiều của trọng lực.
13
và trả lời câu C4 C4: (1) - cân bằng
(2) - dây dọi
(3) - thẳng đứng
(4) - từ trên xuống dưới
2. Kết luận:

C5: (1) - thẳng đứng
(2) - từ trên xuống dưới
Hoạt động 3: Đơn vị lực
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
? Đơn vị lực là gì? Kí hiệu?
HS đọc thông tin trong SGK.
Để đo cường độ của lực, hệ thống đơn vị
đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng
đơn vị Niutơn.
Kí hiệu: N
Trọng lượng của quả cân 100g được tính
tròn là 1N.
Trọng lượng của quả cân 1kg được tính
tròn là 10N.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C6 theo nhóm C6: HS làm theo nhóm.
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Ôn tập giờ sau kiểm tra 1tiết.
@@@@@@@@@@@@
14
Ngày soạn :04 / 10 / 2014
Ngày giảng: 09/10( 6A ); ( 6B )

Tiết 8.
KIỂM TRA 1 TIẾT.
I - Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, vận dụng kiến thức giải bài tập.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, đề kiểm tra, đáp án và thang điểm.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Ôn tập kiến thức để kiểm tra.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
I. LẬP MA TRẬN
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
1. Đo độ dài
- Biết cách
đo độ dài,
những thao
tác khi đo
- Đổi được
đơn vị đo độ
dài khác
nhau.

Số câu hỏi 1 1 2
Số điểm 0,5 1 1,5
2. Đo thể tích chất lỏng
- Biết cách
xác định thể
tích của một .
- Hiểu giới
hạn đo của
bình chia độ
là gì
- Đổi được
các đơn vị đo
thể tích
Số câu hỏi 1 1 1 3
Số điểm 0,5 0,5 1 2
3. Đo thể tích vật rắn không
thấm nước
- Đo được thể
tích của một
vật bằng bình
chia độ
Số câu hỏi 1 1
15
Số điểm 2 2
4. Khối lượng - Đo khối
lượng
- Khối lượng
là gì
- Xác định
được khối

lượng của
một vật.
Số câu hỏi 2 2
Số điểm 1 1
5. Lực- Hai lực cân bằng
- Biết hai lực
cân bằng là
hai lực như
thế nào
- Trọng lực là
gì, xác định
trọng lượng
của một vật
- Xác định
được đâu là
lực đẩy, kéo
trong các
trường hợp
Số câu hỏi 2 1 3
Số điểm 3 0,5 3,5
Tổng số câu hỏi 2 2 4 3 11
Tổng số điểm 1 3 2 4 10
II.ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I-TRẮC NGHIỆM:Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu
trả lời đúng trong những câu hỏi sau:
Câu 1: Cho một hòn đá vào một bình chia độ có dung tích 200ml chứa sẵn 100ml nước,
thấy mực nước dâng lên đến vạch 150ml. Thể tích của hòn đá là bao nhiêu ml ?
A. 200ml B.50ml
C. 150ml D.100ml
Câu 2: Trong các thao tác đo độ dài sau thao tác nào thực hiện sai ?

A. Ước lượng độ dài cần đo.
B. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
C. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0.
D. Đặt mắt nhìn theo hướng chéo góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Câu 3: Giới hạn của bình chia độ là:
A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình. B.Giá trị giữa hai vạch chia trên bình
C.Giá trị giữa hai vạch chia trên liên tiếp
trên bình
D.Tất cả đều sai.
Câu 4: Dùng cân Rôbécvan để cân một vật, khi kim cân nằm giữa bảng chia độ thì thấy
bên đĩa cân kia gồm các quả cân sau: 500g, 250g, 50g, 5g. Hỏi khối lượng của vật đem cân
là bao nhiêu gam?
16
A. 750g B. 800g
C. 805g D. 900g
Câu 5:Lực nào sau đây là lực đẩy?
A. Lực mà gió tác dụng vào thuyền B.Lực tác dụng lên quả bưởi đâng rơi
C. Lực của lò xo tác dụng vào quả nặng D. Lực mà người bắn cung tác dụng vào dây
cung
Câu 6:Trên vỏ túi Omo có ghi 500g, số đó chỉ gì?
A.Khối lượng túi Omo B. Khối lượng bột giặt trong túi
C. Trọng lượng túi Omo D. Tất cả đều sai
PHẦN II-TỰ LUẬN:
Câu 7: Em hãy đổi các đơn vị đo sau:
2,5km = m = mm
12500mm = m = km
Câu 8: Em hãy đổi các đơn vị đo sau:
1m
3
= dm

3
= cm
3
.
0,5dm
3
= cm
3
= ml.
Câu 9: Thế nào là hai lực cân bằng?Cho ví dụ.
Câu 10:
- Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ? Đơn vị của trọng lực là gì ?
- Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N. Vậy trọng lượng của một quả cân có
khối lượng 250g là bao nhiêu N?
Câu 11: Em có một bình chia độ có giới hạn đo 40ml, độ chia nhỏ nhất của bình là 5ml đã
bị mờ từ vạch số 0 đến vạch 20ml. Làm thế nào để em đong được 15ml nước ?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
PHẦN I-TRẮC NGHIỆM:Chọn được đáp án đúng cho mỗi câu được 0,5 đ
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án B D A C A B
PHẦN II-TỰ LUẬN:
Câu 7(1 đ): Mỗi ý điền đúng được 0,25đ.
2,5km = 2500m = 2 500 000mm
12500mm = 12,5m = 0,0125km
Câu 8 (1đ). Mỗi ý điền đúng được 0,25đ.
1m
3
= 1000dm
3
= 1000 000cm

3
.
0,5dm
3
= 500cm
3
= 500 ml.
Câu 9(1 đ) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 10 (2đ):
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất.(0,5đ)
- Trọng lực có phương thẳng đứng chiều hướng về phía Trái Đất.(0,5đ)
- Đơn vị của trọng lực là niutơn (N) (0,5đ)
17
- Trọng lượng của quả cân là 2,5N (0,5đ)
Câu 11 (2đ):
- Rót nước đến vạch 40( hoặc 35).(1đ)
- Đổ nước ra cốc sao cho mức nước trong bình còn ở vạch 25(hoặc 20). Thể tích nước rót
ra là 15ml.(1đ)
4. Củng cố.
- GV thu bài của HS , nhận xét ý thức làm bài của HS.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Xem trước bài 9: Lực đàn hồi .
18
Ngày soạn: 13/10/2014
Ngày giảng: 15/10 (6A); (6B)
Tiết 9
Bài 9 LỰC ĐÀN HỒI.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.

- Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.lực cân bằng
- Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ
biến dạng của lò xo.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức để giải thích được các hiện tượng trong thực tế
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm học sinh: 1 cái giá treo, 1 chiếc lò xo, 1 cái thước chia độ đến mm, 1 hộp
4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trọng lực là gì? Nêu đơn vị, kí hiệu của trọng lực?
3. Bài mới:
* Mở bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk.
GV bố trí thí nghiệm như H9.1 sgk.Yêu
cầu học sinh tiến hành thí nghiệm và
điền kết quả vào bảng 9.1
GV yêu cầu HS trả lời C1
1. Biến dạng của một lò xo

* Thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm
* Rút ra kết luận
C1: (1) - dãn ra
(2) - tăng lên
(3) - bằng
2. Độ biến dạng của lò xo
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều
19
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
và trả lời C2
dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên
của lò xo: l-l
o
.
C2: HS tự điền vào bảng 9.1
Hoạt động 2:Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
GV thông báo:
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào
quả nặng gọi là lực đàn hồi.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
và trả lời C3
GV yêu cầu HS trả lời C4
1.Lực đàn hồi
C3: Trọng lượng của quả nặng
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
C4: Đáp án C
Hoạt động 3: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C5, C6 sgk C5: (1) - tăng gấp đôi
(2) - tăng gấp ba

C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cùng có
tính chất đàn hồi
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài 10: Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng .
@@@@@@@@@@@@
20
Ngày soạn: 20/10/2014
Ngày giảng:23/10(6A); (6B)
Tiết 10
Bài 10: LỰC KẾ. PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính
trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó.
2. Kĩ năng:
Sử dụng được lực kế để đo lực
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy: ( cho mỗi nhóm học sinh)
- Giáo án, SGK.
- 1 lực cân bằng;ực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc vài cuốn sgk với nhau.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.

- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là lực đàn hồi và đặc điểm của lực đàn hồi.
? Lấy 2 ví dụ về vật có tính chất đàn hồi.
3. Bài mới:
* Mở bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
GV yêu cầu các nhóm học sinh quan sát
lực kế và trả lời C1,C2.
1. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
C1: (1) - lò xo
(2) - kim chỉ thị
(3) - bảng chia độ
C2: học sinh làm theo nhóm
Hoạt động 2: Đo một lực bằng lực kế
GV yêu cầu HS trả lời C3 1. Cách đo lực
C3: (1) - vạch 0
(2) - lực cần đo
(3) - phương
21
GV yêu cầu HS thực hành đo trọng
lượng của một cuốn sgk vật lý 6 theo
nhóm
GV yêu cầu HS trả lời C5

2. Thực hành đo lực
C4: HS thực hành đo cuốn sgk vật lý 6 theo
nhóm.
C5: Khi đo, phải cầm lực kế sao cholò xo
của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực
cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.
Hoạt động 3: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
GV yêu cầu HS trả lời C6
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
? Nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng
C6: (1) - 1
(2) - 200
(3) - 10N
* công thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng:
P = 10.m
Trong đó:
Hoạt động 4: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C7
GV yêu cầu HS về nhà làm C8
GV yêu cầu HS trả lời C9
C7: Vì trọng lượng của một vật luôn luôn tỷ
lệ với khối lượng của nó. thực chất, “cân bỏ
túi” chính là một lực kế lò xo.
C8: HS về nhà làm
C9: 32 000 N
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.

- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài 11: Khối lượng riêng. trọng lượng riêng .
@@@@@@@@@@@@
22
Ngày soạn:27/10/2014
Ngày giảng:30/10 (6A); (6B)
Tiết 11
Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Khối lượng riêng của một chất là gì?
- Sử dụng được công thức
VDm ×=
để tính khối lượng của một vật.
- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các chất.
2. Kĩ năng:
- Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
2. Trò:
- Học bài và làm bài ở nhà. Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Mở bài:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khối lượng riêng.
Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời C1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
tin trong sgk
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng
khối lượng riêng của một số chất.
1. Khối lượng riêng
C1: B
Xác định khối lượng của chiếc cột:
1dm
3
sắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg
1m
3
sắt nguyên chất có khối lượng 7800kg
Vậy 0,9m
3
sắt nguyên chất có khối lượng là:

kgmkgkgm 702078009,0
33

* Khối lượng của một mét khối một chất gọi
là khối lượng riêng của chất đó
Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét
khối, kí hiệu là kg/m
3
.

2. Bảng khối lượng riêng của một số chất.
3. Tính khối lượng của một vật theo khối
23
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời C2,
C3
GV yêu cầu HS rút ra công thức tính
D, V
lượng riêng.
C2: 2600 kg/m
3
x0,5m
3
= 1300kg
C3:
VDm ×=
HS rút ra công thức
m
D
V
=
;
m
V
D
=
Hoạt động 2: Bài tập
Giáo viên yêu cầu học sinh tính khối
lượng của chiếc dầm sắt có thể tích
40dm
3

.
GV gọi 1 HS trả lời các HS khác nhận
xét, bổ sung.
HS làm bài
Đổi 40dm
3
= 0,00004 m
3
.
Khối lượng của chiếc dầm sắt là:
VDm ×=
= 0,00004.7800=0.312 kg
4. Củng cố.
? Khối lượng riêng là gì ?
? Khối lượng riêng được tính bằng công thức nào ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
@@@@@@@@@@@@
24
Ngày soạn: 10 / 11 / 2014
Ngày giảng: 11/11( 6B ); 13 / 11( 6A )
Tiết 12
Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tiếp )
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Trọng lượng riêng của một chất là gì?
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:

- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khối lượng riêng là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trọng lượng riêng
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
? Trọng lượng riêng là gì ?
GV giới thiệu kí hiệu, đơn vị của trọng
lượng riêng.
GV yêu cầu HS thực hiện C4
GV gọi 1 HS trả lời, các HS khác nhận
xét.
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính
khối lượng
GV yêu cầu HS thay vào công thức tính
HS đọc thông tin trả lời
Trọng lượng của một mét khối của một
chất gọi là trọng lượng riêng.
HS ghi bài
- Trọng lượng riêng kí hiệu là: d
- Đơn vị: niutơn trên mét khối ( N/m
3

)
HS làm C4
C4:
P
d
V
=
d là ( 1 ) trọng lượng riêng
P là ( 2 ) trọng lượng
V là ( 3 ) thể tích
HS trả lời
HS nhắc lại
10.P m=
HS
25

×