Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7 CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG NĂM 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.94 KB, 40 trang )

CHƯƠNG TRÌNH THCS 2014-2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN ĐỊA LÝ 7
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2014-2015)
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (36 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
Nội dung
Thời lượng
Phần I. Thành phần nhân văn của môi
trường
4 tiết (3LT+1TH)
Phần II. Các môi trường địa lí
Chương I. Môi trường đới nóng. Hoạt
động kinh tế của con người ở đới nóng
8 tiết (7LT + 1TH)
Chương II. Môi trường đới ôn hoà.
Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn
hoà
6 tiết (5LT +1TH)
Chương III. Môi trường hoang mạc.
Hoạt động kinh tế của con người ở hoang
mạc
2 tiết (LT)
Chương IV. Môi trường đới lạnh. Hoạt
động kinh tế của con người ở đới lạnh 2 tiết (LT)
Chương V. Môi trường vùng núi. Hoạt
động kinh tế của con người ở vùng núi 2 tiết (LT)


Phần III. Thiên nhiên và con người ở
các châu lục
Thế giới rộng lớn và đa dạng 1 tiết (LT)
Chương VI. Châu Phi 9 tiết (7LT +2TH)
Chương VII. Châu Mĩ 12 tiết (10LT + 2TH)
Chương VIII. Châu Nam Cực 1 tiết (LT)
Chương IX. Châu Đại Dương 3 tiết (2LT + 1TH)
Chương X. Châu Âu 11 tiết (9LT +2TH)
Ôn tập 5 tiết
Kiểm tra 4 tiết
Cộng 70 tiết (51LT+10TH+5ÔT+4KT)
Học kì I: kết thúc ở bài 31: Kinh tế châu Phi (tiếp theo).
1
PHẦN I THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1: Bài 1: DÂN SỐ
I) Mục tiêu học bài
1) Kiến thức: HS cần hiểu và nắm vững về:
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi
- Nguồn lao động của một đòa phương
- Hiểu nguyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số
- Hậu quả cùa bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách
giả quyết
2) Kó năng:
- Qua biểu đồ dân số hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và tháp tuổi
II) Các phương tiện dạy học
- Biểu đồ gia tăng dân số TG H1.2 SGK (phóng to)
- Hai tháp tuổi H1.1 SGK
- Biểu đồ gia tăng dân số đòa phương (tự vẽ)
III) Hoạt động trên lớp
1) Ổn đònh lớp

2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới :
Vào bài: Theo tài liệu của uỷ ban dân số thì: “Toàn TG mỗi ngày có thêm
35600000 trẻ sơ sinh ra đời”.Vậy hiện nay trên TĐ có bao nhiêu người.
Trong đó có bao nhiêu nam, nữ, bao nhiêu người già, trẻ em…và cứ một
ngày, số trẻ em sinh ra bằng số dân của một nước có dân số trung bình,
như vậy đó có là một thách thức lớn trong việc phát triển KT-XH không?
Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Bài ghi
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ
DS (trang 186)
- GV giới thiệu một vài số liệu
nói về DS
-VD: DS nước ta năm 1999 có
76.3
tr
người
Vậy làm thế nào để biết được
1) Dân số nguồn lao
động
- Các cuộc điều tra
2
dân số, nguồn lao động ở một
thành phố, một quốc gia. Đó là
một công việc của người điều
tra dân số.
Hỏi: Vậy trong các cuộc điều
tra dân số, người ta cần điều

tra những gì?
- GV giới thiệu sơ lượt H1.1
SGK
Hỏi: Quan sát H1.1 SGK cho
biết:
- Tổng số trẻ em từ khi mới
sinh ra đến 4 tuổi ở mỗi tháp
cóbao nhiêu bé trai, bao nhiêu
bé gái?
- Hãy so sánh số người trong
độ tuổi LĐ ở hai tháp tuổi?
- Nhận xét hình dạng hai tháp
H1.1? (thân đáy hai tháp?)
Hỏi: Căn cứ vào tháp tuổi, cho
biết đặc điểm DS?
Chuyển ý:
- Cho học sinh đọc thuật ngữ tỉ
lệ sinh, tỉ lệ tử.
Hỏi: Quan sát H1.3, H1.4, đọc
chỉ dẫn, cho biết tỉ lệ gia tăng
DS là khoảng cách giữa các
yếu tố nào?
- Các cuộc điều
tra dân số cho
biết tình hình
dân số, nguồn
lao động của một
đòa phương, một
quốc gia.
- Tháp 1 khoảng:

5,5 triệu trai

5,5 triệu gái
- Tháp 2
4,5 triệu trai

5 triệu gái
- Số người LĐ ở
tháp hai nhiều
hơn
+ Tháp tuổi có
hình dạng: đáy
rộng, thân hẹp
(tháp 1), có số
người trong độ
tuổi lao động ít
hơn tháp tuổi có
hình dạng đáy
hẹp, thân rộng
(tháp 2)
+ Tháp 1 cho
biết dân số trẻ
+ Tháp 2 cho
biết dân số già
dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn
lao động của một đòa
phương, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết
đặc điểm cụ thể của

DS qua giới tính,
nguồn LĐ hiện tại và
tương lai của một đòa
phương.
2) Dân số TG tăng
nhanh Trong TK
XIX-XX
3
- Khoảng cách rộng, hẹp ở các
năm 1950, 1980, 2000 có ý
nghóa gì?
Hỏi: Quan sát H1.2 SGK cho
biết DS TG bắt đầu:
- Tăng nhanh từ năm nào?
- Tăng vọt từ năm nào?
Hỏi: DS TG tăng nhanh do
nguyên nhân nào?
Hỏi: Quan sát biểu đồ H1.3,
H1.4 SGK cho biết:
- Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở hai nhóm
nước phát triển và đang phát
triển là bao nhiêu vào các năm
1950, 1980, 2000?
- So sánh sự gia tăng dân số ở
hai nhóm nước này?
* Hoạt động nhóm: 2 nhóm
+ Mỗi nhóm nhận xét, so sánh,
đánh giá một nhóm nước
+ Điền kết quả vào bảng sau:
- Tháp tuổi cho

biết đặc điểm cụ
thể của DS qua
giới tính, nguồn
LĐ hiện tại và
tương lai của một
đòa phương.
- Tỉ lệ gia tăng
dân số là khoảng
cách giữa tỉ lệ
sinh và tỉ lệ tử
- Khoảng cách
hẹp thì dân số
tăng chậm,
khoảng cách
rộng thì dân số
tăng nhanh
- 1804
- 1900: đường
biểu diễn dốc
đứng
- Dân số tăng
chậm do thiên
tai, bệnh dòch,
nạn đói, chiến
tranh
- Dân số thế giới
tăng nhanh do
cách mạng khoa
học phát triển
mạnh, nông

nghiệp đổi mới
canh tác, lai tạo
- DS TG tăng nhanh
nhờ những tiến bộ
trong các lónh vực
KT-XH và y tế
3) Sự bùng nổ dân số
4
giống cho năng
suất cao, công
nghiệp hoá tạo
bước nhảy vọt
trong kinh tế
Các nước phát triển Các nước đang phát triển
1950 1980 2000 1950 1980 2000
Tỉ lệ sinh >20%
o
<20%
o
17 40 >30 25
Tỉ lệ tử 10 <10 12 25 12 <10
Kết luận
tăng
trưởng TN
- Ngày càng giảm
- Thấp nhiều so với các nước đang
phát triển.
- Không giảm, vẫn ở mức cao
- Cao nhiều so với các nước phát
triển

GV nhận xét: Tỉ lệ sinh ở các
nước đang phát triển còn cao:
25%
o
, chết giảm. Điều đó đẩy
các nước vào tình trạng bùng
nổ DS, tập trung ở các nước Á-
Phi-Mó la tinh
Bùng nổ DS? Khi DS tăng
nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ
sinh cao (>21%
o
)
Hỏi: Trong hai TK XIX, XX sự
gia tăng DS có đặc điểm gì nổi
bật?
Hỏi: Hậu quả do bùng nổ DS
gây ra cho các nước đang phát
triển như thế nào?
Hỏi: VN thuộc nhóm nước có
kinh tế nào? Có trong tình
trạng bùng nổ dân số không?
Nước ta có những chính sách gì
để hạ tỉ lệ sinh?
- Sự gia tăng dân số không
đồng đều trên TG
- Nhiều trẻ em gánh nặng về
ăn mặc, ở, học, y tế, việc làm
- VN thuộc nước có kinh tế
đang phát triển

- Những chính sách:
+ Thực hiện kế hoạch hoá gia
đình
+ Phát triển kinh tế, nâng cao
- Sự gia tăng dân số
không đồng đều trên
TG
- DS ở các nước phát
triển đang giảm
- Bùng nổ DS ở các
nước đang phát triển
5
Hỏi: Những biện pháp giải
quyết tích cực để khắc phục
bùng nổ dân số?
đời sống nhân dân
- Kiểm soát sinh đẻ, phát triển
giáo dục
- Tiến hành cách mạng công
nghiệp, nông nghiệp
- Nhiều nước có chính
sách DS và phát triển
KT-XH tích cực để
khắc phục bùng nổ
DS
IV) Củng cố-Bài tập
a. Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp vào các câu sau:
- Điều tra DS cho biết ………………của DS qua ……………… của đòa phương, một
nước
- Tháp tuổi cho biết…………………….của DS qua …………………… của đòa phương

- Trong hai TK gần đâyDS TG……………………đó là nhờ…………………………
b. Chọn câu trả lời đúng nhất: Bùng nổ DS sảy ra khi:
a. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
b. Tỉ lệ gia tăng DS đến 2.1%
c. DS ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập

Tiết 2: Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân
trên TG
- Nhận xét về sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên
TG
2. Kó năng:
- Rèn kó năng đọc biểu đồ dân số, bản đồ tự nhiên TG
- Nhận xét qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên TG.
- Giáo dục: tinh thần đoàn kết quốc tế, chống chính sách phân biệt chủng
tộc.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới.
6
- Tranh, ảnh 3 chủng tộc chính.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả và cách giải quyết.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi

- Phân biệt 2 thuật ngữ “dân
số” và “dân cư”?
- Dân cư là tất cả những
người sống trên 1 lãnh
thổ, đònh lượng bằng mật
độ dân số
1. Sự phân bố dân
cư trên thế giới
Tên nước Diện tích(Km
2
)
Dân số
(triệu người)
Mật độ
(người/km
2
)
Việt Nam 330991 78.7 238
Trung Quốc 959700 1273.3 133
Inđênêxia 1919000 206.1 107
Hỏi: Hãy khái quát công
thức tính mật độ dân số?
Hỏi: Quan sát bản đồ 2.1
SGK
- 1 chấm đỏ bao nhiêu
người
- Những khu vực có chấm
đỏ dày, thưa nói lên điều
gì?
- Số liệu mật độ dân số cho

biết điều gì?
Hỏi: Đọc trên lược đồ H2.1
SGK kể tên khu vực đông
dân của thế giới?
- Các khu vực đông dân chủ
yếu phân bố ở đâu?
- Dân số/diện tích = mật
độ dân số (người/km
2
)
- Dân cư phân bố không
đều trên thế giới
- Bắc Mó, Bắc Á, Bắc Phi
- Dân cư tập trung đông
ở đồng bằng châu thổ
- Dân cư phân bố
không
đều trên thế giới
- Số liệu mật độ
dân số cho biết tình
hình phân bố dân
cư của một đòa
phương, một nước
7
- Khu vực nào thưa dân?
Hỏi: Nguyên nhân của sự
phân bố dân cư không đều?
- GV: Những khu vực đông
dân:
+ Những thung lũng, đồng

bằng châu thổ các sông lớn
- Nơi thưa dân: hoang mạc,
đòa cực, núi hiểm trở, hải
đảo xa
* Nguên nhân: Phụ thuộc
điều kiện sinh sống
Hỏi: Tại sao có thể nói
rằng “ngày nay con người
có thể sống ở mọi nơi trên
thế giới”
Hỏi: Căn cứ vào đâu để
chia dân cư trên thế giới ra
thành các chủng tộc?
* Hoạt động nhóm: 3 nhóm
mỗi nhóm thảo luận 1
chủng tộc lớn về các vấn đề
sau:
- Đặc điểm về hình thái bên
ngoài của chủng tộc.
- Đòa bàn sinh sống chủ yếu
của chủng tộc đó.
ven biển, những đô thò là
nơi có KH tốt, điều kiện
sinh sống, giao thông
thuận tiện.
- Phương tiện đi lại với kó
thuật hiện đại, khoa học,
kó thuật, tiên tiến
- Đặc điểm về hình thái
bên ngoài của chủng tộc.

- Đòa bàn sinh sống chủ
yếu của chủng tộc đó.
- Dân cư tập trung
đông ở đồng bằng
châu thổ ven biển,
những đô thò là nơi
có KH tốt, điều
kiện sinh sống, giao
thông thuận tiện.
2. Các chủng tộc
Gồm 3 chủng tộc:
+ Môngôlôit: da
vàng, tóc đen, mắt
đen, mũi tẹt, sống
chủ yếu ở Châu Á.
+ Nêgrôit: da màu
đen đậm,tóc
xoăn,mũi thấp,
rộng, môi dày, sống
chủ yếu ơ Châu
Phi, Nam n Độ.
+ Ơrôpêôit : da
trắng, tóc nâu hoặc
vàng, mắt xanh
hoặc nâu.
Mũi cao, môi
mỏng, sống chủ
yếu Châu u,
Trung Đông.
3. Củng cố -bài tập

8
- Xác đònh trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu.
- Dùng các câu hỏi trác nghiệmcủng cố kiến thức cơ bản của bài.

Tiết 3: Bài 3: QUẦN CƯ-ĐÔ THỊ HOÁ
I) Mục tiêu học bài
1) Kiến thức:
- HS nắm được những kiến thức cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư
đô thò, sự khác nhau về lối sống giữa hai loại quần cư
- Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu
đô thò
2) Kó năng:
- Nhận biết quần cư đô thò, quần cư nông thôn qua các ảnh chụp, tranh vẽ
hoặc trong thực tế
- Nhận biết được sự phân bố của 22 siêu đô thò đông dân nhất thế giới
3) Giáo dục: Bảo vệ môi trường tự nhiên xã hội nơi quần cư và đô thò
II) Các phương tiện dạy học
- Lược đồ dân cư thế giới có các đô thò
- nh các đô thò Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới
III) Hoạt động trên lớp
1) Kiểm tra bài cũ:
- Xác đònh khu vực dân cư thế giới sống tập trung đông trên “lược đồ dân
cư thế giới “
+ Giải thích tại sao những khu vực trên dân cư lại tập trung sinh sống?
- Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc.Việt
Nam thuộc chủng tộc nào? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
2) Bài mới:
Vào bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
- Giáo viên yêu cầu học

sinh đọc thuật ngữ: quần cư
Hỏi: Quần cư có tác động - Sự phân bố, mật độ, lối
1) Quần cư nông
thôn và quần cư
nông nghiệp
9
đến yếu tố nào của dân cư
ở một nơi?
Hỏi: Quan sát hai ảnh H3.1,
H3.2 SGK và dựa vào sự
hiểu biết của mình cho biết
sự khác nhau giữa hai kiểu
quần cư đô thò và nông
thôn?
Hoạt động nhóm: 2 nhóm,
mỗi nhóm tìm hiểu đặc
điểm cơ bản của một kiểu
quần cư.
- Giáo viên bổ sung, hoàn
chỉnh các ý kiến của hai
nhóm theo bảng:
Hỏi: Hãy liên hệ nơi em
đang cư trú thuộc loại quần
cư nào?
- Với thực tế đòa phương
mình em hãy cho biết kiểu
quần cư nào đang thu hút số
đông dân cư tới sinh sống
và làm việc?
sống

* Quần cư nông thôn
- Cách tổ chức sinh sống:
Nhà cửa xen ruộng đồng,
tập hợp thành làng xóm
- Mật độ dân cư: thưa
- Lối sống dựa vào
truyền thống gia đình,
dòng họ, làng xóm, có
phong tục tập quán
- Hoạt động kinh tế:
nông-lâm -ngư nghiệp
* Quần cư đô thò
- Nhà cửa xây thành phố,
phường. Dân cư tập trung
đông
- Sản xuất công nghiệp,
dòch vụ
- Thuộc quần cư nông
thôn
- Quần cư đô thò thu hút
số đông dân cư tới sinh
sống và làm việc
a) Quần cư nông
thôn
- Cách tổ chức sinh
sống: Nhà cửa xen
ruộng đồng, tập
hợp thành làng xóm
- Mật độ dân cư:
thưa

- Lối sống dựa vào
truyền thống gia
đình, dòng họ, làng
xóm, có phong tục
tập quán
- Hoạt động kinh
tế: nông-lâm -ngư
nghiệp
b) Quần cư đô thò
- Nhà cửa xây
thành phố, phường.
Dân cư tập trung
đông
- Sản xuất công
nghiệp, dòch vụ
10
Giáo viên : Cho học sinh
đọc từ: ”các đô thò xuất
hiện… trên thế giới “
Hỏi: Đô thò xuất hiện sớm
nhất từ lúc nào? Ở đâu?
- Xuất hiện do nhu cầu gì
của loài người?
- Đô thò phát triển nhất vào
khi nào?
Hỏi: Những yếu tố quan
trọng nào thúc đẩy quá
trình phát triển đô thò?
Giáo viên giới thiệu thuật
ngữ “siêu đô thò”

Hỏi: Xem H3.3 SGK cho
biết:
- Có bao nhiêu siêu đô thò
trên thế giới?
- Châu lục nào có nhiều
siêu đô thò nhất? Đọc tên?
- Các siêu đô thò phần lớn
thuộc nhóm nước nào?
Hỏi: Sự tăng nhanh tự phát
của dân cư trong các đô thò
và siêu đô thò gây ra những
hậu quả nghiêm trọng nào
cho xã hội?
- Thời kì cổ đại ở TQ, n
Độ, La Mã
- Trao đổi hàng hoá, có
sự phân công lao động
giữa công nghiệp và thủ
công nghiệp
- Đô thò phát triển mạnh
nhất ở TK XIX, lúc công
nghiệp phát triển
- Sự phát triển của
Thương nghiệp, thủ công
nghiệp, công nghiệp
- 23 siêu đô thò
- Châu Á:12 siêu đô thò
- Đang phát triển
- Môi trường, sức khoẻ,
giao thông, giáo dục, trật

tư an ninh
2) Đô thò hoá, siêu
đô thò
- Ngày nay số
người sống trong đô
thò chiếm 50% dân
số thế giới
- Đô thò xuất hiện
sớm và phát triển
mạnh nhất ở TK
XIX, lúc công
nghiệp phát triển
- Số siêu đô thò
càng tăng ở các
nước đang phát
triển của châu Á và
Nam Mó
3) Củng cố và bài tập:
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa hai quần cư chính?
11

Tiết 4: Bài 4: THỰC HÀNH
I) Mục tiêu thực hành
1) Kiến thức:
* Củng cố cho học sinh kiến thức đã học của toàn chương:
- Khái niệm về mật độ dân số và sự phân bố không đồng đều trên thế giới
- Các khái niệm đô thò, siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò ở Châu Á
2) Kó năng:
- Củng cố nâng cao thêm các kó năng: nhận biết một cách thể hiện mật độ
dân số, phân bố dân số, các đô thò trên lược đồ dân số

- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồø dân số, sự biến đổi kết cấu
dân theo độ tuổi một đòa phương qua tháp tuổi, nhâïn dạng tháp tuổ, vận
dụng để tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số nước nhà
II) Các phương tiện dạy học
- Sơ đồ tự nhiên châu Á
- Tháp tuổi đòa phương (nếu có)
- Lược đồ dân số của tỉnh thành (nếu có)
III) Bài thực hành
1) Yêu cầu đạt được của bài
Bài 1:
* Phân tích
a. Đọc tên lược đồ H4.1 Sgk đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân
số.
b. Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì? Đọc tên nơi có mật độ dân
số cao.
c. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là màu gì? Đọc tên? Mật độ dân số là
bao nhiêu.
d. Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ.
* Kết luận
- Mật độ dân số Thái Bình (2000) Thuộc loại cao của nước ta so với mật
độ dân số cả nước là 238 người/Km
2
(2001) thì mật độ dân số Thái Bình
cao gấp 8 lần.
Bài 2:
1) Giáo viên hướng dẫn:
+ So sánh 2 nhóm tuổi: tuổi trẻ (0 -14), tuổi lao động (15 - 60).
12
+ Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số
trẻ.

2) Yêu cầu học sinh: Nhắc lại ba dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi
3) Tiến hành
a) So sánh hai nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi lao động của thành phố Hồ Chí
Minh (1989-1999)
+ Đáy tháp: nhóm trẻ
+ Thân tháp: nhóm tuổi lao động
+ Hình dáng tháp: hai thời điểm có gì thay đổi
- Tháp tuổi 1989: có đáy mở rộng, thân thu hẹp
- Tháp tuổi 1999: đáy thu hẹp, thân mở rộng hơn
Hỏi: - Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số như thế nào? (Trẻ)
- Tháp tuổi 1999 có kết cấu dân số như thế nào? (Già)
- Như vậy sau 10 năm tình hình dân số thành phố Hồ Chí Minh cógì
thay đổi? (già đi)
b) Hỏi: Qua H4.2, H4.3 SGK cho biết:
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? (Nhóm tuổi lao động), tăng bao nhiêu?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? (Nhóm trẻ), giảm bao nhiêu?
Bài 3 : Hỏi: Hãy nhắc lại trình tự đọc lược đồ?
- H4.4 SGK có tên là gì?
- Chú dẫn có mấy kí hiệu. Ý nghóa từng kí hiệu? Giá trò của các chấm trên
lược đồ?
Hỏi:
- Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm nhỏ (500000
người). Mật độ chấm dày nói lên điều gì? (Mật độ dân số cao nhất)
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao phân bố ở đâu? (Đông Á,
Tây Nam Á)
- Tìm trên lược đồ vò trí các khu vực có chấm tròn lớn và vừa? Các đô thò
tập trung phân bố ở đâu? (Ven biển TBD, D, trung và hạ lưu các sông
lớn)
- Tên các siêu đô thò thuộc nước nào?
2) Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành

Biểu dương kết quả học sinh đã thu hoạch được, khen ngợi học sinh tích
cực có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành.
3) Dặn dò
Ôn tập lại các đới khí hậu chính trên trái đất
- Ranh giới các đới
- Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ, lựơng mưa, gió
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào
13

PHẦN II CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5: Bài 5: ĐỚI NÓNG
MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I) Mục tiêu bài học
1) Kiến thức:
- Học sinh xác đònh được vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi
trường trong đới nóng
- Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa
quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm)
2) Kó năng:
- Đọc được lựợc đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích
đạo xanh quanh năm
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả hoặc tranh, ảnh
II) Các phương tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ “các miền tự nhiên của thế giới”
- Tranh, ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác
III) Hoạt động trên lớp
1) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
2) Bài mới:

Vào bài: Trên trái đất ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm
giữa hai chí tuyến, có một môi trường với diện tích không lớn, nhưng là
nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên
ở đây tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết sức phong phú. Đó là
môi trường gì? Nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao. Ta
cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
Giáo viên giới thiệu:
- Tương ứng với năm vành
đai nhiệt trên trái đất có
năm đới khí hậu theo vó độ
thểhiện trên H5.1
Hỏi: Quan sát H5.1 SGK
1) Đới nóng
14
hãy xác đònh ranh giới các
môi trường đòa lí
- Tại sao đới nóng còn có
tên là “Nội chí tuyến”?
- So sánh diện tích của đới
nóng với diện tích đất nổi
trên trái đất
- Đặc điểm tự nhiên của
đới nóng có ảnh hưởng đến
giới sinh vật và phân bố
dân cư của khu vực này?
Giáo viên kết luận:
- Vò trí nội chí tuyến nên có
nhiệt độ cao quanh năm,
gió Tín phong thổi thường

xuyên
- 70% thực vật của trái đất
sống trong rừng rậm của
đới
- Là nơi có nền nông
nghiệp cổ truyền, lâu đời,
tập trung đông dân
Hỏi: Dựa vào H5.1 SGK
nêu tên các kiểu môi
trường của đới nóng? Môi
trường nào chiếm diện tích
nhỏ nhất
Chuyển ý: Ta tìm hiểu một
kiểu môi trường nằm hai
bên đường XĐ trong đới
nóng đó là môi trường xích
đạo ẩm
Giáo viên gọi học sinh xác
đònh giới hạn, vò trí của môi
trường xích đạo ẩm trên
H5.1 SGK?
Quốc gia naò nằm trọn
trong môi trường XĐ ẩm?
Hỏi: Quan sát biểu đồ nhiệt
- Vì đới nóng nằm giữa
hai chí tuyến
- Đới nóng chiếm diện
tích lớn trên trái đất
- Giới động – thực vật rất
phong phú. Đới nóng là

khu vực đông dân của thế
giới
- Singapo
- Nằm giữa hai chí
tuyến, đới nóng
chiếm diện tích lớn
trên trái đất
- Giới động – thực
vật rất phong phú.
Đới nóng là khu
vực đông dân của
thế giới
2) Môi trường xích
đạo ẩm
- Nằm trong khoảng
từ 5
o
B-5
o
N
15
độ và lượng mưa của
Singapo, cho nhận xét, từ
đó tìm ra đặc điểm đặc
trưng của khí hậu xích đạo
ẩm.
Hoạt động nhóm: (2 nhóm)
- Nhóm 1: Nhận xét diễn
biến nhiệt độ trong năm
+ Biên độ nhiết giữa mùa

hạ – mùa đông
+ Đường biểu diễn nhiệt độ
trung bình tháng có đặc
điểm gì?
+ Nhiệt độ trung bình năm?
Kết luận chung về nhiệt
độ?
- Nhóm 2: Nhận xét diễn
biến lượng mưa
+ Tháng nào không có mưa
+ Đặc điểm lượng mưa các
tháng

+ Lượng mưa trung bình
năm? Kết luận chung về
lượng mưa
Đại diện mỗi nhóm trình
bày kết quả. Giáo viên
chuẩn xác kiến thức. Nóng,
ẩm quanh năm, mưa nhiều
Chuyển ý: Với đặc điểm
khí hậu như vậy ảnh hưởng
tới sinh vật như thế nào
Hỏi: Quan sát H5.3, H5.4
SGK cho biết rừng có mấy
tầng? Giới hạn các tầng
rừng? Đặc điểm thực vật
ảnh hưởng đến thực vật như
thế nào?
Giáo viên kết luận: Đặc

+ Biên độ nhiệt trong
năm thấp: 3
0
C
+ 25
0
C – 28
0
C
+ Lượng mưa trung bình
tháng từ 170mm –
250mm
+ 1500mm – 2500mm
- Rừng có nhiều tầng,
rậm rạp, cao từ 40 – 50m
- Động – thực vật phong
phú, đa dạng, sống trên
khắp các tầng rừng rậm
- Khí hậu nóng ẩm
quanh nãm.
- Biên độ nhiệt
thấp:3c.
- Lượng mưa TB:
1500 -2500mm. Độ
ẩm>80%.
- Rừng rậm xanh
quanh năm vùng
cửa sông và biển có
rừng ngập mặn
- Rừng nhiều loại

cây, nhiều tầng,
rậm rạp
- Động vật rất
phong phú, đa dạng,
sống trên khắp các
16
điểm của môi trường xích
đạo
- Khí hậu nóng ẩm quanh
năm (nhiệt độ >25
o
C, mưa:
1500-2500mm, độ ẩm
không khí trên 80%)
- Rừng rậm phát triển ở
khắp nơi (rừng rậm nhiều
tầng, tập trung 70% số loài
chim thú thế giới)
tầng rừng rậm
3) Củng cố và bài tập:
a. Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi
trường nào?
b. Nêu đăc điểm cơ bản của môi trường củ môi trường xích đạo ẩm
c. Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm dễ nhận biết của rừng rậm xanh
quanh năm? (Rừng cây rậm rạp cây cỏ và dây Leo quanh bốn phía, không
khí ngột ngạt oi bức)
4) Dặn dò:
- Sưu tầm ảnh Xavan nhiệt đới.
- Tìm hiểu môi trường Xavan.
®Þa lÝ 7 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi

liªn hƯ ®t 01689218668

Tiết 13: ÔN TẬP
I) Mục tiêu bài học
1) Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức cho học sinh. Thấược mối quan
hệ giữa môi trường tự nhiên với hoạt động kinh tế của con người trong đới
nóng
2) Kó năng: Rèn kó năng đọc, phân tích biểu đồ
17
II) Các phương tiện dạy học
- Bản đồ dân cự thế giới, bản đồ khí hậu thế giới
- Tranh ảnh các môi trường tự nhiên trong đới nóng
III) Hoạt động trên lớp
A) Thành phần nhân văn của môi trường
1) Dân số: Dân số thường được biểu hiện bằng tháp tuổi
Hỏi: Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số?
Hỏi: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả, hướng giải
quyết?
2) Sự phân bố dân cư
Hỏi: Quan sát H2.1 SGK cho biết dân cư thế giới tập trung đông ở khu
vực nào? Tại sao?
3) Quần cư đô thò hóa
Hỏi: Có mấy loại quấn cư? Sự khác nhau giữa các loại quần cư?
- Dựa vào lược đồ H3.3 SGK cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô thò?
Đô thò và siêu đô thò đã gây ra những hậu quả gì?
B) Hoạt động nhóm động kinh tế của con người ở đới nóng
1) Đới nóng
- Xác đònh vò trí đới nóng trên bản đồ? Đới nóng có mấy kiểu môi
trường?
* Môi trøng xích đạo ẩm

Hỏi: Xác đònh vò trí và nêu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm?
- Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Cho học sinh làm bài tập 4 trang 19 SGK
* Môi trường nhiệt đới
- Đặc điểm khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ, lượng mưa giảm dần về chí
tuyến)
- Mối quan hệ khí hậu và thực vật?
* Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
2) Các hình thức canh tác trong đới nóng
- Sự khác biệt giữa ba hình thức sản xuất nông nghiệp trong đới nóng?
Hình thức nào bò hạn chế?
- Nêu các loại nông sạn chính trong đới nóng?
3) Dân số- Sức ép của dân số
Hỏi: Dân số thế giới tăng nhanh gây ra những hậu quả gì?
- Phân tích H10.1 SGK để thấy mối liên hệ gi7ũa tăng dân số với sự
thiếu lương thực ở châu Phi?
- Bài tập 1 trang 35 SGK
18
4) Di dân- Sự bùng nổ đô thò
- Nguyên nhân của sự di dân
- Đô thò tự phát tác động xấu tới môi trường?
C) Củng cố và dặn dò
- Ôn tập chuẩn bò cho kiểm tra
19
TRỌN BỘ ĐỊA LÝ 7 ®ñ c¶ n¨m
trän bé chuÈn
liªn hÖ ®t 01689218668
20
21

®
22
23
24
25

×