Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.76 KB, 14 trang )

Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh

Nguyễn Ngọc Khoa

Trường Đại học Kinh tế
Luận văn ThS chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Mã số: 60 34 05
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Mạnh Tuân
Năm bảo vệ: 2012


Abstract: Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng, qui mô tín dụng,
chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại (NHTM), những nhân tố ảnh hưởng đến qui
mô và chất lượng tín dụng. Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, đưa ra những thành tựu cũng như hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế trong hoạt động tín dụng thời gian vừa qua. Đề xuất các giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh.

Keywords: Quản trị kinh doanh; Tín dụng; Ngân hàng; Hà Tĩnh


Content
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập WTO, các NHTM Việt Nam đang đứng trước những cơ hội và
thách thức, đó là cơ hội được tiếp cận với nền công nghệ ngân hàng hiện đại của thể giới, góp
phần nâng cao vị thế, sức cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam trên trường quốc tế. Mặt
khác, gia nhập WTO cũng đặt ra cho các NHTM những khó khăn và thách thức mới. Đòi hỏi các
NHTM Việt Nam phải tự hoàn thiện, mở rộng và chiếm lĩnh thị trường, nâng cao sức cạnh tranh
để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường cạnh trạnh gay gắt của nền kinh tế hội
nhập.
Trong hoạt động ngân hàng, hoạt động tín dụng luôn được các NHTM đặc biệt quan tâm,


vì đây là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng, ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng
là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, qui mô, chất lượng tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng, ảnh hưởng đến khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế, dễ bị tác
động bởi các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, chính sách điều hành, quản lý của NHNN trong từng
thời kỳ. Vì vậy, việc nghiên cứu, đưa ra những giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp với thực
tiễn của các NHTM cũng như thực tiễn nền kinh tế đất nước nhằm mở rộng và nâng cao chất
lượng tín dụng là vấn đề rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Đó cũng là nguyên nhân mà tôi đã
chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà
Tĩnh” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Với chủ đề về chất lượng tín dụng trong hệ thống ngân hàng đã có nhiều công trình nghiên
cứu, trong đó đáng chú ý có một số công trình sau đây: Luật các tổ chức tín dụng (2010), Nxb Chính trị -
Hành chính, Hà Nội. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), “Qui định về phân loại nợ, trích lập dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng”, Quyết định số 493/2005/QĐ-
NHNN (22/4/2005). Nguyễn Trịnh Thắng (2010), “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Ngân hàng.
Bên cạnh đó các tài liệu tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên
ngành. Đó là các công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo rất hữu ích về lý luận và thực tiễn.
Với mỗi công trình là một cách tiếp cận, nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lượng tín
dụng trong hệ thống ngân hàng nói chung và từng ngân hàng nói riêng.
Với đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Hà Tĩnh” là đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đưa ra các định hướng nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng tại chi nhánh trong thời gian tới, đề tài được nghiên cứu trên cơ sở công tác
thực tế và những mong muốn của tác giả trong việc cải thiện chất lượng tín dụng tại đơn vị
mình đang công tác.
Đề tài này đề cập đến những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng
tại BIDV Hà Tĩnh; nghiên cứu hoạt động tín dụng tại BIDV Hà Tĩnh. Trên cơ sở đó tìm cách
nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Hà Tĩnh trong thời gian tới.
3. Mục đích nghiên cứu đề tài

Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về chất lượng tín dụng trong nền kinh tế thị
trường. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, phân
tích những mặt được và những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động tín dụng.
Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng tại
Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh giai đoạn năm 2009-2011.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà
Tĩnh, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh, luận văn có
một số đóng góp chủ yếu như sau:
- Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng, qui mô tín dụng, chất
lượng tín dụng NHTM, những nhân tố ảnh hưởng đến qui mô và chất lượng tín dụng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà
Tĩnh, đưa ra những thành tựu cũng như hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt
động tín dụng thời gian vừa qua.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
ĐT&PT Hà Tĩnh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
kết hợp với phương pháp kiểm nghiệm thực tế, phương pháp đánh giá phân tích, hệ thống hoá,
tổng hợp, so sánh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 03
chương:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và chất lượng tín dụng của NHTM
Chương 2: Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT
Hà Tĩnh
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân

hàng ĐT&PT Hà Tĩnh.
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 .Tín dụng và các hình thức tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng được thể hiện trước hết đó là sự vay mượn tạm thời một số vốn tiền tệ hay tài
sản mà nhờ đó người đi vay có thể sử dụng được một lượng giá trị trong một thời gian nhất định,
sau thời gian đó theo thoả thuận người đi vay hoàn trả lại một giá trị lớn hơn cho người cho vay,
phần tăng thêm đó chính là lợi tức tín dụng.
1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng
Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng huy động vốn và cho vay đều thực hiện dưới hình thức tiền
tệ.
Thứ hai: Trong tín dụng ngân hàng các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian trong
quá trình huy động vốn và cho vay.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng
Trong những năm vừa qua, ngân hàng đóng vai trò là ngành kinh tế chủ chốt, chi phối và
có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Nhận thức được tầm quan trọng
đó các ngân hàng không ngừng từng bước phát triển vững mạnh, đặc biệt là hoạt động tín dụng
nhằm phục vụ đắc lực cho sự phát triển của nền kinh tế.
1.1.3.1. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế
1.1.3.2. Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ thúc đẩy quá trình tập trung và điều hoà
vốn trong nền kinh tế
1.1.3.3. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá, luân
chuyển tiền tệ, điều tiết khối lƣợng tiền tệ trong lƣu thông và kiểm soát lạm phát
1.1.3.4. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế đối ngoại
1.1.4. Các hình thức tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.4.1. Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại có ba chức năng cơ bản sau:
Thứ nhất: Chức năng trung gian tín dụng

Thứ hai: Chức năng trung gian thanh toán
Thứ ba: Chức năng tạo tiền
1.1.4.2. Các hình thức tín dụng của NHTM
- Căn cứ vào mục đích của tín dụng, tín dụng ngân hàng được phân chia thành các hình
thức sau:
+ Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng.
- Căn cứ thời hạn tín dụng, tín dụng ngân hàng gồm các hình thức sau:
+ Tín dụng ngắn hạn.
+ Tín dụng trung hạn.
+ Tín dụng dài hạn.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, tín dụng ngân hàng gồm:
+ Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản.
+ Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản.
- Căn cứ vào phương thức cho vay: Cho vay theo món, cho vay theo hạn mức tín dụng và
cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay: Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn, cho vay
trả góp và cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tuỳ theo khả năng tài
chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.2. Mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHTM
1.2.1. Mở rộng tín dụng của NHTM
Các chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng tín dụng đó là tốc độ tăng trưởng tín dụng và thu
nhập từ hoạt động tín dụng.
1.2.2. Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lƣợng
* Cơ cấu cho vay
* Tỷ lệ tài sản đảm bảo
* Tỷ lệ dư nợ cho vay đối với một khách hàng:

* Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
* Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ:
* Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
* Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
* Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng và nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại
1.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan
1.2.4.2. Nhân tố từ phía khách hàng
1.2.4.3. Nhân tố từ phía ngân hàng


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tên giao dịch tiếng anh là: BANK FOR
INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIET NAM, tên viết tắt là BIDV được thành lập
theo Nghị định số 177/TTg ngày 26 tháng 04 năm 1957 của Thủ tướng chính phủ. Trải qua hơn
55 năm hoạt động xây dựng và trưởng thành ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có
những tên gọi khác nhau:
- Ngân hàng kiến thiết Việt Nam từ ngày 26 tháng 04 năm 1957
- Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/06/1981
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Ban giám đốc gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có chức năng lãnh đạo và điều hành
mọi hoạt động của ngân hàng. Dưới ban giám đốc gồm 8 phòng chức năng và 3 phòng giao dịch.
Tám phòng chức năng tương ứng với 5 khối: Khối quan hệ khách hàng gồm Phòng quan hệ khách
hàng doanh nghiệp và Phòng quan hệ khách hàng cá nhân; Khối quản lý rủi ro gồm Phòng quản

lý rủi ro; Khối tác nghiệp gồm Phòng quản trị tín dụng, Quản lý và dịch vụ Kho quỹ, Giao dịch
khách hàng; Khối quản lý nội bộ gồm Phòng Tài chính kế toán, Tổ chức hành chính và Phòng Kế
hoạch tổng hợp. Ba phòng chức năng là Phòng Giao dịch Kỳ Anh và Phòng Giao dịch Hồng
Lĩnh, Phòng giao dịch Thành phố hoạt động như một chi nhánh phụ thuộc, thực hiện gần như đầy
đủ các chức năng, nghiệp vụ của một ngân hàng: Huy động vốn, cho vay, thanh toán, bảo lãnh,
2.2. Thực trạng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh
2.2.1. Hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
2.2.1.1. Quy định chung trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Ngày 16/07/2004 BIDV đã ban hành quyết định số 203/QĐ-HĐQT về việc ban hành quy
chế cho vay đối với khách hàng, ngày 27/12/2005 ban hành quyết định số 285/QĐ-HĐQT về việc
sửa đổi, bổ sung quy chế cho vay đối với khách hàng ban hành kèm theo quyết định số 203/QĐ-
HĐQT ngày 16/07/2004 của Chủ tịch HĐQT, theo đó qui định như sau:
* Nguyên tắc vay vốn
* Điều kiện vay vốn
* Thể loại cho vay
* Thời hạn cho vay
* Lãi suất cho vay
* Mức cho vay
2.2.1.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Quy trình tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh được tóm tắt qua các bước sau:
* Bước 1: Tiếp thị và nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng
*Bước 2: Đánh giá, phân tích khách hàng
* Bước 3: Lập báo cáo đề xuất tín dụng
* Bước 4: Phê duyệt báo cáo đề xuất tín dụng
* Bước 5: Thẩm định rủi ro
* Bước 6: Phê duyệt cấp tín dụng
* Bước 7: Giải ngân/ Phát hành bảo lãnh
* Bước 8: Giám sát và kiểm soát khoản vay
* Bước 9: Thu nợ, lãi, phí
2.2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh

2.2.2.1. Tình hình cho vay, thu nợ

Bảng 2.1: Chi tiết doanh số cho vay, thu nợ tại NHĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
2010/2009
2011/2010
ST
TL(%)
ST
TL(%)
1.Doanh số cho
vay
3,359,99
8
3,372,48
4
3,460,15
8
12,486
0.4
87,674
2.6

- Cho vay ngắn
hạn
2,746,83
6
2,697,98
7
2,768,12
6
-48,849
-2
70,139
2.6
- Cho vay trung
hạn
127,813
134,899
138,406
7,086
5.5
3,507
2.6
-Cho vay dài hạn
485,349
539,598
553,626
54,249
11.2
14,028
2.6
2. Doanh số thu

nợ
3,070,69
7
3,152,18
4
2,952,48
4
81,487
2.7
-199,100
-6.4
- Thu nợ ngắn hạn
2,526,77
0
2,584,79
1
2,361,98
7
58,021
2.3
-222,804
-8.6
- Thu nợ trung hạn
117,905
126,087
118,099
8,182
6.9
-7,988
-6.4

- Thu nợ dài hạn
426,022
441,306
472,398
15,284
3.6
31,092
7
Tổng dƣ nợ
1,075,67
1
1,273,00
5
1,439,62
3




(Nguồn:Báo cáo tổng kết năm 2009-
2011)

2.2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.2: Tình hình nợ xấu của NHĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị: Triệu đồng
Năm

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010

Năm 2011
1.Tổng dư nợ xấu
12,855
21,359
18,803
2. Tổng dư nợ
1,075,671
1,273,005
1,439,623
3. Tỷ lệ nợ xấu (%)
1.2
1.7
1.3
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011)



Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu trên địa bàn Hà Tĩnh
STT
Tên ngân hàng
Tín dung
Nợ xấu
2010
2011
Tăng
trƣởng
Thị phần
1
NHNNo Hà Tĩnh
5,251

5,694
8%
38.4%
2.58%
2
VCB Hà Tĩnh
2,150
2,252
5%
15.2%
3.89%
3
BIDV Hà Tĩnh
1,286
1,439
14%
9.9%
1.3%
4
VietinBank Hà Tĩnh
1,352
1,437
6%
9.7%
0.09%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011)
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn





Bảng 2.4: Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị tính: Triệu đồng, %
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Tổng dư nợ cho vay
1,075,671
1,285,637
1,472,584
Tổng vốn huy động
1,234,722
1,273,005
1,439,623
Hiệu suất sử dụng vốn (%)
87
91
82
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011)
2.2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn vay
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn vay tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị tính: Triệu đồng, %
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
27,324
24,586

27,324
Tổng dư nợ
1,075,671
1,273,005
1,439,623
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/ Tổng dư nợ
2.54
3.13
2.54
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011)
2.2.2.5. Vòng quay vốn tín dụng
Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị tính: Triều đồng, vòng
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Doanh số thu nợ
3,070,697
3,152,184
2,952,484
Dư nợ bình quân
980,825
1,113,546
1,151,693
Vòng quay vốn tín dụng
3.13
2.83
2.56
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2010-2011)








2.2.2.6. Tỷ lệ tài sản đảm bảo
Bảng 2.7: Tỷ lệ bảo đảm dƣ nợ cho vay của NHĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
1. Tổng giá trị tài sản đảm bảo
2,017,560
2,320,668
2,640,597
- Bất động sản
827,442
1,125,854
1,589,410
- Động sản
143,974
1,054,123
930,854
- Giấy tờ có giá
29,075
24,289

29,184
- Tài sản khác
1,017,069
116,402
91,149
2. Tổng dƣ nợ
1,075,671
1,273,005
1,439,623
3. Tỷ lệ TSĐB/Dƣ nợ
1.88
1.82
1.83
(Nguồn: Báo cáo giá trị tài sản cẩm cố, thế chấp của khách hàng năm 2009-2011)
2.3. Đánh giá thực trạng tín dụng và chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng
ĐT&PT Hà Tĩnh
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc
- Ra đời muộn, nhiều ngân hàng cổ phần xuất hiện trên địa bàn.
- Hoạt động cho vay có những bước tiến vượt bậc về dự nợ, doanh số cho vay và doanh
số thu nợ
- Chi nhánh luôn kiểm soát được tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.
- Tỷ lệ dư nợ trên huy động vốn, tỷ lệ tài sản đảm bảo cho dư nợ vay luôn nằm trong giới
hạn an.
- Trong những năm lại gần đây với mục đích tìm kiếm khách hàng, chi nhánh đã đa dạng
hoá các sản phẩm cho vay.
- Chi nhánh đã thu hút được lượng khách hàng giao dịch tăng dần qua các năm.
- Chi nhánh đã xây dựng thành công hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
- Công tác kiểm soát tín dụng được thiết lập chặt chẽ.
2.3.2. Những hạn chế
- Thứ nhất, về qui mô hoạt động tín dụng của chi nhánh chiếm thị phần nhỏ trên địa bàn.

- Thứ hai, cơ cấu tín dụng giữa các thành phần kinh tế, giữa cho vay bằng đồng Việt Nam
và ngoại tệ chưa thực sự hợp lý.
- Thứ ba, tỷ lệ nợ xấu vẫn cao.
- Thứ tư, hiệu quả sử dụng vốn vay tại chi nhánh có sự giảm sút qua các năm
- Thứ tư, chất lượng thẩm định và đánh giá phương án kinh doanh chưa thực sự cao.
- Thứ 6, tình trạng mất cân đối giữa nguồn vốn huy động và cho vay đang diễn ra tại chi
nhánh.
- Thứ 7, việc phổ biến các văn bản chế độ mới, kinh nghiệm, đào tạo chưa được quan tâm
đúng mức.
- Thứ 8, hệ thống kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng chưa thực sự phát huy hiệu quả.
2.3.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan
- Môi trường kinh doanh:
- Môi trường pháp lý:
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn:
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Thứ nhất, Công tác dự báo, phân tích các nhân tố ảnh hưởng từ nền kinh tế, từ khách
hàng chưa được chú trọng.
- Thứ hai, Chất lượng cán bộ làm công tác tín dụng còn nhiều hạn chế.
- Thứ ba, Chưa thực sự tuân thủ theo đúng qui trình nghiệp vụ đã được ban hành.
- Thứ tư, Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ chưa được coi trọng
- Thứ năm, Chi nhánh chưa khai thác, sử dụng hết các tính năng tác dụng của công nghệ
thông tin.
- Thứ sáu, Mạng lưới hoạt động của chi nhánh so với các ngân hàng khác trên địa bàn
còn quá hẹp.

CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH
3.1. Định hƣớng của chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh trong việc nâng cao chất lƣợng

tín dụng
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015
- Phấn đấu đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm trên 14%.
- Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Tập trung mọi nguồn lực phát triển công nghiệp với hạt nhân là Khu Kinh tế Vũng Áng.
Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng 41,6%.
- Tiếp tục nâng cấp và hình thành một số đô thị và đơn vị hành chính mới, ưu tiên thành
phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, các thị trấn và khu đô thị ở Khu kinh tế Vũng Áng, Khu kinh tế
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân; giữ vững ổn định chính trị - xã
hội trên địa bàn.
- Khuyến khích phát triển hoạt động ngành Tài chính Ngân hàng trên địa bàn.
- Thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa để bảo lãnh và chia sẽ rủi ro
cho các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng.
3.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng của BIDV đến năm 2015
3.1.2.1. Mục tiêu
* Mục tiêu chung
- Tiếp tục kiểm soát tăng trưởng tín dụng.
- Gia tăng các biện pháp đảm bảo gắn với việc chủ động kiểm soát và hạ thấp tỷ lệ nợ
xấu, nợ nhóm 2, nợ cơ cấu, lãi treo.
- Vận hành thông suốt mô hình tổ chức.
* Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng đến năm 2015 đạt 17,6%, dư nợ tín dụng
bình quân đạt 333.000 tỷ đồng. Trong đó, dư nợ tín dụng ngắn hạn đạt 206,000 tỷ đồng, dư nợ
trung dài hạn đạt 161,000 tỷ đồng, tỷ trọng dư nợ trung dài hạn/tổng dư nợ đạt 38%.
- Kế hoạch đến năm 2015 tỷ trọng cho vay bán lẻ trên tổng dư nợ đạt 20%.
- Cơ cấu tín dụng: Tỷ lệ dư nợ/tổng tài sản đạt 67,5%; Tỷ lệ dư nợ ngoài quốc doanh/tổng
dư nợ đạt 80%.
- Chất lượng tín dụng: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ < 2%; Tỷ lệ nợ nhóm II/tổng dư nợ <6%.
3.1.2.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh tín dụng đến năm 2015

- Trong giai đoạn tới tín dụng vẫn là hoạt động sinh lời chủ yếu của BIDV.
- Gắn với quá trình chuyển đổi cổ phần hoá và xây dựng BIDV trở thành NHTM hiện đại
hàng đầu về qui mô, thị phần, chất lượng.
- Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực và đối tượng khách hàng.
- Đáp ứng đầy đủ đồng bộ các tiêu chuẩn thông lệ quốc tế trong hoạt động ngân hàng đến
năm 2015.
- Nâng cao sức cạnh tranh trên các bình diện: Thị trường, thị phần, sản phẩm dịch vụ,
nâng cao hiệu quả kinh doanh tín dụng gắn với cơ cấu tín dụng, khách hàng, nguồn thu.
- Đẩy mạnh các hoạt động tín dụng bán lẻ, duy trì vị trí hàng đầu về quy mô, thị phần bán
lẻ trên thị trường.
- Tuân thủ pháp luật, đảm bảo an toàn hệ thống, tiếp tục bổ sung hoàn thiện hệ thống
quản lý, kiểm tra giám sát, quản trị điều hành, mô hình tổ chức, cơ chế, quy trình nghiệp vụ
nhằm tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng.
3.1.3. Định hƣớng của Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh trong việc nâng cao chất
lƣợng tín dụng
- Huy động vốn tiếp tục là nhiệm vụ trọng tâm của toàn chi nhánh.
- Tiến hành đánh giá phân loại khách hàng từ khách hàng quan trọng, thân thiết đến phổ
thông.
- Hoàn thiện và áp dụng chính sách khách hàng.
- Tiếp tục tăng trưởng tín dụng.
- Tập trung chỉ đạo, phối hợp thu hồi nợ xấu, lãi treo.
- Nghiên cứu, có kế hoạch đảm bảo tuân thủ thông tư quy định về phân loại nợ.
- Thống nhất trong việc quản lý, đánh giá xếp hạng tín dụng nội bộ.
- Đẩy mạnh các hoạt động tín dụng bản lẻ.
- Mở rộng mạng lưới hoạt động của chi nhánh.
- Chú trọng tổ chức các chương trình đào tạo nội bộ.
3.2. Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
ĐT&PT Hà Tĩnh
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng
3.2.2. Xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ tín dụng phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế

3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng đối với khách hàng vay vốn
3.2.4. Xây dựng và thực hiện tốt các chính sách tín dụng, chính sách khách hàng
3.2.5. Xây dựng và đổi mới các qui trình tín dụng, mô hình tổ chức hoạt động tín dụng
3.2.6. Đẩy mạnh công tác huy động vốn
3.2.7. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát
3.2.8. Chú trọng và nâng cao công tác marketing
3.2.9. Đổi mới và hoàn thiện kỷ thuật công nghệ, cơ sở vật chất
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với BIDV
3.3.2. Kiến nghị với NHNN

KẾT LUẬN
Việc nâng cao chất lượng tín dụng tại các NHTM trong giai đoạn hiện nay là một vấn đề
vô cùng quan trọng, mang tính quyết định đối với các NHTM trong môi trường cạnh tranh gay
gắt của nền kinh tế hội nhập. Mặt khác, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng không chỉ liên quan
tới sự tồn tại và phát triển của bản thân các ngân hàng mà quan trọng hơn là ảnh hưởng tới sự
phát triển về mặt kinh tế của mỗi quốc gia.
Qua thời gian nghiên cứu phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT
Hà Tĩnh, luận văn đã tập trung hoàn thành một số nhiệm vụ sau:
1. Khái quát hoá được những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, qui mô, chất
lượng tín dụng ngân hàng, về ảnh hưởng của các nhân tố đến qui mô và chất lượng tín dụng cũng
như các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng.
2. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu, phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
ĐT&PT Hà Tĩnh qua đó thấy được những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của những
tồn tại đó.
3. Trên cơ sở những luận cứ khoa học và thực tế hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, cùng với định hướng phát triển của Chi nhánh trong thời gian tới, tình
hình phát triển kinh tế trên địa bàn Hà Tĩnh, luận văn đã đưa ra một số giải pháp chủ yếu đối với
Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, cũng như những kiến nghị đối với các bên liên quan nhằm không
ngừng nâng cao chất lượng tín dụng.

Với những kiến thức đã được trang bị tại trường học, cùng với những nhận thức thu nhận
được về lý luận và thực tiễn từ hoạt động của ngân hàng nói chung, hoạt động Ngân hàng
ĐT&PT Hà Tĩnh nói riêng, hy vọng những giải pháp, kiến nghị mà tác giả đưa ra sẽ góp phần
vào việc nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh. Tuy nhiên, với khả năng nghiên cứu, tìm
hiểu và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy cô giáo, các nhà quản lý cũng
như các bạn đọc quan tâm để công trình nghiên cứu được hoàn thiện hơn.



References
Tiếng Việt
1. Dương Đăng Chinh (2009), Giáo trình Lý thuyết tài chính, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội.
2. Đặng Hữu Mân (2008), “Cuộc khủng hoảng nhà đất ở Mỹ và những kiến nghị đối với Việt
Nam”, Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đã Nẵng, số 4(27).2008.
3. Huỳnh Thế Du, Xử lý nợ xấu trong quá trình cải cách hệ thống ngân hàng Trung Quốc và bài
học cho Việt Nam, Chương trình giảng dạy kinh tế Fubright.
4. Ngân hàng Nhà nước Hà Tĩnh (2008, 2009, 2010), Báo cáo thường niên.
5. Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh (2008, 2009, 2010), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
6. Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh (2008,2009,20010), Báo cáo tổng kết.
7. Nguyễn Minh Kiều (2008), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng thương mạ, Nhà xuất
bản tài chính, Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Mùi (2008), Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài
chính, Hà Nội.
9. Nguyễn Văn Tiến (2009), Giáo trình Tài chính tiền tệ ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê, Hà
Nội.
10. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1997), Luật các tổ chức tín dụng số
07/1997/ QH X.
11. Quốc hội nước Cộng hoã xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật số 20/2004/QH11 ngày 15
tháng 06 năm 2004 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng.

12.Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng
04 năm 2005, Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
13. Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước (2001), Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 về việc ban hành quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
14. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (2005), Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày
03/02/2005 về việc sữa đổi, bổ sung một số điều của quy chế cho vay đối với khách hàng ban
hành kèm theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001.
Website
16. Http://bidv.com.vn
17. Http://sbv.gov.vn
18. Http://vneconomy.vn

×