Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

TUYỂN tập đề THI và đáp án môn địa lý lớp 12 CHỌN lọc HAY và đặc sắc NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.2 KB, 19 trang )

TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 CHỌN LỌC HAY VÀ ĐẶC SẮC
NHẤT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA NĂM 2015
TP. HỒ CHÍ MINH
Đề thi mơn Địa lí
Thời gian làm bài 180 phút, khơng kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 1 trang)
Câu 1.(2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng Biển Đông giàu tài nguyên nhưng cũng lắm thiên tai.
2. Phân tích tác động của dân số nước ta đối với tài nguyên, môi trường, sự phát triển kinh tế - xã
hội và chất lượng cuộc sống.
Câu 2. (3,0 điểm)
1. Trình bày và giải thich sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở
nước ta.
2. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải giải quyết những
vấn đề chủ yếu nào? Tại sao?
Câu 3. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Dun hải Nam Trung
Bộ.
2. Phân tích vai trị của quốc lộ 1 đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005
(Đơn vị: %)
Cơ cấu sử dụng đất

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long



Tổng số

100,0

100,0

Đất sản xuất nông nghiệp

51,2

63,4

Đất lâm nghiệp

8,3

8,8

Đất chuyên dùng

15,5

5,4

Đất ở

7,8

2,7


Đất chưa sử dụng

17,2

19,7

1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của hai đồng bằng trên, năm 2005
2. So sánh cơ cấu sử dụng đất của hai đồng bằng trên và giải thích nguyên nhân của sự khác nhau
về cơ cấu sử dụng đất ở hai đồng bằng trên.
Hết
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………………………….
Số báo danh: ………………………….. Phòng thi : ………………………………………………


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA NĂM 2015
TP. HỒ CHÍ MINH
Đề thi mơn Địa lí
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu
1

Ý
1

2

Nội dung
Chứng minh rằng biển Đông giàu tài nguyên nhưng cũng lắm thiên tai.

a. Tài nguyên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản
- Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí (dẫn chứng)
- Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan, là nguồn nguyên liệu quý cho
công nghiệp.
- Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam
Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sơng nhỏ đổ ra biển.
- Ven biển Nha Trang cịn có cát thủy tinh là nguyên liệu quý cho sản xuất thuỷ
tinh, pha lê.
- Tài nguyên hải sản
+ Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần
loài. Cho năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ.
+ Trong biển Đơng có trên 2000 lồi cá, trên 100 lồi tơm, khoảng vài chục lồi
mực, hàng nghìn lồi sinh vật phù du và sinh vật đáy.
+ Ven các đảo nhất là 2 quần đảo lớn ( Hồng Sa và Trường Sa) cịn có nguồn
tài ngun q giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
b. Thiên tai.
- Bão: mỗi năm trung bình có 3-4 cơn bão qua biển Đơng trực tiếp đổ vào nước
ta và là hiện tượng thiên tai bất thường, khó phịng tránh, làm thiệt hại nặng nề
về người và tài sản, nhất là với dân cư vùng ven biển nước ta.
- Sạt lở bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ.
- Hiện tượng cát bay cát chảy, lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang
mạc hóa đất đai ở ven biển miền Trung.
Phân tích tác động của dân số nước ta đối với tài nguyên, môi trường, sự
phát triển kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống.
- Sức ép đối với tài nguyên
+ dân số đông và tăng nhanh tác động trực tiếp đến tài nguyên của nước ta
làm bình quân đất tự nhiên/người giảm dần, việc sử dụng triệt để đã làm
tài nguyên đất bị suy thoái.
Tài nguyên rừng bị suy thoái mạnh, tài nguyên khoáng sản đang bị cạn

kiệt, tài nguyên sinh vật bị suy giảm, nhiều lồi có nguy cơ tuyệt chủng…
+ Mơi trường nước và khơng khí nhiều nơi đang trong tình trạng ơ nhiễm.
- Sức ép đối với phát triển kinh tế - xã hội
+ Dân số tăng nhanh đòi hỏi nền kinh tế phải phát triển với tốc độ cao mới
đáp ứng được nhu cầu của nhân dân
+ Gây cản trở cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu sử dụng lao
động
+ gây khó khăn cho giải quyết nhà ở, vấn đề việc làm và các vấn đề xã hội
khác
- Sức ép lên chất lượng cuộc sống
+ GDP/người thấp
+ gây sức ép cho y tế, giáo dục
+ việc cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao tuổi thọ… gặp nhiều khó khăn

Điểm
0.75đ
0,50 đ

0,25 đ

0.25đ

1,0 đ
0,5 đ

0,25 đ

0,25 đ



Câu
2

Ý
1

2

Nội dung
Trình bày và giải thich sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm ở nước ta.
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm bao gồm các phân ngành: chế biến
sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thuỷ hải sản
- Phân bố ngành công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt
+ Ngành công nghiệp xay xát phân bố gắn liền nguồn nguyên liệu hoặc các đô
thị đông dân: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, các tỉnh Đồng bằng sơng Hồng, Đồng
bằng sơng Cửu Long.
+ Ngành cơng nghiệp đường mía phân bố gắn với vùng nguyên liệu : Đồng
bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung
Bộ
+ Ngành công nghiệp chế biến chè phân bố gắn với vùng nguyên liệu : Trung
du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên …
+ Ngành công nghiệp chế biến cà phê phân bố ở các vùng nguyên liệu: Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ
+ Ngành công nghiệp rượu, bia, nước ngọt thường phân bố ở những nơi có thị
trường tiêu thụ : đô thị, thành phố (dẫn chứng)
- Phân bố ngành công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi
+ Ngành công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa thường được phân bố ở
những nơi có nguyên liệu hoặc có thị trường như các đô thị lớn và các địa
phương chăn ni bị sữa.

+ Ngành chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt phân bố ở những nơi có thị
trường tiêu thụ rộng lớn: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
- Phân bố ngành công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản
+ Ngành công nghiệp chế biến nước mắm phân bố ở những nơi có nguồn cá
phong phú: Cát Hải (Hải Phịng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên
Giang)
+ Ngành cơng nghiệp chế biến tôm, cá phân bố ở những nơi có nguồn ngun
liệu phong phú: Đồng bằng sơng Cửu Long…
Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải
giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao?
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sơng Cửu
Long. Việc sử dụng hợp lí đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn cần có có nước để
thau chua rửa mặn trong mùa khô kết hợp với việc tạo ra các giống lúa chịu
phèn, chịu mặn …
- Cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng… Rừng là nhân tố quan trọng nhất
đảm bảo sự cân bằng sinh thái, cần được bảo vệ và phát triển trong mọi dự án
khai thác.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Nhằm phá thế độc canh, đẩy mạnh trồng cây công
nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với ni trồng thuỷ sản và phát triển
công nghiệp chế biến.
- Đối với vùng biển, hướng chính trong việc khai thác kinh tế là kết hợp mặt
biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thế kinh tế liên hoàn.
- Chủ động sống chung với lũ đồng thời khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ
hàng năm mang lại
Bởi vì
- Vị trí quan trọng đối với chiến lược phát triển kinh tế của nước ta, là vùng
chuyên canh lương thực, thực phẩm hàng đầu của cả nước

Điểm
1,25 đ

0,25 đ
0,50 đ

0,25 đ

0,25 đ

1,75 đ
1,25 đ

0,50 đ


Câu

3

Ý

1

2

4

1

2

Nội dung

- Đất đai là tài nguyên quan trọng của đồng bằng, khoảng 60% diện tích là đất
phèn, đất mặn
- Có mùa khơ kéo dài, thiếu nước ngọt nghiêm trọng, mùa lũ gây ngập trên diện
rộng
- vùng nghèo tài nguyên khoáng sản
- Việc đưa ra các biện pháp cải tạo tự nhiên góp phần sử dụng hợp lí nguồn tài
ngun của vùng.
Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bắc Trung Bộ và Duyên hài Nam Trung Bộ : có mức tập trung cơng nghiệp rải
rác, các trung tâm cơng nghiệp trong vùng có quy mơ trung bình và nhỏ.
- Bắc Trung Bộ có
+ Các trung tâm cơng nghiệp : Thanh Hoá, Tỉnh Gia, Vinh
+ Một số điểm công nghiệp: Quỳnh Lưu, Hà Tĩnh, Đồng Hới, Huế
+ Trung tâm cơng nghiệp có quy mơ lớn nhất: Thanh Hố
- Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Các trung tâm công nghiệp : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang…
+ Một số điểm cơng nghiệp : Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Tuy Hồ, Diên Khánh,
Phan Rang, Phan Thiết
+ Trung tâm cơng nghiệp có quy mô lớn nhất là Đà Nẵng
- Hầu hết các trung tâm công nghiệp và các điểm công nghiệp của cả hai vùng
đều phân bố ở phía đơng, dọc theo quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất, các
cảng biển
Phân tích vai trò của quốc lộ 1 đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước
ta.
- Lãnh thổ nước ta kéo dài từ Bắc xuống Nam, quốc lộ 1 chạy dọc theo chiều
dài đất nước, cùng với tuyến đường sắt Thống Nhất tạo nên tuyến đường xương
sống của nước ta.
- Là tuyến đường huyết mạch của cả nước, có khả năng kết hợp với nhiều tuyến
đường khác và nhiều loại hình giao thơng vận tải khác nhau (đường sắt, đường

biển, hàng không… )
- Tuyến đường chạy qua nhiều tỉnh, thành phố của nước ta; chạy qua 6 trên 7
vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên), nối nhiều trung tâm cơng nghiệp, nhiều đơ thị
của cả nước.
- Có khối lượng vận chuyển và luân chuyển lớn nhất trong các tuyến quốc lộ ở
nước ta.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của hai đồng bằng trên, năm 2005
- Vẽ 2 biểu đổ trịn đúng, đẹp, chính xác
- Vẽ sai rẻ quạt : -0,25 điểm rẽ quạt sai , nhưng tổng điểm trừ tối đa là 1,0
điểm/biểu đồ tròn
- Thiếu yếu tố biểu đồ : -0,25 điểm/yếu tố sai, thiếu sót
Lưu ý: điểm trừ sai thiếu của từng biểu đồ tròn tối đa là 1,0 điểm/biểu đồ
So sánh cơ cấu sử dụng đất của hai đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng
sơng Cửu Long và giải thích ngun nhân của sự khác nhau về cơ cấu sử
dụng đất ở hai đồng bằng trên
- Giống nhau:
+ Tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp trên 50%;
+ Tỉ lệ đất lâm nghiệp xấp xỉ bằng nhau

Điểm

1,0 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ
1,0 đ
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2,0 đ
2,0 đ

1,0 đ
0,25 đ


Câu
4

Ý
2

Nội dung
Điểm
- Khác nhau và giải thích nguyên nhân
+ Đất nơng nghiệp ở Đồng bằng sơng Cửu Long có tỉ trọng lớn hơn Đồng
0,25 đ
bằng sông Hồng (dẫn chứng)
+ Giải thích : Cả hai vùng đều là đồng bằng châu thổ do các hệ thống sông lớn
bồi đắp, tỉ trọng diện tích đất nơng nghiệp lớn, nhưng diện tích đồng bằng sơng
Cửu Long lớn hơn, diện tích đất dành cho nơng nghiệp cịn lớn
+ Đất chun dùng và đất thổ cư Đồng bằng sơng Hồng có tỉ trọng lớn hơn
0,25 đ
Đồng bằng sơng Cửu Long (dẫn chứng)
+ Giải thích : Đồng bằng sông Hồng mật độ dân cư đông đúc hơn, các ngành
kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển hơn, có dải đơ thị dày đặc hơn Đồng

bằng sông Cửu Long nên tỉ trọng đất chuyên dùng và đất thổ cư ở Đồng bằng
sông Hồng lớn hơn
+ Đất chưa sử dụng Đồng bằng sơng Cửu Long có tỉ trọng lớn hơn Đồng bằng 0,25 đ
sông Hồng (dẫn chứng)
+ Giải thích : Đất chưa sử dụng ở Đồng bằng sơng Hồng chủ yếu là đất đồi
núi rìa phía bắc, tây bắc, tây nam đồng bằng. Đất chưa sử dụng ở đồng bằng
sông Cửu Long liên quan đến đất phèn và đất mặn (chiếm 60% diện tích đồng
bằng) nên tỉ trọng đất chưa sử dụng ở đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn.
Lưu ý: Thí sinh có thể làm phần khác nhau trước, phần giải thích sau, nếu
đúng vẫn đạt điểm tối đa
Lưu ý: Thí sinh diễn đạt cách khác nếu đủ ý vẫn đạt điểm tối đa
Hết


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Mơn thi: Địa lí
Thời gian làm bài:180 phút

(Đề thi có 01 trang)

Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đơng đến khí hậu nước ta. Tại sao vào cuối mùa đơng, gió
mùa Đơng Bắc gây mưa ở vùng ven biển Bắc Bộ và Đồng bằng sơng Hồng?
2. Chứng minh rằng trình độ đơ thị hóa của nước ta thấp. Giải thích tại sao đơ thị của Duyên
hải Nam Trung Bộ tập trung ở ven biển.
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích điều kiện thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi nước ta.

2. Chứng minh rằng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nền kinh tế phát triển nhất trong
các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các nhà máy điện có cơng suất trên 1000MW của nước ta.
2. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ?
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng vận chuyển hàng hóa thơng qua các cảng biển nước ta do Trung ương quản lí.
Đơn vị: Nghìn tấn
Loại hàng
2000
2005
2007
2010
Tổng số
21902,5
38328,0
46246,8
60924,8
Hàng
xuất
5460,9
9916,0
11661,1
17476,5
khẩu
- Hàng nhập khẩu
9293,0
14859,0

17855,6
21179,9
- Hàng nội địa
7148,6
13553,0
16730,1
22268,4
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thơng
qua các cảng biển nước ta do Trung ương quản lí, giai đoạn 2000 - 2010.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua
các cảng biển nước ta do Trung ương quản lí, giai đoạn 2000 – 2010.
--------------------HẾT------------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) trong khi làm bài
Họ và tên thí sinh:............................................... Số báo danh: ..........................
Trường .................................................................................................................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
(HD gồm có 03 trang)

CÂU

Ý
1

HDC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn thi: Địa lí
Thời gian làm bài:180 phút

2


1

ĐIỂM
0.75

Vào cuối mùa đơng, gió mùa Đông Bắc gây mưa ở vùng ven biển Bắc
Bộ và Đồng bằng sơng Hồng do:

I

NỘI DUNG
Trình bày ảnh hưởng của biển Đơng đến khí hậu nước ta.
- Biển Đơng là vùng biển nhiệt đới nóng ẩm, là nguồn dự trữ và cung
cấp nguồn nhiệt ẩm cho khí hậu nước ta, khiến lượng mưa, độ ẩm
khơng khí nước ta lớn, tăng cường độ ẩm và mưa trên đất liền, nhất là
những nơi địa hình chắn gió.
- Biển Đơng làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta.
+ Với các khối khí mùa đơng: làm giảm tính chất khơ và lạnh.
+ Với các khối khí mùa hè: làm giảm tính chất nóng bức và tăng thêm
ẩm.
=> Biển Đơng làm khí hậu nước ta mang tính chất hải dương điều
hồ.
- Thiên tai: Mỗi năm trung bình có 9-10 cơn bão xuất hiện ở biển
Đơng, trong đó có 3-4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta.

0.25

Cuối mùa đơng, gió mùa Đơng Bắc di chuyển lệch ra phía đơng, qua
biển vào nước ta, nên đã đem theo thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn.

Chứng minh rằng trình độ đơ thị hóa của nước ta thấp.
0.5
- Cơ sở hạ tầng đô thị còn ở mức thấp so với các với các nước trong
khu vực và thế giới.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Quy mô đô thị chủ yếu là vừa và nhỏ.
- Lối sống thành thị và nơng thơn cịn đan xen.
Các đô thị của Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung ở ven biển do:
0.5
- Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu buôn bán, thu hút đầu tư.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho giao thông và sinh sống.
- Đây là cửa ngõ của các luồng nhập cư trước đây bằng đường biển.
Phân tích các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi 1.5
nước ta.
- Cơ sở thức ăn luôn được đảm bảo tốt hơn:
0.75


II

III

+ Thức ăn tự nhiên: Nước ta có nhiều đồng cỏ.
+ Thức ăn từ sản phẩm nông nghiệp: Sự phát triển của trồng trọt, hàng
đã đảm bảo thức ăn ổn định cho chăn nuôi. Sự phát triển của ngành
thuỷ sản đã cung cấp và làm thay đổi cơ cấu thức ăn cho chăn nuôi.
+ Thức ăn qua chế biến.
- Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng
khắp.
- Chính sách phát triển chăn ni: đưa chăn ni trở thành ngành sản

xuất chính, khuyến khích mơ hình V.A.C…
- Thị trường: ngày càng mở rộng
2
Chứng minh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nền kinh tế
phát triển nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
- Khái quát chung.
- Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình cao nhất.
- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước.
- Trong cơ cấu GDP của vùng: Công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ
trọng cao nhất, nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ.
- Chiếm tỉ trọng cao trong kim ngạch xuất khẩu của nước ta.
- Tập trung các cơ sở kinh tế quan trọng của cả nước.
(Nếu học sinh làm theo các tiêu chí trong Atlat Địa lí Việt Nam, có
thể thưởng điểm nhưng tổng điểm khơng vượt q khung điểm của
câu hỏi)
1 Kể tên các nhà máy điện có cơng suất trên 1000MW của nước ta.
- Thủy điện: Hịa Bình.
- Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.
2 Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ.
- Vùng biển và bờ biển Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đã tác động mạnh đến sự phát
triển của vùng, nhất là ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Việc phát triển tổng hợp kinh tế góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm
môi trường.

0.25
0.25
0.25
1.5


1.0

1,0
0.25
0.5
0.25


IV

1

2

- Xử lí số liệu:
0.5
Cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thơng qua các cảng biển
nước ta do Trung ương quản lí.
Đơn vị: %
Loại hàng
2000
2005
2007
2010
Hàng xuất
khẩu
24.9
25.9
25.2

28.7
- Hàng nhập khẩu
42.4
38.8
38.6
34.8
- Hàng nội địa
32.7
35.3
36.2
36.5
- Vẽ biểu đồ: Chính xác, khoa học, đẹp.
(Thiếu: tên biểu đồ, chú giải, số liệu, đơn vị trên các trục trừ mỗi yếu
tố 0.25 điểm)
Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
+ Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo hàng hóa qua các cảng
biển do Trung ương quản lí của nước ta có sự thay đổi nhưng không
lớn.
+ Sự thay đổi diễn ra theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa và xuất
khẩu giảm tỉ trọng hàng nhập khẩu (dẫn chứng).
- Giải thích: Do tốc độ tăng trưởng khối lượng vận chuyển theo loại
hàng khác nhau:
+ Sản xuất trong nước phát triển, tăng cường chun mơn hóa và
chính sách đẩy mạnh xuất khẩu nên tỉ trọng hàng nội địa và xuất
khẩu tăng.
+ Hàng nhập khẩu giảm tỉ trọng do một phần lớn hàng hóa nhập khẩu
được vận chuyển bằng loại hình giao thơng khác.

1.5


1.0
0.5

0.5


THPT chuyên Lý Tự Trọng

Đề thi thử THPT Quốc gia
Môn: Địa lý

Câu I (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những ảnh hưởng của Biển
Đơng đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
2. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hóa thiên nhiên theo
độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào?
Câu II (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí ViệtNamvà kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển và phân
bố hoạt động ni trồng thủy sản ở nước ta.
2. Vì sao việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa khơng chỉ đối với sự phát triển
của ngành thủy sản mà cịn có ý nghĩa quan trọng về chính trị, xã hội.
Câu III (2,0 điểm)
1. Hãy phân tích các thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thủy điện vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
2. Tại sao nước ta hiện nay cần phải khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo?
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
Năm


Tổng số dân
(nghìn người)

Trong đó dân thành thị Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
(%)
(nghìn người)

2006

84 156

22 824

1,26

2007

85 170

23 370

1,16

2009

86 025

25 466


1,08

2010

86 932

26 515

1,03

2013

89 708

28 874

0,99

(Nguồn: Niên giám thống kê 2013, NXB Thống kê Hà Nội 2014)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2006 –
2013.
2. Nhận xét tình hình phát triển dân số của nước ta và giải thích.


Đáp án đề thi thử THPTQG môn Địa THPT chuyên Lý Tự Trọng năm 2015
Câu
Câu I
(3,0đ)

Đáp án


Điểm

1. Hãy phân tích những ảnh hưởng của Biển Đơng đến khí hậu, địa hình và các hệ
sinh thái vùng ven biển nước ta. 1,25đ
* Ảnh hưởng đến khí hậu
- Biển Đơng làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta

0,25

một lượng mưa lớn.
- Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và

0,25

làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
- Nhờ Biển Đơng khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải
dương, điều hịa hơn.

0,25

* Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
- Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: Vịnh cửa sông, bờ biển mài mịn, các
tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các vũng vịnh nước sâu,

0,25

các đảo ven bờ và những rạn san hơ, … có nhiều giá trị về kinh tế biển
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng
ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng

rất đa dạng và phong phú.

0,25

2. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hóa
thiên hiên theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào? 1,75đ
* Nguyên nhân: Do sự thay đổi khí hậu theo độ cao

0,25

* Thiên nhiên thay đổi theo độ cao biểu hiện rõ ở: thổ nhưỡng và sinh vật

0,25

- Đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600 -700m ở miền bắc,

0,5


miền Nam 900 -1000m.
+ Có 2 nhóm đất : Đất phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước;
đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% dt đất tự nhiên cả nước
+ Sinh vật gồm hệ sinh thái nhiệt đới: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh và hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 600-700m lên đến 2600m ở
miền Bắc và từ 900-1000m lên đến 2600m ở miền Nam.

0,5

+ Ở độ cao 600-700m đến 1600 - 1700m, các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới

lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn. Động vật: chim thú cận
nhiệt phương Bắc, thú có lơng dày: gấu, sóc, . . .
+ Ở độ cao trên 1600-1700m hình thành đất mùn, rừng phát triển kém, sinh
vật trở nên nghèo nàn.
- Đai ơn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (Hoàng Liên Sơn)
+ Đất chủ yếu là đất mùn thô.
0,25
+ Thực vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
Câu II
(2,0đ)

1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát
triển và phân bố hoạt động ni trồng thủy sản ở nước ta. 1,0 đ
- Sản lượng thủy sản nuôi trổng ở nước ta tăng nhanh. Năm 2000: 589,6

0,5

nghìn tấn đến năm 2007 tăng lên 2123,3 nghìn tấn tăng 3,6 lần
- Phân bố không đồng đều. Vùng phát triển mạnh nhất là Đồng bằng Sơng

0,5

Cửu Long có 2 tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng là An Giang và Đồng
Tháp. Sau đó là Đồng bằng Sơng Hồng, Duyên hải miền Trung
2. Vì sao việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa không chỉ đối với
sự phát triển của ngành thủy sản mà cịn có ý nghĩa quan trọng về chính trị, xã
hội. 1,0đ
- Tạo điều kiện tăng nhanh sản lượng thủy sản khai thác, cũng như sản lượng

0,25



thủy sản nói chung của cả nước.
- Khai thác được nhiều loại thủy sản có giá trị, năng suất khai thác nâng cao.
- Tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho như dân

0,25

- Bảo vệ, khẳng định chủ quyền biển đảo, tăng cường khả năng an ninh, quốc

0,25

phòng trên biển của đất nước.
0,25
Câu III 1. Hãy phân tích các thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thủy điện vùng
(2,0đ)

Trung du và miền núi Bắc Bộ. 1,0đ
* Thế mạnh:
Trữ năng thủy điện của các con sông khá lớn, hệ thống sông Hồng 11 triệu

0,5

KW chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6
triệu KW.
* Hiện trạng:
- Nhiều nhà máy thủy điện đã được xây dựng: Thác Bà trên sông Chảy công
suất 110 MW; Hịa Bình trên sơng Đà cơng suất 1920 MW; Tuyên Quang

0,25


trên sông Gâm công suất 324 MW và hàng loạt các nhà máy thủy điện nhỏ đã
và đang xây dựng.
- Đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La trên Sông Đà công suất

0,25

2400MW.
2. Tại sao ở nước ta hiện nay cần phải khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và
hải đảo? 1,0đ
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại

0,5

hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường
- Môi trường biển là không chia cắt được. Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây
thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh.

0,25


- Môi trường biển rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác
mà không bảo vệ môi trường có thể biến đảo thành hoang đảo.

0,25

Câu IV 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai
(3,0đ)

đoạn 2006 – 2013. 1,50đ

- Biểu đồ thích hợp nhất cột chồng kết hợp với đường.
- Vẽ chính xác, có chú giải, chia khoảng cách năm, ghi số liệu trên đầu cột và
tên biểu đồ.
- Mỗi ý không đúng hoặc thiếu, trừ 0,25 điểm. Nếu sai dạng khơng cho điểm.
2. Nhận xét tình hình phát triển dân số của nước ta và giải thích. 1,50đ
Nhận xét (0,75đ)
- Tổng số dân và số dân thành thị liên tục tăng qua các năm (dẫn chứng)

0,25

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, nhưng vẫn còn chậm

0,25

(dẫn chứng)
- Dẫn chứng số liệu.

0,25

Giải thích (0,75đ)
- Do quy mơ dân số trước đây đông, lại phần lớn là dân số trẻ, số người trong

0,25

độ tuổi sinh đẻ nhiều nên dân số hàng năm vẫn tăng thêm trung bình hơn 1
triệu người.
- Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

0,25


nên tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Do q trình đô thị quá nên số dân thành thị liên tục tăng qua các năm
nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.

0,25


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
Năm học: 2014 – 2015
Mơn: Địa Lí - Thời gian làm bài 180 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày những thế mạnh của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
2. Tại sao việc làm đang trở thành một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay ?
Câu II (3,0 điểm)
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản của nước ta. Giải
thích tại sao trong những năm qua ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong
cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản của cả nước ?
2. Phân tích việc khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng
bằng và ven biển Bắc Trung Bộ.
Câu III (2,0 điểm)
1. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các tỉnh, thành phố
tương đương cấp tỉnh của vùng Đông Nam Bộ. Tại sao việc xây dựng các cơng trình thủy lợi có ý
nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của Đông Nam Bộ ?
2. Các đảo và quần đảo trong vùng biển nước ta có ý nghĩa như thế nào về phát triển kinh
tế - xã hội, an ninh quốc phòng ?

Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta
Giai đoạn 1999 – 2010
Đơn vị: tỉ đồng
Năm
Công nghiệp khai thác
Công nghiệp chế biến
Sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước
Tổng số

1999

2000

2005

36 219

53 035 110 919

2010
250 466

195 579 264 459 818 502 2 563 031
14 030

18 606

54 601


132 501

245 828 336 100 984 022 2 945 998

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2010.
2. Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
ngành của nước ta giai đoạn trên.
------------------------------------------Hết------------------------------------------


KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

2
Năm học: 2014 – 2015

TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MƠN ĐỊA LÍ
(Đáp án gồm có 3 trang)
CÂU

Ý

NỘI DUNG

I


ĐIỂM
2,0

1

2

Thế mạnh của thiên nhiên các khu vực đồi núi:
- Khoáng sản: là nơi tập trung nhiều khống sản có nguồn gốc nội sinh,
ngoại sinh.... Đó là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công
nghiệp.
- Rừng và đất trồng... thuận lợi cho phát triển nơng lâm nghiệp...
- Các con sơng miền núi có nhiều tiềm năng thủy điện.
- Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch
tham quan, nghỉ dưỡng ...nhất là du lịch sinh thái.
Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hôi lớn của nước ta hiện nay vì:
- Sự đa dạng các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ đã tạo ra
mỗi năm gần 1 triệu việc làm mới.
- Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2005:
+ Cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%.
+ Ở khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm là 4,5%.
Ở khu vực nông thôn: tỉ lệ thất nghiệp là 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 9,3%.

II
1
a

Những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản ở nước ta:

*Thuận lợi:
- Tự nhiên
+ Khai thác: bờ biển dài, nguồn lợi hải sản phong phú, có 4 ngư trường trọng
điểm...
+ Ni trồng: dọc bờ biển có nhiều bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn,
có nhiều sơng suối ao hồ... thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ,
nước ngọt.
- Kinh tế - xã hội: nguồn lao động, các phương tiện đánh bắt, cơ sở chế biến,
thị trường, chính sách...
*Khó khăn: bão, gió mùa Đơng Bắc, phương tiện đánh bắt, hệ thống cảng

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
3,0
2,0
1,0

0,25

0,25
0,25
0,25



b

2

cá, cơ sở chế biến, môi trường ô nhiễm, nguồn lợi thủy sản giảm...
Trong những năm qua ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng chiểm tỉ
trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản của cả nước, vì:
- Giá trị sản lượng nuôi trồng tăng nhanh.
- Nước ta có nhiều điều kiện để ni trồng. (dẫn chứng).
- Nhu cầu đối với thủy sản nuôi trồng ngày càng lớn, nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và nhu cầu tiêu dùng thị trường trong nước, quốc tế tăng.
- Chính sách tạo điều kiện thuận lợi của Nhà nước cho phát triển ngành thủy
sản, trong đó có hoạt động ni trồng...
Việc khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du,
đồng bằng và ven biển Bắc Trung Bộ.
-Vùng đồi trước núi:
+ Có thế mạnh về chăn ni gia súc (trâu, bị). Đàn trâu khoảng 750 nghìn
con (chiếm 1/4 đàn trâu cả nước), đàn bò khoảng 1,1 triệu con
(chiếm 1/5 đàn bị cả nước).
+ Đất ba dan (diện tích khơng lớn, nhưng màu mỡ) là nơi hình thành một số
vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè)
- Ở vùng đồng bằng:
+ Phần lớn đất cát pha, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc,
mía, thuốc lá...) khơng thật thuận lợi cho cây lúa. Đã hình thành một số vùng
chuyên canh cây cơng nghiệp hàng năm.
+ Một số vùng có điều kiện thuận lợi... thâm canh lúa. Bình quân lương thực
đầu người tăng khá (năm 2005 đạt khoảng 348 kg/ người).


III
1

2

- Đơng Nam Bộ gồm: Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Việc xây dựng các cơng trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong sử dụng
hợp lí tài ngun nơng nghiệp của Đơng Nam Bộ vì:
+ Đơng Nam Bộ có một mùa khơ sâu sắc và một mùa mưa có lượng mưa
lớn; do vậy nhiều nơi bị khô hạn và ngập nước theo mùa.
+ Giải quyết nước tưới cho vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho vùng
thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà làm tăng diện tích đất trồng và
nâng cao hệ số sử dụng đất trồng hằng năm, khả năng đảm bảo lương thực,
thực phẩm của vùng cũng khá hơn.
Ý nghĩa của các đảo và quần đảo:
- Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ phần đất liền.
- Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0

0,25
0,25

0,25

0,25
2,0
0,5

0,25

0,25

0,25


quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý
nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và
thềm lục địa quanh đảo.
IV
1

0,25
3,0

Vẽ biểu đồ
a. Xử lí số liệu
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta
trong giai đoạn 1999 – 2010.
Đơn vị %
Năm

1999


2000

2005

2010

Công nghiệp khai thác

14,7

15,8

11,3

8,5

Công nghiệp chế biến
Sản xuất phân phối điện, khí đốt
và nước

79,6

78.7

83,2

87,0

5,7


5,5

5,5

4,5

Tổng số

2

0,5

100,0

100,0

100,0

100,0

b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ miền
- Đẹp, chính xác, đủ chú giải, số liệu, tên biểu đồ...
- Thiếu mỗi yêu cầu trên trừ 0,25 điểm
- Học sinh vẽ dạng biểu đồ khác: không cho điểm.
Nhận xét:
- Trong cơ cấu: chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp chế biến, tiếp đến là
công nghiệp khai thác, và cuối cùng là cơng nghiệp sản xuất phân phối điện,
khí đốt và nước. Dẫn chứng.
- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự
chuyển dịch theo hướng:

+ Từ năm 1999 đến năm 2000: Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ
trọng công nghiệp chế biến và cơng nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt
và nước. Dẫn chứng.
+ Từ năm 2000 đến năm 2010: Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ
trọng công ngiệp khai thác và công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt
và nước. Dẫn chứng.
*Lưu ý: Nếu thí sinh không nêu được dẫn chứng chỉ cho 1/2 số điểm của ý.
------------------------------------------Hết------------------------------------------

0,5

1,5

0,25

0,25

0,5


Và cịn rất nhiều đề thi thử thpt mơn ĐỊA LÝ khác của các trường trong cả nước
Các bạn giữ CTRL + CLICK chuột trái vào link dưới đây để tới trang web tải đề thi thử cho kì thi thpt
quốc gia năm 2016. Chúc các bạn thành công!!!

45 đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý kèm đáp án



×