Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

TÀI LIỆU KỸ THUẬT CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ 1 PHA CE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 23 trang )

TONG CONG TY CO PHAN THIET Bề ẹIEN VIET NAM
Vietnam electrical equipment JOINT STOCK corporation
TRụ Sở CHíNH: 52 LÊ ĐạI HàNH HAI Bà TRƯNG Hà NộI
NHà MáY SX: KHU CN ĐạI ĐồNG HOàN SƠN TIÊN DU BắC NINH
ĐIệN THOạI:84-4.8257727/ 84-241.3847668 - ext. 236; Fax: 84-241.3847826
Email:emicvn@ fpt.vn * Website:
TI LIU K THUT
CễNG T IN T 1 PHA
CE-14m
I. GIỚI THIỆU
Công tơ điện tử 1 pha loại CE-14m là sản phẩm được nghiên cứu và chế tạo
tại Tổng công ty cổ phần Thiết bị điện Việt Nam (VEC) trên cơ sở các vi mạch và
linh kiện chuyên dụng của các hãng nước ngoài theo tiêu chuẩn quốc tế IEC
62052-11, IEC 62053-21, IEC 62056-21, IEC 62056-61, IEC 61038, IEC 60529.
Công tơ được sản xuất trên dây chuyền công nghệ và thiết bị hiện đại, đảm bảo
chất lượng theo ISO 9001-2008.
II. ĐẶC TRƯNG
- Dùng cho lưới điện 1 pha 2 dây.
- Độ chính xác và ổn định cao. Cấp chính xác 1 theo IEC 62053-21.
- Đại lượng đo:
o Điện năng tác dụng tổng và 3 biểu giá theo thời gian.
o Các thông số của lưới điện bao gồm: U, I, cosϕ, tần số, công suất tác
dụng, phản kháng, biểu kiến.
- Cho phép hiển thị theo nhiều chế độ.
- Hoạt động theo thời gian thực.
- Cho phép lưu trữ hóa đơn tối đa 12 tháng gần nhất.
- Cho phép lập trình các chu kỳ hóa đơn.
- Hỗ trợ việc thu thập số liệu và quản lý công tơ từ xa qua sóng radio (RF).
- Cho phép giao tiếp với máy tính qua cổng RS232 bằng cổng quang trên bề
mặt công tơ.
- Có 2 đèn LED trên bề mặt công tơ dùng cho mục đích kiểm chuẩn sai số và


báo trạng thái can thiệp trái phép vào công tơ.
- Cho phép đọc thông tin trên màn hình LCD cả khi mất điện.
- Hiển thị các đại lượng đo kèm hệ thống mã OBIS theo IEC 62056-61.
III. KÝ HIỆU CÔNG TƠ
Công tơ điện tử 1 pha được sản xuất tại Tổng công ty cổ phần thiết bị điện Việt
Nam có ký hiệu là CE-n
1
n
2
n
3
n
4
. Trong đó:
- CE : là ký hiệu chung cho công tơ điện tử 1 pha.
- n
1
: ký hiệu về kiểu sơ đồ đấu dây; n
1
=1: 1 pha 2 dây.
- n
2
: quy định tỉ lệ % quá tải; n
2
= 4: quá tải 400%
- n
3
: một số tính năng cụ thể; n3 = m: tính năng nhiều biểu giá.
- n
4

: khả năng giao tiếp truyền thông (RF, PLC, GSM…).
IV. SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 2
1
2 3
4
V. CẤU TẠO
 Đế công tơ:
Đế công tơ bằng nhựa PBT có cơ tính cao, chịu va đập mạnh, chống cháy.
 Ổ đấu dây:
Ổ đấy dây bằng nhựa Bakelit, chứa các đầu nối dây điện áp và dòng điện
bằng đồng khối mạ Ni, có các vít bắt dây dẫn điện bằng đồng mạ Ni, đảm
bảo tiếp xúc tốt và không gỉ. Các dây sơ cấp của biến dòng điện trên kênh
dòng được bắt vít trực tiếp với đầu nối, đảm bảo tiếp xúc tin cậy.
 Nắp công tơ
Nắp Công tơ bằng nhựa PC có phần che mặt số trong suốt, chịu va đập
mạnh, chịu nhiệt độ cao, chịu tia cực tím, chống cháy. Trên nắp có phím
bấm điều khiển và cổng giao tiếp quang học.
 Nắp che ổ đấy dây
Nắp che ổ đấu dây bằng nhựa PC đảm bảo che kín đầu nối và cáp đấu, chịu
va đập, chống cháy.Sơ đồ đấu dây công tơ được in phía trong nắp che ổ đấu
dây.
 Bo mạch điện tử
Bo mạch điện tử được thiết kế trên cơ sở các linh kiện đặc chủng của các
hãng nổi tiếng trên thế giới. Mạch điện nhỏ gọn, làm việc tin cậy, đơn giản
trong sửa chữa và bảo trì.
Mạch điện được gia công hàn dán và kiểm tra hiệu chỉnh trên dây chuyền
công nghệ hiện đại của Tây Âu và Nhật Bản.
Bo mạch sau khi chế tạo xong được sơn phủ bề mặt để nhiệt đới hoá. Sau
đó được lắp chặt vào đế công tơ bằng 6 chốt định vị và 2 vấu cài, đảm bảo

không bị lung lay, xô lệch khi vận chuyển.
 Màn hiển thị LCD
Màn hiển thị LCD của công tơ là loại chịu được nhiệt độ cao tới 75
0
C và tia
cực tím phù hợp với điều kiện nhiệt đới hoá và thời tiết Việt Nam.
 Pin
Công tơ sử dụng Pin Lithium có tuổi thọ 10 năm trong điều kiện làm việc
liên tục trên lưới điện và ≥3 năm bảo quản công tơ trong kho.
 Các chỉ thị
Công tơ có các đèn LED nằm ở mặt trước để chỉ thị các thông tin như sau:
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 3
NGUỒN ĐIỆN LƯỚI
TẢI
o Báo xung kWh, dùng cho mục đích kiểm chuẩn sai số.
o Báo hiệu khi xảy ra sự can thiệp trái phép vào công tơ nhằm mục
đích ăn trộm điện (với loại công tơ có 2 cơ cấu đo ).
VI. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thông số Ký hiệu Đơn vị Mô tả
Tiêu chuẩn
IEC 62052-11, IEC 62053-21,
IEC 61038, IEC 60529,
IEC 62056-21, IEC 62056-61
Loại, kiểu CE-14m
Điện áp danh định U
n
V 220
Tần số danh định f
n
Hz 50

Dòng điện định mức I
b
A 10, 20
Dòng điện quá tải I
max
A 40, 80
Cấp chính xác 1
Dải điện áp làm việc danh định
0,9 ÷ 1,1 U
n
(U
max
= 320V)
Giới hạn điện áp làm việc
0,8÷ 1,2 Un
Tải khởi động
0,004 I
b
cosϕ=1
Hằng số công tơ
Imp/kWh Công tơ 10(40)A: 2560
Công tơ 20(80)A: 1280
Tổn hao công suất mạch áp ở
50 Hz
tại U
n
VA/W < 2/1.5
Tổn hao công suất mạch dòng
ở 50 Hz
tại I

b
VA <1
Ảnh hưởng của nhiệt độ giữa
-5
0
C và +45
0
C từ 0,1I
b
tới I
max
cosϕ=1
%/0C < 0,05
cosϕ=0,5 %/0C < 0,07
Ảnh hưởng của điện áp giữa0,9
và 1,1U
n
từ 0,05I
b
tới I
max
cosϕ=1
% < 0,07
cosϕ=0,5 % < 1
Ảnh hưởng của tần số giữa
0,95 và 1,05f
n
từ 0,05I
b
tới I

max
cosϕ=1 % < 0,05
cosϕ=0,5
% < 0,07
Thử cách điện AC trong 1 phút
tại 50
Hz
kV
4
Thử điện áp xung
1,2/50
µs
kV
8
Sai số thời gian thực ở 25
0
C ≤ 0,5giây/24giờ
Số biểu giá có thể cài đặt
3 biểu giá, 8 khoảng thời gian
độc lập
Màn hiển thị
LCD có 7 chữ số (1 chữ số
thập phân), Kích thước chữ
số 12 x 6 x 1.5mm
Bộ thu phát RF:
- Công suất phát
- Khoảng cách đọc
- Độ rộng băng tần
- Tần số trung tâm
MHz

MHz
≤ 10 dbm (9.8mW)
50m nếu có vật cản
100m nếu không có vật cản
406 ÷ 410
408.925
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 4
Độ bảo vệ Thân: IP51, ổ đấu dây: IP31
Khối lượng công tơ kg 1
Kích thước mm L200 x W125 x H55
Tuổi thọ công tơ năm 10
VII. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
 Các đại lượng đo
- Điện năng tác dụng tổng (kWh).
- Điện năng tích lũy ở 3 biểu giá.
- Dòng hiệu hiệu dụng (A).
- Điện áp hiệu dụng (V).
- Hệ số công suất Cosϕ.
- Tần số lưới (Hz).
- Công suất tác dụng (kW).
- Công suất phản kháng (kVAR).
- Công suất biểu kiến (kVA).
- Thời gian thực.
 Cấu trúc biểu giá
- 3 thanh ghi biểu giá, 8 khoảng thời gian độc lập có thể thiết lập từ bất cứ
thời điểm nào trong 24 giờ. Ví dụ:
- Cho phép định nghĩa từ 1 đến 7 ngày trong tuần là ngày cuối tuần. Các biểu
giá cho ngày cuối tuần được định nghĩa có thể khác với những ngày bình
thường trong tuần.
 Các thông số hiển thị

Các thông tin có thể hiển thị của công tơ được lập trình theo yêu cầu của người
sử dụng để hiển thị hoặc tắt một số chức năng nhất định. Công tơ có 2 chế độ hiển
thị:
- Chế độ hiển thị khi có điện : Các thông tin được hiển thị tuần tự sau mỗi 6
giây, bao gồm:
 Điện áp hiệu dụng.
 Dòng điện hiệu dụng.
 Hệ số công suất cosϕ.
 Tần số lưới.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 5
 Công suất tác dụng.
 Công suất phản kháng.
 Công suất biểu kiến.
 Tổng điện năng tiêu thụ.
 Điện năng tiêu thụ ở biểu giá T1.
 Điện năng tiêu thụ ở biểu giá T2.
 Điện năng tiêu thụ ở biểu giá T3.
 Giờ hiện tại (giờ/phút/giây).
 Ngày hiện tại (ngày/tháng/năm).
- Chế độ hiển thị khi mất điện: Hiển thị lần lượt các thông tin giống như
trong chế độ cuộn tự động sau mỗi lần bấm phím màu xanh trên bề mặt
công tơ. Các thông tin hiển thị mặc định gồm:
 Tổng điện năng tiêu thụ.
 Điện năng tiêu thụ ở biểu giá T1.
 Điện năng tiêu thụ ở biểu giá T2.
 Điện năng tiêu thụ ở biểu giá T3.
 Giờ hiện tại (giờ/phút/giây).
 Ngày hiện tại (ngày/tháng/năm).
Ở chế độ này, nếu sau khi bấm phím 6 giây mà người sử dụng không tiếp
tục tác động vào phím bấm, màn hình LCD sẽ tự động tắt để tiết kiệm pin.

Cách bố trí hiển thị các thông tin: Các thông số hiển thị trên màn hình LCD được
bố trí hiển thị cùng với mã OBIS của nó (nếu có). Cụ thể như sau:
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 6
 Lưu trữ hóa đơn
Mỗi hóa đơn bao gồm các thông số sau:
- Điện năng tác dụng tổng.
- Điện năng tiêu thụ ở biểu giá 1.
- Điện năng tiêu thụ ở biểu giá 2.
- Điện năng tiêu thụ ở biểu giá 3.
- Thời điểm chốt hóa đơn.
Thời điểm chốt hóa đơn được chọn là một ngày bất kỳ trong tháng và được cài
đặt bằng phần mềm trên máy tính.
VIII. GIAO TIẾP TRUYỀN THÔNG
Công tơ có thể giao tiếp với máy tính và thiết bị ngoài qua cổng hồng ngoại trên bề
mặt công tơ hoặc qua sóng vô tuyến RF.
- Giao tiếp qua cổng hồng ngoại: Cho phép công tơ kết nối với máy tính qua
cổng hồng ngoại trên bề mặt công tơ và cổng RS232 của máy tính để đọc
thông tin từ công tơ hoặc cài đặt các tham số hoạt động cho công tơ.
o Các thông tin có thể đọc về bao gồm:
 Thời gian (ngày/tháng/năm, giờ/phút/giây)
 Ngày cuối tuần
 Thời gian biểu giá cho ngày bình thường.
 Thời gian biểu giá cho ngày cuối tuần.
 Ngày chốt dữ liệu.
 Điện năng tiêu thụ ở biểu giá 1
 Điện năng tiêu thụ ở biểu giá 2.
 Điện năng tiêu thụ ở biểu giá 3.
 Tổng điện năng tiêu thụ.
 Dữ liệu của 12 hóa đơn gần nhất.
o Các thông tin cho phép cài đặt:

 Thời gian thực (ngày/tháng/năm, giờ/phút/giây).
 Ngày cuối tuần
 Thời gian biểu giá cho ngày bình thường.
 Thời gian biểu giá cho ngày cuối tuần.
 Ngày chốt dữ liệu.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 7
0.00kVAR
 Các thông số cho phép hiển thị khi có điện.
 Các thông số cho phép hiển thị khi mất điện.
 Reset dữ liệu công tơ.
- Giao tiếp qua sóng vô tuyến RF:Cho phép công tơ giao tiếp với thiết bị đọc
chỉ số từ xa HHU (Handheld Unit) qua sóng vô tuyến RF để đọc chỉ số tiêu
thụ của công tơ, thiết lập vị trí lắp đặt và các thông số về công tơ vào phần
mềm quản lý, cài đặt số hiệu công tơ trong nhóm để phục vụ việc đọc chỉ số
công tơ theo nhóm
Sau khi đọc dữ liệu về từ các công tơ, thiết bị cầm tay được kết nối với máy
tính để lưu các thông tin đọc về vào phần mềm quản lý phục vụ cho việc xử
lý số liệu.
* Thiết bị cầm tay( HHU):
Đặc tính kỹ thuật
- Loại thiết bị: WORKABOUT PROS – Model
7527S-G2.
- Hệ điều hành: Windows CE 5.0.
- CPU32 bit RISC, PXA270 520 MHz.
- 128 MB flash, 128 MB RAM.
- Màn hình cảm ứng TFT.
- Có cổng RS232 phía trên đỉnh thiết bị.
- Sử dụng nguồn pin 3.7V, cung cấp cho HHU làm việc
liên tục trong 12 giờ.
- Được tích hợp modul thu/phát thông tin qua sóng radio

(RF).
- Có thể thu thập toàn bộ các thông tin được lưu trữ trong
công tơ.
- Có cổng giao tiếp với máy tính để truyền dữ liệu đọc về từ công tơ.
- Việc giao tiếp giữa công tơ và HHU được đảm bảo tính bảo mật và chính
xác thông qua các giao thức truyền dữ liệu, dễ dàng phát hiện lỗi trong quá
trình giao tiếp.
IX. HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ THU THẬP SỐ LIỆU CÔNG TƠ TỪ XA
- Mô hình hệ thống:
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 8
- Hoạt động của hệ thống:
Công tơ đo đếm năng lượng tiêu thụ, lưu giữ lại và truyền dữ liệu về thiết bị
thu thập chỉ số cầm tay (HHU) khi nhận được tín hiệu yêu cầu.
Các công tơ được quản lý bằng mã ID (chính là số sản xuất ghi trên bề mặt
công tơ). Mỗi công tơ có một mã ID riêng được lưu trong bộ nhớ EEPROM của
công tơ đó.
Khi lắp đặt, cần nhập ID công tơ và thiết lập số hiệu nhóm cùng vị trí lắp đặt
công tơ trong nhóm vào phần mềm trên HHU, đồng thời, số hiệu nhóm và vị trí lắp
đặt của công tơ cũng được ghi lại trong bộ nhớ của công tơ.
Khi thực hiện việc thu thập chỉ số kWh tiêu thụ, HHU sẽ phát đi mã hỏi
chứa số hiệu nhóm và vị trí lắp đặt công tơ trong nhóm (với trường hợp thu thập số
liệu theo nhóm) hoặc ID công tơ (với trường hợp thu thập số liệu từng công tơ
riêng lẻ). Công tơ sẽ so sánh mã hỏi nhận được với số hiệu nhóm và vị trí lắp đặt
đã được thiết lập cho nó.Nếu đúng, công tơ sẽ trả lời lại mã tương ứng với yêu cầu
của mã hỏi.HHU sẽ lưu lại chỉ số kWh đọc được của mỗi công tơ vào trong bộ nhớ
để truyền về máy tính quản lý.
Mỗi HHU có thể lưu được dữ liệu cho nhiều công tơ. Dữ liệu của mỗi công
tơ bao gồm các thông tin về số hiệu nhóm, vị trí lắp đặt, chỉ số tiêu thụ, số hiệu sản
xuất và thời điểm đọc dữ liệu. Dữ liệu này được truyền qua lại giữa HHU và PC
theo giao thức TCP/IP. Khi HHU đã thực hiện đọc xong dữ liệu của toàn bộ số

Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 9
công tơ cần đọc, người sử dụng sẽ kết nối HHU với máy tính để lấy toàn bộ thông
tin về các công tơ và lưu các thông tin đó vào cơ sở dữ liệu trên máy tính.
1.1 Các phần mềm sử dụng trong hệ thống
1.1.1 Phần mềm EMColSin
Đặc tính:
- Hoạt động trên nền hệ điều hành Windows
CE 5.0.
- Sử dụng cơ sở dữ liệu SQL serverCE 2.0
- Trao đổi dữ liệu với máy tính tuân theo
chuẩn giao thức TCP/IP.
- Trao đổi dữ liệu với modul RF.
Phần mềm EMColSin là phần mềm chạy
trên thiết bị cầm tay HHU để thực hiện các chức
năng thiết lập vị trí lắp đặt công tơ, đọc chỉ số
kWh mà công tơ ghi được và gửi dữ liệu đến máy
tính.
Phần mềm có tính năng phân cấp quản lý với mục đích bảo mật cho hệ thống.
Với người có nhiệm vụ lắp đặt hệ thống, phần mềm cho phép sử dụng tất cả các
chức năng do phần mềm cung cấp. Với người có nhiệm vụ thu thập số liệu, tính
năng cài đặt công tơ sẽ bị ẩn, do đó không thể thực hiện việc thay đổi số hiệu
nhóm, vị trí lắp đặt và số hiệu sản xuất công tơ trên phần mềm.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 10
Cửa sổ giao diện chính của phần mềm
Cửa sổ cài đặt công tơ
Khi lắp đặt công tơ lên lưới, người sử dụng cần thiết lập các thông số cho
công tơ để HHU có thể “nhận diện” được mỗi khi trao đổi số liệu. Số hiệu sản xuất
của công tơ là thông số đã cài đặt sẵn khi công tơ xuất xưởng, được in trên mặt số
công tơ. Người sử dụng cần thiết lập số hiệu nhóm và vị trí lắp đặt công tơ phù hợp
với thực tế lắp đặt tại hiện trường để thuận tiện cho công tác thu thập chỉ số sau

này.
Khi thu thập số liệu từ công tơ, người sử dụng có thể lựa chọn hình thức đọc
theo nhóm hoặc đọc riêng biệt từng công tơ. Theo đó, nếu lựa chọn hình thức đọc
theo nhóm, người sử dụng sẽ phải nhập vào số hiệu nhóm, vị trí đầu và tổng số
lượng công tơ có trong nhóm. Sau khi bấm nút “Doc chi so”, dữ liệu của tất cả các
công tơ có trong nhóm sẽ được truyền về HHU và được HHU lưu trữ trong bộ nhớ.
Hình thức đọc này giúp tiết kiệm được thời gian và tránh nhầm lẫn khi thu thập số
liệu từ công tơ. Còn nếu người sử dụng lựa chọn hình thức đọc từng công tơ, cần
nhập vào số hiệu nhóm và vị trí lắp đặt công tơ đó. Dữ liệu của công tơ cần đọc sẽ
được truyền về HHU sau khi bấm nút “Doc chi so”.
Với những công tơ vì trục trặc nào đó mà không thể đọc được chỉ số, phần mềm
cung cấp tính năng nhập số liệu bằng tay để người sử dụng có thể nhập trực tiếp
các thông tin liên quan đến công tơ đó cùng chỉ số tiêu thụ do công tơ ghi được để
lưu vào phần mềm trên HHU. Người sử dụng cần nhập vào đầy đủ và chính xác
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 11
Đọc chỉ số theo nhóm công tơ
Đọc chỉ số từng công tơ riêng biệt
thông tin về số hiệu nhóm, vị trí lắp đặt công tơ, chỉ số điện tiêu thụ và số sản xuất
của công tơ nhằm mục đích theo dõi và quản lý.
Sau khi đã thu thập được hết tất cả dữ liệu của
các nhóm công tơ trong địa bàn phụ trách, HHU
sẽ được đưa về để kết nối với máy tính và
truyền tất cả các dữ liệu thu thập được sang
máy tính. Dữ liệu trên HHU sau khi đã truyền
sang máy tính, nếu không còn nhu cầu sử dụng
nữa thì có thể xoá để chuẩn bị cho lần đi thu
thập sau.
Để giảm bớt thời gian truyền dữ liệu từ
HHU lên máy tính, phần mềm cho phép lựa
chọn việc truyền dữ liệu về chỉ số tiêu thụ riêng

biệt với việc truyền dữ liệu về các tham số cài
đặt cho công tơ. Sau khi chọn một trong hai
phương thức truyền dữ liệu, người sử dụng cần nhập địa chỉ IP của máy tính nhận
dữ liệu để thực hiện việc truyền dữ liệu từ HHU.
Phần mềm còn có chức năng thay đổi mật khẩu để phục vụ công tác quản lý và bảo
mật của người sử dụng.
1.1.2 Phần mềm CE-ESoft
Đặc tính:
- Tương thích với hệ điều hành Windows XP.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 12
- Sử dụng cơ sở dữ liệu Access 2003.
- Cho phép chuyển đổi dữ liệu sang các định dạng chuẩn phù hợp với yêu
cầu của khách hàng (ngành Điện).
- Giao diện của phần mềm hoàn toàn bằng tiếng Việt.
- Làm việc trên môi trường mạng LAN.
Chức năng của phần mềm:
- Quản lý dữ liệu công tơ điện tử 1 pha.
- Kết nối với công tơ điện tử thông qua cổng RS232 để thực hiện các chức
năng: Cài đặt các tham số làm việc cho công tơ, đọc các số liệu tích luỹ
và số liệu trạng thái từ công tơ. Việc thực hiện trao đổi dữ liệu giữa phần
mềm và công tơ tuân theo các chuẩn IEC62056-21.
- Nhận dữ liệu truyền về từ thiết bị đọc công tơ điện tử 1 pha (HHU).
- Quản lý các số liệu tích luỹ, các số liệu trạng thái, các tham số cài đặt của
các công tơ và thông tin cài đặt, năng lượng tiêu thụ hàng tháng của công
tơ được đọc bởi thiết bị HHU.
- Chuyển đổi các số liệu đọc được từ công tơ, nhận được từ HHU sang
dạng dữ liệu Excel.
- Chức năng tìm kiếm thông tin về công tơ theo yêu cầu.
- Chức năng phân quyền, bảo mật cho hệ thống.
Các tính năng cụ thể:

1. Bảo mật:
Phần mềm có các mức mật khẩu khác nhau dành cho các đối tượng sử dụng
khác nhau.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 13
Cửa sổ giao diện chính của phần mềm
2. Quản lý và cài đặt dữ liệu cho công tơ qua RS232:
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 14
- Chọn cổng COM: chọn cổng giao tiếpRS232 để thực hiện giao tiếp giữa
chương trình với công tơ điện tử 1 pha.
 Kết nối:Kiểm tra cổng COM có thể sử dụng cho giao tiếp giữa chương trình
với công tơ điện tử 1 pha.
 Chọn:Lưu cổng COM vào cơ sở dữ liệu để làm cổng COM mặc định.
 Bỏ qua:Thoát khỏi chức năng chọn

- Kiểm tra kết nối cổng COM: Kết nối đường truyền dữ liệu với công tơ qua
cổng RS232. Nếu kết nối thành công sẽ hiện thông báo và số hiệu sản xuất của
công tơ.
- Cài đặt cấu hình:có 2 phương pháp cài đặt cấu hình cho công tơ:
o Cài đặt chi tiết
o Cài đặt mặc định (cài đặt theo 1 cấu hình chuẩn cho trước)
Tùy theo mức mật khẩu mà người sử dụng sẽ được phép hoặc không được phép cài
đặt một số tham số. Các tham số không được phép cài đặt sẽ bị mờ đi.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 15
Cài đặt cấu hình chi tiết
Cài đặt cấu hình mặc định (cấu hình chuẩn)
- Cài đặt các thông số hiển thị trong các chế độ màn hình của công tơ:
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 16
- Đọc dữ liệu từ công tơ: Đọc các số liệu tích luỹ, các số liệu chốt hoá đơn 12
tháng, các tham số cài đặt, các thông tin trạng thái từ công tơ theo định kỳ, tất
cả các số liệu này sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và cho phép chuyển đổi sang

dạng file Excel.
- Xuất toàn bộ dữ liệu của công tơ ra file excel:
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 17
- Tìm thông tin của các công tơ theo số hiệu sản xuất:
3. Thu thập và quản lý dữ liệu truyền về từ HHU
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 18
Việc giao tiếp giữa chương trình với HHU được thực hiện qua giao thức TCP/IP,
kết nối với máy tính qua cổng USB.
- Xem địa chỉ IP Server: Dùng để xem địa chỉ IP của máy tính cài đặt chương
trình quản lý dữ liệu công tơ điện tử 1 pha. Địa chỉ IP này được HHU sử dụng
để truyền dữ liệu về cho máy tính.
- Nhận dữ liệu từ HHU: Thiết bị HHU đọc dữ liệu của công tơ bằng RF và lưu
các thông tin đọc được vào cơ sở dữ liệu của HHU, sau khi đã đọc số liệu của
tất cả các công tơ thì kết nối HHU với máy tính có cài chương trình quản lý dữ
liệu công tơ điện tử 1 pha để truyền các thông tin đọc được về cho chương
trình quản lý.
Sau khi chương trình nhận được dữ liệu từ HHU truyền về thì lưu vào cơ sở dữ
liệu để quản lý và xuất ra định dạng file excel theo yêu cầu.
- Xuất dữ liệu HHU: Dùng để xuất toàn bộ dữ liệu mà HHU gửi về theo yêu
cầu.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 19
- Tìm thông tin đọc từ HHU: Tìm kiếm thông tin về một công tơ theo yêu cầu.
4. Hệ thống
- Cho phép đăng nhập, thoát khỏi mức truy cập hiện thời (logout) hoặc đổi mật
khẩu.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 20
5. Quản trị
- Người dùng: Quản lý người dùng sử dụng chương trình.
- Nhóm người dùng: Quản lý nhóm người dùng và thực hiện việc phân quyền
cho người dùng.

Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 21
- Xem log file, xóa log file: Theo dõi, giám sát các hoạt động của người dùng tác
động lên cơ sở dữ liệu, công tơ.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 22
- Xuất log file: Lưu các thông tin log ra file excel để lưu trữ.
Tài liệu kỹ thuật Công tơ điện tử 1 pha CE-14m Tr a ng 23

×