Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và xây dựng hà thịnh phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG








ISO 9001:2008




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN




Sinh viên : Nguyễn Thị Phƣơng Quý
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên





HẢI PHÕNG - 2015







BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG








HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ
THỊNH PHÁT





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN








Sinh viên : Nguyễn Thị Phƣơng Quý
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên





HẢI PHÕNG – 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG









NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP









Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý Mã SV: 1112401192
Lớp: QT1505K Ngành: Kế toán - kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Hà Thịnh Phát

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Đức Kiên.
Học hàm, học vị: Thạc sĩ.
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng.
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Xây
dựng Hà Thịnh Phát

Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:…………………………………………………………………
Học hàm, học vị:………………………………………………………….
Cơ quan công tác:…………………………………………………………
Nộ dung hướng dẫn:………………………………………………………


Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 25 tháng 04 năm 2015.
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2015.

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên


Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn




Hải Phòng, ngày ……. tháng …… năm 2015
Hiệu trưởng




GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
-Có tinh thần và thái độ nghiêm túc trong quá trình làm tốt nghiệp
-Hoàn thành đúng thời gian quy định
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
Khóa luận có kết cấu khoa học và hợp lý, được chia thành 3 chương :
- Chương 1 : Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp trong doanh
nghiệp. Tác giả đã thu thập, tổng hợp và khái quát những vấn đề lí luận chung
liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài một cách rõ ràng, chi tiết và khoa
học.
- Chương 2 : Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH THương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát. Tác
giả trình bày tương đối khoa học về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh tại đơn vị theo hình thức Nhật Kí Chung. Bảng lương,
bảng chấm công, các ví dụ số liệu minh họa tháng 9 năm 2014 đều được dẫn
dắt từ chứng từ cho đến sổ sách tương đối logic và hợp lý.
- Chương 3 : Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Hà Thịnh Phá : tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán theo đề tài nghiên cứu. Các ý kiến đưa ra đều có cơ sở khoa
học, và hợp lý.

2. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số …… Bằng chữ………………………………………


Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2015
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)



MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP 3
1.1.Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả

kinh doanh của doanh nghiệp 3
1.2.Điều kiện ghi nhận doanh thu 4
1.3.Nguyên tắc kế toán doanh thu 5
1.4.Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 6
1.5.Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh 6
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán 14
1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 17
1.5.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 821) 20
1.5.6. Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh 22
1.6.Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính 23
1.7.Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác 25
1.8.Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh
nghiệp 29
1.9.Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hình
thức kế toán 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ THỊNH PHÁT 33
2.1.Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Hà Thịnh Phát 33
2.1.2.Đặc điểm hàng hóa tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh
Phát 35
2.1.3. Đối tượng, kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát 35
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Hà Thịnh Phát 35

2.1.5.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công
ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát 37
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty 37
2.1.5.2.Chế độ kế toán áp dụng 38
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát 39
2.2.1. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 39
2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .39
2.2.1.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Hà Thịnh Phát 48
2.2.1.3.Kế toán tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 54
2.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thương
mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát 64
2.2.2.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 64
2.2.3.Tổng hợp thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát 68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ THỊNH
PHÁT 78
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Hà Thịnh Phát 78
3.1.1. Ưu điểm 78
3.1.2. Hạn chế 79
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh 79
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát 80

3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát 81
3.4.1. Kiến nghị 1: Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán 81
3.4.2. Kiến nghị 2: Về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán 83
3.4.3. Kiến nghị 3: Về sổ chi tiết phục vụ hạch toán doanh thu – chi phí và phân
bổ chi phí để xác định kết quả kinh doanh chi tiết 85
3.5.Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát 87
3.5.1.Về phía nhà nước 87
3.5.2.Về phía doanh nghiệp 87
KẾT LUẬN 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:Kế toán bán hàng trực tiếp 9
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý 9
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm (hoặc trả góp) 10
Sơ đồ 1.4: Kế toán khoản chiết khấu thương mại 11
Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng bán đi bị trả lại 12
Sơ đồ 1.6: Kế toán giảm giá hàng bán 12
Sơ đồ 1.7: Kế toán giá vốn hàng bán 16
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 19
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 20
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 21
Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22
Sơ đồ 1.12: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 24
Sơ đồ 1.13: Kế toán chi phí tài chính 25
Sơ đồ 1.14: Kế toán thu nhập khác. 27
Sơ đồ 1.15:Kế toán chi phí khác 28
Sơ đồ 1.16: Kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh 29
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán
Nhật ký chung 30
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán
Nhật ký-Sổ cái 30
Sơ đồ 1.19:Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán
Chứng từ - ghi sổ 31
Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí theo hình thức kế toán
Nhật ký-Chứng từ 32
Sơ đồ 1.21:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính 32
Sơ đồ2.1:Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát 36
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại và
Xây dựng Hà Thịnh Phát 37


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BIỂU SỐ 2.1: Số liệu minh chứng cho sự phát triển 2 năm gần đây 34
BIỂU SỐ 2.2:Hóa đơn GTGT số0000022 41
BIỂU SỐ 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000024 42
BIỂU SỐ 2.4:Giấy báo có số 98 43
BIỂU SỐ 2.5: Hóa đơn GTGT số 0000026 44
BIỂU SÔ 2.6:Sổ Nhật ký chung 46
BIỂU SỐ 2.7:Trích Sổ cái TK 511 47
BIỂU SỐ 2.8:Thẻ tính giá thành công trình lắp đặt nhà kho lần 1 49
BIỂU SỐ 2.9: Thẻ tính giá thành công trình lắp đặt nhà kho lần 2 50
BIỂU SỐ: 2.10: Thẻ tính giá thành công trình lắp đặt giá đỡ băng chuyền 51
BIỂU SÔ 2.11:Sổ Nhật ký chung 52
BIỂU SỐ 2.12:Sổ cái TK 632 53
BIỂU SỐ 2.14:Hóa đơn GTGT số 2078485 57

BIỂU SỐ 2.15:Căn cứ Hóa đơn GTGT số 2078485 (biểu 2.14), Kế toán lập
Phiếu chi số 18 như biểu 2.15 để thanh toán tiền cho nhà cung cấp. 58
BIỂU SỐ 2.16:Trích Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương 59
BIỂU SỐ 2.17: Trích Sổ nhật ký chung 61
BIỂU SỐ 2.18:Sổ cái TK 641 62
BIỂU SỐ 2.19:Sổ cái TK 642 63
BIỂU SỐ 2.20:Giấy báo có số 112 65
BIỂU SỐ 2.21:Trích sổ nhật ký chung 66
BIỂU SỐ 2.22:Sổ cái TK 515 67
BIỂU SỐ 2.23:Phiếu kế toán số 38 69
BIỂU SỐ 2.24:Phiếu kế toán số 39 69
BIỂU SỐ 2.25:Phiếu kế toán số 40 70
BIỂU SỐ 2.26:Phiếu kế toán sô 41 70
BIỂU SỐ 2.27:Phiếu kế toán số 42 71
BIỂU SỐ 2.28: Trích Sổ nhật ký chung 72
BIỂU SỐ 2.29:Sổ cái TK 911 73
BIỂU SỐ 2.30:Sổ cái TK 821 74
BIỂU SỐ 2.31:Sổ cái TK 421 75
BIỂU SỐ 2.32:Bảng cân đối số phát sinh 76
BIỂU SỐ 2.33: Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 77
BIỂU SỐ 3.1: Tỷ lệ chiết khấu thanh toán được áp dụng 82
BIỂU SỐ 3.1:Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh 86
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu viết tắt
Tên ký hiệu
1
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
2

BHXH
Bảo hiểm xã hội
3
BHYT
Bảo hiểm y tế
4
BPBKH
Bảng phân bổ khấu hao
5
BPBL
Bảng phân bổ lương
6
CKTT
Chiết khấu thanh toán
7
CPDDĐK
Chi phí dở dang đầu kỳ
8
DN
Doanh nghiệp
9
DV
Dịch vụ
10
GTGT
Giá trị gia tăng
11

Hóa đơn
12

HĐKT
Hợp đồng kinh tế
13
K/c
Kết chuyển
14
KD
Kinh doanh
15
KH
Khấu hao
16
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
17
PC
Phiếu chi
18
SH
Số hiệu
19
SPS
Số phát sinh
20
TK
Tài khoản
21
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
22

TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
23
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
24
TSCĐ
Tài sản cố định
25
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt





LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài khóa luận này, em xin gửi tới lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến:
Các thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Dân Lập Hải Phòng – những
người đã cho em những kiến thức không chỉ về lý thuyết mà còn tận tình chỉ bảo
nhiều kinh nghiệm thực tế để em hoàn thành thật tốt đề tài khóa luận này.
Thầy giáo Ths. Nguyễn Đức Kiên đã hết lòng hỗ trợ, tận tình giúp đỡ em
từ việc chọn đề tài đến cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập và hoàn thành
bài khóa luận này.
Ban lãnh đạo công ty, các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty TNHH
Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em
hiểu được về công tác kế toán nói chung, công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Quá trình thực tập này đã cung cấp
cho em nhiều kinh nghiệm và kỹ năng vô cùng quý báu và cần thiết cho một kế

toán tương lai.
Với niềm tin về tương lai, sự nỗ lực học tập không ngừng của bản thân
cùng với những kiến thức, sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn Ths.
Nguyễn Đức Kiên, các thầy cô, anh chị khóa kế toán đi trước, em xin hứa sẽ cố
gắng trở thành một kế toán viên giỏi và có những bước đi phát triển hơn nữa cho
nghề nghiệp mà mình đã chọn, để tự hào vào bảng thành tích chung của sinh
viên Đại học Dân Lập Hải Phòng.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô giáo, các cô các bác, các anh chị
làm tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát dồi dào sức
khỏe và công tác tốt, thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 02 tháng 07 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Quý



Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tào nghiên cứu
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn
hướng tới mục tiêu tối đa hóa doanh thu – tối thiểu hóa chi phí. Nhưng để làm
được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn cố gắng trong quá trình quản lý, tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, việc quản lý doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan trọng, nó góp phần cho sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp. Tuy nhiên đây không phải là nhiệm vụ dễ
dàng, nhất là khi thực tế các hoạt động kinh tế diễn ra ngày càng phức tạp. Nhận

thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát em đã mạnh dạn đi sâu nghiên
cứu đề tài “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại và Xây dựng
Hà Thịnh Phát”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả và phân tích được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Hà Thịnh Phát.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu : Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát.
- Phạm vi nghiên cứu : Tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà
Thịnh Phát.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Các phương pháp kế toán
- Phương pháp thống kê và so sánh
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 2

5. Kết cấu của khóa luận
CHƢƠNG 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
CHƢƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hà Thịnh Phát.
CHƢƠNG 3:Một sốkiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại
và Xây dựng Hà Thịnh Phát.

Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 3

CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bán hàng: Là giai đoạn cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm, nó là
quá trình chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc. Qua
bán hàng phản ánh được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có cơ sở
để tính kết quả kinh doanh.
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần: Là chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm
trừ (Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế xuất khẩu).
Thời điểm ghi nhận doanh thu:Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
về sản phẩm, hàng hóa, lao vụ. Nói cách khác, thời điểm ghi nhận doanh thu là
thời điểm người mua trả tiền hay chấp nhận nợ về lượng hàng hóa, vật tư đã
được người bán chuyển giao.

Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Kết quả kinh doanh: Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Phân loại hoạt động kinh doanh và cách thức xác định kết quả kinh
doanh từng hoạt động
 Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm 3 hoạt động cơ bản:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hoạt động tài chính
- Hoạt động khác
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 4

 Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản
xuất kinh doanh phụ.




Trong đó:




 Hoạt động tài chính: Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn

hạn,dài hạn với mục đích kiếm lời.



 Hoạt động khác: Là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.


1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Trường hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
=
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ

doanh thu
Kết quả hoạt
động sản
xuất KD
=
DTT về BH
và cung cấp
DV
-
Giá vốn
hàng
bán
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
DN

Kết quả hoạt
độngtài chính
=
Doanh thu hoạt
động tài chính
-
Chi phí hoạt
động tài chính


Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 5

vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp
dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả các 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT;
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (Bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh

nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào
doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu được chia cho số năm cho
thuê tài sản.

Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 6

1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh, hiện
có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại, giá trị….
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng thái
như hàng đi đường, hàng tồn kho…
- Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phản ánh doanh
thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ.
- Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp.
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản
doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt
động trong doanh nghiệp như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
giá vốn hàng bán…Từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản
phải thu khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình

hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua,
đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định
và phân phối kết quả kinh doanh.
- Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất –
kinh doanh
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Các phƣơng thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp
Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho khách
hàng trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã
giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 7

Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức bán hàng mà doanh
nghiệp(bên giao đại lý) giao hàng cho cơ sở (đại lý) nhận bán hàng đại lý,ký gửi
để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Số hàng giao đại lý này vẫn thuộc quyền sở hữu
của bên giao đại lý, cho đến khi bên đại lý thông báo bán được hàng hoặc thanh
toán tiền hàng cho bên giao đại lý thì mới được coi là hàng hóa tiêu thụ và ghi nhận
doanh thu. Đối với bên đại lý, hoa hồng bán hàng nhận được chính là doanh thu và
phải nộp thuế GTGT trên khoản hoa hồng nhận được này.
Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Là phương thức bán hàng thu
tiền nhiều lần. Khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được
xác định tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu
để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và
phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng.

Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với
nhau trong cùng một tổng công ty, tập đoàn…
Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức bán hàng mà DN đem sản
phẩm, vật tư, hàng hóa đổi lấy vật tư, hàng hóa khác không tương tự. Giá trao
đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hóa tương ứng trên thị trường.
 Chứng từ, tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán (TK 511, 512)
TK 511: Là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao
dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TK 511 không có số dƣ cuối kỳ

Nợ TK 511 Có
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- K/c doanh thu thuần vào TK 911.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
Tổng số PS nợ
Tổng số PS có
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 8

TK 512: Là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Hay có thể nói là số tiền
bán được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các
đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty…


TK 512 không có số dƣ cuối kỳ

Nợ TK 512 Có
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại đã chấp
nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kỳ
kế toán
- Số thuế TTĐB, GTGT phải nộp của số
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội
bộ.
- K/c doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào
TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ của đơn vị
thực hiện trong kỳ kế toán.
Tổng số PS nợ
Tổng số PS có
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 9

 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.1:Kế toán bán hàng trực tiếp
















Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý
(Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng)



đầu ra
TK 911
Doanh
thu
bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ
phát
sinh
Cuối kỳ, K/c CKTM, doanh thu
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
Đơn vị áp dụng PP

khấu trừ (giá chưa có
thuế GTGT)
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp
NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị
áp dụng PP trực tiếp)
TK 333
TK 511, 512
Đơn vị áp dụng PP
trực tiếp (Tổng giá
thanh toán)
TK 521, 531, 532
TK 333(33311)
Cuối kỳ, K/c doanh thu thuần
CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT
TK 111, 112, 131, 136…
TK 511
TK 111, 112, 131…
TK 641
TK 133
TK 333(33311)
Doanh thu bán hàng đại lý
Thuế GTGT
Hoa hồng phải trả cho bên
nhận đại lý
Thuế GTGT
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 10


Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp)
TK 511 TK 131

Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn
(ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của
khách hàng
TK 333(33311)
TK 111,112
Thuế GTGT Số tiền đã thu

đầu ra của khách hàng


TK 515 TK 338(3387)

Định kỳ, k/c Lãi trả góp hoặc

doanh thu là tiền lãi trả chậm
lãi phải thu từng kỳ phải thu của khách hàng



1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chứng từ, tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán (TK 521,531, 532)
TK 521( Chiết khấu thƣơng mại): Là tài khoản dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua, bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
TK 521 không có số dƣ cuối kỳ.

TK 531 (Hàng bán bị trả lại): Là tài khoản dùng để phản ánh trị giá của
số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên
Nợ TK 521 Có
- Phát sinh các khoản giảm trừ doanh
thu trong kỳ.
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu phát sinh trong kỳ.
Tổng số PS Nợ
Tổng số PS có

Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 11

nhân: Do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Nợ TK 531 Có
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
nợ phải thu của khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán ra, dịch vụ đã
tiêu thụ.
- Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả
lại vào bên Nợ TK 511, hoặc TK 512 để
xác định doanh thu thuần trong kỳ kế
toán.
Tổng số PS Nợ
Tổng số PS có



TK 531 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 532 (Giảm giá hàng bán): Là tài khoản dùng để phản ánh giảm giá hàng
bán thực tế phát sinhtrong sổ kế toán. Hay có thể nói, giảm giá hàng bán là
khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hay
lạc hậu thị hiếu.
Nợ TK 532 Có
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng.
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán sang Tài khoản doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc Tài
khoản doanh thu nội bộ.
Tổng số PS Nợ
Tổng số PS có

TK 532 không có số dƣ cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.4: Kế toán khoản chiết khấu thƣơng mại
TK 111,112,131…. TK 333(33311)
Thuế GTGT
TK 111,112,131,
. đầu ra(nếu có)
Phát sinh các khoản
giảm trừ DT TK 521 TK 511

Chiết khấu thương mại Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ DT
Giảm giá hàng bán… sang TK doanh thu bán hàng

Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp


Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 12

Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng bán đi bị trả lại
TK111, 112, 131 TK 531 TK 511,512


















Sơ đồ 1.6: Kế toán giảm giá hàng bán
TK111, 112, 131 TK 532 TK 511,512















TK 333 (333111)
Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
TK 111, 112, 131
Doanh thu
hàng bán bị
trả lại ( không
Thuế GTGT)
Hàng bán bị trả
lại (đơn vị áp
dụng phương
pháp khấu trừ)
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu hàng bán bị trả
lại phát sinh trong kỳ
Doanh thu hàng bán bị trả lại (có
cả thuế GTGT) của đơn vị áp
dụng phương pháp trực tiếp
TK 333(333111)
Thuế GTGT
TK 511,512
Doanh thu
không có thuế

GTGT
Giảm giá
hàng bán đơn
vị áp dụng
phương pháp
khấu trừ
Cuối kỳ, kết chuyển tổng
số giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
Doanh thu do giảm giá hàng bán
(có cả thuế GTGT) của đơn vị áp
dụng phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Quý – Lớp QT 1505K 13

 Các khoản thuế làm giảm doanh thu
Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
 Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu tính trên khoản
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sih trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.
 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: đối tượng áp dụng là các cá
nhân sản xuất, kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa
đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
 Số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp trong trường hợp này được
xác định như sau:


Trong đó:



Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): là một loại thuế gián thu tính trên giá
bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà
doanh nghiệp sản xuất; hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với
một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu.
 Phương pháp tính thuế TTĐB:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB * Thuế suất thuế TTĐB
 Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là một số sản phẩm do các doanh
nghiệp sản xuất và một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu theo quy
định của Luật thuế tiêu thu đặc biệt ( thuốc lá điếu, xì gà; rượu bia; ô tô dưới
24 chỗ…), kinh doanh casino, kinh doanh sổ xố, kinh doanh giải trí có đặt
cược.
 Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân có
hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
=
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ bán ra
Doanh số của
hàng hóa, dịch vụ
bán ra
Giá vốn của
hàng hóa, dịch
vụ bán ra
-

Số thuế GTGT
phải nộp
=

GTGT của hàng
hóa, dịch vụ bán ra
Thuế suất
thuế GTGT
-

×