Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại đan việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 95 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG








ISO 9001 : 2008



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN







Sinh viên : Lê Thị Quỳnh Nga
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên












HẢI PHÒNG - 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG









HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐAN VIỆT




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN








Sinh viên : Lê Thị Quỳnh Nga
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Đức Kiên









HẢI PHÒNG – 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG










NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP













Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga Mã SV: 1313401013
Lớp: QTL701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đan Việt







NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI


1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Đan
Việt

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Số liệu về tình hình kinh doanh của công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt
trong 3 năm gần đây.
- Số liệu về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- Công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt.








CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Đức Kiên
Học hàm, học vị: Thạc sĩ

Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn:
- Định hƣớng cách nghiên cứu và giải quyết một số đề tài tốt nghiệp cấp cử nhân.
- Định hƣớng cách hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh trong doanh nghiệp
- Định hƣớng và mô tả phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đan Việt
- Định hƣớng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu


Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hƣớng dẫn:

Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 04 năm 2015
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 07 năm 2015

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn

Lê Thị Quỳnh Nga ThS. Nguyễn Đức Kiên

Hải Phòng, ngày tháng năm 2015
Hiệu trƣởng



GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị

PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phƣơng
hƣớng và giải pháp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
- Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khóa
luận.
- Tuân thủ đúng yêu cầu về tiến độ thời gian và nội dung nghiên cứu của
đề tài do giáo viên hƣớng dẫn quy định.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
- Về mặt lý luận : Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ
bản về đố tƣợng nghiên cứu.
- Về mặt thực tế : Tác giả đã mô tả và phân tích đƣợc thực trạng của đối
tƣợng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất – kinh
doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong công việc kiện
toàn công tác kế toán của đơn vị thực tập
- Những số liệu minh họa trong khóa luận đã có tính logic dòng chạy của
số liệu kế toán và có độ tin cậy.

3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
- Điểm bằng số:10
- Điểm bằng chữ : mƣời điểm.
Hải Phòng, ngày…… tháng… năm 2015
Cán bộ hƣớng dẫn





Ths.Nguyễn Đức Kiên
LỜI CẢM ƠN !
Kính thƣa quý thầy cô giáo!
Trong suốt thời gian em học tập dƣới mái trƣờng Đại Học Dân Lập Hải
Phòng, các thầy cô đã hết lòng truyền đạt kiến thức chuyên ngành rất bổ ích cho
em để em chuẩn bị những hành trang ra trƣờng thực tế làm việc.Em xin chân
thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô giáo trƣờng Đại học Dân lập Hải
Phòng; Đặc biệt là thầy giáo – Thạc sỹ Nguyễn Đức Kiên đã trực tiếp tận tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài tốt nghiệp.Tiếp
theo, em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể ban lãnh đạo và các anh chị phòng kế
toán Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt đã rất tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn,
chỉ dạy chi tiết cho em những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi
để em tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài khóa luận của
em thêm tốt hơn. Trong quãng thời gian thực tập, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều
kinh nghiệm, có đƣợc cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào tình huống
cụ thể của công ty, giúp em rèn luyện phƣơng pháp nghiên cứu và năng lực giải
quyết vấn đề, rèn luyện tác phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp đó là hành
trang giúp em vững bƣớc trong môi trƣờng làm việc tƣơng lai.
Em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong
công việc và trong cuộc sống. Chúc Quý Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh.
Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực
tiễn, em sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận đƣợc sự thông cảm
cũng nhƣ chỉ dạy, đóng góp của quý thầy cô và các anh chị quản lý cùng nhân
viên kế toán trong Công ty để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, Ngày 02 tháng 7 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Quỳnh Nga


MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP. 3
1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 3
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu. 4
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu 5
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. . 6
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh. 6
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 6
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 9
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán 12
1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 15
1.5.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 19
1.5.6. Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh ( bán hàng) 20
1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính 21
1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động khác. 23
1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn
doanh nghiệp. 26
1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các
hình thức kế toán: 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI

PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI ĐAN VIỆT 32
2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đan Việt. 32
2.1. 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Đan
Việt. 32
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất – kinh doanh tại công ty
TNHH TM Đan Việt. 34
2.1.3. Đặc điểm doanh thu và chi phí tại Công ty TNHH TM Đan Việt 34


2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM
Đan Việt 35
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng
tại công ty TNHH TM Đan Việt 36
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TM Đan Việt 38
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38
2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính: 46
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 49
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH
thƣơng mại Đan Việt 55
2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 65
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐAN VIỆT. 74
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH thƣơng mại Đan Việt 74
3.1.1. Ƣu điểm: 74
3.1.2. Hạn chế. 76

3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác
định kết quả tiêu thụ . 76
3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đan Việt. 77
3.4. Nội dung và phƣơng pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH TM Đan Việt. 77
3.4.1. Kiến nghị về hiện đại hóa công tác kế toán 78
3.4.2. Kiến nghị về phƣơng thức bán hàng 79
3.4.3. Kiến nghị về quy trình luân chuyển chứng từ 80
3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Đan Việt. 81
3.5.1 Về phía nhà nƣớc: 81
3.5.2 Về phía doanh nghiệp: 81
3.5.3. Về phía hiệp hội nghề nghiệp 82
KẾT LUẬN 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu 8
Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 11
Sơ đồ 1.3a: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên 14
Sơ đồ 1.3b: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai định
kỳ. 15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 20

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh 21
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 22
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 23
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toándoanh thu khác 24
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 25
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh 26
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 27
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái 28
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Nhật ký –
Chứng từ 29
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toánNhật ký – Chứng từ 30
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy 31
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt: 35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 36
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo
hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty TNHH TM Đan Việt : 37



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 005332 39
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0005338 40
Biểu số 2.3: Giấy báo có 41
Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT số 0005350 42
Biểu số 2.5: Phiếu thu số 21 /12: 43
Biểu số 2.6: Trích sổ nhật ký chung tháng12 44
Biểu số 2.7: Trích Sổ cái tài khoản 511 tháng 12 năm 2014 45
Biểu số 2.8: Giấy báo có 47
Biểu số 2.9: Trích Sổ cái tài khoản 515 tháng 12 năm 2014 48

Biểu số 2.10: Phiếu xuất kho 50
Biểu số 2.11: Trích Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm) tháng 12 năm 2014
51
Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho 52
Biểu số 2.13: Phiếu xuất kho 53
Biểu số 2.14: Trích sổ nhật ký chung tháng 12 54
Biểu số 2.15: Trích Sổ cái tài khoản 632 tháng 12 năm 2014 54
Biểu số 2.16: Trích Bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm XH Quý 4/2014 57
Biểu số 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 58
Biểu số 2.18: Hoá đơn GTGT số 0002180 của Điện lực Lê Chân ngày
23/12/2014 59
Biểu số 2.19: Phiếu chi số 18, quyển số 15 ngày 24/12/2014 60
Biểu số 2.20: Trích sổ nhật ký chung tháng12 62
Biểu số 2. 21: Trích Sổ cái tài khoản 641 tháng 12 năm 2014 63
Biểu số 2.22: Trích Sổ cái tài khoản 642 quý 4 năm 2014 64
Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 36 66
Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 37 67
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 38 67
Biểu số 2.26: Phiếu kế toán số 39 67
Biểu số 2.27: Phiếu kế toán số 40 68
Biểu số 2.28: Trích sổ cái TK 911 Quý 4/2014 68
Biểu số 2.29: Trích sổ cái tài khoản 821 tháng 12/2014 69
Biểu số 2.30: Trích sổ cái tài khoản 421 tháng 12/2014 71
Biểu số 2.31: Bảng cân đối số phát sinh năm 2014 72
Biểu số 2.32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 73
Biểu số 3.1: Phiếu giao nhận chứng từ 80
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
1
LỜI MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh
thu có trang trải đƣợc toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa
hoá lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không
những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung
cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc thị
trƣờng chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ đƣợc thực hiện, lúc
này doanh nghiệp sẽ thu về đƣợc một khoản tiền, khoản tiền này đƣợc gọi là
doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả
biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp đƣợc gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh
nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có
lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các
doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ thì doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do quá trình
tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng
trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và
bộ phận kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài :
“Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài :
- Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại.
- Mô tả và phân tích đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Đan Việt.
- Từ đó có thể rút ra đƣợc những ƣu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó,
đồng thời đƣa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán
về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày

càng có hiệu quả .
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHHThƣơng Mại Đan Việt.
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việtnăm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu :
- Các phƣơng pháp kế toán.
- Phƣơng pháp thống kê và so sánh.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.
5. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của bài khá luận gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đan Việt.
- Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đan
Việt.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
3
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

* Bán hàng: là giai đoạn cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm, nó là
quá trình chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc. Qua
bán hàng phản ánh đƣợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có cơ sở
để tính kết quả kinh doanh.
* Doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: “ Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát
triển vốn chủ sở hữu”. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế mà doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ hoạt động bán sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo
ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hƣởng rất lớn đến sự
tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
* Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng
mại đã cam kết ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hàng hoá.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém
phẩm chất, không đúng thời hạn giao hàng, sai quy cách theo quy định trong
hợp đồng.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: Là giá trị hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng bị vỡ, hƣ hỏng không phải lỗi của khách
hàng.
- Các khoản thuế:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
4
+ Thuế TTĐB, thuế XNK.

+ Thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế theo
phƣơng pháp trực tiếp.
* Thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh nghiệp phải xác định thời điểm
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu cho ngƣời mua
trong từng trƣờng hợp cụ thể. Trong hầu hết các trƣờng hợp, thời điểm chuyển
giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho ngƣời mua
* Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh
nghiệp.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngƣợc
lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
5
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu

- Doanh thu phát sinh từ các giao dịch đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ các khoản chiết khấu
thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Trƣờng hợp bán theo phƣơng thức trả chậm trả góp thì ghi nhận doanh
thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
- Trƣờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua thì chƣa
đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi vào tài khoản doanh thu mà chỉ ghi vào
bên có TK 131 về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng cho ngƣời
mua thì mới ghi vào tài khoản doanh thu.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo quy
định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông
báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợ trao đổi để lấy hàng hóa
hoặc dịch vụ khác không tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu.
- Không hạch toán vào tài khoản doanh thu bán hàng các trƣờng hợp sau:
+ Trị giá vật tƣ, hàng hóa, bán thành phẩm xuất giiao cho bên nƣớc ngoài
gia công, chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, bán sản phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành
viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ đã hoàn thành, đã
cung cấp cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi nhƣng
chƣa bán đƣợc.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
6
+ Các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
- Khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua, do ngƣời mua thanh toán
tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng (chiết khấu thanh toán) không đƣợc
ghi giảm doanh thu mà đƣợc coi là chi phí tài chính.
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Để kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực cho quản lý nhằm đẩy mạnh
công tác sản xuất và tiêu thụ trong các doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quảcần thực hiện tốt nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, trung thực các loại doanh thu, chi
phí của từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng, tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng, nghĩa vụ nộp thuế với Nhà
nƣớc.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự
biến động nhập – xuất – tồn của từng loại hàng hoá hiện có trên cả hai mặt giá trị và
hiện vật.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, doanh thu
tiêu thụ, tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng.
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các
thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến
hành phân tích kinh tế hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh.
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
* Các phƣơng thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp:
- Phƣơng pháp tiêu thụ trực tiếp: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm giao
cho khách hàng ngay tại kho hoặc phân xƣởng của doanh nghiệp, hàng xuất
đƣợc chuyển giao quyền sở hữu ngay.

Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
7
- Phƣơng thức gửi hàng đi bán: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gửi cho
khách hàng đến địa điểm đã quy định, hàng xuất gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp.
- Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi
giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là tiêu thụ.
Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận
hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu
một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng.
* Chứng từ và tài khoản sử dụng:
_ Chứng từ: Tuỳ theo phƣơng thức bán hàng, kế toán sử dụng các chứng
từ kế toán:
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng.
- Bảng kê bán lẻ, bán buôn hàng hoá, dịch vụ.
- Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng.
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
- Bảng thanh toán hàng đại lý.
- Các chứng từ khác có liên quan.
_Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phụ phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có). Số tiền bán hàng này đƣợc ghi trên hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
hoặc trên chứng từ có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thoả thuận giữa
ngƣời mua và ngƣời bán.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp hai:
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.

+ TK 5112 - Doanh thu bán sản phẩm.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
8
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
-Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 512 phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu
đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị
trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá
bán nội bộ.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai:
+ TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5122 – Doanh thu bán sản phẩm.
+ TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
* Phƣơng pháp hạch toán doanh thu:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu

TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131,…
Doanh thu bán hàng và cung
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải cấp dịch vụ
nộp NSNN, Thuế GTGTphải nộp Đơn vị nộp VAT theo phƣơng
theo phƣơng pháp trực tiếp pháp trực tiếp
( Tổng giá thanh toán)

TK 521, 531, 532 Doanh thu bán hàng và cung cấp
Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại dịch vụ
Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Đơn vị nộp VAT theo phƣơng

Pháp khấu trừ ( Giá chƣa VAT)
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
TK 333( 3331)

Thuế GTGT đầu
ra phải nộp

Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ


Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
9
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
* Chứng từ sử dụng:
-Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ
- Các chứng từ gốc khác…
*Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 521“chiết khấu thƣơng mại” - là khoản tiền mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: chiết khấu hàng hoá
+ TK 5212: chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213: chiết khấu dịch vụ

-Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”- Hàng bán bị trả lại là số hàng đã
đƣợc coi là đã tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay đƣợc
ngƣời mua chấp nhận) nhƣng bị ngƣời mua trả lại cho ngƣời bán do ngƣời bán
không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết nhƣ không phù hợp với yêu cầu, tiêu
chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất
Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ
-Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” - Giảm giá hàng bán là số tiền giảm
trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các
nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao
hàng không đúng thời hạn quy định.
Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ.
* Quy định hạch toán:
+ Tài khoản 521: “chiết khấu thƣơng mại”
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
10
-Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua
đƣợc hƣởng chiết khấu, thì khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc ghi giảm trừ vào
giá bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng.
-Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu
thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hoá
đơn bán hàng lần cuối thì phải chi tiền chiết khấu cho ngƣời mua. Khoản chiết
khấu thƣơng mại trong các trƣờng hợp này đƣợc hạch toán vào TK 521 (tài
khoản này đƣợc theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng)
-Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng
khách hàng và từng loại hàng bán
-Trong kỳ, chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh đƣợc phản ánh vào bên
Nơ TK 521 – chiết khấu thƣơng mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thƣơng mại
đƣợc kết chuyển toàn bộ sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ để xác định doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ

thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Tài khoản 531: ”Hàng bán bị trả lại”
-Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng bán bị trả lại (tính theo
đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến
việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ đƣợc phản ánh vào TK 641
– chi phí bán hàng.
-Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại đƣợc phản ánh
vào bên Nợ TK 531 – hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, tổng giá trị của hàng bán bị
trả lại sẽ đƣợc kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của
kỳ báo cáo.
-Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo
chính sách tài chính hiện hành do Nhà nƣớc quy định.
+ Tài khoản 532: “ Giảm giá hàng bán”
-Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua về số
lƣợng hàng đã bán do kém chất lƣợng, không đúng quy cách:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
11
> Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu
trừ:
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131: số tiền đƣợc giảm giá
> Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán
ghi:
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112, 131: số tiền đƣợc giảm giá

-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng giảm giá phát
sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài
khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng
Có TK 532: giảm giá hàng bán
* Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

TK 111, 112, 113 TK 521, 531, 532 TK 511, 512


(1) (2)


TK 3331



Diễn giải:
(1): Trị giá số tiền chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh,Thuế GTGT chiết
khấu thƣơng mại
(2) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời
mua sang tài khoản doanh thu.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
12
* Các khoản thuế làm giảm doanh thu:
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
trƣc tiếp là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo
quy định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.

Thuế tiêu thụ đặc biệt ( trƣờng họp đƣợc coi là một trong những khoản giảm trừ
doanh thu) phát sinh trong khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất ( hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt cho khách hàng. Khi đó doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận trong kỳ
theo giá bán trả ngay đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt ( nhƣng chƣa bao gồm
thuế GTGT). Doanh nghiệp phải xác định phần thuế tiêu thụ đặc biệt Phải nộp
vào Ngân Sách Nhà Nƣớc căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấ dịch vụ
phát sinh trong kỳ.
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán
* Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng tồn kho
 Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý theo dõi hàng hoá theo từng lô hàng. Khi xuất kho hàng hoá
thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lƣợng xuất kho và đơn giá nhập kho (giá
mua) thực tế của lô hàng để tính ra giá thực tế xuất kho.
 Phƣơng pháp giá thực tế nhập trƣớc – xuất trƣớc: Hàng hoá nào nhập kho
trƣớc thì sẽ đƣợc xuất kho trƣớc và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó
để tính làm giá thực tế của hàng xuất kho.
 Phƣơng pháp giá thực tế nhập sau - xuất trƣớc: Hàng hoá nào nhập kho
sau thì sẽ đƣợc xuất kho trƣớc và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó
để tính làm giá thực tế của hàng xuất kho.
 Phƣơng pháp bình quân gia quyền:

Giá thực tế lƣợng thực tế Giá đơn vị
hàng i = hàng i x bình quân
xuất kho xuất kho của hàng i

Giá đơn vị bình quân có thể đƣợc tính theo các cách sau:
- Giá đơn vị bình quân cả kỳ ( bình quân gia quyền cả kỳ)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K

13
Giá đơn vị giá thực tế hàng i giá thực tế hàng i
Bình quân tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Cả kỳ =
Của lƣợng thực tế hàng i + lƣợng thực tế hàng i
hàng i tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập ( bình quân gia quyền liên hoàn)
Nghĩa là sau mỗi lần nhập kế toán phải tính toán lại giá đơn vị bình quân 1 lần.
Giá đơn vị Giá thực tế hàng tồn kho sau lần nhập j
bình quân =
sau lần nhập j Lƣợng thực tế hàng tồn kho sau lần nhập j

* Chứng từ sử dụng:
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán hàng
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán - Giá
vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại, hoặc là giá thành
thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các
khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.Tài
khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lê Thị Quỳnh Nga - Lớp QTL 701K
14
* Phƣơng pháp hạch toán
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
Sơ đồ 1.3a: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên


TK 154, 155, 156 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm K/c giá vốn hàng bán và các
dịch vụ xuất bán CP khi xác định KQKD


TK 152, 153, 155, 156 TK 155, 156
Phần hao hụt, mất mát HTK Hàng bán bị trả lại
đƣợc tính vào giá vốn hàng bán nhập kho

TK 331, 111, 112
Trị giá hàng mua bán thẳng không qua kho *
TK 133

TK 159
Trị giá hàng mua bán thẳng không qua kho** Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho


Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho




(*) Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
(**) Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.

×