Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án công nghệ 11 chuẩn 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 103 trang )

Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

Ngày soạn: 22/8/2015 Ngày dạy: Từ 24/8/2015 đến 29/8/2015
Tiết thứ: 01
CHƯƠNG I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện vẽ được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: khổ giấy, chia tỉ lệ, các loại bút chì để vẽ các nét cơ bản
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm
túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1 SGK. Đọc trước các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc
tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
HS: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu
chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
Giáo án Công nghệ 11 1 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội


Giáo án Công nghệ 11 2 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt
TIẾT 1: Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
*GV: Nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của BVKT.
? Tại sao BVKT phải được xây dựng theo quy tắc thống
nhất? (Dành cho HS trung bình)
*HS: Vì BVKT là căn cứ để người kĩ thuật và người đọc
thông hiểu nhau.
*GV: Giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và
tiêu chuẩn Quốc Tế (TCQT) về BVKT.
? Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” kĩ thuật?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Trong kĩ thuật thì BVKT là căn cứ để làm việc
Ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT:
-BVKT là phương tiện trong lĩnh vực kĩ
thuật và đã trở thành “ngôn ngữ” chung
dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được
xây dựng theo các quy tắc thống nhất
được quy định trong các tiêu chuẩn về
BVKT.
Cuối hoạt động: HS biết ý nghĩa và phải tuân thủ theo tiêu chuẩn BVKT
Hoạt động 2: (10’) Giới thiệu về khổ giấy.
*GV: Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Vì TCVN đã quy định chỉ có 5 loại khổ giấy
*GV: Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các
thiết bị sản xuất và in ấn?(Dành cho HS khá)
*HS: Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm
trong sản xuất.
*GV: Cho HS quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi.

? Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như
thế nào? Kích thước ra sao?(Dành cho HS trung bình)
*HS: Chia đôi khổ giấy lớn thành khổ giấy nhỏ.
*GV: Quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và
khung tên? (Tham khảo thêm hình trang 19)
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Quan sát – trả lời.
I. Khổ giấy:
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như
sau:
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)
Hoạt động 3: (10’) Giới thiệu tỷ lệ.
*GV: Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lý, đồ thị trong
toán học các em đã biết, GV đặt câu hỏi: Thế nào là tỷ lệ
bản vẽ?(Dành cho HS trung bình)
*HS: Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước dài đo được trên hình
biểu của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên
vật thể đó.
*GV: Các loại tỷ lệ? Cho ví dụ minh họa các loại tỷ lệ đó?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Có 03 loại tỷ lệ: Thu nhỏ (Vẽ bản đồ); Nguyên hình
(Bình trà); Phóng to (Đai ốc)
II. Tỷ lệ:
Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước dài đo được
trên hình biểu diễn của vật thể và kích
thước thực tương ứng đo được trên vật

thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
Hoạt động 4: (10’) Giới thiệu nét vẽ
*GV: GV yêu cầu học sinh xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK
để trả lời các câu hỏi:
? Các nét liền đậm, liền mảnh biểu diễn các đường gì của
vật thể? Hình dạng như thế nào?(Dành cho HS trung bình)
*HS:Nét liền đậm: đường bao thấy, Cạnh thấy
Nét liền mảnh: đường kích thước, đường gióng, đướng gạch
gạch trên mặt cắt.
*GV: Nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét lượn sóng biểu
diễn các đường gì của vật thể? Hình dạng như thế nào?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Nét lượn sóng: đường giới hạn một phần hình cắt. Nét
đứt mảnh: đường bao khuất, cạnh khuất. Nét gạch chấm
mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng.
*GV kết luận: Các nét vẽ này được quy định theo TCVN.
*GV: Việc quy định chiều rộng các nét vẽ như thế nào và
có liên quan gì đến bút vẽ không? (Dành cho HS trung
bình)
*HS: Đọc mục 2 sgk trả lời.
Có liên quan đến bút vẽ vì thế nên chọn bút chì phù hợp
*GV kết luận: Sử dụng đúng loại bút chì mới có thể vẽ
III. Nét vẽ:
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm:
+ A1: đường bao thấy

+ A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng
+ B3: đường gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng:
+ C1: đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh:
+ F1: đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
+ G1: đường tâm
+ G2: đường trục đối xứng
2. Chiều rộng nét vẽ:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và
2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

IV. Củng cố: (5’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau:
- Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?
- Vận dụng kiến thức để thực hiện BVKT đúng. Thái độ tuân thủ theo các tiêu chuẩn đã quy định.
V. Dặn dò: (5’) Yêu cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước phần còn lại của
bài học.
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày 23/8/2015
Ngày soạn: 23/8/2014 Ngày dạy: Từ 25/8/2014 đến 30/8/2014

Tiết thứ: 02
CHƯƠNG I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện vẽ được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: khổ giấy, chia tỉ lệ, các loại bút chì để vẽ các nét, mẫu chữ đã quy định, biết ghi kích
thước, khung tên.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm
túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1 SGK. Đọc trước các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc
tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
HS: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các loại khổ giấy theo tiêu chuẩn BVKT? Tỷ lệ là gì? Các nét vẽ cơ bản?
3. Đặt vấn đề: Tiếp tục nghiên cứu phần còn lại của bài 1
Giáo án Công nghệ 11 3 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

IV. Củng cố: (5’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau:
- Chữ viết phải đúng mẫu, ghi kích thước chính xác đúng quy định

- Vận dụng kiến thức để thực hiện BVKT đúng. Thái độ tuân thủ theo các tiêu chuẩn đã quy định.
V. Dặn dò: (5’) Yêu cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài Hình chiếu
vuông góc.
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày 23/8/2015
Giáo án Công nghệ 11 4 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 5: (15’) Giới thiệu chữ viết
*GV: Trên bản vẽ kĩ thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần
chữ để ghi các kích thước, ghi kí hiệu và các chú thích cần
thiết khác. Chữ viết cần có yêu cầu gì?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Đúng theo mẫu chữ quy định (Chân phương)
*GV: GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 và nêu nhận
xét kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Đọc mục IV sgk trả lời.
IV. Chữ viết:
1. Khổ chữ:
- Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định
bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng
mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm.
- Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy
bằng 1/10h.
2. Kiểu chữ: Thường dùng kiểu chữ
đứng (hình 1.4 SGK).

Hoạt động 6: (15’)Giới thiệu cách ghi kích thước
*GV: Cho học sinh quan sát hình 1.5; 1.6 nhận xét các
đường ghi kích thước.
? Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai, nhầm lẫn cho người
đọc thì đưa đến hậu quả như thế nào?
(Dành cho HS trung bình)
V. Ghi kích thước:
1. Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền
mảnh, song song với phần tử được ghi
kích thước (hình 1.5)
*HS: Nêu tầm quan trọng của việc ghi kích thước.
*GV: Trình bày các quy định về việc ghi kích thước. Dựa
vào kích thước thể hiện trên bản vẽ mà nhà sản xuất hay chế
tạo sẽ làm ra sản phẩm có kích thước đúng theo yêu cầu.
*HS: Lắng nghe, tiếp thu.
2. Đường gióng kích thước: Vẽ bằng nét
liền mảnh thường kẻ vuông góc với
đường kích thước, vượt quá đường kích
thước một đoạn ngắn.
3. Chữ số kích thước: Chỉ trị số kích
thước thực(khoảng sáu lần chiều rộng nét).
4. Ký hiệu Φ, R.
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

Ngày soạn: 30/8/2014 Ngày dạy: Từ 01/9/2014 đến 06/9/2014
Tiết thứ: 03
HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của phương pháp chiếu góc thứ I (Giảm tải PPCG III).

- Hiểu được cách bố trí các hình chiếu trong BVKT theo PPCG thứ I
- Có ý thức thực hiện BVKT dựa vào PPCG thứ I
- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) với phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3).
(Trong chương trình chỉ tìm hiểu và thực hiện PPCG thứ I
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: Biết một số bản vẽ kĩ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ…. Vận dụng PPCG I
để thực hiện trên BVKT.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, dụng cụ vẽ, giấy vẽ, PPCG I.
3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm
túc, tích cực. Nhận dạng HCĐ, HCC, HCB theo các góc nhìn từ vật thể.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung:Nghiên cứu kỹ nội dung bài 2 SGK; Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kĩ thuật.
HS: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: TCVN quy định BVKT như thế nào? Trình bày cụ thể từng loại quy định?
- Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỷ lệ.
- Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
- Trình bày các quy định khi ghi kích thước?
3. Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được biết một khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí
các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung, pp hình chiếu vuông góc ta nghiên cứu bài 2.
Giáo án Công nghệ 11 5 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

IV. Củng cố: (5’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau:
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
- Vận dụng kiến thức để thực hiện BVKT đúng.

- Thái độ tuân thủ theo các tiêu chuẩn đã quy định và PPCG I.
V. Dặn dò: (5’) Học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài
số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành vào giờ học sau.
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /
Giáo án Công nghệ 11 6 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (20’)Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1).
*GV:Trong phần kĩ thuật Công nghệ 8, HS đã học một số nội
dung cơ bản của phương pháp các hình chiếu vuông góc, vì
vậy giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nhớ lại kiến thức.
? Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được
đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh? (Hình 2.1 trang 11 -
SGK).(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS:lắng nghe, trả lời và ghi chép.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt
phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
vuông góc với nhau từng đôi một.
*GV: Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt
phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
- Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào?
(hình 2.2 trang 12 - SGK).
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Nghiên cứu SGK trả lời

I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất
(PPCG 1):
- Vật thể được đặt giữa người quan sát và
mặt phẳng chiếu.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc
tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới,
mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để
các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng
chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
- Hình chiếu bằng được đặt dưới hình
chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên
phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập trang 13
*GV: Giáo viên cho học sinh đọc đề bài và tìm hướng trả lời
các câu hỏi sau:
? Quan sát các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1,
2, 3 để điền vào bảng 2.1?
?Ghi số thứ tự vào bảng 2.2?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS:
Kết quả:
1 – C: HCC
2 – B: HCB
3 – A: HCĐ
Chú ý: Chọn hướng chiếu nào nhìn rõ
hình dạng gần đúng của vật thể nhất để
làm hướng chiếu đứng → HCĐ

Hướng Chiếu
Hình ChiếuABCTên gọi hình
chiếu1XHCC2XHCB3XHCĐ
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

Ngày soạn: 06/9/2014 Ngày dạy: Từ 08/9/2014 đến 13/9/2014
Tiết thứ: 04
Thực hành: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT
THỂ ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước.
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện bản vẽ kĩ thuật chuẩn xác.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: Cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: Kỹ năng lập BVKT, thói quen tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính cẩn
thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 3 SGK. Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê
(TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
HS: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ KT.
III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Nêu nội dung PPCG1?.
3. Đặt vấn đề: Ta vận dụng kiến thức đã nghiên cứu để thực hiện BVKT, qua đó ta biết được PP lập

BVKT trên giấy vẽ.
Giáo án Công nghệ 11 7 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

Giáo án Công nghệ 11 8 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (5’) Giáo viên giới thiệu bài .
*GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài thực hành.
*HS: đặt các dụng cụ vật liệu mà GV đã yêu cầu chuẩn
trước ở nhà lên bàn.
*GV: Treo tranh vẽ hình Giá Chữ L lên bảng để giới
thiệu và yêu cầu HS lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4
của Giá Chữ L
*HS: Quan sát lắng nghe và làm theo yêu cầu.
I. Chuẩn bị
(SGK)
II. Nội dung thực hành:
-Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba
hình chiếu và các kích thước của Giá Chữ L.
Hoạt động 2: (30’)HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV .
*GV: Quan sát vật thể em thấy vật thể có hình dạng
như thế nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Vật có dạng chữ L, phần đế nằm ngang có sẻ rãnh
hình hộp chữ nhật, phần thẳng đứng có sẻ lỗ hình trụ.
Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn
hướng chiếu.
*GV: Các em chọn hướng chiếu như thế nào?
-Chúng ta đã học mấy phương pháp chiếu, trong
trường hợp này các em chọn phương pháp chiếu góc

thứ mấy?
-Trong PPCG1 vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như
thế nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
- Sau khi chọn PPCG1 và bố trí các hình chiếu thìn
ta làm gì?
(Dành cho HS trung bình ↑)
- Sau khi vẽ phác từng phần của vật thể ta tiến hành vẽ
phác các phần rãnh, phần lỗ của vật thể.
- Trước tiên ta vẽ phác phần rãnh hình hộp chữ nhật.
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng
nét mảnh.
Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

IV. Củng cố: (5’) GV nhận xét giờ thực hành:
+Sự chuẩn bị của HS.
+Kĩ năng làm bài của HS.
+Tuyên dương những tập thể, cá nhân có ý thức tốt trong giờ thực hành và phê bình nhũng tập thể, cá
nhân không có ý thức tốt trong giờ thực hành.
+GV thu bài về nhà chấm điểm.
V. Dặn dò: (5’) Các em về nhà học bài cũ, mỗi tổ làm một bài tập tang 21 sgk, đọc và nghiên cứu bài 4
“Mặt cắt và hình cắt” trang 22 sgk , ghi chép lại các vấn đề khó hiểu.
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /

Ngày soạn: 13/9/2014 Ngày dạy: Từ 15/9/2014 đến 20/9/2014
Tiết thứ: 05
HÌNH CẮT, MẶT CẮT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt và mặt cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt của các vật thể đơn giản.
- Nhận biết được mặt cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp cắt vật thể theo các cách khác nhau phù hợp với hình dạng của vật thể.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, cắt để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: Kỹ năng lập BVKT, cắt vật thể đúng cách và thói quen tuân thủ theo những quy
định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK, đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng, Xem lại bài 8
sách công nghệ 8.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 4.1 đến 4.10 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
HS: GV hướng cho HS Đọc trước nội dung bài 4 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ KT.
III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
Giáo án Công nghệ 11 9 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Hãy nêu nội dung PPCG 1? GV Thu bản vẽ thực hành.
3. Đặt vấn đề: (1’) Đối với các vật thể có nhiền phần rỗng ở bên trong như các lỗ, các rãnh nếu dùng hình
biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên bản vẽ kĩ thuật thường
dùng hình cắt và mặt cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
IV. Củng cố: (5’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau:
- Nêu khái niệm hình cắt và mặt cắt? mặt cắt dùng để làm gì?

- Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ ra sao? Chúng được dùng trong trường hợp nào?
V. Dặn dò: (5’) Các em về nhà học bài cũ, đọc phần thông tin bổ sung trang 25 sgk.
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 24, 25 sgk và xem trước nội dung còn lại của bài.
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /
Giáo án Công nghệ 11 10 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt
Tiết 1: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình cắt và mặt cắt. (13 phút)
*GV: Dùng tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu cho HS về
vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt.
Trình bày quá trình vẽ hình cắt và mặt cắt.
-Như thế nào là mặt phẳng cắt?
-Từ vật thể trên ta nên đặt mặt phẳng cắt ở vị trí nào?
-Mặt cắt là gì?
-Hình cắt là gì? (Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Quan sát và vẽ hình 4.1 sgk theo hướng dẫn của GV và
trả lời câu hỏi.
-Mặt phẳng cắt là mặt phẳng song song với mặt phẳng chiếu,
đi qua tâm của vật thể, chia vật thể ra làm 2 phần.
I.Khái niệm hình cắt và mặt cắt
-Hình biểu diễn các đường bao của vật thể
nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
-Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao
của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình
cắt.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc

được kí hiệu của vật liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt.(20 phút)
*GV: Dùng tranh vẽ hình 4.2;4.3;4.4 SGK phân tích cho HS
và đặt câu hỏi.
-Mặt cắt dùng để làm gì?
*HS: Dùng để biểu diễn tiết diện ngang của vật thể.
*GV: Mặt cắt dùng trong trường hợp nào?
*HS: Dùng để biểu diễn tiết diện ngang của vật thể
*GV: Có mấy loại mặt cắt?
-Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào?
-Chúng được quy ước vẽ ra sao? Được dùng trong
trường hợp nào?(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: tìm hiểu trong sgk trả lời.
II. Mặt cắt: Mắt dùng để biểu diễn tiết
diện vuông góc của vật thể. Dùng trong
trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập:
–Mặt cắt chập được vẽ ngay trên hình
chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt
được vẽ bằng nét liền mảnh.
–Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có
hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời:
–Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài hình chiếu
tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ
bằng nét liền đậm.
–Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên
hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm
mảnh.
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội


Ngày soạn: 20/9/2014 Ngày dạy: Từ 22/9/2014 đến 27/9/2014
Tiết thứ: 06
HÌNH CẮT, MẶT CẮT(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Biết cách vẽ hình cắt của các vật thể đơn giản.
- Nhận biết được hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp cắt vật thể theo các cách khác nhau phù hợp với hình dạng của vật thể.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, cắt để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: Kỹ năng lập BVKT, cắt vật thể đúng cách và thói quen tuân thủ theo những quy
định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK, đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng, Xem lại bài 8
sách công nghệ 8.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 4.1 đến 4.10 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
HS: GV hướng cho HS Đọc trước nội dung bài 4 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ KT.
III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Mặt cắt là gì? Có bao nhiêu loại mặt cắt? kể tên
Giáo án Công nghệ 11 11 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

3. Đặt vấn đề: (1’) Tiếp tục nghiên cứu bài mặt cắt, hình cắt.
IV. Củng cố: (5’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau:
- Hình cắt gồm những loại nào? Chúng được dùng trong trường hợp nào?
V. Dặn dò: (5’) Các em về nhà học bài cũ, đọc phần thông tin bổ sung trang 25 sgk.
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 24, 25 sgk và xem trước nội dung bài 5: Hình chiếu trục đo

VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /
Giáo án Công nghệ 11 12 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình cắt(30 phút)
*GV: Em hãy nêu lại khái niệm hình cắt?
-Dựa vào hình 4.5;4.6;4.7sgk thì có mấy loại hình cắt?
-Hình cắt toàn bộ được dùng trong trường hợp nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: -HS nêu lại khái niệm hình cắt
-Có 3 loại.
-Dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
*GV: Hình cắt một nửa được quy ước vẽ ra sao?
-Hình cắt một nửa được dùng trong trường hợp nào?
-Hình cắt cục bộ được quy ước vẽ ra sao?
-Hình cắt cục bộ được dùng trong trường hợp nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: tìm hiểu trong sgk trả lời.
-Dùng để biểu diễn một phần nào đó của vật thể.
*GV cho HS thực hiện: Cho học sinh thực hành 25 phút
III. Hình cắt:
-Có 3 loại hình cắt.
1. Hình cắt toàn bộ:
-Là hình cắt sử dụnh một mặt phẳng cắt và
dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của
vật thể.

1. Hình cắt một nửa: (bán phần)
-Là hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép
với nửa hình chiếu, đường phân cách là
đường tâm.
Ứng dụng: để biểu diễn những vật đối
xứng.
3. Hình cắt cục bộ: (riêng phần)
-Là hình biểu diễn một phần vật thể dưới
dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng
nét lượn sóng.
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

Ngày soạn: 27/9/2014 Ngày dạy: Từ 29/9/2014 đến 04/10/2014
Tiết thứ: 07
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp vẽ HCTĐ theo 2 cách.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: Kỹ năng vẽ HCTĐ đúng cách và thói quen tuân thủ theo những quy định bắt
buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem
lại bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
HS: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước

vẽ kĩ thuật.
III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
Giáo án Công nghệ 11 13 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ?
- Có mấy loại hình cắt va Phân biệt các loại hình cắt?
3. Đặt vấn đề: (1’) Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể
được hình thành từ các khối đa diện đó; đó chính là HCTĐ của vật thể. Đẻ hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết
cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5 SGK.
IV. Củng cố: (5’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau:
-HCTĐ là gì?
-Tại sao trong bản vẽ kĩ thuật không lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính?
-Nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ?
V. Dặn dò: (5’) Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu phần thông tin bổ sung trang 31 sgk và xem
qua nội dung phần bài học còn lại.
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giáo án Công nghệ 11 14 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 15’ Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ
*GV: Yêu câu HS quan sát lại hình 3.9 sgk và đặt câu hỏi.
-Trên hình 3.9 có những đặc điểm gì?HCTĐ của vật thể
vẽ trên một hay nhiều mp chiếu?
*HS: Chiều dài, rộng, cao của vật thể được biểu diễn trên
cùng một mp chiếu.

*HS: Theo dõi vẽ lại H 5.1 theo sự hướng dẫn của GV.
*GV: Vì sao phương l không được song song với P và vớ
trục toạ độ nào?Dùng hình vẽ 5.1 sgk. Trong phép chiếu trên,
hình của trục toạ độ là các trục O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là trục
đo, góc hợp bởi các trục đo gọi là góc trục đo.
*HS:HCTĐ của vật thể vẽ trên một mp chiếu.
*GV: Quan sát và nhận xét độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so
với OB, O’C’ so với OC. Vậy ta lập tỉ số độ dài hình chiếu
của một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của
đoạn thẳng đó ta được hệ số biến dạng của đoạn thẳng đó
trên trục toạ độ tương ứng.
*HS: Độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với
OC thay đổi.
I. Khái niệm
1. Cách xây dựng HCTĐ: SGK
Khái niêm: HCTĐ là hình biểu diễn 3
chiều của vật thể được xây dựng bằng
phép chiếu song song.
2, Thông số cơ bản của HCTĐ
a, Góc trục đo
-X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
b, Hệ số biến dạng
-
P
OA
AO
=
''
là hệ số biến dạng theo trục O’X’.
-

q
OB
BO
=
''
là hệ số biế dạng theo trục O’X’.
-
r
OC
CO
=
''
là hệ số biế dạng theo trục O’X’.
Hoạt động 2: 20’ Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
*GV: Có nhiều lại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ thuật thường
dùng HCTĐ và HCTĐ xiên góc cân.
-Như thế nào là vuông góc?
-Như thế nào là đều?(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Là phướng chiếu l vuông góc vói mp chiếu.
Hệ số biên dạng theo các trục đo bằng nhau p=q=r.
*GV:Để vẽ HCTĐ vuông góc đều ta cần quan tâm đến các
thông số đó là: góc trục đo và hhệ số biến dạng.
Trong thực tế thì góc trục đo là góc vuông, vậy khi ta
chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông góc đều thì nó biến
dạng thành hình gì? hình tròn thì nó biến dạng thành
hình gì? (Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Khi chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông góc đều ta
được hình thoi, hình tròn được hình elíp.
II. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l

vuông góc vói mp chiếu, có 3 hệ số biến
dạng bằng nhau p = q = r = 1. Góc trục
đo X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’.
*Khi chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông
góc đều ta được hình thoi, hình tròn được
hình elíp.
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

……………………………………………………………………………………………………
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /
Ngày soạn: 04/9/2014 Ngày dạy: Từ 06/10/2014 đến 11/10/2014
Tiết thứ: 08
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ xiên góc cân của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp vẽ HCTĐ theo 2 cách.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: Kỹ năng vẽ HCTĐ đúng cách và thói quen tuân thủ theo những quy định bắt
buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem
lại bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật.
HS: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước
vẽ kĩ thuật.

III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Nêu cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều?
3. Đặt vấn đề: Tiếp tục nghiên cứu phương pháp vẽ HCTĐ xiên góc cân.
Giáo án Công nghệ 11 15 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

IV. Củng cố: (5’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau:
-Phương pháp vẽ HCTĐ xiên góc cân.
V. Dặn dò: (5’) Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu phần thông tin bổ sung trang 31 sgk và xem
qua nội dung bài mới bài 6 “ Thực hành: biểu diễn vật thể”.
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /
Giáo án Công nghệ 11 16 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 10’ Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
*GV: Như thế nào là vuông góc?
-Như thế nào là đều?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Là phướng chiếu l không vuông góc vói mp chiếu.
*GV: Trong HCTĐ xiên góc cân các mặt của vật thể đặt
song song với mp toạ độ XOZ thì không bị biến dạng
*HS: Có 2 trong 3 hệ số biên dạng theo các trục đo bằng nhau
p = r = 1; q = 0,5
III. Hình chiếu truc đo xiên góc cân

ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l
không vuông góc vói mp chiếu, mp toạ
độ XOZ đặt song song với mp hình chiếu
- Hệ số biến dạng p=r=1; q=0,5.
- Góc trục đo X’O’Y’=Y’O’Z’=135
0

X’O’Z’=90
0
.
Hoạt động 2: 20’ Tìm hiểu cách vẽ HCTĐ
*GV: Hướng dẫn HS cách vẽ HCTĐ thông qua ví dụ bảng
5.1 sgk.
+Đặt trục toạ độ theo chiều dài, cao, rộng của vật thể.
+Lấy một mặt phẳng của vật thể làm mặt cơ sở.
+Vẽ hình hộp ngoại tiếp vật thể.
Vẽ HCTĐ của vật thể.
IV, Cách vẽ hình chiếu truc đo
(SGK)
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

Ngày soạn: 11/10/2014 Ngày dạy: Từ 13/10/2014 đến 18/10/2014
Tiết thứ: 09
Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Thông qua bài học đánh giá sự nhận thức và kĩ năng vẽ của học sinh trong phần vẽ kĩ thuật cơ sở.
- Qua luyện tập của học sinh giáo viên tự rút ra cách dạy cho phù hợp với từng đối tượng học sinh.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp vẽ HCTĐ theo 2 cách.

- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: Kỹ năng vẽ HCTĐ đúng cách và thói quen tuân thủ theo những quy định bắt
buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Hình thức luyện tập:
Gồm 2 phần: Phần lí thuyết là các câu hỏi trắc nghiệm.
Phần thực hành học sinh làm 1 bài tập nhỏ.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 2 phút)
- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ để chuẩn bị thực hành.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
- Ôn lại kiến thức lí thuyết bài 4, 7, 9 và nhắc lại nguyên tắc sử dụng đồng hồ vạn năng.
3. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
Hoạt động 1: ĐVĐ vào bài: ( 5phút )
Hoạt động 2: (10 phút) Hướng dẫn giải trắc nghiệm
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Nội dung bài học
GV: Hướng dẫn cho học sinh chọn đáp án đúng
qua phần trắc nghiệm.
Căn cứ kiến thức SGK để chọn đúng đáp án
Tỉ lệ thu nhỏ: 1:10
1/ Lí thuyết:
Câu 1: Kích thước của khung tên là kích thước nào?
a/ Dài 140mm, rộng 22mm.
b/ Dài 140mm, rộng 32mm.
Giáo án Công nghệ 11 17 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

Tỉ lệ phóng to: 10:1
Tỉ lệ nguyên hình: 1:1
*Hình chiếu đứng cho biết:
-Chiều cao, chiều dài

*Hình chiếu cạnh cho biết:
-Chiều cao, chiều rộng
*Hình chiếu bằng cho biết:
-Chiều dài, chiều rộng
1. Chọn: b
2. Chọn: b
3. Chọn: c
4. Chọn: c
5. Chọn: a
c/ Dài 140mm, rộng 42mm.
d/ Dài 130mm, rộng 32mm.
Câu 2: Một chi tiết có chiều dài 10 cm được vẽ trên bản vẽ
10 mm. Chi tiết đó được vẽ theo tỉ lệ nào?
a/ TL 1: 1 b/ TL 1: 10 c/ TL 10: 1
Câu 3: Hình chiếu đứng của vật thể cho biết kích thước
nào của vật:
a/ Chiều dài, chiều rộng
b/ Chiều rộng, chiều cao.
c/ Chiều dài, chiều cao.
Câu 4: Một chi tiết có chiều dài 50 mm được vẽ trên bản
vẽ 50 cm. Chi tiết đó được vẽ theo tỉ lệ nào?
a/ TL 1: 1 b/ TL 1: 10 c/ TL 10: 1
Câu 5: Hình chiếu bằng của vật thể cho biết kích thước
nào của vật:
a/ Chiều dài, chiều rộng
b/ Chiều rộng, chiều cao.
c/ Chiều dài, chiều cao.
Hoạt động 2: (20 phút): Hướng dẫn giải tự luận
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Nội dung bài học
Dựa vào bài thực hành trang 15-16 để vẽ được

hình chiếu cạnh và hình chiếu trục đo.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II/ Bài tập :
Cho 2 hình chiếu, vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục
đo của vật thể.
Hoạt động 3: (20 phút): Hướng dẫn cách bố trí các hình chiếu và ghi khung tên trên bản vẽ
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Nội dung bài học
Giáo án Công nghệ 11 18 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

1.Chọn khổ giấy A4 và tỉ lệ vẽ thích hợp
2.Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu
(biểu diễn nhiều nhất hình dạng của vật)
3.Bố trí 3 hình chiếu trên bản vẽ bằng các đường
trục, đường tâm, đường bao (hình chữ nhật
4.Vẽ hình bao từng khối hình học tạo thành vật ở
các hình chiếu (vẽ mảnh)
5.Tô đậm các cạnh thấy, kiểm tra, tẩy xoá các
đường không cần
6.Ghi kích thước
7. Kẻ khung bản vẽ (tên, chú thích )
Cách ghi khung tên:
- Kích thước: 140 - 32
- Chia ra làm 4 phần:
+p1: ghi tên vật thể
+p2: chia 6 phần: người vẽ, tên, ngày vẽ, kiểm
tra, chữ kí người kiểm tra, ngày kiểm tra.
+p3: chia 6 phần: vật liệu, tỉ lệ, bài số
+p4: ghi tên trường và lớp.
HS: Lắng nghe, tiếp thu.

4. Củng cố kiến thức bài học – dặn dò:
- Hướng dẫn qua về các bài tập và các câu trắc nghiệm.
- Đọc trước bài 8.
5. Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm



KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /
Ngày soạn: 18/10/2014 Ngày dạy: Từ 20/10/2014 đến 25/10/2014
Tiết: Phụ đạo
ÔN TẬP THAY KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc (HCVG) của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên HCĐ, HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu.
- Ghi kích thước của vật thể.
- Hoàn thành một bản vẽ kĩ thuật từ 2 hình chiếu cho trước.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp vẽ hình chiếu cạnh, HCTĐ.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: Kỹ năng vẽ HCTĐ đúng cách và thói quen tuân thủ theo những quy định bắt
buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
Giáo án Công nghệ 11 19 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

II. Chuẩn bị bài dạy:
*GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 6 trang 32 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn
giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
*HS: Đọc trước nội dung bài 6 trang 32 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.

III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- HCTĐ dùng để làm gì ?
- Có mấy HCTĐ? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi.
- Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ?
3. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
Đặt vấn đề: Để ôn lại phương pháp lập bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn, hôm nay ta tiến hành nghiên cứu
bài học.
Hoạt động 1: (5 phút) Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung bài học
GV hướng dẫn:
-Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm
trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
-Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật
thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc được kí
hiệu của vật liệu.
HS: Ghi nhớ, khắc sâu, biết ứng dụng
GV:Cách vẽ HCTĐ các em xem lại bảng 5.2 sgk.
-Chọn truc đo.
-Chọn mp cơ sở.
-Tiến hành vẽ theo các bước.
-Tẩy xoá nét thừa, tô đậm hình.
HS: Quan sát, lắng nghe, ghi nhớ Thực hiện trên
bản vẽ
I. Hệ thống kiến thức:
1. Quy định về bản vẽ kỹ thuật
- Khổ giấy; Tỉ lệ; Nét vẽ; Chữ viết; Ghi kích thước: Theo

TCVN
2. PP chiếu góc thứ nhất: HCĐ phía trên góc trái; HCC
phía trên góc phải; HCB phí dưới HCĐ
3. Hình cắt, mặt cắt

4. HCTĐ
Hoạt động 2: (20 phút): Hướng dẫn thao tác vẽ BVKT ( Vẽ ba hình chiếu )
Hoạt động của Giáo viên - học sinh Nội dung bài học
Giáo án Công nghệ 11 20 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

GV nhắc lại các bước:
Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng
chiếu.
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét
mảnh.
Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật
Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ
HS: Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên
II.Cách vẽ ba hình chiếu trên BVKT

Hoạt động 3: (10 phút): Hướng dẫn cách bố trí và ghi kích thước, khung tên
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Nội dung bài học
Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các nét
thấy, hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường gióng
và đường kích thước
Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích
thước và nội dung khung tên.

HS: Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên
IV. Củng cố: (3’) Qua nội dung bài học các em khắc sâu các nội dung sau:
Chốt lại kiến thức và khắc sâu những quy định bắt buột trong BVKT.
V. Dặn dò: (1’) Mỗi học sinh chọn 1 đề bài trong 6 đề
bài đã cho trong SGK T36.Hoàn thành theo yêu cầu của GV
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:



KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /
Ngày soạn: 25/10/2014 Ngày dạy: Từ 27/10/2014 đến 01/11/2014
Giáo án Công nghệ 11 21 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

Tiết thứ: 11
THỰC HÀNH: BIỂU DIỂN VẬT THỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc (HCVG) của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên HCĐ, HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu.
- Ghi kích thước của vật thể. Hoàn thành một bản vẽ kĩ thuật từ 2 hình chiếu cho trước.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp vẽ hình chiếu cạnh, HCTĐ.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: Kỹ năng vẽ HCTĐ đúng cách và thói quen tuân thủ theo những quy định bắt
buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 6 trang 32 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn

giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. Mô hình ổ trục hình 6.3 sgk, tranh vẽ hình các đề bài trong SGK, thước vẽ
kĩ thuật.
HS: Đọc trước nội dung bài 6 trang 32 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ HCTĐ dùng để làm gì ? Có mấy HCTĐ? Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ?
3. Các hoạt động dạy học: ( 35 phút)
Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được
hình thành từ các khối đa diện đó; đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ
HCTĐ của một số vật the đơn giản ta nghiên cứu bài 5 SGK.
IV. Tổng kết: 5’ Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS.
Giáo án Công nghệ 11 22 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động Giáo Viên - Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu và chuẩn bị bài
GV: Giới thiệu bài (lấy hai hình chiếu của ổ trục làm
ví dụ h4.6 sgk).
HS: Chuẩn thước êke, com pa, dụng cụ vẽ kĩ thuật,
giấi A4.
GV: Yêu cầu HS đọc bản vẽ hai hình chiếu của ổ trục
h4.6 sgk).
-Hình chiếu đứng gồm 2 phần, có kích thước khác
nhau. Phần trên có chiều cao 28, đường kính 30
- Phần dưới có chiều cao 12, chiều dài là 60.
HS:Theo dõi, quan sát, phân tích hình, vẽ lại đề bài.
GV: Dựa vào hình chiếu đứng ta biết thông tin gì về
vật thể? (Dành cho hs TB)
HS: Ta biết chiều cao, dài của vật thể.
GV: Dựa vào hình chiếu bằng ta biết thông tin gì về
vật thể?(Dành cho hs TB)

HS: Ta biết chiều dài, rộng của vật thể.
GV: Dựa vào hình chiếu đứng và hình chiếu bằng ta
biết thông tin gì về vật thể?(Dành cho hs khá giỏi)
HS: vật thể gồm phần trụ rỗng 30/14, phần rỗng chạy
suốt chiều dài vật thể, phần đế 12-30-60 2đầu bị
khuyết rãnh R16.
GV: Sau khi đã hình dung được hình dạng của vật thể
ta tiến hành vẽ hình chiếu thứ 3. (GV vẽ lên bảng,
giảng từng bước cho HS)
HS: Theo dõi và vẽ theo GV.
I,Chuẩn bị
Dụng cụ. Chuẩn thước êke, com pa, dụng cụ vẽ
kĩ thuật, giấi A4, sgk.
II, Nội dung
Từ 2 hình chiếu vẽ hình chiếu thứ 3 và HCTĐ
của vật thể.
III, Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và vẽ lại 2
hình chiếu.
Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3 bên phải hình chiếu
đứng.
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

- Tuyên dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những tập thể cá nhân
có tinh thần, ý thức học tập kém.
- Gọi tên chấm một sô bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS.
V. Dặn dò: Các em mang bài về nhà, chuẩn bị nọi dung tiếp theo tiết sau đem bài lên tiếp tục vẽ hình
cắt mặt cắt và HCTĐ
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:



KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /
Ngày soạn: 01/11/2014 Ngày dạy: Từ 03/11/2014 đến 08/11/2014
Tiết thứ: 12
THỰC HÀNH: BIỂU DIỂN VẬT THỂ (TT)
Giáo án Công nghệ 11 23 Năm học 2015 - 2016
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc (HCVG) của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên HCĐ, HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu.
- Ghi kích thước của vật thể. Hoàn thành một bản vẽ kĩ thuật từ 2 hình chiếu cho trước.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp vẽ hình chiếu cạnh, HCTĐ.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3. Thái độ: HS rèn luyện: Kỹ năng vẽ HCTĐ đúng cách và thói quen tuân thủ theo những quy định bắt
buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 6 trang 32 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn
giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. Mô hình ổ trục hình 6.3 sgk, tranh vẽ hình các đề bài trong SGK, thước vẽ
kĩ thuật.
HS: Đọc trước nội dung bài 6 trang 32 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
III. Phương pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
IV. Tổng kết: 5’Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS.

- Tuyên dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những tập thể cá nhân có
tinh thần, ý thức học tập kém. Gọi tên chấm một sô bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS.
V. Dặn dò: Các em mang bài về nhà, đọc trước nội dung bài “hình chiếu phối cảnh”
VI. Điều chỉnh – Rút kinh nghiệm:
Giáo án Công nghệ 11 24 Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của Giáo Viên - Học Sinh Nội dung
Hoạt động 1: 15’ Tiếp tục các bước vẽ HCVG và HCTĐ
GV: Có mấy loại hình cắt đã học? Đó là những hình cắt nào?
(Dành cho hs TB)
HS: Có 3 loại: hình cắt toàn bộ, hình cắt một nửa, hình cắt cục bộ.
GV: Trong trường hợp này ta dùng hình cắt nào? Tại sao?
(Dành cho hs Khá)
HS: Hình cắt một nửa, vì vật đối xứng.
GV: Em hãy nêu KN hình cắt một nửa?(Dành cho hs TB)
HS: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.
GV: Em hãy xác định vị trí mặt phẳng cắt trong trường hợp trên?
(Dành cho hs TB)
HS: Xem lại kiến thức đã học.
GV: Mặt cắt được kí hiệu như thế nào? (Dành cho hs TB)
HS: Theo dõi và vẽ theo GV.
GV: Cách vẽ HCTĐ các em xem lại bảng 5.2 sgk.
-Chọn truc đo. Chọn mp cơ sở.
-Tiến hành vẽ theo các bước.Tẩy xoá nét thừa, tô đậm hình.
HS: Theo dõi và vẽ theo GV.
GV: Sau khi đã hình thành bản vẽ, các em chỉnh sửa, kiểm tra
bản vẽ, tẩy xoá nét thừa, tô đậm hình. Ghi kích thước. Hoàn
thiện bản vẽ. (GV vẽ lên bảng, giảng từng bước cho HS)
Bước 3: Vẽ hình cắt
Bước 4: Vẽ HCTĐ
Hoạt động 2: 25’Tổ chức thực hành .

GV: Giao đề cho HS vẽ hình chiếu thứ 3 từ 2 hình chiếu của ổ
trục (h 6.1 sgk) và vẽ HCTĐ của ổ trục.
HS: Làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
IV, Tổ chức thực hành :
Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội




KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày / /
Ngày soạn: 08/11/2014 Ngày dạy: Từ 10/11/2014 đến 15/11/2014
Tiết thứ: 13
HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I. Mục tiêu:
Giáo án Công nghệ 11 25 Năm học 2015 - 2016

×