Soạn ngày: / /200 9 Giảng ngày: / /2009
Tiết: 1
Bài 1 : Giới thiệu nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết đợc vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối
với sản xuất và đời sống.
- Biết đợc một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
Biết đợc một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
- Kỹ năng: Biết cách bảo vệ an toàn điện cho ngời và thiết bị.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về
nghề điện.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1. Giới thiệu bài học
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ..
HĐ2. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng
GV: Cho học sinh đọc phần I cho học
sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
nhóm trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
HĐ3. Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu
của nghề.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo
nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung lao động của nghề
điện.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
nhóm trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập
trong SGK
GV: Kết luận.
Bài 1
I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng
trong sản xuất và trong đời sống.
- Trong sản xuất cũng nh trong đời sống hầu
hết các hoạt động đèu gắn liền với việc sử
dụng điện năng.
- Nghề điện góp phần đẩy nhanh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá của đất nớc.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối t ợng lao động của nghề điện dân
dụng.
2. Nội dung lao động của nghề điện dân
dụng.
1
GV: Công việc lắp đặt đờng dây cung
cấp điện thờng đợc tiến hành trong môi
trờng nh thế nào?
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện
nhóm trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo
nội dung sau:
GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK.
GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với
ngời lao động.
- Kiến thức.
- Kỹ Năng:
- Thái độ:
- Sức khoẻ:
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự
phát triển của nghề điện trong tơng lai
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả
lời
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết nghề điện đợc đào
tạo ở những đâu?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết nghề điện đợc hoạt
động ở những đâu?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân
dụng.
4.Yêu cầu của nghề điện đối với ng ời lao
động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá
9/12.
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dỡng, sửa chữa lắp đặt
mạng điện, trong nhà...
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên
trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh
tật
5.Triển vọng của nghề.
6. Những nơi đào tạo nghề.
7.Những nơi hoạt động nghề.
4. Củng cố và dăn dò 2
/
.
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả, khên thởng các nhóm, cá nhân tích cực
tham gia hoạt động học tập.
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài đọc và xem trớc
bài 2 SGK.
Soạn ngày: /8/2009
Giảng ngày: / /2009
Tiết: 2
2
Bài 2 Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết đợc một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng
điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
- Kỹ năng: Nhận biết đợc một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , su tầm thêm một số mẫu về vtj liệu điện của
mạng điện.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
HĐ1.Giới thiệu bài học
HĐ2.Tìm hiểu dây dẫn điện
GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn
điện mà em biết?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh quan sát H2.1 hoạt
động nhóm làm bài tập vào bảng 2.1
Trong 5 phút. Đại diện nhóm đứng lên
trình bày.
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập điền vào
chỗ trống để học sinh trách nhầm giữa
lõi và sợi, Đại diên học sinh trình bày
bài:
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Dây dẫn điện gồm mấy phần? Lõi
dây dẫn điện thờng làm bằng gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Vỏ cách điện thờng làm bằng chất
liệu gì?
I.Dây dẫn điện
1.Phân loại
- Tranh hình 2.1 ( Mẫu vật )
2.Cấu tạo của dây dẫn điện đ ợc bọc cách
điện.
- Gồm 2 phần chính là phần lõi và vỏ cách
điện.
3
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách
điện của dây dẫn điện thờng có màu sắc
khác nhau?
HS: Trả lời
GV: Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong
nhà tại sao ngời công nhân phải lựa chọn
dây dẫn điện theo thiết kế của mạng
điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Hớng dẫn học sinh đọc kí hiệu của
dây dẫn bọc cách điện M( nxf )
GV: Cho h/s đọc trên dây dẫn điện.
3.Sử dụng dây dẫn điện.
- M( nxF )
+ M: Là lõi đồng.
+ n: Là số lõi dây.
+ F: Là tiết diện của lõi dây dẫn.
4. Củng cố và dặn dò 5
/
:
- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu học sinh làm đợc một bản su tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện
trong mạng điện trong nhà và mô tả đợc cấu của một số vật mẫu trong bản su tập đó.
- Về nhà học bài đọc và xem trớc phần II SGK.
Soạn ngày: ./ /2009
Giảng ngày: / /2009
Tiết: 3 Bài 2
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
4
mạng điện trong nhà ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết đợc một số vật liệu dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
- Kỹ năng: Nhận biết đợc một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng
điện.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , su tầm thêm một số mẫu về vtj liệu
điện của mạng điện.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Cho học sinh xem vật mẫu và đặt
câu hỏi dây dẫn này là dây dẫn gì? Nó có
cấu tạo ntn? Đọc KH của dây dẫn?
3.Tìm tòi phát hiện kiên thức mới.
HĐ3. Tìm hiểu về dây cáp điện.
GV: Em hiểu dây cáp điện là dây ntn?
HS: Trả lời.
GV: Đa ra một số mẫu dây dẫn và cáp
Cho học sinh quan sát và phân biệt đợc
hai loại đó?
HS: Làm việc theo nhóm, quan sát và
mô tả cấu tạo của dây cáp điện?
HS: Đại diện nhóm lần lợt trình bày
GV: Nhận xét và rút ra kết luận
GV: Lõi cáp thờng làm bằng những vật
liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Vỏ cách điện thờng làm bằng
những vật liệu gì?
HS: Trả lời
II. Dây cáp điện
- Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn đợc bọc
cách điện..
1. Cấu tạo.
- Cấu tạo gồm: 3 phần chính;
+ Lõi cáp
+ Vỏ cách điện
+ Vỏ bảo vệ
5
GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có
thể kể ra cáp điện đợc dùng ở đâu?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4 và
đặt câu hỏi đối với mạng điện trong nhà
dây cáp điện đợc lắp đặt ở đâu?
HS: Quan sát nghiên cứu trả lời
GV: Em hiểu thế nào là vật liệu cách
điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét Kết luận.
GV: Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại
phải dùng những vật cách điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Những vật cách điện này phải đạt
những yêu cầu gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Cho h/s làm bài tập trong SGK để
hiểu rõ thêm vật liệu cách điện của mạng
điện trong nhà.
2.Sử dụng cáp điện.
- Hình 2.4
- Lấy điện từ mạng hạ áp vào nhà.
III. Vật liệu cách điện
- Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu
quả và an toàn cho ngời và thiết bị.
- Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt
4. Củng cố và dặn dò 4
/
:
- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu học sinh làm đợc một bản su tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện
trong mạng điện trong nhà và mô tả đợc cấu của một số vật mẫu trong bản su tập đó.
- Về nhà học bài đọc và xem trớc Bài 3 SGK.
Soạn ngày: ./ /2005
Giảng ngày: ./.../2005
Tiết: 4 Bài 3
Dụng cụ dùng trong lắp đặt
mạng điện
6
I. Mục tiêu:
- Hiểu:Công dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Phân biệt đợc các loại đồng hồ đo điện thông thờng.
- Vận dụng đo đại lợng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng nh xoay chiều
II. Ph ơng tiện dạy học
1. Giáo viên;
- Giáo án, tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện nh vôn kế, ampe kế, công tơ,
đồng hồ vạn năng
2. Học sinh;
- Vở ghi, đọc và nghiên cứu trớc bài học
III. Tổ chức dạy học
HoạT động của giáo viên và học sinh
T/g
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
.
3. Nội dung kiến thức mới.
HĐ1: Giới thiệu bài học.
- Đối với nghề điện, động hồ đo điện đợc sử
dụng rất rộng rãi và đóng vai trò rất quan
trọng .
HĐ2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
GV: Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà
em biết?
HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện thông
dụng
GV: Yêu cầu em khác bổ sung..
Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động nhóm
làm vào bảng 3.1 SGK
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo
GV: Tại sao ngời ta phải lắp vôn kế và ampe
5
/
2
/
10
/
I. Đồng hồ đo điện
1. Công dụng của đồng hồ đo
điện.
7
kế trên vỏ máy biến áp?
HS: Trả lời
GV: Công tơ điện đợc lắp ở mạng điện trong
nhà với mục đích gì?
HS: Trả lời
GV: Hớng dẫn và rút ra kết luận
- Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể
biết đợc tình trạng làm việc của các thiết bị
điện, phán đoán đợc nguyên nhân h hỏng, sự
cố kỹ thuật
HĐ3: Tìm hiểu cách phân loại đồng
hồ đo điện
GV: Ngời ta dựa vào đại lợng cần đo mà
phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3 - 2
GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát phiếu
học tập cho từng nhóm điền những đại lợng
cần đo..
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo .
GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết luận..
GV: cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng
hồ
GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu
VD: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5
thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
6 x 2,5 = 0.15 V
100
GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm
một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí
hiệu ghi trên mặt đồng hồ
23
/
- Treo đáp án đúng
2. Phân loại đồng hồ đo điện
- Treo đáp án đúng Bảng 3 2
3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo
điện
- Treo bảng 3 - 3
8
HS: Phát biểu
GV: Rút ra kết luận
IV. Củng cố
- GV: Gọi 1- 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK
2
V .H ớng dẫn về nhà 2
/
a. Dẫn trên lớp.
- Làm bài tập ở cuối bài
b. Hớng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài và làm bài tập cuối bài
- Đọc và xem trớc phần II SGK.
Ngày soạn : 18/9/2008 Ngày giảng : 20/9/2008
Tiết: 5 Bài 3 (tiếp)
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng
điện
9
I/ Mục tiêu
Dạy xong tiết này cần làm cho HS dạt đợc:
- Biết phân loại, công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện .
- Biết lựa chọn một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện cho phù hợp.
- Có ý thức sử dụng dụng cụ cơ khí an toàn.
II/ Ph ơng tiện
- Bảng phụ ghi bài tập, bảng 3.4 SGK/ 15.
- Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, am pe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
- Một số dụng cụ cơ khí: Thớc cuộn, thớc cặp, kìm điện các loại
III/ Ph ơng pháp
Tổ chức hoạt động nhóm học tập , phơng pháp dạy học nêu vấn đề , phơng pháp vấn đáp,
phơng pháp dạy học thực hành.
IV Tiến trình bài dạy
a. ổn định lớp ( 1 phút)
b. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Kể tên một số đồng hồ đo điện và nêu công dụng chung của chúng?
Nêu công dụng của từng loại đồng hồ đo điện?
c. Bài mới
Kể tên một số dụng cụ cơ khí mà em biết?
Trong lắp đặt mạng điện, ta thờng dùng các dụng cụ cơ khí nào?
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1( 30 phút): Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng
trong lắp đặt mạng điện .
- HS xác định mục tiêu bài học.
II .Dụng cụ cơ khí
10
GV treo bảng phụ 3-4/15 SGK:Một số loại dụng cụ cơ khí.
HS quan sát tranh vẽ .
? .Em hãy điền tên gọi của một số dụng cụ vào ô trống.
-1 HS lên bảng điền nội dung thích hợp vào bảng.
- HS nhận xét sau đó lựa chọn dụng cụ cơ khí phù hợp với
tên gọi ở bảng 3-4 ( một HS nêu tên, 1 HS lựa chọn).
?. Thớc cặp (panme , ca sắt , khoan , kìm )dùng để làm gì.
?. Nêu tên gọi của một số loại kìm (khoan ) và công dụng
của nó.
GV hớng dẫn HS sử dụng kìm tuốt dây để tuốt dây điện.
HS hoạt động nhóm để tìm hiểu công dụng của thớc ,
tuavít , búa ( sau đó đại diện các nhóm lên báo cáo).
?. Trong láp đặt mạng điện sử dụng những loại dụng cụ cơ
khí nào. ( hs trả lời , sau đó ghi tên gọi và công dụng của
những loại dụng cụ đó).
?. Ngoài những loại dụng cụ cơ khí trên trong lắp đặt mạng
điện còn sử dụng những loại dụng cụ cơ khí nào.
?.Dụng cụ cơ khí nào đợc học trong công nghệ 8 không sử
dụng trong lắp đặt và sửa chữa mạng điện.
? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt giữa dụng cụ dụng cụ
bảo vệ an toàn điện trong sửa chữađiện với dụng cụ cơ khí.
(Dựa vào tay cầm có vỏ bọc cách điện có gờ chắn).
?. Dựa vào công dụng của bảng 3-4, cho biết dụng cụ nào
thuộc nhóm đo và vạch dấu, nhóm gia công lắp đặt.
?.Sử dụng các loại dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng
Bảng phụ 3-4/15 SGK
1. Tên gọi và công dụng
2. Phân loại
- Dụng cụ đo và vạch dấu : Th-
ớc , panme, bút chì thớc cặp
- Dụng cụ gia công và lắp đặt:
Khoan ,ca, đục, búa, kìm
3. Chú ý
11
điện và sửa chữa cần chú ý điều gì.
*Hoạt động 3 ( 5 phút) Lựa chọn dụng cụ cơ khí dùng
trong lắp đặt mạng điện.
GV đa ra tình huống để học sinh lựa chọn.
Sử dụng đúng mục đích , chắc
chắn, đảm bảo an toàn lao
động.
d. Tổng kết tiết học (4 phút)
GV yêu cầu HS nêu kiến thức cần ghi nhớ của bài.
HS làm bài tập SGK/ 17.
Công dụng của từng loại đồng hồ đo điện? Kể tên các dụng cụ dùng trong lắp đặt
mạng điện ? Phân loại dụng cụ kể trên ?
e. Câu hỏi và bài tập
Học thuộc phần ghi nhớ của bài.
Đọc trớc bài 4 trong sgk.
Ngày soạn : 20 /9/2008 Ngày giảng : 27/9/2008
Tiết: 6
Bài 4 Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
I/ Mục tiêu
- Giải thích đợc một số kí hiệu , quy ớc ghi trên mặt đồng hồ đo điện và mô tả
cấu tạo ngoài của nó.
- Biết chức năng của một số đồng hồ đo điện thông dụng.
- Bớc đầu biết cách sử dụng một số loại đồng hồ đo điện.
12
- Nắm đợc nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
II/ Ph ơng tiện
Dụng cụ cho mỗi nhóm:
- 1 am pe kế điện từ, 1 vôn kế điện từ
- 1 đồng hồ vạn năng, 1 công tơ điện, 1 bút thử điện
- Bảng phụ một số kí hiệu , quy ớc ghi trên mặt đồng hồ , dây dẫn điện , một số điện
trở.
III/ Ph ơng pháp
Dạy học nêu vấn đề và thực hành theo nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy
A. ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
+Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết?
+Nêu công dụng của đồng hồ đo điện ?
+HS nhận xét cho điểm.
GV:Cách sử dụng các loại đồng hồ đo điện đó NTN , ta nghiên cứu bài hôm nay.
C.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Chuẩn bị và nêu yêu cầu của bài
thực hành (5 phút)
- HS thảo luận và nêu mục tiêu của bài thực hành .
- Để học tốt giờ thực hành , cần chuẩn bị những
dụng cụ , vật liệu và thiết bị gì.
I.Dụng cụ ,vật liệu và thiết bị.
- Dụng cụ: Kìm điện, tuavít, bút
thử điện.
- Đồng hồ đo điện.
- Vật liệu: Bóng đèn, dây dẫn điện ,
bút thử điện.
Hoạt động 2 : Nêu nội quy và tiêu chí đánh giá
giờ thực hành (5 phút)
?. Khi thực hành sử dụng đồng hồ đo điện cần
tuân theo nội quy NTN để đảm bảo an toàn cho
giờ thực hành.( Biết giữ gìn tài sản chung , thực
hành theo hớng dẫn của GV, đảm bảo an toàn
điện, không gây mất trật tự )
GV : Hớng dẫn HS đánh giá giờ thực hành theo
các tiêu chí sau.
II. Nội quy và tiêu chí đánh giá giờ
thực hành
1. Nội quy
2. Tiêu chí đánh giá giờ thực hành
- ý thức chuẩn bị 0,5 đ
- Trình tự và thao tác đo 1,5 đ
- Kết quả đo 6 đ
- Chấp hành nội quy 1,5 đ
- Bảo vệ tài sản, môi trờng 0,5 đ
13
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung và trình tự
thực hành (18 phút)
?.Thực hành đồng hồ đo điện thực hiện qua
những bớc nào.
+HS nêu các bớc.
+GV giới thiệu mục 1.
+GV giới thiệu các nội dung cần tìm hiểu:
- Tên đồng hồ đo điện .Đo đại lợng gì?.
- Các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ.
- Thang đo.
- Cấu tạo bên ngoài.
+HS tìm hiểu 3 nội dung đầu theo nhóm ( 5
phút).
+Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+HS các nhóm nhận xét chéo.
+GV nhận xét đánh giá chung.
?.Mỗi đồng hồ đo điện đều có giới hạn trên thang
đo,
điều đó có ý nghĩa gì.
+GV ampe kế, vôn kế có giá trị đo đợc xác định
bằng kim chỉ thị và chỉ số trên thang đo. Đồng hồ
vạn năng giá trị đo đợc xác định bằng kim chỉ
trên thang đo và nấc thang đo. Còn công tơ điện
có giá trị đo đợc xác định bằng số.
?.Quan sát đồng hồ đo điện , cho biết cấu tạo
ngoài gồm những bộ phận nào.( vỏ và mặt đồng
hồ ).
?.Tại sao vỏ đồng hồ đo điện lại đợc làm bằng
nhựa cứng, trên mặt đợc lắp kính ( hoặc mi ca).
?.Gơng nhỏ đặt dới vạch thang đo có ý nghĩa gì.
?.Vậy tìm hiểu đồng hồ đo điện theo những nội
dung nào.
II. Nội dung và trình tự thực hành
1.Tìm hiểu đồng hồ đo điện
-Tên đồng hồ đo điện
Đo đại lợng gì?.
- Các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ.
- Thang đo.
- Cấu tạo bên ngoài.
+ Mặt đồng hồ.
+ Vỏ lắp mặt kính, núm điều chỉnh ,
vít chỉnh kim, chốt cắm que đo.
14
Hoạt động 4: Thực hành sử dụng đồng hồ đo
điện (10 phút)
?. Phải mắc Ampe kế và vôn kế NTN so với
mạch điện cần đo .
GV cách sử dụng A, V thực hiện nh trong Vật lý
7.
?. Công tơ điện ở gia đình em đợc mắc vào đâu,
do ai quản lí.
GV giới thiệu phơng án thực hành đo điện trở
bằng đồng hồ vạn năng.
?. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng thực hiện
qua những bớc nào.
+HS nêu các bớc thực hiện.
GV giới thiệu bớc 1.
?.Tại sao lại gọi đó là đồng hồ vạn năng.
?. Mô tả cấu tạo ngoài của đồng hồ vạn năng.
+HS tìm hiểu các thông tin ghi trên núm điều
chỉnh của đồng hồ vạn năng.
+GV: cho HS thực hành xoay các núm điều
chỉnh phù hợp với đại lợng đo.
+GV đa ra tình huống học tập để HS khắc sâu
chú ý.
+HS nêu chú ý khi sử dụng đồng hồ vạn năng.
GV hớng dẫn nguyên tắc đo điện trở bằng đồng
hồ vạn năng. (HS quan sát , sau đó lên thực hiện
điều chỉnh các nấc thang đo, đo lại và đọc kết
quả đo).
GV tiết học sau các em tiếp tục đợc thực hành
đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo
điện
*Thực hành đo điện trở bằng đồng
hồ vạn năng.
* Bớc 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng
hồ vạn năng.
Xoay các núm điều chỉnh để lựa chọn
các đại lợng đo phù hợp.
Chú ý:
- Không đợc sử dụng tuỳ tiện khi cha
hiểu cách sử dụng nó.
- Phải ngắt nguồn điện trớc khi đo
điện trở.
* Bớc 2: Đo điện trở bằng đồng hồ
vạn năng.
D. Tổng kết tiết học(2 phút)
Nêu ghi nhớ của bài học
Nêu nguyên tắc chung để đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng?
E. Câu hỏi và bài tập
GV yêu cầu HS về nhà học thuộc nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn
năng để tiết sau thực hành.
Ngày soạn : 29/9/2008 Ngày giảng :
4/10/2008
15
Tiết: 7
Bài 4 Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
( tiếp)
I/ Mục tiêu
- Nắm đợc nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Bớc đầu biết thực hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Rèn kĩ sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở.
- Có ý thức đảm bảo an toàn lao động khi thực hành, biết giữ gìn tài sản chung.
II/ Ph ơng tiện
Dụng cụ cho mỗi nhóm:
- Bóng đèn loại 220V 60 W có lắp đui.
- Đồng hồ vạn năng.
- Tuavít , bút thử điện.
- GV : Bảng phụ ghi nguyên tắc đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng , đồng hồ vạn
năng.
Tuavít , bút thử điện.
III/ Ph ơng pháp
Phơng pháp dạy học thực hành , dạy học nêu vấn đề , hợp tác nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy
A.ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)
Nêu những nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng?
Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng, ta cần chú ý gì ?
GV : Khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng , phải thực hiện theo nguyên tắc nào?
Nghiên cứu tiếp bài 4 tiết2.
C. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
?. Nêu mục tiêu bài học .
?. Khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng cần
chuẩn bị dụng cụ, vật liệu , thiết bị gì.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc chung khi
đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.(35 phút)
- HS nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở
bằng đồng hồ vạn năng.
Gv cho học sinh nhắc lại nguyên tắc đo.
+GV treo bảng phụ nguyên tắc chung khi đo
điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
?. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng thực
hiện qua những bớc nào.
+GV tiến hành các thao tác mẫu : Hiệu chỉnh
2. Thực hành đo điện trở bằng đồng
hồ vạn năng.
* Bớc 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng
hồ vạn năng.
* Bớc 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn
năng.
Nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng
16
0
+HS quan sát các bớc làm.
+HS lên bảng hiệu chỉnh 0.
? Tại sao phải chập mạch 2 đầu que đo ( Để
hiệu chỉnh 0).
+GV lu ý thao tác này thực hiện sau mỗi lần
đo, để kết quả đo lần sau đợc chính xác.
?. Tại sao khi đo không đợc chạm tay vào 2
đầu que đo , phần tử đo.
?. Tại sao khi đo phải sử dụng thang đo lớn
nhất rồi giảm dần.
?. Xác định đại lợng đo, đơn vị đo , thang đo.
+GV hớng dẫn HS cách đọc kết quả trên thang
đo.
+Gv hớng dẫn HS dùng đồng hồ vạn năng để
đo điện trở của bóng đèn.
+HS quan sát thao tác đo của GV , sau đó lên
đọc kết quả.
?. Tại sao không đo điện trở của 1 đoạn dây
dẫn điện.
+ Gv cho một HS lên bảng đo điện trở của một
số phần tử .
+HS nhận xét thao tác của bạn đúng theo quy
trình chavà cho điểm miệng.
đồng hồ vạn năng: SGK/ 21.
D. Tổng kết tiết thực hành(3 phút)
+ HS nêu kiến thức cần ghi nhớ qua bài học.
+ GV hớng dẫn các nhóm HS viết phiếu đánh giá kết quả thực hành theo mẫu bảng
SGK/ 22.
E. Câu hỏi và bài tập
Chuẩn bị dụng cụ , bóng đèn 220V ,tiết sau thực hành theo nhóm.
Học lại nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
Chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành.
Ngày soạn : 6/10/2008 Ngày giảng : 11/10/2008
Tiết:
8
Bài 4( tiếp) Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
17
I/ Mục tiêu
- Củng cố nguyên tắc chung đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- HS có kĩ năng sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở của bóng đèn , của dây điện trở,
- Có ý thức chấp hành tốt nội quy giờ thực hành.
II/ Ph ơng tiện
- GV bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá giờ thực hành , đồng hồ vạn năng , bảng điện trở,
bóng đèn.
Dụng cụ cho mỗi nhóm:Mẫu báo cáo thực hành , 1 đồng hồ vạn năng, 2 bóng đèn.
III/ Ph ơng pháp
Phơng pháp dạy thực hành , học tập hợp tác theo nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy
A.ổn định lớp
C. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng, ta cần chú ý gì ?
Làm bài tập trắc nghiệm:
Để đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng thì :
A. Phải xoay núm về vị trí V C. Chập hai đầu que đo để chỉnh 0 trớc
mỗi lần đo
B. Chập hai đầu que đo sao cho kim về
vị trí 0 .
HS2 : Nêu nguyên tắc chung đo điện trở
bằng đồng hồ vạn năng
D. Để vật cần đo điện trở trong mạch kín
C. Bài mới
Hoạt động của thầyvà trò Ghi bảng
Hoạt động 1: HS báo cáo chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, thiết bị .(2 phút)
- Nhóm trởng báo cáo sự chuẩn bị của
nhóm.
- GV kiểm ra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2 : Nội quy và tiêu chí đánh
giá giờ thực hành ( 2phút)
HS nêu nội quy giờ học.
GV đa ra tiêu chí đánh giá giờ thực hành.
I. Chuẩn bị dụng cụ , vật liệu, thiết bị.
Đồng hồ vạn năng , bóng đèn , bẳng điện
trở , mẫu báo cáo thực hành.
II.Nội quy và tiêu chí đánh giá giờ thực
hành.
18
Hoạt động 2: HS thực hành và viết báo
cáo thực hành (30phút)
+1 HS lên bảng thực hiện các thao tác đo
điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
+Học sinh khác nhận xét cho điểm.
Hớng dẫn HS viết báo cáo thực hành:
- Kết quả đo điện trở của bóng đèn loại
220V- 60W; 220V- 100W.
- Điện trở thân ngời.
+ HS thực hành theo nhóm và viết báo cáo
thực hành.
III .Thực hành
D. Tổng kết tiết thực hành (6phút)
GV hớng đẫn các nhóm HS tự đánh giá kết quả thực hành, đánh giá chéo giữa các nhóm
HS về kết quả thực hành theo tiêu chí đặt ra trớc khi vào tiết thực hành:
- Tổng kết nhận xét bài thực hành.
- Thu báo cáo thực hành.
E. Câu hỏi và bài tập
Chuẩn bị cho bài 5: Thực hành nối đây dẫn điện
Mỗi HS chuẩn bị 2m dây lõi nhiều sợi, 2m dây lõi 1 sợi.
Kìm điện các loại
Soạn ngày: 23 / 9 /2005
Giảng ngày: / /2005
Tiết: 9 Bài 5
TH nối dây dẫn điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Hiểu đợc các phơng pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
19
- Nối và cách điện đợc các loại mối nối dây dẫn điện
- Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa
thông, thiếc hàn
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài
thực hành.
GV: Chia lớp ra làm 4 nhóm.
GV: Nêu nội quy thực hành.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, yêu
cầu đánh giá kết quả thực hành trên 3
tiêu chí:
+ Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Nối dây dẫn theo đúng quy trình và
thao tác đúng kỹ thuật.
+Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh môi trờng.
HĐ2.Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện.
GV: giao cho nhóm 1 bộ 5 loại mối nối
mẫu
GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
GV: Cho học sinh quan sát hình 5.1 sgk
về các loại mối nối dây dẫn điện
GV: Hớng dẫn học sinh phân loại mỗi
nối mẫu theo hình vẽ trong sách.
GV: Hớng dẫn học sinh nhận xét các
mối nối mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu
kỹ thuật
HĐ3.Tìm hiểu quy trình chung nối
dây dẫn điện.
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu quy
trình chung nối dây dẫn điện và giải
2
/
3
/
4
/
I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
- SGK.
II.Nội dung và trình tự thực hành.
1.Một số kiến thức bổ trợ
a. Các loại mối nối dây dẫn điện
- Mối nối thẳng
- Mối nối phân nhánh
- Mối nối dùng phụ kiện
b.Yêu cầu mối nối.
- Dẫn điện tốt.
- Có độ bền cơ học cao.
- An toàn điện
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật.
2.Quy trình nối dây dẫn điện.
20
thích tạo sao lại không đảo thứ tự các bớc
trong quy trình.
GV: Mối nối dây dẫn điện có những yêu
cầu gì? Những yêu cầu đó thể hiện trong
các bớc của quy trình nối dây ntn?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung và kết luận:
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi để
mối nối dẫn điện tốt.
+ Hàn mối nối để làm tăng độ bền cơ học
cho mối nối và tăng khả năng dẫn điện.
+ Bọc cách điện để đảm bảo an toàn
điện.
HĐ3.TH nối nối tiếp dây dẫn điện
GV: Giao dụng cụ thực hành cho mỗi
nhóm
GV: Giao nhịêm vụ thực hành.
GV: Thao tác mẫu bớc 3 quy trình bóc
vỏ cách điện làm sạch lõi; nối dây.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hớng dẫn
ban đầu cho từng công đoạn của quy
trình nối dây, lu ý lỗi thờng mắc phải.
HS: Thực hành giáo viên quan sát và h-
ớng dẫn thờng xuyên cho từng nhóm
và tới từng học sinh.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát lại mối
nối mẫu và giải thích cho các em nhận
biết sự khác nhau của hai mối nối.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hớng dẫn
ban đầu cho từng công đoạn của quy
trình nối dây, lu ý lỗi thờng mắc phải.
HS: Thực hành giáo viên quan sát và h-
ớng dẫn thờng xuyên cho từng nhóm
và tới từng học sinh.
4. Củng cố .
GV:Hớng dẫn học sinh tự đánh giá và
đánh giá chéo kết quả thực hành theo các
tiêu chí.
+ Làm có đúng quy trình không?
+ Thời gian hoàn thành là bao nhiêu
phút?
+ Các mối nối có đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
không?
32
/
2
/
Bóc vỏ cách điện - Làm sạch lõi - Nối
dây - Kiểm tra mối nối - Hàn mối nối -
Cách điện mối nối.
B ớc1 : Bóc vỏ cách điện
- Bóc cắt vát hình 5.2
- Bóc phân đoạn hình 5.3
B ớc 2: Làm sạch lõi.
- Hình 5.4 SGK.
B ớc 3 : Nối dây
a.Nối nối tiếp dây dẫn lõi 1 sợi.
- Uốn gập lõi.
- Vặn xoắn
- Kiểm tra mối nối
* Nối nối tiếp dây dẫn lõi nhiều sợi.
- Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi.
- Lồng lõi.
- Vặn xoắn.
- Kiểm tra mối nối.
21
+ Thái độ tham gia thực hành ntn?
GV:Tổng kết, nhận xét quá trình học tập
của các nhóm và từng học sinh.
5. H ớng dẫn về nhà1
/
.
- Về nhà tập thực hành các thao tác sao cho đúng yêu cầu kỹ
thuật, mối nối sao cho chắc, tiếp súc tốt, có độ an toàn điện và thẩm mỹ
cao.
- Chuẩn bị dây dẫn điện, giấy giáp, kìm, băng dính để giờ sau
thực hành.
Soạn ngày: 23 / 9 /2005
Giảng ngày: / /2005
Tiết: 10 Bài 5
TH nối dây dẫn điện ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Hiểu đợc các phơng pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
- Nối và cách điện đợc các loại mối nối dây dẫn điện
- Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
22
- Chuẩn bị: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa
thông, thiếc hàn
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học
sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài
thực hành.
GV: Chia lớp ra làm 4 nhóm.
GV: Nêu nội quy thực hành.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, yêu
cầu đánh giá kết quả thực hành trên 3
tiêu chí:
+ Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Nối dây dẫn theo đúng quy trình và
thao tác đúng kỹ thuật.
+Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh môi trờng.
HĐ2.Tìm hiểu mối nối phân nhánh.
GV: Giao dụng cụ thực hành cho mỗi
nhóm
GV: Giao nhịêm vụ thực hành.
GV: Thao tác mẫu bớc 3 quy trình bóc
vỏ cách điện làm sạch lõi; nối dây.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hớng dẫn
ban đầu cho từng công đoạn của quy
trình nối dây, lu ý lỗi thờng mắc phải.
HS: Thực hành giáo viên quan sát và h-
ớng dẫn thờng xuyên cho từng nhóm
và tới từng học sinh.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hớng dẫn
ban đầu cho từng công đoạn của quy
trình nối dây, lu ý lỗi thờng mắc phải.
HS: Thực hành giáo viên quan sát và h-
ớng dẫn thờng xuyên cho từng nhóm
và tới từng học sinh.
1
/
2
/
20
/
A. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu:
- SGK.
a. Thực hành mối nối rẽ.
* Mối nối lõi một sợi.
- Uốn gập lõi.
- Vặn xoắn.
- Kiểm tra mối nối.
* Nối dây lõi nhiều sợi:
- Bóc vỏ cách điện.
- Nối dây.
- Kiểm tra mối nối.
23
HĐ3.Tìm hiểu nối dây dùng phụ kiện.
GV: Hớng dẫn học sinh làm một số mối
dây với các thiết bị: công tắc điện ổ cắm
điện và hộp nối dây.
HS: Tiến hành làm việc theo nhóm nhỏ,
nối dây công tắc điện, ổ cắm điện và hộp
nối dây dới sự giám sát của GV.
GV: Kiểm tra sản phẩm và chuẩn bị cho
học tập bài sau.
4. Củng cố .
GV:Hớng dẫn học sinh tự đánh giá và
đánh giá chéo kết quả thực hành theo các
tiêu chí.
+ Làm có đúng quy trình không?
+ Thời gian hoàn thành là bao nhiêu
phút?
+ Các mối nối có đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
không?
+ Thái độ tham gia thực hành ntn?
GV:Tổng kết, nhận xét quá trình học tập
của các nhóm và từng học sinh.
18
/
2
/
b. Nối dây bằng phụ kiện.
* Nối dây bằng vít:
- Làm khuyên kín
- Làm khuyên hở
- Nối dây.
* Nối bằng đai ốc, nối dây.
- Làm đầu nối thẳng.
- Nối dây dẫn.
- Kiểm tra mối nối.
5. H ớng dẫn về nhà1
/
.
- Về nhà tập thực hành các thao tác sao cho đúng yêu cầu kỹ
thuật, mối nối sao cho chắc, tiếp súc tốt, có độ an toàn điện và thẩm mỹ
cao.
- Chuẩn bị dây dẫn điện, giấy giáp, kìm, băng dính, mỏ hàn, thiếc
để giờ sau thực hành.
Giảng ngày: / /2005
Tiết: 11 Bài 5
TH nối dây dẫn điện ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Hiểu đợc các phơng pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
- Nối và cách điện đợc các loại mối nối dây dẫn điện
- Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
24
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa
thông, thiếc hàn
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học
sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài
thực hành.
GV: Nêu nội quy thực hành.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành
+ Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao
tác đúng kỹ thuật.
+Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh môi trờng.
HĐ2.Tìm hiểu cách hàn mỗi nối.
GV: Giao dụng cụ thực hành cho mỗi
nhóm
GV: Giao nhịêm vụ thực hành.
GV: Thao tác mẫu bớc 3 quy trình bóc vỏ
cách điện làm sạch lõi; láng nhựa thông,
hàn thiếc mối nối.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hớng dẫn
ban đầu cho từng công đoạn của quy trình
nối dây, lu ý lỗi thờng mắc phải.
HS: Chọn trong các mối nối thực hành hàn
giáo viên quan sát và hớng dẫn thờng
xuyên cho từng nhóm
và tới từng học sinh.
HĐ3.Tìm hiểu cách điện mối nối.
GV: Hớng dẫn họ sinh cách điện mối nối
bằng băng dính cách điện
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hớng dẫn
ban đầu cho từng công đoạn của quy trình
nối dây, lu ý lỗi thờng mắc phải.
HS: Chọn trong các mối nối thực hành bọc
1
/
3
/
30
/
5
/
B.Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- SGK.
a. Hàn mối nối.
- Làm sạch mối nối.
- Láng nhựa thông.
- Hàn thiếc mối nối.
b. Cách điện mối nối.
Hình 5 -12
Hình 5 - 13
25